Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 5-Tuần 27(2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.14 KB, 21 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 27 : Từ ngày 22/03/2010 →26/03/2010
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi
chú
2
22-03
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Tranh làng Hồ.
- Luyện tập.(S/139)
- Cây con mọc lên từ hạt.
- Em yêu hoà bình (Tiết 2).
GV
dạy
thay
3
23-03
Thể dục
Kể chuyện
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 53.( GV chuyên dạy).
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc than gia.
- Quãng đường. (S/140).
- Mở rộng vẫn từ: Truyền thống.


- Lễ kí Hiệp định Pa-ri.

4
24-03
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Đất nước.
- Luyện tập (S/141).
- Ôn tập tả cây cối.
- Châu Mĩ.
- Lắp máy bay trực thăng.(Tiết 1)

5
25-03
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 54 (GV chuyên).
- Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
- Thời gian.(S/142)
- Cây con có thể mọc lên từ 1số bộ phận của cây mẹ.
- Vẽ tranh đề tài môi trường. - GV
chuyên
6
26-03

2010
Toán
TLV
Âm nhạc
Chính tả
SHTT
- Luyện tập. (S/143).
- Tả cây cối (Kiểm tra viết).
- Ôn bài: Em vẫn nhớ trường xưa.TĐN số 8.
- Nhớ-viết: Cửa sông.
- Sinh hoạt Đội.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc về một kỷ niệm với thầy, cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
Một số tranh, ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể chuyện
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:

HĐ1:HD HS tìm hiểu đề :
GV đã ghi trên bảng lớp
HS lắng nghe
Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
+Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết
trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn
sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
+Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện
lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
- 2HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Giải nghĩa: Tôn sư trọng đạo có nghĩa
tôn trọng thày cô, trọng đạo học.
- 4 HS đọc 2 gợi ý trong SGK
- HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
- HS lập nhanh dàn ý của câu chuyện
HĐ2:Thực hành kể chuyện và nêu ý
nghĩa câu chuyện :
- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm
- Kể theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Cho HS thi kể chuyện - HS thi kể trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ
cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những truyện hay, kể
hay
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học

Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.
Đọc trước yêu cầu và tranh minh họa
của tiết Kể chuyện TUẦN 29
HS lắng nghe
HS thực hiện
***
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
* HS làm được các bài tập 1,2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Hai HS lên bảng giải bài 1bài:
Luyện tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết
học.
HĐ2. Hình thành cách tính quãng đường
- 2HS làm bài 1.
- Lớp làm vở nháp.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
a) Bài toán 1:
- HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu
cầu của bài toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng đường
đi được của ô tô. Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)

. - HS viết công thức tính quãng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
- HS nhắc lại: Để tính quãng đường đi
được của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân
với thời gian đi của ô tô.
b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc và giải bài toán 2 trong
SGK.
- GV HD HS đổi và làm :
- Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
12 x 2,5 = 30 (km)
- Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới
dạng phân số: 2 giờ 30 phút =
2
5
giờ.
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x
2
5
= 30 (km)
GV lưu ý HS:
+ Có thể chọn một trong hai cách làm trên
đều đúng.
+ Nếu vận tốc là km/giờ, thời gian tính
bằng giờ thì quãng đường tính bằng km
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: Bài 1:

- GV gọi HS nói cách tính quãng đường và
công thức tính quãng đường.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài giải.
Bài 2: Bài 2:
- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc
phải cùng một đơn vị đo thời gian.
- GV hướng dẫn HS có hai cách giải: Cách 1: Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về đơn vị
phút: 1 giờ = 60 phút.
Vận tốc của xe đạp với đơn vị km/phút là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường đi được của xe đạp là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Bài 3:Dành cho HSKG Bài 3:
- HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe
máy là bao nhiêu.
- Cho HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài
làm của HS.
HS tự làm bài vào vở bài tập.
3.Củng cố dặn dò:
- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách tính quãng đường.



Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen
thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II.ĐÔ DUNG DAY HOC:
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Bút dạ + giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS
-Nhận xét, cho điểm
-HS đọc đoạn văn có sử dung biện pháp
thay thế để liên kết
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
2.Các hoạt động:
HĐ1:Làm BT :
Hướng dẫn HS làm BT1:
- HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
GV yêu cầu mỗi nhóm minh hoạ các
truyền thống đã nêu bằng 1câu tục ngữ
hoặc ca dao
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Chia nhóm 4
- GV phát phiếu cho HS và bút xạ - Các nhóm làm bài,trình bày

A,Yêu nước:
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
+ Muốn coi lên núi mà coi
Có bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng
B, Lao động cần cù :
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miện trễ.
+ Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
C,Đoàn kết :
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
D, Nhân ái :
+ Thương người như thể thương thân
+ Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- GV giao việc
- Cho HS làm bài: GV phát phiếu và bút
dạ cho các nhóm làm bài
- HS đọc toàn bộ BT2
- HS đọc thầm từng câu tục ngữ,ca dao,
trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu và
điền từ còn thiếu vào ô trống.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ,ca
dao, sau khi đã điền hoàn chỉnh.
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít nhất
10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1 + 2 đã
làm
- Đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ.
***
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập hòa
bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ; có trách
nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo ĐK thuận lợi
để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
*Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam: thật bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1972.(HS khá giỏi).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng
huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở
miền Bắc vào ngày tháng năm nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
"Điện Biên Phủ trên không".
- 2 HS trả lời bài

- Lớp nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài( làm việc
cả lớp) :
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV trình tình hình dẫn đến việc kí kết
Hiệp định Pa-ri.
- HS cả lớp chú ý lắng nghe.
HĐ3: ( làm việc theo nhóm) - HS thảo luận nhóm 4 về lí do buộc Mĩ phải
kí Hiệp định.
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do
đâu?
+ …Do Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí
hiệp định. Cuộc đàm phán phải kéo dài
nhiều năm.
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972,
Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
+( Dành cho HSKG) Sau những thất bại
nặng nề ở hai miền Nam –Bắc trong năm
1972, Mĩ mới buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
HĐ4 : ( làm việc cả lớp):
- Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời
gian nào ?
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian
ngày 27-1-1972

+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết? - 1HS thuật lại
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa-ri.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ
phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của VIỆT NAM ; rút toàn bộ
quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN ;
có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến
tranh ở VN.
HĐ5: ( làm việc theo cặp)
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt
Nam và phải rút quân khỏi miền Nam Việt
Nam.Tạo ĐK thuận lợi để nhân dân ta tiến
tới giành thắng lợi hoàn toàn.
Kết luận: - 1số HS trình bày
Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc
phải rút quân khỏi Việt Nam.
3.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét tiết học.
-1,2 HS đọc bài học
HS nhắc lại nội dung bài học.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC

I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS bài Tranh làng Hồ
Nhận xét, ghiđiểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe
a/ Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài
- HD cách đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài
Luyện đọc các từ ngữ khó: chớm
lạnh,hơi may, ngoảnh lại,
+ HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b/Tìm hiểu bài:
Khổ 1 + 2: + “Những ngày thu đã xa”
được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà

buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên
điều đó?
HS đọc thầm và TLCH
*Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu
hương cốm mới. Buồn: sáng chớm
lạnh,những phố dài xao xác heo may, thêm
nắng lá rơi đầy, người ra đi đầu không
ngoảnh lại.
Khổ 3: + Cảnh đất nước trong mùa thu
mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp
như thế nào?
* Rừng tre phấp phới,trời thu thay áo mới,
trời thu nói cười thiết tha.
Khổ 4 + 5:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và
truyền thống bất khuất của dân tộc
được thể hiện qua những từ ngữ,
hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối?
* Lòng tự hào :trời xanh đây, núi rừng đây,
của chúng ta,
- truyền thống bất khuất của dân tộc : Nước
của những người chưa bao giờ khuất, đêm
đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày
xưa vọng nói về.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để
làm cho bài thơ thêm hay và sinh
động ?
*(Dành cho HSKG)Sử dụng các biện pháp
nhân hoá để thể hiện niềm vui và lặp từ

(đây, của chúng ta) để nhấn mạnh niềm tự
hào, hạnh phúc về 1 đất nước tự do.
c/Đọc diễn cảm + HTL:
- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS
luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng : HSTB đọc thuộc 3
khổ cuối, HSKG thuộc cả bài
Nhận xét + khen HS đọc thuộc, hay
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ .
- HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ
***
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
* HS làm các bài tập: Bài 1,2. SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
1 HS lên bảng làm bài 2 sgk/141
GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC tiết học.
2.Luyện tập thực hành:

