Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

giáo án chi tiết ngữ văn 9 ki i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 164 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Giảng 9 Bài 1 Tiết 1: Văn bản: phong cách hồ chí minh (Tiết 1)
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung văn bản, bớc đầu đọc hiểu để thấy đợc vốn tri thức phong phú,
hiện đại và rất dân tộc của Bác.
- Rèn kỹ năng đọc, đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Giáp dục lòng kính yêu Bác Hồ và ý thức trau dồi vốn tri thức của bản thân.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Đọc văn bản; trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài và chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
Học sinh đọc một đoạn - GV chỉnh sửa
hớng dẫn đọc tiếp
HS đọc chú thích trang 7 SGK giải đáp
những băn khoăn về từ cho HS.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Cụ thể và nội dung chính của từng phần
là gì?
HS đọc từ đầu đến hiện đại
? Trong văn bản tác giả Lê Anh Trà cho
chúng ta biết cuộc đời đi tìm đờng cứu
nớc của mình HCM, Ngời đã đi những
đâu và tiếp xúc đợc những gì trên thế
I. Tiếp xúc văn bản.
1, Đọc văn bản
* Yêu cầu đọc đúng ngữ điệu, thể hiện và lột tả


đợc phong cách của Hồ Chí Minh.
2, Tìm hiểu chú thích:
Chú ý những từ khó: phong cách; truân chuyên;
uyên thâm; thuần đức; di dỡng tinh thần
3, Bố cục: Văn bản có thể chia làm 2 phần.
Phần 1 từ đầu đến rất hiện đại: Quá trình tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM.
Phần 2 còn lại: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của HCM.
II. Phân tích văn bản:
1. Quá trình tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh
Trả lời
1
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
giới?
? Ngời từng đến và từng sống ở những
đâu?
(Nói đến phơng tiện giao tiếp em có liên
hệ gì với văn bản Buổi học cuối cùng đã
học ở lớp 6 ? )
? Từ đó Ngời có vốn hiểu biết sâu rộng
về vấn đề gì?
? ở nhiều nơi trên thế giới Ngời làm
nhiều nghề khác nhau với mục đích gì ?
Điều đó muốn nói lên mức độ hiểu biết
của HCM nh thế nào?
? Với các nền văn hoá đa dạng và phong
phú của nhiều nớc trên thế giới, HCM
đã tiếp thu NTN ?

? Quá trình tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại của HCM đã tạo nên một
phong cách nh thế nào ?
- Ngời đã đi khắp năm châu bốn biển, tiếp xúc
với nhiều nền văn hoá trên thế giới.
Trả lời: Ngời từng đến các nớc ở châu Âu, châu
á, châu Phi, châu Mĩ và từng sống dài ngày ở n-
ớc Anh, Pháp Nói và viết thành thạo nhiều thứ
tiếng (nắm vững đợc phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ)
- Thảo luận: (Ngôn ngữ là chiếc chìa khoá để
mở cửa các nền văn hoá )
Trả lời: Vì thế, Ngời có vốn hiểu biết sâu rộng về
văn hoá của các nớc
Trả lời: Ngời làm nhiều nghề khác nhau với mục
đích là vừa để kiếm sống vừa để học hỏi. Chính
vì vậy mà những hiểu biết của Ngời về mọi mặt
đều ở mức độ sâu rộng.
Trả lời: HCM chịu ảnh hởng của tất cả các nền
văn hoá trên thế giới nhng Ngời tiếp thu cái hay,
cái đẹp đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu
cực. Ngời đã đứng vững trên nền tảng văn hoá
VN để tiếp thu những nét đẹp VH của các dân
tộc rồi chuyển hoá thành nét đẹp văn hoá rất
bình dị nhng cũng rất hiện đại.
Tiểu kết:
Trả lời: Tạo nên một nhân cách, một lối sống.
Rất phơng Đông nhng cũng đồng thời rất mới,
rất hiện đại.
* Hoạt động 3. củng cố

+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Tại sao nói sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM lại tạo nên một nhân cách, một lối
sống Việt Nam ?
* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học
2
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
+ Soạn tiếp phần 2 của văn bản ( tìm những chi tiết làm rõ nét đẹp văn hoá trong phong cách
HCM lối sống giản dị mà thanh cao)

Giảng 9 bài 1 _tiết 2: Văn bản phong cách hồ chí minh (Tiết 2)
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tụcgiúp học sinh:
- Tiếp tục đọc hiểu để thấy đợc trong phong cách của Bác một lối sống giản dị đến khác
thờng, kỳ lạ.Đó là biểu hiện thật đẹp của việc giữ giữ bản sắc, tính dân tộc trong phong cách của
Bác. Phong cách ấy còn đẹp hơn khi nó vẫn toát lên sự thanh cao và sang trọng.
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ và ý thức sống thanh cao, giản dị.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Học bài ; Soạn tiếp phần 2 (trả lời các câu hỏi trong SGK.)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Chủ tịch HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại NTN ?
? Qua phần đã học, em hiểu NTN về phong cách HCM ? Tại sao nói nh vậy?
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
? Sau khi lãnh đạo CM thành công, ở
cơng vị lãnh tụ cao nhất, Bác sống và
làm việc ở đâu?

