Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án tuần 30 ( đã chỉnh xong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.28 KB, 33 trang )

Tuần: 30
(Từ ngày 29 đến ngày 02/04/2010 )
Thứ Môn dạy Tiết Tên bài dạy
Hai
29/03
Tập đọc
Tập đọc
Thủ công
Toán
SHĐT
1
2
3
4
5
Ai ngoan sẽ được thưởng.
Ai ngoan sẽ được thưởng.
Làm vòng đeo tay (tiết 2).
Ki–lơ–mét.
Sinh hoạt đầu t̀n.
Ba
30/03
Kể chuyện
Đạo đức
Toán
Chính tả
1
2
3
4
5


Ai ngoan sẽ được thưởng.
Bảo vệ lồi vật có ích (tiết 1).
Mi-li-mét.
(nghe-viết) Ai ngoan sẽ được thưởng.

31/03
Tập đọc
m nhạc
Toán
Thể dục
1
2
3
4
Cháu nhớ Bác Hồ.
Luyện tập.
Năm
01/04
Mỹ thuật
Tập viết
Toán
Thể dục
LT&C
1
2
3
4
5
Chữ hoa M (kiểu 2).
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn

vị.
Từ ngữ về Bác Hồ.
Sáu
02/04
TLV
TNXH
Toán
Chính tả
SHTT
1
2
3
4
5
Nghe - trả lời câu hỏi.
Nhận biết cây cối và các con vật.
Phép cộng(khơng nhớ) trong phạm vi
1000.
(nghe-viết) Cháu nhớ Bác Hồ.
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC
1
AI NGOAN SÏ ®ỵc thëng / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
* Đọc: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập
như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu
ngoan của Bác Hồ.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân
vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui.
Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các
cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ :
khẽ, rụt rè.
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu
vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên
kéo dài giọng.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm
sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã dành tình thương của
mình cho các cháu thiếu nhi ra sao ? chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết 2.

-3 em đọc bài và TLCH.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo
lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/
Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt
các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghóa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
AI NGOAN SÏ ®ỵc thëng / TIẾT 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu nội
2
dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác
rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế
nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.
Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là

cháu ngoan của Bác Hồ.
-Gọi 1 em đọc.
- Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
- Khi đi thăm cán bộ, chiến só, đồng bào, các
cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao giờ cũng rất chú ý
thăm nơi ăn, ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh.
Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
-Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
-Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những ai ?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Đọc bài.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn
có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu
nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các
em.

-Các bạn đề nghò chia kẹo cho người ngoan, ai
ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan,
chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm
nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm
xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác
khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu
nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu
ngoan của Bác Hồ.
-Tập đọc bài.
Tiết 3: THỦ CÔNG
Lµm vßng ®eo tay/ TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
* Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
* Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
* Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
3
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước.
Mục tiêu : Củng cố lại các bước gấp.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm vòng đeo tay bằng giấy.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt
dán Nhận xét.

Làm vòng đeo tay/ tiết2.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Thực hành làm vòng đeo tay.

-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 4: TOÁN
KI-L«-MÐT.
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
* Biết ki-lô-mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò ki-lô-mét.
* Biết được quan hệ giữa đơn vò ki-lô-mét với đơn vò mét.
* Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vò km.
* Nhận biết khoản cách giữa các tỉnh trên bản đồ.(Làm đúng các BT1;2;4).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
 1m = ……… dm
 1m = ………… cm
 …… dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ dài ki-
lô-mét (km) .
Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu của
đơn vò kilômét. Có biểu tượng ban đầu về
khoảng cách đo bằng lilômét. Nắm được quan
hệ giữa kilômét và mét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm

 10 dm = 100 cm
-Ki-lô-mét.
4
-GV nói : Ta đã học các đơn vò đo độ dài là
xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách
lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng
một đơn vò lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
- 1 ki-lô-mét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có
nhớ) trên các số đo với đơn vò là kilômét(km) Biết
so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
- Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
Bài 2 : Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu
ki-lô-mét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu
ki-lô-mét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :- Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà
Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm
tiếp bài.