- 1HS lên làm BT2.
- Lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 1: Bài 1:HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của
bài.
Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì:
s = 32,5 x 4 = 130 (km)
- GV lưu ý HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi
tính:
36 km/giờ = 0,6 km/phút
Hoặc 40 phút =
3
2
giờ
- GV gọi HS đọc kết quả, nhận xét bài làm . - HS đọc kết quả.
Bài 2: Bài 2:
- Hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô. 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
= 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
- GV cho HS làm tiếp rồi chữa bài.
Bài 3:Dành cho HSKG
- GV gọi HS lựa chọn một trong hai cách
đổi đơn vị:
8 km/giờ = km/phút
Hoặc 15 phút = giờ
GV phân tích, chọn cách đổi
15 phút = 0,25 giờ.
HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 4:Dành cho HS giỏi Bài 4:

- GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa
nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước.
- 1 HS giỏi nêu cách làm
Lưu ý HS đổi 1 phút 15 giây = 75 giây - HS nhận xét bài làm của bạn
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn, nêu
kết quả đúng.
3.Củng cố dặn dò:
- Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
***
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả
cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
- Một tờ giầy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + ghi điểm
Đọc đoạn văn về nhà viết lại.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- HS lắng nghe
HĐ 1: Luyện tập :
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HD HS làm BT1:
2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu + đọc
bài Cây chuối mẹ + đọc 3 câu a, b, c
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- 1 HS đọc
- GV phát phiếu cho một vài HS làm bài - HS làm bài vào vở BT,2HS làm vào
phiếu.
- 2HS dán bài lên bảng.Lớp nhận xét
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cây chuối trong bài được tả theo trình tự
nào?
* Từng thời kì phát triển của cây: cây
con –cây to- cây mẹ
Cây chuối được tả theo cảm nhận của
những giác quan nào?
* Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu
giác.
Hình ảnh so sánh ? * Tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác.
Các tàu lá ngả ra như là cái quạt lớn.Cái
hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm
lúa non.
Hình ảnh nhân hoá ? * đĩnh đạc, thành mẹ, cổ cây chuối
mẹ mập mạp, rụt lại
Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những
từ chỉ:

+ đặc điểm, phẩm chất:đĩnh đạc,thành mẹ,
hơn hớn, bận , khẽ khàng.
+Chí hoạt động:đánh động cho mọi người
biết,đưa, đành bỏ mặc.
+Chỉ bộ phận đặc trưng của người: cổ,
nách
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
- GV nhắc lại yêu cầu
GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật
- Lắng nghe
Quan sát + lắng nghe
- Cho HS trình bày - HS làm bài, viết một đoạn văn ngắn
tả một bộ phận của cây hoặc hoa.
- Một số HS đọc bài của mình.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chấm một số bài hay
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
I.MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản
đồ, lược đồ.
* HS khá giỏi: + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu; lãnh thổ kéo dài
từ phần cực Bác tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới
ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp vói châu Mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ ( nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
- 2HS trả lời
1. Vị trí dịa lí và giới hạn:
HĐ 2 : Thảo luận nhóm :
- GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia
2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán
cầu Tây.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu
hỏi ở mục 1 trong SGK
+ Quan sát H1, cho biết châu Mĩ giáp với
những đại dương nào ?
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán
cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và
Nam Mĩ.
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết

châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong
các châu lục trên thế giới.
- Treo bản đồ
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình kết hợp chỉ bản đồ. Các
nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Kết luận : SGK
2.Đặc điểm tự nhiên:
HĐ 3 : Thảo luận nhóm 4:
- HS trong nhóm quan sát H1, 2 và đọc
SGK rồi thảo luận nhóm
- Quan sát H2, rồi tìm trên hình 1 các chữ
a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được
chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Địa hình châu Mỹ từ tây sang đông: núi
cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao
nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ
trên bản đồ ?
- Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và
đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những
đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và
đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi
thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.