? Nhận xét về nơi làm ở và làm việc
đó của HCM ?
? Trang phục của Ngời hằng ngày và
t trang của Ngời đợc tác giả kể nh thế
II. Phân tích văn bản: (tiếp)
2. Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao
của Hồ Chí Minh.
Trả lời: Bác lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên
cạnh bờ ao làm cung điện. Chiếc nhà sàn chỉ vẻn
vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị và
nơi làm việc của Ngời.
Trả lời: Nơi ở và làm việc của Ngời rất đơn sơ,
mang đậm không gian của một làng quê
Trả lời:Trang phục hết sức giản dị: bộ quần áo bà
ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp (nh chiến sĩ
Trờng Sơn); t trang ít ỏi: chiếc va li con với vài bộ
3
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
nào?
? Ăn uống hằng ngày của Bác ra sao?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm nhỡ và phát phiểu HT
có nội dung câu hỏi nh sau:
? Nhận xét về lối sống của Chủ tịch
Hồ Chí Minh ? Phải chăng cuộc sống
của HCM là khắc khổ và Ngời làm
nh vậy để khác đừi, khác ngời ?
- GV phân tích, bình câu thơ của
Nguyễn Bỉnh Khiêm
? Văn bản Phong cách HCM đã giúp

cho chúng ta hiểu biết về vấn đề gì ? ở
đó tác giả đã sử dụng những biện pháp
NT nào để giúp chúng ta hiểu một
cách cặn kẽ nh vậy ?
quần áo vài vật kỉ niệm.
Trả lời: Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, da
ghém, cà muối, cháo hoa (gần gũi với ngời dân)
Thảo luận theo nhóm nhỡ
Trả lời: Lối sống giản dị, đạm bạc. Tuy nhiên, lối
sống đó của Ngời không phải là lối sống khắc khổ
hay tự thần thánh hoá, tự lập dị để khác đời, khác
ngời. Lối sống đó trớc hết là lối sống bình dị, gần
gũi với nhân dân, với dân tộc. Và cao hơn nữa là
cách sống kết tinh tinh hoa của nền VH dân tộc và
nhân loại nên vừa hiện đại giản dị lại vừa thanh
cao, sang trọng. Nét đẹp trong lối sống HCM gần
gũi với lối sống của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm và các nhà hiền triết phơng Đông Khác.
III. Tổng kết.
Trả lời: VB giúp chúng ta hiểu sâu hơn về vẻ
đẹp văn hoá trong phong cách của Bác Hồ nhờ
cách đan xen giữa kể và bình luận của tác giả, nhờ
cách chọn lọc những chi tiết tiêu biểu trong lối
sống của Ngời nh nơi ở và làm việc, thức ăn mà
Ngời thờng dùng, trang phục Ngời thờng mặc.Tác
giả còn sử dụ ng nghệ thuật so sánh, đối lập để làm
nổi bật vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
* Hoạt động 3. củng cố
? Qua bài học, em học tập đợc Chủ Tịch Hồ Chí Minh phong cách nh thế nào trong thời đại kinh
tế mở nh hiện nay? (Tiếp thu có chọn lọc)

* hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm chắc ND, NT của văn bản, tìm đọc những mẩu chuyện về cuộc đời HCM
- Chuẩn bị bài: Phơng châm hội thoại (xem lại bài nghĩa của từ)
Giảng 9 bài 1 _Tiết 3. Các phơng châm hội thoại
A. Mục đích yêu cầu:
4
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Hiểu đợc tác dụng của các phơng châm hội thoại.
- Biết vận dụng ngững phơng châm về lợng và phơng châm về chất trong giao tiếp hằng ngày,
đáp ứng đợc nh cầu giao tiếp và nói đúng mục đích.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; bảng phụ (4 bảng nhóm)
Học sinh: Học bài xem trớc bài, xem lại kiến thức về nghĩa của từ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài và chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
5
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Ngữ liệu 1.
+ Nhóm 2: ngữ liệu 2.
- Phát bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.

- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét kết quả của HS.
? Từ đó rút ra bài học gì về giao
tiếp và cần phải tuân thủ yêu cầu
gì khi giao tiếp ?
- Gọi học sinh đọc ngữ liệu / 9
? Truyện cời này phê phán điều
gì? Nh vậy trong giao tiếp có
điều gì cần tránh?
Vậy để đảm bảo phơng châm về
chất chúng ta cần tuân thủ ntn ?
* Gợi ý, gọi HS lên bảng chữa
chữa bài tập cho học sinh
Bài 1. Vận dụng phơng châm về
lợng để phân tích lỗi trong những
câu văn?
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ?
Bài 3 Phơng châm hội thoại nào
đã không đợc tuân thủ ?
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận, trả lời
câu hỏi SGK vào
bảng của nhóm.
- Báo cáo kết quả
thảo (treo bảng
nhóm lên bảng
lớn)
- Nhận xét chéo
giữa các nhóm

- Suy nghĩ trả lời
Một học sinh đọc
ngữ liệu SGK/9.
Suy nghĩ trả lời
theo yêu cầu của
GV
- Hoạt động cá
nhân.
- Lên bảng chữa
bài tập.
I. Ph ơng châm về l ợng.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
Ngữ liệu 1. Câu trả lời của Ba
không mang nội dung mà An cần
biết. Ba cần trả lời địa điểm cụ thể
mà Ba học bơi. (Cần nói đúng yêu
cầu khi giao tiếp)
Ngữ liệu 2. Gây cời vì các nhân
vật nói nhiều hơn những gì cần
nói (Cần nói đủ thông tin khi gt) .
2, Bài học
* Khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp. Không nên nói ít hơn những
gì mà giao tiếp đòi hỏi, không nói
những gì nhiều hơn.(Ghi nhớ 1/9)
II. Ph ơng châm về chất.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu.
- Truyện phê phán tính nói khoác.
- Không nên nói những gì mình