-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ
dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : -Cao Bằøng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?
-Vì sao em biết được điều đó ?
-Lạng Sơn &ø Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn
-Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội-Vinh hay
Vinh-Huế ?
- Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố Hồ Chí
Minh- Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh-Cà Mau ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Ki-lô-mét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m
-Nhiều em đọc phần bài học.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát đường gấp khúc.
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90
kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42
cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 ki-
lô-mét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42
cộng 23 bằng 65 km.
-Làm bài .
-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.

- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.Vì quãng
đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km còn
quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169
km. 285 km > 169 km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài
169 km còn quãng đường từ Hà Nội đi Hải
Phòng dài 102 km. 102 km < 169 km.
-Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà
Nội đi Vinh.
- Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi
Cần Thơ ngắn hơn quãng đường từ Thành phố
Hồ Chí Minh đi Cà Mau .
-Ki-lô-mét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
5
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. -Xem lại đơn vò đo khoảng cách km.
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SÏ ®ỵc thëng.
I/ MỤC TIÊU :
* Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu

chuyện “ Những quả đào” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh minh
họa, kể lại được từng đoạn truyện.
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung tranh.
- Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh kể từng
đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ truyện.
-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa nội dung 3
bức tranh
- Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét cho điểm thi đua.
Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời của bạn Tộ .
Mục tiêu : Biết kể lại đoạn cuối của câu
chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
-Giáo viên hướng dẫn : Để kể lại đoạn cuối theo
lời kể của Tộ em phải : tưởng tượng mình là Tộ,
-3 em kể lại câu chuyện “Những quả đào”
và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.

-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu
bạn bò ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là : người làm
vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu.
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Quan sát.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng, Bác
đi giữa đoàn học sinh, nắm tay hai em nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han
các em học sinh.
-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ ngoan. Biết
nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong nhóm.
-Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn của chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-1 em giỏi kể mẫu. Khi Bác Hồ chia kẹo
cho tôi, tôi xấu hổ không dám nhận. Tôi
6
suy nghó của Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”. Từ đầu
đến cuối chuyện phải nhớ mình là Tộ.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng
đoạn.
-Tuyên dương HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em học được đức tính gì của bạn
Tộ ?-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .

khẽ thưa với Bác :”Thưa Bác, hôm nay
cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan
nên không được ăn kẹo của Bác”. Không
ngờ Bác lại nhìn tôi cười rất trìu mến. Bác
xoa đầu tôi và bảo :” Cháu biết nhận lỗi
như thế là ngoan lắm ! Cháu vẫn được kẹo
như các bạn khác.” Tôi vô cùng sung sướng
nhận những chiếc kẹo Bác cho.Tôi sẽ
không bao giờ quên kỉ niệm ấy. Lời khen
của Bác sẽ giúp tôi không bao giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi
nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Em học được tính thật thà, dũng cảm dám
nhận lỗi của bạn Tộ.
-Tập kể lại chuyện .
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
B¶o vƯ loµi vËt cã Ých / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
* Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và ở nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Yêu cầu học sinh ứng xử các tình huống :
-Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn

học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc
một bạn gái nhỏ bé, bò thọt chân học cùng trường.
Thu phải làm gì trong tình huống đó?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết được sự cần thiết
phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng
trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc
mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 2.
-Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không
được trêu chọc người khuyết tật.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Từng cặp HS làm việc .
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
7
thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo
là đang tập cho gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các loài vật
có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng,
không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
Hoạt động 2: Kể tên và nêu ích lợi của một số
loài vật.

Mục tiêu : Học sinh biết ích lợi của một số
loài vật có ích.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bò các tư liệu đã sưu tầm
được về các con vật mà em chọn. Sau đó giới thiệu tên,
nơi sinh sống và ích lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho
cuộc sống.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi .
Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt các việc
làm đúng, sai khi đối xử với loài vật.
PP phân tích : GV đưa ra tình huống : yêu cầu học
sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận
xét Đ hay S.
a/ Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà , mỗi lần
nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài,
óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc
lông gà đó.
b/ Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý
nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm
thật ngon để ăn.
c/ Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó
nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như
thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận
nên thân.
d/ Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở
đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi
vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ
trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
- Luyện tập.

