Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an 5 tuan 29 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.79 KB, 32 trang )

Tuần 29 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc $57: Một vụ đắm tàu
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nớc ngoài:
Li-vơ
pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-
ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thợng của cậu bé Ma-ri-ô.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô nh thế
nào khi bạn bị thơng?


+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Quyết định nhờng bạn xuống xuồng
cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về
cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân
vật chính trong chuyện?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ
hàng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với
họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đờng về
nhà
+) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô
cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng
chạy lại
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+Ma-ri-ô có tâm hồn cao thợng, nhờng
sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì
bạn.
+Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao

thợng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt
bụng, giàu t/c
1
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc
xuồng cuối cùng đến hết trong nhóm
2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+)Sự hi sinh cao thợng của cậu bé Ma-
ri-ô.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$141: Ôn tập về phân số
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng
trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái
đặt trớc câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái
đặt trớc câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150): Tìm các phân số
bằng nhau trong các phân số sau.
* Kết quả:
Khoanh vào D.
* Kết quả:
Khoanh vào B.
* Kết quả:
2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (150): So sánh các phân số.

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (150):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3 9 15 21 5
20
= = = ;
=
5 15 25 35 8
32
* Kết quả:
3 2 ; 5 5 ; 8 7
7 5 9 8 7 8
* Kết quả:
a) 6 ; 2 ; 23
11 3 33
b) 9 ; 8 ; 8
8 9 11
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$57: sự sinh sản của ếch
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Hình trang 116, 117 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
-Mời một số HS bắt trớc tiếng ếch kêu.
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
*Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm sinh sản của ếch.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
các câu hỏi:
+Êch thờng đẻ trứng vào mùa nào?
+Êch đẻ trứng ở đâu?
+Trứng ếch nở thành gì?
-HS đọc SGK
+Vào đầu mùa hạ.
+Êch đẻ trứng ở dới nớc.
+Trứng ếch nở thành nòng nọc.
3
+Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
+Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 184.
+Nòng nọc sống ở dới nớc, ếch
sống ở trên cạn.
3-Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
*Mục tiêu: HS vẽ đợc sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.

*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhân
+Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
+GV giúp đỡ những học sinh lúng túng.
-Bớc 2:
+HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với
bạn bên cạnh.
+GV theo dõi và chỉ định một số HS giới thiệu sơ đồ của mình trớc lớp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$29: Tập nặn tạo dáng
Đề tài ngày hội.
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu đợc nội dung của một số ngày lễ hội.
-HS biết cách nặn và xắp xếp các hình nặn theo đề tài.
-HS yêu mến quê hơng và trân trọng các phong tục tập quán.
II/ Chuẩn bị:
-Su tầm tranh ảnh về ngày hội.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
4
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.

*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề
tài:
- Giáo viên yêu cầu HS kể về các ngày

hội quê hơng, hoặc những lễ hội mà em
biết.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về
lễ hội .
* Hoạt động 2: Cách nặn.
-GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2
cách:
+C1: Nặn từng bộ phận và các chi
tiếtcủa cơ
thể ngời, đồ vật rồi ghép, dính lại.
+C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt,
kéo tạo
thành hình, dáng chính của cơ thể ngời
đồ vật, con vật
Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho
ngời, đồ vật, con vật
hoàn chỉnh.
-GV làm mẫu.
- HS nhớ lại các hoạt động trong lễ hội:
+ Đấu vật ,chọi gà, hội chọi trâu
- Học sinh quan sát tranh.
- HS chọn nội dung tìm các hình ảnh
chính phụ để nặn
-HS quan sát cách nặn
:* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh
yếu
Học sinh thực hành nặn theo hớng dẫn
của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá

- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài nặn: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình nặn.
-GV nhận xét bài nặn của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài nặn theo cảm
nhận riêng
-HS nhận xét bài nặn theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài nặn đẹp.
5
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$57: Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu:
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm
lại mẩu chuyện vui.
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn

tìm các em
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu,
mỗi dấu câu ấy đợc dùng để làm gì?
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu
chuyện vui.
*Bài tập 2 (111):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo
dõi.
+Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát
hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền
dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
và trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ;
dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3,
6, 8, 10 cũng là câu kể, nhng cuối
câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời
nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,

11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,
5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4),
câu khiến (câu 5).
*Lời giải:
Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh
mai
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia

Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn
6
*Bài tập 3 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
*VD về lời giải:
Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV
và Toán hôm qua cậu đợc mấy
điểm?
Hùng: -Vẫn cha mở đợc tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: -Vẫn đang hoà không
không.
Nam: ?!

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
$29: Đất nớc
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nớc.
2. Nắm đợc cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng qua bài tập
thực hành.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để
ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.