không tin là đúng sự thực.
2, bài học.
* Đừng nói những điều không
đúng; không có bằng chứng xác
thực.
III. Luyện tập:
1. a,Thừa cụm từ nuôi ở nhà vì nó
chính là thú nuôi trong nhà.
b, Tất cả các loài chim đều có hai
cánh. -> thừa cụm từ có hai cánh.
2. a,là nói có sách, mách có chứng
b,là nói dối. c, là nói mò
d, là nói nhăng nói cuội. e, là nói
trạng (Liên quan đến phơng châm
hội thoại về chất)
3, Với câu hỏi rồi có nuôi đợc
không? ngời nói đã không tuân
6
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Hoạt động 3. củng cố
+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Thế nào là phơng châm hội thoại về chất về lợng? Cho ví dụ
* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học, thuộc ghi nhớ
+ Làm lại bài tập vào vở. Làm bài tập 5/11
+ Xem trớc bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. (Xem lại kiến
thức về văn thuyết minh đã học ở lớp 8 khái niệm, phơng pháp )
Giảng 9 bai1 _ Tiết 4 sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục đích yêu cầu:

Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng mọt số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh; làm cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động và hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Vận dụng tốt để viết bài thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; bảng phụ (4 bảng nhóm)
Học sinh: Xem trớc bài, xem lại kiến thức về văn thuyết minh.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Thuyết minh là gì? Nêu các phơng pháp thuyết minh đã học?.
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
7
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
? Văn bản thuyết minh là gì?
(N1,2)
? Đặc điểm của chủ yếu của văn
bản thuyết minh? (N 3,4)
? Các phơng pháp thuyết minh?
(N5,6)
- Phát bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét kết quả của HS.
Gọi HS đọc ngữ liệu SGK/12,13

? VB thuyết minh đặc điểm nào
của đối tợng?
? VB có cung cấp đợc tri thức
khách quan về đối tợng không?
Hãy xác định các tri thức KQ đó.
? VB đã sử dụng các phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu? Và
có SD thêm BP NT nào?
? Hãy tìm những câu văn mà T/g
SD các BP NT đó?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Gợi ý, gọi HS lên bảng chữa
chữa bài tập cho học sinh
? VB có tính chất thuyết minh
không? Vì sao?
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận theo
nội dung đã đợc
phân công.
- Báo cáo kết quả
thảo (treo bảng
nhóm lên bảng
lớn)
- Nhận xét chéo
giữa các nhóm
Một học sinh đọc
ngữ liệu SGK/9.
- Suy nghĩ trả lời
theo yêu cầu của
GV

- Thảo luận (tìm
các tri thức KQ
mà VB cung cấp).
- Thảo luận tìm
các câu văn SD
các BP NT
- Đọc ghi nhớ.
* Đọc bài tập /
14,15
- Hoạt động cá
I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh.
1, Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thyết minh là kiểu văn
bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống, nhằm cung cấp tri
thức (KT) về đặc điểm tính chất,
nguyên nhân của các SVHT
trong tự nhiên và XH.
- Tri thức đợc cung cấp phải chính
xác, khách quan, hữu ích cho con
ngời. đợc trình bày chính xác, rõ
ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
- Các phơng pháp thuyết minh:
định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
liệt kê, số liệu, so sánh, phân tích.
2, Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
- Đối tợng: Vịnh Hạ Long với đặc

điểm: đá và nớc
- Văn bản đã cung cấp đầy đủ tri
thức KQ về đối tợng HL đá và n-
ớc
- Văn bản không đơn thuần là TM
bằng cách đo đếm, liệt kê mà T/g
sử dụng thêm biện pháp NT nh kể
chuyện, tự thuật, ẩn dụ, nhân
hoá
* Ghi nhớ: T13
II. Luyện tập
- Là Vb thuyết minh vì yếu tố
thuyết minh và yếu tố NT kết hợp
chặt chẽ với nhau.
- GT loaì ruồi một cách có hệ
thống: những tính chất chung về
8
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Hoạt động 3. củng cố
+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà.
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học, thuộc ghi nhớ
+ Làm lại bài tập vào vở. Viết bài văn TM theo đề sau(có SD các biện pháp nghệ thuật): Cây tre
đợc sử dụng nhiều trong đời sống sinh hoạt hằng ngày của ngời Việt Nam
+ Xem trớc bài: Luyện tập (Làm tốt phần chuẩn bị ở nhà)
Giảng 9 bài 1 _ tiết 5 luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục đích yêu cầu:

Giúp HS:
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh một cách thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Vận dụng tốt các biện pháp nghệ thuật để tạo ra các văn bản thuyết minh hấp dẫn, sinh động
nhng không thiếu tính chính xác khoa học về các tri thức của đối tợng thuyết minh.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Bài văn mẫu
Học sinh: Học bài, xem trớc bài, làm tốt phần chuẩn bị ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Muốn cho VB TM đợc sinh động, hấp dẫn chúng ta vận dụng các biện pháp nghệ
thuật nào? Khi SD các biện pháp NT đó chúng ta cần chú ý NTN?
? Chữa BT 2/15
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: luyện tập.
9
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Đáp án: (đề 1) Thuyết minh về cái quạt
Trong các đồ dùng sinh hoạt của con ngời, chúng tôi là một thứ đồ dùng mà chỉ có
những ngày nóng bức, đực biệt là vào những ngày hề chúng tôi mới đợc mọi ngời biết đến. Đố
các ban biết tôi là ai? Chúng tôi là những cái quạt. Chúng tôi có tác dung làm tan đi những giọt
mồ hôi trên má bạn khi trời oi ả, làm giảm cái nóng bức của mừa hạ cho mọi ngời.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm bốc
thăm nội dung luyện tập.
- Gợi ý.
- Quan sát, đôn đốc, nhắc
nhở HS thảo luận.