3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghòch của các bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa
và thả xhú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm
theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm chuẩn bò tranh ảnh các con vật
đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vòt, con lợn. Nuôi trong chuồng trại, ăn
thóc, cám. Ích lợi cho thòt, trứng.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi và chuẩn bò que Đ/S.
-Thảo luận theo cặp.
-Hành động của Dương là sai vì Dương làm
như thế sẽ làm gà bò đau và sợ hãi.
-Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà
chúng ta cần chăm sóc và yêu thương
chúng.
-Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là
sai.
- Tâm và Thắng làm như vậy là sai. Chúng
ta không nên trêu chọc các con vật mà phải
yêu thương chúng.
-Vài em nhắc lại.

-Làm vở BT1.2/tr 44.45.46
8
-Học bài.
Tiết 3: TOÁN
MI-LI-MÉT .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh :
- Biết mi-li-mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vò đo độ dài: xăng-ti-mét.
- Biết được ước lượng độ dài theo đơn vò cm; mm trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm đúng các bài tập: 1;2;4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. Điền
dấu > < =
267 km 276 km
324 km 342 km
278 km 278 km
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Đã học đơn vò đo độ dài là
xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm nay học
đơn vò đo độ dài nhỏ hơn xăng timét, đó là mi-
li-mét.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vò đo độ dài mi-li-mét.
Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu và
độ lớn của đơn vò milimét. Nắm được quan hệ
giữa cm và mm, giữa m và mm.

GV nói : Đã học đơn vò đo độ dài là xăngtimét,
đềximét, mét, kilômét, hôm nay học đơn vò đo
độ dài nhỏ hơn xăng timét, đó là milimét.
-Mi-li-mét kí hiệu là mm .
- Dưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu cầu tìm độ
dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi : Độ dài từ 0 đến 1 được
chia thành mấy phần bằng nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài của 1 mi-li-mét.
- Qua việc quan sát được em cho biết 1 cm bằng
bao nhiêu mi-li-mét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10 trăm mi-li-
mét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết :1m = 1000 mm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Điền dấu > < =
267 km < 276 km
324 km < 342 km
278 km = 278 km
-Mi-li-mét.
-Vài em đọc : Mi-li-mét kí hiệu là mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ dài từ 0 đến 1
được chia thành 10 phần bằng nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính là độ dài
của 1 mi-li-mét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm

-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
9
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có
nhớ) trên các số đo với đơn vò là mi-li-mét.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hình vẽ.
-Đoạn CD dài bao nhiêu mi-li-mét ?
-Đoạn MN dài bao nhiêu mi-li-mét ?
-Đoạn AB dài bao nhiêu mi-li-mét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :- Gọi 1 em đọc đề
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : -Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ dài của
vật được nhắc đến trong mỗi phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Mi-li- mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc lại bài làm.
-Quan sát hình vẽ trong SGK và TLCH.

- Đoạn CD dài 70 mm.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 40 mm.
-1 em đọc : Tính chu vi của hình tam giác có
độ dài các cạnh là :24 mm, 16 mm và 28 mm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68 mm.
-Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm.
- 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút khoảng 25
……… Điền mm.
-HS làm tiếp các phần còn lại .
-Chiều dài phòng học khoảng 7 m
-Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh
dài 319 km.
-Chiều dài chiếc thước kẻ là 30 cm.
-Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vò đo mi-li-mét.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
AI NGOAN sÏ ®ỵc thëng .
I/ MỤC TIÊU :
* Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
* Làm đúng BT2a
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT 2a,
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : xuất sắc, nín khóc, to phình, xanh xao.
-Nhận xét.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
10
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung
một đoạn văn trong bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa vì sao ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch,
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng: (viết nội dung bài)

-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.
-Phần b yêu cầu gì ?( GV HD thêm)
-Nhận xét, chốt ý đúng.
ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng hồ
chết.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chính tả (nghe viết) Ai ngoan sẽ được thưởng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu câu. Tên riêng
Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa tới, vây quanh,
hồng hào.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Làm bài tập a .
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống tr hay ch.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền
nhanh vần êt/ êch vào chỗ trống. Lớp làm

vở BT.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CH¸u nhí b¸c hå .
I/ MỤC TIÊU

