Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 + 2 Tập đọc
CHUYỆN Ở LỚP
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôt, uôc.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công”
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút ra đầu bài bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên
các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe
chuyện ở lớp. Đọc giọng dòu dàng, âu yếm các
câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó :
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
- Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠ ch),
bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
- Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa
77
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc
cả bài.
b) Ôn các vần uôt, uôc.
Bài tập1:
- Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nx.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc.
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
b) Luyện nói
- Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Vuốt.
- Học sinh đọc mẫu theo tranh:
- Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài
bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng được nhiều tiếng
nhóm đó thắng.
- Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
- 2 em.
- Chuyện ở lớp
- Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
mình và là chuyện ngoan ngoãn.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một
em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
- Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
- Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào
thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo
cặp. …
o Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
chuyện:
- Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế
nào?
78
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực
nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con
giỏi.
- Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề
tài trên.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
**********************************************************
Tiết 3 Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Học sinh hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Quyền được tôn trọng, không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
- Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài
tiết trước.
- Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
- GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường,
vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh
ảnh)
- Cho học sinh quan sát.
- Đàm thoại các câu hỏi sau:
1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa,
công viên em có thích không?
- 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận
xét bạn đọc đúng chưa.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
- Vài HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bò và
đàm thoại.
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn
hoa, công viên em rấtù thích.
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
79
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
có đẹp, có mát không?
3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận:
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không
khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các
em có quyền được sống trong môi trường trong
lành, an toàn.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi
công cộng.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
- Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu.
Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây
và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em
sống thêm đẹp, thêm trong lành.
* Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.
1. Các bạn đang làm gì ?
2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
- Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
- Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước
lớp.
Giáo viên kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại
cây là hành động đúng.
Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò tiết sau.
viên đẹp và mát.
- Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công
viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc
và bảo vệ hoa.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Học sinh làm bài tập 1:
- Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
- Bảo vệ, chăm sóc cây.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo
cặp.
- Treò cây, bẻ cành, …
- Không tán thành, vì làm hư hại cây.
- Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong
tranh.
- Học sinh nhắc lại nhiều em.
- Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem
trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ
cây.
- Tuyên dương các bạn ấy.
*******************************************************
80
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Tiết 4 Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và (36 – 4 ).
- Củng cố tính năng tính nhẩm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Bảng gài.
- Que tính.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 =
57 – 34 =
95 – 55 =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi
100.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ
dạng 65 – 30:
- Lấy 65 que tính.
- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vò? -> Ghi 65.
- Lấy 30 que tính.
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vò? -> Ghi 30.
- Lập phép tính trừ: 65 – 30
a) Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ
dạng 36 – 4:
- Hát.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh lấy 65 que.
- … 6 chục và 5 đơn vò.
- Học sinh lấy.
- … 3 chục và 0 đơn vò.
- Học sinh thành lập phép tính dọc và
tính.
81
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Thực hiện tương tư.
b) Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Muốn biết phép tính đó đúng hay sai ta
phải làm gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Hướng dẫn học sinh tính nhẩm một cách
thuận tiện nhất.
4. Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh
sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết
quả về 1 nhóm:
40 – 20 62 – 42 98 – 78
57 – 13 89 – 45 76 – 32
28 – 7 36 – 15 47 - 26
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Xem phép tính đặt đúng chưa, kết quả
tính đúng chưa.
- Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
- Tính nhẩm.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em
lên tham gia.
- Nhận xét.
***********************************************************************************
Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần, các từ ngữ ứng dụng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút
theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập
viết.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động HS
82
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh
moóc.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O,
Ô, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc
Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ O (Ô, Ơ, P)
- Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
3.Củng cố :
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ O, Ô, Ơ, P
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
- 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc,
đánh moóc.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa O (Ô, Ơ, P)
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vào vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
**********************************************************
Tiết 2 Chính tả (tập chép)
CHUYỆN Ở LỚP
I/ MỤC TIÊU :
83
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể
thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài.
a.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe,
ngoan; viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở
- đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt
vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học .
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe,
ngoan.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
- Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Điền vần uôt hoặc uôc.
- Điền chữ c hoặc k.
- Học sinh làm VBT.
84
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
- Buộc tóc, chuột đồng.
- Túi kẹo, quả cam.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
********************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Đồ dùng dạy toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với
nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
- Hát.
- Học sinh làm vào bảng con.
- 2 em làm ở bảng lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
85
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Nữ : 20 bạn
Nam: … bạn?
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.( bài 5)
- Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và
kết quả đúng.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Các ngày trong tuần lễ.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới
so sánh.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Số bạn nam có là:
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
- Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép
tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong
trước và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
*********************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/MỤC ĐÍCH :
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ tương
đối chủ động .
- Tiếp tục học trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần
điệu .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bò còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
Đònh
lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu
cầu bài học.
+ Tiếp tục ôn trò chơi “Kéo cưa lừa
xẻ”.
+ Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2
7’ - 4 hàng ngang
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
86
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
người .
* Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
đòa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở
sâu .
- Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối,
hông ……
II/PHẦN CƠ BẢN:
- Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ “ .
Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi có kết hợp
vần điệu .
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương
đối chủ động hơn .
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhòp
và hát .
* Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
- GV cùng HS hệ thống bài .
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về
nhà:
+ Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
Bài thể dục đã học .
50 – 60m
5 – 10 vòng
mỗi chiều
25’
10’
15’
3’
- GV điều khiển .
- Đội hình vòng tròn hoặc hàng
ngang .
- GV nhắc lại cách chơi, sau đó
cho HS chơi thử để nhớ lại .
- GV dạy cho HS cách đọc vần
điệu .
- Cho HS chơi có kết hợp vần
điệu .
- GV dùng khẩu lệnh cho HS trở
về đội hình hàng dọc, quay mặt
vào nhau tạo thành từng đôi một .
- GV cho HS tự chơi . Trongquá
trình chơi nếu thấy sai nhiều GV
cho dừng lại chỉ dẫn thêm. Sau
đó chọn 1 đôi thực hiện tốt lên
làm mẫu . Khi HS đã hiểu, GV
cho tiếp tục chơi .
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
-Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các
nội dung đã học
- Về nhà tự ôn .
***********************************************************************************
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 + 2 Tập đọc
MÈO CON ĐI HỌC.
I/ MỤC TIÊU :
87
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
- Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
- Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ
nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
- HTL bài thơ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Gọi 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng
con: vuốt tóc, đứng dậy.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu
bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên,
nghòch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt
mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu
to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng
sợ bò cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó :
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
- Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Các em hiểu thế nào là buồn bực?
- Kiếm cớ nghóa là gì?
- Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu :
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng
con: vuốt tóc, đứng dậy.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Buồn bực: Buồn và khó chòu.
- Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
- Be toáng: Kêu lên ầm ó.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
88
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần ưu, ươu.
Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
- HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
b) Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về
- Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
- Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
- Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- Cừu.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
- Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, Ươu:
Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
- 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
- Cây lựu vừa bói quả.
- Đàn hươu uống nước suối.
- Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh
tự nghó ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng
nghe.
- 2 em đọc lại bài thơ.
- Mèo con đi học.
- Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
- Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
- Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
- Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích
89
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
- Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài
thơ, xem bài mới.
đi học?
- Trả: Vì ở trường được học hát.
- Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
- Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có
nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
- Trả: Mỗi ngày được học một bài mới
nên tôi thích đi học.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2
em.
- Chúng em không nên bắt chước bạn
Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
- Thực hành ở nhà.
**********************************************************
Tiết 3 Thủ công
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
II/ CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò mẫu các nan giấy và hàng rào.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
- Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
- Hát.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát các nan giấy và hàng
90
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Đònh hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan
ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa
các nan ngang bao nhiêu ô?
b) Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các
đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho
học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2
nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các
nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát.
c) Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2
nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ
giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ
của mình.
4.Củng cố, nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
đẹp.
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì, thước
rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
- Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
- gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy
đứng, khoảng cách giữa các nan giấy
đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy
ngang khoảng 2 ô.
- Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
- Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các
nan giấy.
- Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
- Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy:
kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan
ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ
giấy.
91
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
************************************************************
Tiết 4 Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vò đo thời gian: ngày và tuần lễ.
- Bước đầu làm quen với lòch học tập trong tuần.
Kỹ năng:
- Nhận biết 1 tuần có 7 ngày.
- Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lòch bóc hằng ngày.
Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
- 1 quyển lòch bóc.
- 1 thời khóa biểu.
Học sinh:
- Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Điền dấu >, <, =
64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2
40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu lòch bóc hằng ngày.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
92
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Treo quyển lòch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
- Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lòch giới thiệu tên các
ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
- Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lòch.
a) Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Em đi học vào các ngày thứ mấy?
- Em được nghỉ vào các ngày nào?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Hôm nay là thứ mấy? Ngày nào? Tháng nào?
Ngày mai là thứ mấy? Ngày nào? Tháng nào?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh đọc thời khoá biểu của lớp.
4. Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Thứ ba ngày 14 tháng 4.
- Thứ tư ngày … tháng ….
- Thứ năm ngày … tháng ….
- Thứ … ngày 17 tháng ….
5. Dặn dò:
- Tập xem lòch hằng ngày ở nhà.
- Chuẩn bò: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi
100.
- Học sinh theo dõi.
- … 7 ngày.
- Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
- Học sinh nêu.
- Viết tiếp vào chỗ chấm.
- … thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ
sáu.
- … thứ bảy, chủ nhật.
- Viết tiếp vào chỗ chấm.
- … thứ tư, ngày 15 tháng 4 .
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em.
- Lần lượt đọc thời khoá biểu của lớp.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua điền
vào chỗ chấm.
- Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
***********************************************************************************
Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
93
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm các trường hợp đơn giản.
Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nêu các ngày trong tuần.
- Một tuần có mấy ngày?
- Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong
phạm vi 100.
b) Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.
Bài 3: Đọc đề bài.
Tóm tắt
Hà có: 35 que tính
Lan có: 43 que tính
Tất cả : … que tính ?
Bài 4: Đọc đề bài
4. Củng cố:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong
phạm vi 100.