- Gọi từng nhóm báo cáo
kết quả (đọc bài làm của
nhóm).
- Gọi các nhóm nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét từng bài làm của
các nhóm.
- Nhận xét qua trình làm
việc của HS.
- Tổ chức cho HS trình bày
dàn ý mở bài và các đoạn
thân bài. Cho các nhóm
tranh luận về các dàn ý đó.
- Cho học sinh đọc mẫu các
bài viết có nội dung tốt, biết
sử dụng các biện pháp nghệ
thuật.
- ổn định nhóm
- Cử ngời bốc thăm
và bốc thăm nội
dung thảo luận.
- Thảo luận, xây
dựng đề cơng theo
ND đã đợc giao.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm
của các nhóm.
- Cá nhân làm lại
bài tập vào vở.
- Xây dựng dàn bài

- Trao đổi góp ý về
dàn bài
* Đề bài: Thuyết minh một trong các
đồ dùng sau:
- Cái kéo.
- Cái bút.
- Chiếc nón.
- Cái quạt.
* Gợi ý: Nêu đợc: công dụng, cấu
tạo, chủng loại, lịch sử của từng loại.
Vận dụng đợc một số biện pháp nghệ
thuật: kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá
a.Mở bài
- Giới thiệu chung về sự vật định
miêu tả.
- Thể hiện đợc hớng sử dụng yếu tố
nghệ thuật khi thuyết minh: cốt
truyện, nhân vật, tình huống )
b.Thân bài:
- Lịch sử, nguồn gốc đồ vật.
- Cấu tạo cụ thể của đồ vật.
- Chức năng, công dụng.
- Chủng loại.
- Cách sử dụng.
c. Kết bài: Kết luận lại nội dung đã
gt, thuyết minh
10
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Các bạn ạ! Có lẽ khi loài ngời đợc sinh ra trên trái đất thì cũng chẳng bao lâu sau chung

tôi cũng đợc ra đời, cho đến ngày nay, nhà nhà dùng quạt, ngời ngời dùng quạt
Họ quạt nhà tôi cho đến lúc này đông đúc lắm. mỗi loại có một công dụng khác nhau,
nhng đều mang đến những làn gió phục vụ cho con ngời và phục vụ lao động sản xuất Đông
đúc nh vậy nhng tuổi thọ của từng chúng tôi phụ thuộc vào cách sử dung và bảo quản của con
ngời. Khi sử dụng chúng tôi, các bạn cần nhẹ nhàng cắm điện, ấn nút là xong. Khi chuyển đổi
tốc độ bạn phải tắt đi rồi mở nút khác thì mới bền Đặc biệt là đng bao giờ để chúng tôi ớt nhé,
khi dính nớc là chúng tôi mất hết tác dụng đấy.
ở trong các gia đình thì chúng tôi luôn đợc bảo quản và sử dụng một cách an toàn, ngợc
lại khi ở tập thể đông ngời thì không bao giờ đợc thế bởi vì khi tiết trời mát có ai để ý đến chung
tôi đâu nhng khi thì họ dùng vô tội vạ
Các bạn hãy giữ gìn chúng tôi nhé, chúng tôi rất mong muốn nh vậy đấy. Có nh thế
chúng tôi không bao giờ phụ công các bạn đâu.
* Hoạt động 3. củng cố
+ Nhận xét giờ luyện tập.
* Hoạt động 4. hdvn
+ Học bài làm lại tất cả các đề văn TM đã cho
+ BTVN: Giới thiệu về thầy giáo dạy văn của em
+ Xem trớc bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Đọc trả lời câu hỏi trong SGK)
Giảng 9 bài 2 _ tiết 6: Văn bản:
đấu tranh cho một thế giới hoà bình (T1)
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn
bộ sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ nền HB của nhân loại nói chung và cộng đồng dân c nói riêng.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Học bài cũ, đọc văn bản; trả lời các câu hỏi trong SGK.

11
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Tại sao nói, vẻ đẹp của PCHCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị?
? Hãy nêu cảm nhận của em về những nét đặc sác nghệ thuật trong VB phong cách
HCM ?
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
Học sinh đọc một đoạn - GV chỉnh
sửa hớng dẫn đọc tiếp
HS đọc chú thích SGK/19
?Văn bản này đề cập đến vấn đề gì?
? Để làm rõ luận điểm trên VB có
những luận cứ nào? Em hãy chỉ rõ?
I. Tiếp xúc văn bản.
1, Đọc văn bản
*Yêu cầu đọc: Đây là văn bản nghị luận nên khi
đọc cần làm rõ các luận điểm chính, các luận cứ
phải đọc chính xác.
2, Tìm hiểu chú thích:
Chú ý những từ khó:
3, Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn
bản:
- Luận điểm: Chién tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy, đấu tranh để loại bỏ
nguy cơ ấy là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân

loại.
- Luận cứ:
+ Kho vũ khí hật nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại cả lí trí tự
nhiên, phản lại sự tiến hoá.
+ Nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân
12
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
HS đọc từ đầu đến hệ mặt trời.
? Để xác định tính chất hiện thực của
nguy cơ này, tg bắt đầu bằng việc xác
định cái gì và đa ra các số liệu ntn?
? Số vũ khí trên sẽ gây ra thảm hoạ
ntn?
? Em hãy nhận xét về cách vào đề của
tác giả khi nói về chiến tranh và hoà
bình?
? Từ những chứng cứ xác thực, sức tàn
phá ghê gớm và cách vào đề trực tiếp
nh vậy giúp em hiểu về kho vũ khi
ntn?
và đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
II. Phân tích văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Trả lời: Xác định cụ thể mốc thời gian là ngày
8/8/86; Hơn 50 000 đầu đạn hạt nhân đợc bố trí