:
* Đọc: Biết ngắt nhòp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
• Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ ở miền Nam sống trong vùng đòch tạm chiếm mong nhớ tha thiết Bác
Hồ. Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác vẫn cất dấu thầm, ngắm Bác, ôm hôn ảnh Bác. Hiểu tình cảm kính yêu vô
hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác- vò lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, học tập và đúng 5 điều Bác Hồ dạy.
11
II/ CHUẨN BỊ

:
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cháu nhớ Bác Hồ”, ảnh Bác Hồ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát bài thơ. Ngắt nghỉ hơi
đúng nhòp thơ . Biết thể hiện tình cảm yêu thương
Bác Hồ qua giọng đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng cảm động, thiết tha
nhấn giọng ở những từ gợi tả cảm xúc, tâm trạng

bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ : càng ngắm
ảnh Bác, càng nhớ Bác.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.

-Luyện đọc câu :
Bảng ï : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 105)
-Nhận xét.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghóa một số từ ngữ khó : cất
thầm, ngẩn ngơ, ngờ, … Hiểu nội dung bài : Bạn
nhỏ ở miền Nam sống trong vùng đòch tạm chiếm
mong nhớ tha thiết Bác Hồ.
- -Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- Giảng giải : Ô Lâu, một con sông chảy qua
các tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, đây
là vùng bò giặc Mó chiếm đóng. Nhà thơ Thanh
Hải sáng tác bài thơ chính vào thời gian này.
-2 em đọc và TLCH.
- Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ liền nhau.
-Luyện đọc từ khó : Ô Lâu, bâng khuâng, lời,
bấy lâu. …
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :

-Đoạn 1 : 8 dòng thơ
-Đoạn 2 : 6 dòng thơ.
-HS luyện đọc câu :
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ./
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu./ Nhìn mắt
sáng,/ nhìn chòm râu,/
Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc phơ./
Càng nhìn,/ càng lại ngẩn ngơ./
m hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú giải(STV/ tr 105)
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài)
-Đồng thanh.
-Bạn hỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
12
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-GV gợi ý : Ở trong vùng bò đòch tạm chiếm
nhân dân ta có được tự do treo ảnh Bác không ?
-Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào qua 8 câu thơ đầu ?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?
-GV tóm ý đúng : Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác cất
thầm ra ngắm, ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn.
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn HTL bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nói tình cảm của bạn nhỏ đối với
Bác Hồ?

-Giáo dục. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- HTL bài thơ.
-Bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác vì giặc cấm
nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta
hướng về Cách mạng, về Bác, người lãnh đạo
nhân dân chiến đấu giành độc lập, tự do.
-Hình ảnh Bác hiện ra rất đẹïp trong tâm trí
bạn nhỏ : hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu,
mắt sáng tựa sao.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
-HS thi đọc thuộc từng đoạn. HS giỏi HTL cả bài.
-Bạn nhỏ sống trong vùng bò đòch tạm chiếm
nhưng vẫn nhớ Bác Hồ.
-HTL bài thơ.
TiÕt 2: ¢m nh¹c
C«: Vâ Th¶o Nguyªn.
Tiết 3: TOÁN
LUN TËP .
I/ MỤC TIÊU :
* Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vò cm hoặc mm.
- Làm đúng các BT 1,24.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
1 cm = ………………… mm

1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
10 mm = …………… cm
5 cm = ……… mm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về các đơn vò đo độ dài : m, km,
mm. Làm tính giải toán có liên quan đến các số đo
theo đơn vò đo độ dài đã học (m, km, mm)
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề và hỏi .
-Các phép tính trong bài là những phép tính như thế nào ?
-Khi thực hiện phép tính với các số đo độ dài ta làm
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
1 cm = ………………… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
10 mm = …………… cm
5 cm = ……… mm