-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
7
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới
những cụm từ chỉ huân chơng, danh
hiệu, giải thởng ; nêu cách viết hoa
các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm
bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
GV mời 3 HS làm bài trên phiếu,
dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến
đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến

đúng.
*Lời giải:
a) Các cụm từ:
-Chỉ huân chơng: Huân chơng Kháng
chiến, Huân chơng Lao động.
-Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
-Chỉ giải thởng: Giải thởng Hồ Chí Minh.
b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều đợc
viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ
ngời thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên
ngời.
*Lời giải:
Anh hùng / Lực lợng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$142: Ôn tập về số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (150):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
8
*Bài tập 2 (150):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00

* Kết quả:
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
78,6 > 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0,906
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Kĩ thuật
$29: lắp xe cần cẩu
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp đợc xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
9
a) Chọn chi tiết:

-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H1 SGK)
-HS lắp ráp theo các bớc trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu
-GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$29: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ
chức quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phơng và
ở Việt Nam.

II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam ; biết một
vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phơng em.
10
*Cách tiến hành:
-Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn
trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. VD:
+Liên Hợp Quốc đợc thành lập khi nào?
+Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào?
+Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam mà bạn biết?
+Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại lợi íchcho trẻ em?
+Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phơng mà
bạn biết?
+
2.3-Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã s u tầm
đợc theo tổ.
-Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi.
-GV nhận xét, khen các nhóm đã su tầm đợc nhiều t liệu hay.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.

-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
Thứ t ngày 4 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$57 : môn thể thao tự chọn
Trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc
ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi đợc.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để
chơi trò chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
11
Tiết 2: Kể truyện
$29: Lớp trởng lớp tôi
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện bằng lời kể của nhân vật.
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc theo
vòng tròn trong sân

- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt
bắt dê )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng hai tay trớc
ngực
+ Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay
trớc ngực
- Chơi trò chơi Nhảy đúng, nhảy
nhanh
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay
và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2-3 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút

14-16 phút
2-3 phút
13-14 phút

4- 6 phút
1 2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV

* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV

* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

12
- Hiểu câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen

ngợi một lớp trởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp,
khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên.
- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp đợc lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời VN
hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một
số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3-H ớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay
đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại )
-Mời HS lần lợt kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh
b) Yêu cầu 2, 3:
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân
vật tôi, Lâm voi, Quốc lém, Vân.
Nhân vật tôi đã nhập vai nên các em đã

chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại
câu chuyện theo cách nghĩ
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
ngời kể chuyện hay nhất, ngời trả lời câu hỏi
đúng nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm lần lợt
theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trớc lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong
nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3-Củng cố, dặn dò:
13
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
$57: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
-Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm.
-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nội dung bài 1.
-Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ
đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
*Bài tập 2:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời
gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ
của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn
1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh
từng màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân
vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô
-Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở màn 1.
Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2
lớp viết màn 1 ; 1/2 lớp viết màn 2)
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của
nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi nhất viết đợc những lời đối thoại hợp lí,
hay và thú vị nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.

-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc
diễn thử màn kịch.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện nh hớng dẫn
của GV.
-HS đọc phân vai hoặc diễn
thử màn kịch.
14
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở.
Tiết 4: Toán
$143: Ôn tập về số thập phân
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dới dạng phân số thập
phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dới dạng số thập phân ; so sánh các số thập
phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (151):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
* Kết quả:
a) 3 ; 72 ; 15 ; 9347
10 100 10 1000
b) 5 ; 4 ; 75 ; 24
10 10 100 100
* Kết quả:

a) 35% ; 50% ; 875%
b) 0,45 ; 0,05 ; 6,25
* Kết quả:
a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút
b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg
* Kết quả:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
* VD về lời giải:
0,1 < 0,11 < 0,2

15
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Lịch sử
$29: Hoàn thành thống nhất đất nớc
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI
(Quốc hội thống nhất), năm 1976.
-Sự kiện này đánh dấu đất nớc ta sau 30 lại đợc thống nhất về mặt nhà nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh t liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra nh thế nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )

-GV trình bày tình hình nớc ta sau sự kiện
ngày 30 4 1975.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+Tại sao ngày 25 4 1976 là ngày vui
nhất của nhân dân ta?
+Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào
ngày 25 4 1976 ở nớc ta?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cả lớp tìm hiểu quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm
1976
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận
xét.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 7)
-GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Những quyết định của kì họp đầu tiên
Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
+Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì
*Diễn biến:
-Ngày 25 4 1976, cuộc tổng
tuyển cử bầu Quốc hội đợc tổ chức
trong cả nớc.
-Đến chiều 25 4, cuộc bầu cử
kết thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi

đi bầu.
*Những quyết định của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976:
Tên nớc, quy định Quốc kì, Quốc
ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên
TP Sài Gòn Gia Định, bầu Chủ
tịch nớc, Chủ tịch quốc hội, Chính
phủ.
*Y nghĩa: Việc bầu quốc hội thống
nhất và kì họp đầu tiên của Quốc
16
họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội
khoá VI.
-HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội
thống nhất.
hội thóng nhất có ý nghĩa lịch sử
trọng đại. Từ đây nớc ta có bộ máy
nhà nớc chung thống nhất, tạo điều
kiện để cả nớc cùng đi lên CNXH
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc

$58: Con gái
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách
kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ.
Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách
hiểu cha đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở
làng quê Mơ vẫn còn t tởng xem thờng
con gái?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con

gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ
Mơ đều
+)T tởng xem thờng con gái ở quê Mơ.
17
+Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
ngời thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về con gái không? Những chi tiết nào
cho thấy điều đó?
+Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 5 trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về,
Mơ tới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp
mẹ
+)Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm

cứu bạn
+Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố
ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và
mẹ đều rơm rớm nớc mắt thơng Mơ ;
dì Hạnh nói:
+Bạn Mơ là con gái nhng rất giỏi
giang
+) Sự thay đổi quan niệm về con gái.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$58: Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (115):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn: Các em đọc từng câu văn:
nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu
*Lời giải :
Các dấu cần điền lần lợt là:
18
hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu
khiến thì điền dấu chấm than.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (115):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo
dõi.
-GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem
đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến.
Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại,
nói rõ vì sao em sửa nh vậy.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
và trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hỏi: Theo nội dung đợc nêu trong các
ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những
dấu câu nào?

-Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào
bảng nhóm.
-Mời một số HS trình bày. 3 HS treo bảng
nhóm
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!),
(!), (!), (?), (!), (.), (.)
*Lời giải:
-Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
-Câu 4: Chà!
-Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
-Câu 6: Giỏi thật đấy!
-Câu 7: Không!
-Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt
giúp.
-Ba dấu chấm than đợc sử dụng hợp
lí thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ
của Nam.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con
mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt đợc thành tích thật
tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$144: Ôn tập về đo độ dài

và đo khối lợng
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối l-
ợng ; cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lợng.
19
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (152):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát
phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu.
-Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (152):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bàu theo hớng dẫn của GV.

* Kết quả:
a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m = 1/10dam = 0,1dam
1m = 1/1000km = 0,001km
1g = 1/1000kg = 0,001kg
1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn
* Kết quả:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km 702m = 0,702km
b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$29: Châu đại dơng và châu Nam Cực
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Nêu đợc những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c, kinh tế
của châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
-Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dơng và châu
Nam Cực.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Đại Dơng và châu Nam Cực, quả địa cầu.
20

-Tranh ảnh về thiên nhiên, dân c của châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi
nhớ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Châu Đại D ơng :
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Đại Dơng gồm những phần đất nào?
+Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán
cầu Nam hay bán cầu Bắc?
+Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo
thuộc châu Đại Dơng?
-HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của
châu Đại Dơng trên bản đồ.
-GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu
Đại Dơng trên quả Địa cầu
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh
ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
c) Dân c và hoạt động kinh tế :
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dơng có gì

khác các châu lục đã học?
+Dân c ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có
gì khác nhau?
+Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-
a?
*Châu Nam Cực:
2.5-Hoạt động 4: (Làm việc theo
nhóm)
-HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực?
+Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu
NC?
+Vì sao CNC không có dân c sinh sống TX?
+Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán
cầu
-HS thảo luận nhóm 7 theo hớng
dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+ Dân c ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ
yếu là ngời da trắng, còn trên các
đảo thì
+Ô-xtrây-li-a là nớc có nềnKT phát
triển
21
-HS trình bày, GV nhận xét, kết luận (SGV-
144).
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc

$29: Ôn tập 2 bài hát:
Em vẫn nhớ trờng xa - .Màu xanh quê hơng
I/ Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hátEm vẫn nhớ trờng xa
Màu xanh quê hơng.
-Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dới trăng để biết về nhạc sĩ Bét tô-
ven. Giáo dục HS tình yêu thơng con ngời
II/ chuẩn bị :
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
22
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát Em vẫn nhớ
trờng xa Màu xanh quê hơng.
- Giới thiệu bài .
-GV hát lại 1 lần.
-GV hớng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo
nhạc
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.

2.2- Hoat động 2:
Kể chuyện âm nhạc: Giao viên dùng
tranh ảnh minh hoạvà chân dung Bét-
tô- ven để kể chuyện
-Cho HS nghe đoạn trich So nat ánh
trăng
3 - Phần kết thúc:
- Hát lại bài Em vẫn nhớ trờng xa
Màu xanh quê hơng.
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại 2 bài hát
Trờng làng em có hàng cây xanh .yên
lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm .
- HS hát 2cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Trờng làng em có hàng cây xanh .yên
lành
x x x x x x x x
x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
x x x x x x x
-HS hát lại cả 2 bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc
-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.


- HS kể lại câu chuyện
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: Tập làm văn
$58: Trả bài văn tả cây cối
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho:
bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi
đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại đợc một đoạn trong bài làm của mình
cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
23
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu
cần chữa chung trớc lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã đợc viết
lại
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố
cục.
+Diễn đạt tốt điển hình: Nghĩa, D-
ơng,Tảo,
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: Dơng,

Lan,
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hớng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.

-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
24
văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết cha đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3: Toán
$145: Ôn tập về đo độ dài
và đo khối lợng (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Viết các số đo độ dài và đo khối lợng dới dạng số thập phân.
-Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lợng và nêu mối quan hệ giữa
một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dới
dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3
nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng
và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dới
dạng số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
* Kết quả:
a) 0,5 m = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m

c) 0,064 kg = 64 g
d) 0,08 tấn = 80 kg
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×