khắp nơi trên hành tinh; Mỗi ngời không trừ trẻ
con đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ
Trả lời: Tất cả nổ tung làm tan biến thảy, không
phải một lần mà tới 20 lần xoá sạch mọi dấu vết
của sự sống; Có thể tiêu diệt cả các hành tinh đang
xoay quanh mặt trời
Thảo luận:
Trả lời: Cách vào đề trực tiếp, với những chứng cứ
xác thực thu hút đợc ngời nghe, gây ấn tợng mạnh
mẽ và tạo tính chất hệ trọng của vấn đề đợc nói
tới
Tiểu kết:
Trả lời: Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác.
* Hoạt động 3. củng cố
+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Đọc diến cảm văn bản?
* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học hiểu rõ đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân
+ Soạn tiếp văn bản (trả lời câu hỏi 3,4 SGK)

Giảng 9 bài 2 _ tiết 7: Văn bản:
đấu tranh cho một thế giới hoà bình (T2)
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tụcgiúp học sinh:
13
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn
bộ sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu

tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ nền HB của nhân loại nói chung và cộng đồng dân c nói riêng.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Học bài ; Soạn bài (trả lời các câu hỏi 3,4 trong SGK.)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? VB đấu tranh cho một thế giới hoà bình tg đã dc ra luận điểm ntn/ Để làm sáng to
luận điểm ấy ông đã dựa vào những luận cứ nào?
? Nếu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhận xét về cách vào đề của tg khi nói tới
vấn đề này?
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
- Để làm rõ luận cứ trên tg đã đề cập
đến những lĩnh vực nào?
? Lĩnh vực xã hội đợc đề cập ra sao?
? Tại sao nói ngành công nghiệp hạt
nhân lại quyết định vận mệnh của thế
giới?
? Tại sao lại nói là dịch hạch hạt
nhân?
? Trong lĩnh vực y tế, giáo dục, cứu trợ
tg đã đa ra những thông số nào để
khẳng định luận cứ trên?
II. Phân tích văn bản: (tiếp)
2. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng
cải thiện cuộc sống của hàng tỷ ng ời.
Trả lời: Về lĩnh vực xã hội

- Ngành CN hạt nhân tiến bộ nhanh ghê gớm kể từ
khi ra đời cách đây 41 năm, không có một đứa con
nào của tài năng con ngời lại có tầm quan trọng
đến vận mệnh của thế giới nh vậy.
- Việc bảo tồn sự sống trên trái đất còn ít tốn kém
hơn là dịch hạch hạt nhân.
- Sự tồn tại của nó trên bệ phóng cũng làm chúng
ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn.
Trả lời: Trong lĩnh vục y tế giáo dục, cứu trợ:
- Chỉ cần 100 tỷ USD cũng đủ để giải quyết cho
500 triệu trẻ em nghèo khổ trên TG. Trong khi đó
lại dùng số tiền này để chi cho máy bay ném bom
14
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
? Tại sao tác giả lại đề cập đến các
lĩnh vực y tế, giáo dục, cứu trợ?
? Khi đa ra các dẫn chứng tác giả đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Nhận xét về cuộc chạy đua vũ trang?
? Khi nói về cuộc chạy đua vũ trang
tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
Nhận xét về cách sử dụng?
? Những luận cứ nào nói lên chiến
tranh hạt nhân phản lại sự tiến hoá của
tự nhiên?
? Hiểu ntn qua các luận cứ trên?
? Đứng trớc nguy cơ diệt vong của vũ
7000 tên lửa vợt đại châu.
- Giá của 10 chiếc tàu sân bay cũng đủ để thực
hiện một chơng trình phòng bệnh trong 14 năm sẽ

bảo vệ đợc một tỷ ngời khỏi bệnh sốt rét và cứu
hơn 14 triệu trẻ em.
- 575 triệu ngời trên thế giới thiếu dinh dơng nhng
lại không cứu trợ, lại dùng chi phí cho 149 tên lửa
MX
- Chỉ cần 27 tên lửa MX là đủ trả tiền cho các
nông cụ cần thiết để dân các nớc nghèo họ có đợc
thực phẩm trong 4 năm.
- Chỉ 2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ
tiền để xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới.

Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang.

Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế giới nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc sống của con ngời,
nhất là các nớc nghèo, chậm phát triển.
Trả lời: Nghệ thuật lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục cao. Dùng các so sánh khiến ngời đọc
phải ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lí.
3. Chiến tranh hạt nhân còn phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên .
Trả lời: Phải trải qua 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc; 180 năm nữa bông hồng mới nở; phải trải
qua 4 kỉ địa chất con ngời mới hát đợc hay hơn
chim và Mà chỉ cần bấm nút là đa cả quá trình
đó trở lại điểm xuất phát.
Trả lời: Sự sống ngày nay trên trái đất và con ngời