-Luyện tập.
-1 em đọc.
-Là các phép tính với các số đo độ dài.
-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên
13
như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-GV vẽ sơ đồ.
18 km 12 km

Nhà Thò xã Th phố.
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
- Bác thợ may dùng tất cả mấy mét vải ?
-15 m vải may được mấy bộ quần áo ?
-Em hiểu may 5 bộ giống nhau nghóa là thế nào ?
-Làm thế nào để tính được số mét vải của mỗi bộ ?
-Vậy ta chọn ý nào ?
Bài 4 : Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km
đơn vò vào kết quả tính.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề. Một người đi 18 km để đến
thò xã, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến
thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả
bao nhiêu km ?
-HS làm bài
Giải
Người đó đã đi số kilômét là :
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30 km.
-1 em đọc đề .Một bác thợ may dùng 15 m
vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi
để may một bộ quần áo như thế cần bao
nhiêu mét vải ?
A. 10 m
B. 20 m

C. 3 m.
-Dùng 15 m vải.
-May được 5 bộ quần áo như nhau.
-Nghóa là số mét vải để may mỗi bộ quần
áo bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 15m : 5 = 3 m.
-Ý C.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
-HS làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là :
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang.
Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
TiÕt 1: Mü tht
C«: TrÇn ThÞ Huª
Tiết 2: TẬP VIẾT
14
CHỮ HOA M (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
* •-Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa kiểu 2 theo 1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ; chữ và
cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ 3 lần.
* Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
* Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng viết : Mắt sáng như sao.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ ::Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ A-Ao vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu
nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa kiểu 2, cụm
từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách
giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ M hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ M hoa kiểu 2
gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu
bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở
ĐK2.
-Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi, dừng bút ở
ĐK 1 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên
đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi
chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ M trên bảng, vừa viết vừa

nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ M hoa, Mắt sáng như sao .
-Chữ M kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có ba nét là một
nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái, và
một nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn
ngang, cong trái.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ M.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con M-M
-Đọc : M-M
15
ǮǮǮǮǮǮ
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M-M vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
- Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Cụm từ trên tả vẻ đẹp của đôi
mắt to và sáng.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
nào ?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Mắt sáng như
sao”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

-Khi viết chữ Mắt ta nối chữ M với chữ ă như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết M-Mắt theo cỡ vừa và
nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Mắt sáng như sao.
-Quan sát.
-1 em nêu : Mắt to sáng như sao.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Mắt, sáng, như, sao.
-Chữ M, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
chữ s cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét cong của chữ ă.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : M-Mắt.
-Viết vở.
M M M M M
Mắt Mắt Mắt Mắt
Mắt sáng như sao.
Mắt sáng như sao.
Mắt sáng như sao.

Mắt sáng như sao
-Viết bài nhà/ tr 28
Tiết 3: TOÁN
ViÕt sè thµnh tỉng c¸c tr¨m,
c¸c chơc, ®¬n vÞ.
I/ MỤC TIÊU

:
• Giúp học sinh :
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vò và ngược lại.
- Làm đúng các BT 1;2;3.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
-3 em lên bảng :
16
987  978
318  381
839  893
754  734
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết số có ba chữ số
thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Mục tiêu : Biết viết số có ba chữ số thành
tổng các trăm, chục và đơn vò.
-Viết bảng : 375 và hỏi : Số 375 gồm mấy trăm, mấy

chục, mấy đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục,
đơn vò như trên, ta có thể viết thành tổng như sau :
375 = 300 + 70 + 5
-300 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-70 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-5 là giá trò của hàng đơn vò, việc viết số 375 thành
tổng các trăm chục, đơn vò chính là phân tích số này
thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Yêu cầu HS tự phân tích số 456, 764, 893 thành tổng
các trăm, chục, đơn vò .
-Em hãy phân tích số 820 ?
- Với các số có hàng đơn vò là 0, ta không cần viết vào
tổng ví số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
-Em hãy phân tích số 703 và rút ra nhận xét Chúng
được xếp theo thứ tự như thế nào ?
- Phân tích tiếp số : 450, 707, 803 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Ôn lại về so sánh các số và thứ tự
các số. Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000).
Bài 1&2 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích số này thành
tổng các trăm, chục, đơn vò ?.
-Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5
-Nhận xét, cho điểm.
987 > 978