- Thi đua tính nhanh:
- Hát.
- Thứ hai, thứ ba, ….
- … 7 ngày.
- Tính nhẩm.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài.
- Thi đua sửa ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Tự tóm tắt và giải.
Bài giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính.
- Học sinh đọc đề bài.
- Tóm tắt rồi giải.
- Học sinh nêu.
- Cử đại diện thi đua tiếp sức.
94
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Toàn và Hà: 86 điểm
Toàn: 43 điểm
Hà: … điểm?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
**********************************************************
Tiết 2 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới nắng, dưới mưa.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nêu tác hại do bò muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bò muỗi
đốt ?
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu
hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời
nắng, trời mưa”.
a) Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời
mưa.
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại đầu bài.
95
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được
theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận
các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như
thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như
thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho
nhau nghe các yêu cầu trên.
* Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ
vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên.
Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ
sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo
viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay
trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây
trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu
xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám
phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa
rơi xuống làm ướt mọi vật, …
b) Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa:
* Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2
hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bò ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
* Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm
khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Kết luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bò
ốm.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy
ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang
học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bò ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét
96
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để
không bò ướt, bò cảm.
4.Củng cố :
- Hỏi tên bài:
- Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa,
giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những
dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ
gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến
kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang
đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
*************************************************************
Tiết 3 Chính tả (Tập chép)
MÈO CON ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU :
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Mời vào”.
a.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng
các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be
-
- Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
97
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
toáng, chữa lành.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con
vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối
thoại.
- Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép
lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
sinh sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
- Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ
của bài vào tập của mình.
- Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
- Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm,
mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Giải
- Bài tập 2a:
- Thầy giáo dạy học.
- Bé nhảy dây.
- Đàn cá rô lội nước.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
*****************************************************
Tiết 4 MĨ THUẬT
98
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ
TÀI SINH HOẠT
I/ MỤC TIÊU :
-Làm quen , tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu
-Tập quan sát , mơ tả hình ảnh và màu sắc trên tranh
-Nhận ra vẻ đẹp của tranh thiếu nhi
II/ CHUẨN BỊ :
1 số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt với các nội dung , chủ đề khác nhau
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Giới thiệu tranh
GV giới thiệu 1 số tranh để HS nhận ra nội dung
của từng bức tranh
-Cảnh sinh hoạt trong gia đình
-Cảnh sinh hoạt ở phố phường , làng xóm
-Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội .
-Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi
2.Hướng dẫn HS xem tranh
GV giới thiệu bức tranh và gợi ý để HS nhận ra
-Đề tài của tranh .
-Các hình ảnh trong tranh.
-Sắp xếp các hình vẽ ( bố cục ).
-Màu sắc trong tranh.
-Hình dáng , động tác của các hình vẽ .
-Hình ảnh chính ( thể hiện rõ nội dung của bức
tranh )
-Hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu ? ( địa
điểm )
-Màu sắc chính được vẽ trong tranh của bạn ?
3.Tóm tắt và kết luận
GV hệ thống lại nội dung các câu trả lời và naans
mạnh : những bức tranh các em vừa xem là bức tranh
đẹp .Muốn hiểu biết về tranh , các em cần quan sát để
đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó .
4.Nhận xét , dặn dò
GV nhận xét chung tiét học
Về nhà tập quan sát và nhận biết tranh
- HS quan sát
- Bữa cơm , học bài , xem ti vi
- Dọn vệ sinh , làm đường …
- Đấu vật , đua thuyền , chọi gà , chọi trâu …
- Kéo co , chơi bi , nhảy dây…
- HS quan sát rồi trả lời
- HS lắng nghe
***********************************************************************************
Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 + 2 Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, mằm, ngượng nghòu. Tập
đọc các đoạn đối thoại.
99
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Ôn các vần uc, ut; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uc, ut.
- Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên
chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu
bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc
các câu đối thoại)
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó :
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Ngượng nghòu: (ương ≠ ươn).
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Các em hiểu thế nào là ngượng nghòu ?
Luyện đọc câu :
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghò
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu
hội thoại cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
- Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho
các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- Ngượng nghòu: Khó chòu, gượng ép,
không thoả mái.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối
tiếp các câu còn lại.
- 5 em đọc câu này.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai
để luyện đọc đoạn 1.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
100
Lê Thò Bích Liên Trường TH – THCS Thanh Lương Giáo án lớp 1
chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.
- Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Đọc cả bài.
b) Ôn các vần uc, ut:
- Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
b) Luyện nói :
Kể về người bạn tốt của em.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao
đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn
tốt của mình.
- Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc
trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn
nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn
đọc hay nhất.
- 2 học sinh đọc lại bài.
-
- Cúc, bút.
- Đọc mẫu câu trong bài.
- Hai con trâu húc nhau.
- Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh
khác nhận xét.
- 2 em đọc lại bài.
• Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
• Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
• Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp
đỡ bạn.
- 2 học sinh đọc lại bài văn.
- Luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên:
- Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
- Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và
mang theo vở chép bài cho bạn.
101