là kết quả của quá trình tiến hoá hết sức lâu dài.
Quá trình đó đợc tính bằng hàng triệu năm. Nếu
CTHN nổ ra nó sẽ xoá tan vũ trụ bao la, đẩy lùi sự
15
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
khí hạt nhân thì chúng ta phải làm gì?-
Đọc đoạn dẫn SGK.
? Sau khi đã chỉ ra một cách cụ thể về
hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân, tg
không dẫn ngời đọc đến những lo âu
nữa mà hớng tới một thái độ tích cực
là ngăn chặn chiến tranh. Theo em câu
văn nào nói lên điều đó? (liệu tiếng
nói ấy có thể ngăn chặn đợc không d-
ờng nh tg đã nghĩ tới điều ấy).
? Để kết thúc lời kêu gọi của mình
Máckét đã đa ra một lời đề nghị ntn?
? Em hiểu ntn về lời đề nghị này của
Máckét ?
? Nhận xét chung về nghệ thuật của
văb bản?
? Nêu cảm nhận của em về văn bản?
tiến hoá về điểm xuất phát ban đầu
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân cho một thế giới hoà bình.
Trả lời:
Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó,
đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng
ca của những ngời đòi hỏi một thế giới không có
VKHN và một cuộc sống HB, công bằng.

Trả lời: Cần lập ra một nhà băng lu giữ trí nhớ tồn
tại đợc cả sau thảm hoạ hạt nhân, để nhân loại
ngày sau biết đến cuộc sống của chúng ta từng tồn
tại nh trên trái đất và không quên những kẻ ty tiện
đã vì lợi ích mà đẩy lùi nhân loại vào hoạ diệt
vong.
Trả lời: Nhà văn muốn nhấn mạnh: Nhân loại cần
giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
III. Tổng kết.
Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ; chứng cứ phong
phú xác thực, cụ thể; sử dụng hiệu quả nghệ thuật
so sánh, lối nói ẩn dụ dịch hạch hạt nhân.
Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn thể loài ngời và sự sống trên trái đất, cớp
đi nhiều điều kiện sống trên trái đất.
Đấu tranh là nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại
* Hoạt động 3. củng cố.
- Khái quát nội dung bài giảng
? Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản?
* hoạt động 4. Hớng dẫn về nhà
16
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
- Học bài, nắm chắc ND, NT của văn bản.
- Soạn bài: Tuyên bố với thế giới về (đọc trả lời câu hỏi SGK)
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại (TT)
Giảng 9 bài 2 _Tiết 8. Các phơng châm hội thoại (TT)
A. Mục đích yêu cầu:

Tiếp tục giúp HS:
- Nắm đợc nội dung về các phơng châm hội thoại .
- Hiểu đợc thế nào là phơng châm quan hệ; phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự trong
giao tiếp.
- Biết vận dụng những phơng châm quan hệ và phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong
giao tiếp hằng ngày, đáp ứng đợc nh cầu giao tiếp và nói đúng mục đích.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; bảng phụ (4 bảng nhóm)
Học sinh: Học bài , xem trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? TN là phơng châm về lợng? Chữa bài tập số 3/11
? TN là phơng châm về chất? Chữa bài tập số 5/11
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
17
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
- Chia lớp thành 6 nhóm hoạt
động trong phần học lí thuyết.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 2: ý 1.
+ Nhóm 3, 4: ý 2.
+ Nhóm 5, 6: ý 3.
- Phát bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét kết quả của HS.
-Gọi học sinh đọc ngữ liệu/ 21,22

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3: NL 1.
+ Nhóm 4, 5, 6: NL 2.
- Phát bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét kết quả của HS.
(Tôn trọng cách hiểu của HS)
? Qua đó chúng ta ra bài học gì
trong giao tiếp?
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận, trả lời
câu hỏi SGK vào
bảng của nhóm.
- Báo cáo kết quả
thảo (treo bảng
nhóm lên bảng
lớn)
- Nhận xét chéo
giữa các nhóm
- Suy nghĩ trả lời
Một học sinh đọc
ngữ liệu SGK.
Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận, trả lời
câu hỏi SGK vào
bảng của nhóm.
- Báo cáo kết quả
thảo (treo bảng
nhóm lên bảng

lớn)
- Nhận xét chéo
giữa các nhóm
- Sửa câu văn.

- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
- Suy nghĩ trả lời
I. Ph ơng châm quan hệ.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
Thành ngữ Ông nói gà bà nói
vịt mỗi ngời nói một đằng, không
khớp nhau, không hiểu ý của nhau.
Con ngời sẽ không giao tiếp với
nhau đợc và xã hội sẽ trở nên rối
loạn.
2, Bài học
Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài mà hội thoại đang đề cập,
tránh nói lạc đề.(Ghi nhớ 1/21)
II. Ph ơng châm cách thức.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu.
Ngữ liệu1: Dây cà ra dây
muống- Cách nói dài dòng.
Lúng búng nh ngậm hột thị-
Nói ấp a ấp úng không thành lời,
không rành mạch.
=> Ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhân không đúng nd truyền

đạt -> không đạt kết quả.
Ngữ liệu 2: dựa vào tổ hợp từ của
ông ấy bổ ngữ cho từ nào.
Sửa lại: Tôi đồng ý với nhứng
nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.
2, bài học.
- Cần chú ý nói ngắn gọn, rành
mạch.
- Không nên nói những câu mà
ngời nghe có thể hiểu theo nhiều
cách.(Ghi nhớ 2/22)
III. Ph ơng châm lịch sự.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
Trả lời: Cả hai nhân vật đều
18
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Hoạt động 3. củng cố
+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Thế nào là phơng châm hội thoại về quan hệ; cách thức; lich sự? Cho ví dụ
* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học, thuộc ghi nhớ
+ Làm lại bài tập vào vở. Làm bài tập 5/24
+ Xem trớc bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
(Xem lại thế nào là miêu tả; cách miêu tả)
Giảng 9 bài 2 _Tiết 9. sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tục giúp HS:
- Củng cố, nâng cao về văn thuyết minh. Đặc biệt là để thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn

có thể kết hợp các yếu tố miêu tả.
- Ôn lại thế nào là miêu tả, các kĩ năng để miêu tả.
- Biết vận dụng tốt kiến thức về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; bảng phụ (4 bảng nhóm)
Học sinh: Học bài , xem trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Thuyết minh về một số đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
19
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Tổ chức cho HS đọc ngữ
liệu/25,26
- Chia lớp thành 6 nhóm hoạt
động trong phần học lí thuyết.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 3: ý a.
+ Nhóm 2, 5: ý b.
+ Nhóm 4, 6: ý 3.
* ý d cả lớp cùng làm.
- Phát bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kq.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét kết quả của HS. ?
Theo em, bài thuyết minh trên đã
đầy đủ cha ? Nếu bổ sung thì em

bổ sung những gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
? Qua những chi tiết miêu tả
trong bài, em hãy cho biết các
yếu tố miêu tả có td ntn trong VB
TM ?
- Đọc ngữ liệu
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận, trả lời
câu hỏi SGK vào
bảng của nhóm.
- Báo cáo kết quả
thảo (treo bảng
nhóm lên bảng
lớn)
- Nhận xét chéo
giữa các nhóm
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
I. Tìm hiểu yéu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
1, Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
Trả lời: Nhan đề cây chuối trong
đời sống VN ở đây là nói tới cây
chuối nói chung ở VN chứ không

đi vào cụ thể từng loại chuối.
Trả lời: Đặc điểm tiêu biểu của
cây chuối:
Đi khắp VN thân mềm vơn
lên nh những cột trụ nhẵn bóng,
toả vòm lá xanh tre rợp núi
rừng; Cây chuối là thức ăn thực
dụng từ thân đến là, từ gốc đến
hoa, quả; Chuối chín để ăn; Chuối
xanh để chế biến thức ăn; Chuối
để thờ cúng; chuối xanh có vị chát

Trả lời: Những yếu tố miêu tả:
Thân mềm vơn lên nh những
cột trụ nhẵn bóng, toả vòm là
xanh rợp ; chuối mọc thành rừng;
không phải quả tròn nh trứng
quốc mà khi chín vỏ chuói có
những vệt lốm đốm nh vỏ trứng
quốc -> Cây chuối đợc nổi bật về
hình dáng và tác dụng của nó.
Trả lời:
- Bài TM cha toàn diện về cây
chuối.
- Bổ sung: Công dụng của thân
cây, lá cây, nõn chuối, bắp chuối
2, Bài học
Sử dụng các yếu tố miêu tả trong
VB TM làm cho đối tợng TM đợc
cụ thể, hấp dẫn, đợc nổi bật. .(Ghi

nhớ / 25)
II. Luyện tập:
20
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Hoạt động 3. củng cố
+ Khái quát nội dung bài giảng
+ Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học, thuộc ghi nhớ
+ Làm lại bài tập vào vở. Làm bài tập 3/26
+ Xem trớc bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
(Làm tốt phần chuẩn bị ở nhà, đọc kĩ tài liệu tham khảo trong SGK/28 và lập dàn ý )
Giảng 9 bài 2 _Tiết 10. luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tục giúp HS:
- Nắm chắc hơn về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Qua luyện tập rèn luyện kĩ năng sử dụng các yếu tố nghệ thuật và các yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
- Vận dụng tốt kiến thức về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để thuyết
minh về têm sinh động, hấp dẫn.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; bảng phụ (4 bảng nhóm)
Học sinh: Học bài , xem trớc bài.(Làm dàn bài, đọc tài liệu)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng nh thế nào ?
? Chữa bài tập 3 /26.
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

21
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
*
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Tổ chức cho HS đọc bài thuyết
minh KH/28, 29
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì ?
? Đối với vấn đề trên cần trình
bày những ý nào ?
? Bài văn cần có những ý chính
nào ?
? Mở bài giới thiệu ntn ?
? Thân bài triển khai những ý
nào?
? Kết bài viết ntn ?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
- Có thể mở bài bàng cách nêu
mấy câu tục ngữ, ca dao hoặc bắt
đầu bằng việc miêu tả trẻ chăn
trâu.
- Khi giới thiệu về con trâu trong
việc làm ruộng cần phải giới
thiệu từng loại việc khác nhâu
kết hợp với miêu tả.
- Giới thiệu trâu trong một số lễ
hội (chỉ cần giới thiệu qua về hội
trọi trâu ở Hải Phòng)

- Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn cần miêu tả cảnh trẻ em
chăn trâu, hình ảnh những con
trâu cần cù gặm cỏ
- Đọc ngữ liệu
- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét câu trả
lời của bạn, bổ
sung.
- Suy nghĩ trả lời
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét ý trả
lời của bạn
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét ý trả
lời của bạn.
Viết phần MB
1. Đề bài. Con trâu ở làng quê
Việt Nam.
2, Tìm hiểu đề bài
Trả lời: Đối tợng thuyết minh:
Con trâu ở làng quê Việt Nam.
Trình bày vị trí , vai trò của con
trâu trong đời sống của ngời nông
dân Việt Nam. Đó là con trâu

trong công việc đồng áng, con
trâu của cuộc sống làng quê.
3. Tìm ý và lập dàn ý.
a, Tìm ý:
- Định nghĩa về trâu.
- Giới thiệu nguồn gốc
- Chức năng, công dụng, tác dụng
b, Lập dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
* Thân bài:
- Con trâu trong nghề nông trồng
lúa nớc (Sức kéo, cày, bừa, phân
bón )
- Con trâu trong lễ hội, đình đám
(hội trọi trâu Hải Phòng)
- Con trâu nguồn cung cấp thịt,
da để thuộc, sừng để làm đồ mĩ
nghệ
- Con trâu là tài sản lớn của ngời
nông dân VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc
chăn nuôi trâu.
* Kết bài: Con trâu trong tình cảm
của ngời nông dân
22
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
Hoạt động 3. củng cố
+ Nhận xét giờ luyện tập
+ Đọc phần mở bài.( Đánh giá, cho điểm những bài có chất lợng tốt)