318 < 381
839 < 893
754 > 734
-Lớp viết bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Số 375 gồm 3 trăm 7 chục 5 đơn vò.
-300 là giá trò của hàng trăm.
-70 là giá trò của hàng chục.
-HS phân tích .
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
-1 em lên bảng phân tích, lớp làm nháp.
820 = 800 + 20 + 0 hoặc 820 = 800 + 20
-HS phân tích vào nháp : 703 = 700 + 3
-Với các số có hàng chục là 0, ta không
viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng
vẫn bằng chính số đó.
-3 em lên bảng phân tích.Lớp làm vở BT.
450 = 400 + 50
707 = 700 + 7
803 = 800 + 3
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-Vài em đọc các tổng vừa làm được.
-Tìm tổng tương ứng với số .
-HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5.
-Cả lớp làm tiếp với các bài còn lại.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
17
Bài 4 : Tổ chức thi xếp thuyền nhanh.

-Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp thuyền nhanh trong
2 phút là tổ thắng cuộc.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ
số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-HS thi xếp thuyền.
-Vài em phân tích.
 347 = 300 + 40 + 7 ……
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
TiÕt 4: ThĨ dơc
ThÇy: Hnh Minh Khang.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Më réng vèn tõ: tõ ng÷ vỊ b¸c hå.
I/ MỤC TIÊU :
* •-Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
* Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt
câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
* Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
-Gọi 2 em khác thực hành đặt và TLCH “Để làm gì?”.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh về Bác Hồ.
-Nhận xét.
a/ Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Yêu thương,
thương yêu, yêu quý, quý mến, chăm sóc, quan
tâm, chăm sóc, săn sóc, chăm lo, chăm chút.
b/ Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính yêu,
kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ,
nhớ thương.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Khi đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài
1, không nhất thiết phải nói về quan hệ giữa Bác Hồ với
-2 em lên bảng
-Viết các từ tả bộ phận lá cây
-Viết các từ tả bộ phận thân cây.
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm gì?”
-Bạn xem ti vi để làm gì ?
-Mình xem ti vi để giải trí sau giờ học.
-HS phải học để làm gì ?
-HS phải học để trở thành người có ích.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc đề.
-Quan sát.
-2 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
a/yêu thương, thương yêu, yêu quý…
b/ kính yêu, kính trọng, tôn kính ….

-Vài em đọc lại.
-1 em đọc yêu cầu : Đặt câu với mỗi từ tìm
được ở bài 1.
-Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ.
18
thiếu nhi, có thể nói những quan hệ khác.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng tranh
Mục tiêu : Biết quan sát tranh, suy nghó ghi lại thành
bài viết.
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn : Quan sát lần lượt từng tranh, suy
nghó , ghi mỗi hoạt động bằng 1 câu
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng.
-GV ghi bảng :
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác,/ Các
bạn thiếu nhi xếp hàng vào thăm lăng Bác./ Các
bạn thiếu nhi đi viếng lăng Bác Hồ.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng
đài Bác./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn đặt hoa trước
tượng đài Bác.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./
Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây nhớ ơn
Bác./ Các bạn thiếu nhi chăm bón cây non trên đồi
cây Bác Hồ.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.

a/ Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của
thiếu nhi Việt Nam.
- Cô giáo em rất thương yêu học sinh.
b/ Bác Hồ là vò lãnh tụ tôn kính của dân tộc.
-Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi
tranh bằng 1 câu.
-Quan sát , suy nghó, ghi lại vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận xét.
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ
ơn Bác .
-4-5 em đọc lại bài
-Làm bài viết vào vở.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Nghe – tr¶ lêi c©u hái .
I/ MỤC TIÊU :
* -Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội
dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người
đi sau khỏi ngã
* Rèn kó năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
* Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng ï viết BT1. .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích
hoa dạ lan hương”
-2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ
lan hương” và TLCH.
19
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng
cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và
trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu
nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi
người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những
người đi sau khỏi ngã
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
- GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng,
giọng Bác ân cần, giọng anh chiến só hồn nhiên.
-Bảng Ghi 4 câu hỏi.
-Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh,
đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Bác Hồ và các chiến só cảnh vệ đi đâu ?
b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến só ?

c/ Khi biết hòn đá bò kênh, Bác bảo anh chiến só
làm gì ?
d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cho từng cặp HS hỏi đáp.
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Qua suối”, nhớ và
trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Cho HS xem tranh minh họa.
-GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho
câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra
bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.