3. Khí hậu :
HĐ 4 : HĐ cá nhân nhân :
Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,
ôn đới và hàn đới
Vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? + Vì châu Mĩ có lãnh thổ kéo dài từ cực
Bắc tới cực Nam.
- Đọc bài học
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
***
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc
chắn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm trá sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:

Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
HĐ 1 : Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Quan sát, nhận xét mẫu: - HS quan sát máy bay trực thăng đã
lắp sẵn.

- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phậncủa
mẫu và đặt câu hỏi:
Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần
phẳi lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận
đó.
HĐ 3 : HD thao tác kĩ thuật :
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi
máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca
bin; cánh quạt; càng máy bay.
- 1, 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng
loại chi tiết theo bảng trong SGK và
xếp vào nắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước
chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2- SGK)
- Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải
chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS quan sát hình 2 để trả lời câu
hỏi
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh
thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1
thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U
ngắn.
- Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực
thăng.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải
chọn những chi tiết nào?

- HS quan sát hình TL câu hỏi trong
SGK
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh
chữ U dài.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực
hiện bước lắp. Lớp theo dõi và nhận
xét.
* Lắp ca bin (H.4- SGK) * 1, 2 HS lên bảng lắp ca bin.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước
lắp của bạn
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H.5-SGK)
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hướng
dẫn lắp cánh quạt.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi
* Lắp càng máy bay (H.6 SGK)
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp,
GV cần thao tác chậm và lưu ý cho HS biết mặt
phải, mặt trái của càng máy bay.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu
hỏi
- GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó
hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2
thanh thẳng 6 lỗ.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp
càng thứ hai của máy bay.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước
lắp của bạn.

c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H1.SGK)
- Hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các
bước trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tiến hành lắp ( lưu ý: Kiểm tra
các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất
là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với
càng máy bay.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp
* Dặn dò:
HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận
sẽ lắp được ở cuối tiết 2.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
bảng trong SGK và xếp từng loại vào
nắp hộp.
♥♥
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối.Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng
để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện đượ các
yêu cầu của các BT ở mục III.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần Nhận xét).
Bút dạ + một vài giấy khổ to phô tô các đoạn văn để làm BT.
Một vài tờ phiếu phô tô mẫu chuyện vui ở BT2 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục
ngữ ở bài cũ
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:
2.Các hoạt động:
HĐ 1:Nhận xét :
- HS lắng nghe
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Cho HS làm BT1: - 1 HS đọc to yêu cầu đề bài + đọc đoạn
văn , lớp đọc thầm
- GV mở bảng phụ
- Làm bài nhóm 2, nhìn bảng trả lời:
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2.
Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cho HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV nhắc lại yêu cầu
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Làm bài + trình bày: tuy nhiên, mặc dù,
nhưng, thậm chí, cuối cùng, mặt
khác,ngoài ra.

HĐ 2:Ghi nhớ : 2-3’
HĐ 3: Luyện tập : 13-15’
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK
Cho HS làm BT1: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Qua những
mùa hoa
+ GV giao việc: ½ lớp tìm những từ ngữ
có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu, số còn
lại tìm 4 đoạn sau.
- Lắng nghe
(GV phát bút dạ + phiếu) - HS làm bài
- HS trình bày. Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cho HS làm BT2:
- 1 HS đọc to đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu
chuyện vui , lớp đọc thầm
GV dán phiếu lên bảng - 1HS lên bảng gạch dưới từ dùng sai và
sửa lại cho đúng.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Từ nối dùng sai Cách chữa
- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối
được không?
- Bố viết được.
- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ
liên lạc cho con.
- ? !
- thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế
thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.Câu văn sẽ là:
Vậy bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc
cho con.
3.Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TOÁN
THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
* HS làm các bài tập: Bài1(cột 1,2), bài 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
- Một HS lên bảng giải bài tập 2.
- GV nhận xét. ghi điểm.
B.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ2 :Hình thành cách tính thời gian:
- 1HS lên làm BT2.
- Lớp nhận xét.
a) Bài toán 1 - HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài
toán.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian
của chuyển động.
- HS rút ra quy tắc tính thời gian của
chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức
tính thời gian.
Viết công thức tính thời gian.
t = s : v