* Hoạt động 4. hớng dẫn về nhà
+ Học bài nắm chắc nội dung đã học, Viết hoàn chỉnh bài văn
+ Làm lại bài tập vào vở. Làm bài tập 3/26 . Chuẩn bị viết bài văn số 1 (Văn thuyết minh)
+ Xem trớc bài: Tuyên bố thế giới về của trẻ em.
(đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi SGK )
Giảng 9 Bài 3- Tiết 11- Văn bản: tuyên bố thế giới
về sự sống còn quyền đợc bảo vệ
và phát triển của trẻ em (T1)
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới hiện nay và tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Giáo dục ý thức học sinh làm sao cho xứng đáng với những quyền lợi và sự quan tâm chăm sóc
của mọi ngời.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Học bài ; Soạn bài (trả lời các câu hỏi trong SGK.)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9 9
- Kiểm tra: ? Tại sao nói chiến tranh hạt nhân, cuộc chạy đua vũ trang đã phản lại ý trí của con
ngời và đi ngợc lại cả tự nhiên?
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
Học sinh đọc một đoạn - GV chỉnh
I. Tiếp xúc văn bản.
1, Đọc văn bản
23
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
sửa hớng dẫn đọc tiếp

HS đọc chú thích SGK/19
?Văn bản thể hiện rõ ba phần, tìm ý
chính của từng phần đó
? Nhận xét về bố cục:
( 17 mục liên kết với nhau theo một
trình tự chặt chẽ, hợp lí. Với bố cục
này văn bản đã thể hiện rõ lôgic trong
lập luận, sự chăth chẽ trong nội dung,
sự hoàn chỉnh trong kết cấu tạo nên
sức thuyết phục cao cho VB)
- Gọi học sinh đọc phần 1.
? ở phần Sự thách thức bản tuyên bố
đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ
em trên toàn thế giới ra sao?
( Tìm trong các điều 4-5-6).
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
? Em có nhận xét ntn về lời tuyên bố
này? Nhận thức, tình cảm của em khi
*Yêu cầu đọc: Đọc đúng ngữ điệu, lu loát thể hiện
rõ đợc các phần: Thách thức, cơ hội, nhiệm vụ
2, Tìm hiểu chú thích:
Chú ý những từ khó: hiểm hoạ, công ớc tị nạn
3, Bố cục: 3 phần.
- Phần sự thách thức nêu lên những thực tế, những
con số về cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt về
tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ của nhiều trẻ em
trên thế giới hiện nay.
- Phần cơ hội khẳng định những điều kiện thuận

lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
- Phần nhiệm vụ xác định những nhiệm vụ cụ thể
mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm
II. Phân tích văn bản:
1. Phần sự thách thức.
Trả lời: Trẻ em trên toàn thế giới bị trở thành nạn
nhân của:
- chiến tranh bạo lực.
- của sự phân biệt chủng tộc.
- sự xâm lợc, chiếm đóng.
sự thôn tính của nớc ngoài;
- Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế của tình trạng vô gia c, dịch bệnh,
mù chữ, môi trờng xuồng cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dỡng và
bệnh tật.
* Tiểu kết:
Trả lời: Lời tuyên bố ngắn gọn nhng đã nêu khá
đầy đủ, cụ thể tình trạng trẻ em bị rơi vào thảm
hoạ => Cuộc sống khổ cực về nhiều mặt.
24
Giáo án Ngữ văn 9 năm học 2007-2008 Nguyễn Thành Duyên
đọc phần thách thức này ntn?
* Hoạt động 3. củng cố.
- Khái quát nội dung bài giảng
? Trình bày những nhận thức của em về sự thách thức đối với trẻ em trên toàn TG hiện nay?
? ở địa phơng em, trẻ em có bị rơi vào tình trạng nh phần thách thức đã nêu không ?
* hoạt động 4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, nắm chắc bố cục của văn bản, hiểu rõ những thách thức của đối với trẻ em hiện nay

mà văn bản đã đề cập ? .
- Soạn bài: Soạn tiếp hai phần còn lại của văn bản (đọc trả lời câu hỏi SGK)
- Phát biểu cảm nghĩ của em về những thách thức hiện nay trẻ em trên thế giới đang phải
gánh chịu ?
Giảng 9 Bài 3- Tiết 12- Văn bản: tuyên bố thế giới
về sự sống còn quyền đợc bảo vệ
và phát triển của trẻ em (TT)
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tụcgiúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới hiện nay và tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Giáo dục ý thức học sinh làm sao cho xứng đáng với những quyền lợi và sự quan tâm chăm sóc
của mọi ngời.
B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án; phiếu học tập
Học sinh: Học bài ; Soạn bài (trả lời các câu hỏi trong SGK.)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
- Tổ chức: 9A 9C
- Kiểm tra: ? Nêu và nhận xét về bố cục của văn bản Tuyên bố trẻ em ?
? Cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới hiện nay ra sao ?
- Bài mới: (Giới thiệu bài)
25

×