b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình
bày lời giải giải bài toán.
- HS đọc, nói cách làm và trình bày lời
giải giải bài toán.
- HS nhận xét bài giải của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo
thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận
tiện nhất.
c) Củng cố
- GV gọi HS nhắc lại cách tính thời gian,
nêu công thức tính thời gian:
- HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
công thức tính thời gian sau đó ghi sơ đồ
trên bảng.
t = s : v
- Viết sơ đồ:
v = s : t
s = v x t t = s : v
Khi biết hai trong ba đại lượng: Vận tốc,
quãng đường, thời gian ta có thể tính
được đại lượng thứ ba.
HĐ 3. Thực hành :
Bài 1( Cột 1,2): Bài 1( Cột 1,2:
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- GV cho HS tự làm bài vào vở theo
hướng dẫn (không cần kẻ bảng)
HS có thể làm:
35 : 14 = 2,5 giờ
10,35 : 4,6 = 2,25 giờ

Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài , hai HS lên bảng
làm, lớp nhận xét bài làm của bạn.
a)Thời gian của người đó đi là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b)Thời gian của người đó đi là :
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG
HS tự làm, 2HS đọc bài giải
3.Củng cố dặn dò:
- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc lại cách tính thời gian
***
KHOA HỌC

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẦN CỦA CÂY MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ, của cây mẹ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọn mía, thân cây sắn, vài củ khoai tay, lá bỏng ( sống đời), củ gừng, riềng,
hành, tỏi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Cây con mọc lên từ hạt.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:

HĐ 2 : Quan sát :
- GV chia nhóm 4 * HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa
kết hợp quan sát các hình vẽ trong SGK
vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp:
+ Tìm chồi trên vật thật ( hoặc hình vẽ):
ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
hành, tỏi.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
+ Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110
SGK và nói về cách trồng mía.
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
* Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ
sung.
- Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a).
- Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía
nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng
tro, trấu để lấp ngọn lại ( hình 1b). Một thời gian
sau , các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những
khóm mía (hình 1.c).
- Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi
chỗ lõm đó có một chồi.
- Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi
mọc nhô lên.
- Đối với lá bỏng, chồi được mọc nhô ra từ mép
lá.
Yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể
trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.

+ HS kể: như cây sắn, khoai lang,
Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc
lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ.
- 2 HS nhắc lại
GV cùng HS nhận xét, đánh giá từng tổ.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà thực hành trồng cây bằng
một bộ phận của cây mẹ.
- GV nhận xét tiết học.
♥♥
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. Làm các BT1,2,3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Hai HS lên bảng giải bài tập 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2HS lên làm BT2a,2b
- Lớp nhận xét.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :

GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian
của một chuyển động.
HS nhắc lại công thức tính vận tốc,
quãng đường từ công thức tính thời
gian.
Bài 1: Bài 1:HS tính, điền vào ô trống, gọi
HS kiểm tra kết quả của bạn.
Bài 2: Bài 2:
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, đổi 1,08 m
= 108 cm.
HS tự làm bài rồi chữa bài,
đổi 1,08 m = 108 cm.
Con ốc sên đó bò 108 cm với thời gian

108 : 12 = 9 ( phút)
Bài 3: Bài 3:HS đọc đề, làm vào vở
GV có thể hướng dẫn HS tính:
72 : 96 =
4
3
(giờ)
4
3
giờ = 45 phút
Bài 4: Bài 4:Dành cho HSKG
- GV hướng dẫn HS có thể đổi:
420 m/phút = 0,42 km/phút
Hoặc10,5 km = 10500 m
- Ap dụng công thức t = S : v để tính thời gian. Kết quả là 25 phút.
3.Củng cố dặn dò :

- Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách tính thời gian
***
TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI
( Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu
đề bài ; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ hoặc ảnh về một số loài cây, trái theo đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học - HS lắng nghe
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
b.Các hoạt động:
HĐ 1:HD HS làm bài :
- Cho HS đọc đề bài và Gợi ý
- GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình
- GV dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn
bị
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS trình bày
HĐ 2:HS làm bài : 27-28’
GV lưu ý HS cách trình bày bài văn, cách
dùng từ, đặt câu, và tránh các lỗi chính tả
mắc phải ở bài Tập làm văn trước.

- GV thu bài khi hết giờ
- Lắng nghe
- Làm bài
- Nộp bài
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về ôn lại toàn bộ các bài đã học để
chuẩn bị kiểm tra TUẦN tới.
***
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

×