-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
-Quan sát tranh .
-Bác Hồ và mấy chiến só đứng bên bờ suối. Dưới
suối một chiến só đang kê lại hòn đá bò kênh.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-HS trả lời.
-Bác Hồ và các chiến só cảnh vệ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc
thành lối đi, một chiến só sẩy chân ngã vì có
một hòn đá bò kênh.
-Bác bảo anh chiến só kê lại hòn đá cho chắc để
người khác qua suối không bò ngã nữa.

-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan
tâm tới anh chiến só, xem anh ngã có đau
không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho
những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu
hỏi trong SGK.
-2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện.
-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối
nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghó tới người khác.
20
- Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện
Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến
mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người
khác gặp phải điều không may.
-Tập kể lại câu chuyện
Tiết 2: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
NHËn biÕt c©y cèi vµ c¸c con vËt .
I/ MỤC TIÊU

: Sau bài học, học sinh biết :
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước
- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối, ( thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá,
hoa), và các con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
* Ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 62-63.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào là vật sống ở nước ngọt, con nào sống ở
nước mặn ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Nhớ lại những kiến thức đã học về
các cây cối và các con vật.
-Tranh : Các cây có trong SGK/tr 62-63.
-Giáo viên nêu yêu cầu :
-Chỉ và nói tên , nơi sống, ích lợi ?
-Loại cây cối nào sống ở trên cạn, dưới nước?
-Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn, dưới
nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
Hoạt động 2 : Nhận biết các con vật trong tranh
vẽ.
Mục tiêu: Hình thành kó năng quan sát nhận xét,
mô tả.
-Tranh : Yêu cầu học sinh, thảo luận để nhận biết
các con vật theo trình tự :
Tên gọi
Nơi sống
Ích lợi.
-Giáo viên tóm ý : Cũng như cây cối, các con vật
cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới nước, trên cạn,

trên không và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 3 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
Mục tiêu : Biếr sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá quả, cá rô,…
-Cá thu, cá ngừ,
-Nhận biết cây cối và các con vật.
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên
bảng chỉ tranh và nói.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện một nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Thảo luận nhóm : Dán các tranh vẽ sưu
21
-GV cho nhóm. thảo luận
-Yêu cầu Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành
nội dung vào bảng.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
Hoạt động 4 : Bảo vệ các loài cây các con vật.
Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của
loài cây, con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ
các loài cây, con vật.
-GV đưa câu hỏi : Em nào có biết, trong số các loài
cây, loài vật mà chúng ta đạ nêu tên, loài nào đang

có nguy cơ bò tuyệt chủng không ?
Yêu cầu thảo luận .
1. Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ
cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và
các con vật.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
- Dặn dò – Học bài.
tầm được vào phiếu (Phiếu 1 và phiếu 2)
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-HS giơ taytrả lời.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Làm vở BT/ tr 42
-Học bài.
Tiết 3: TOÁN
PHÐp céng (kh«ng nhí)
trong ph¹m vi 1000 .
I/ MỤC TIÊU :
• Giúp học sinh :
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm (Làm đúng các BT 1 ;2 ;3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các
trăm, chục, đơn vò
234, 230, 405
657, 702, 910.
398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi cộng các số
có 3 chữ số theo cột dọc.
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
234 = 200 + 30 + 4
230 = 200 + 30
405 = 400 + 5 ……………
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
22
nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta
gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm
tổng 326 + 253.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
- Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục
và mấy hình vuông ?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao

nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
c/ Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2
chữ số hãy suy nghó và tìm cách đặt tính cộng 326 và
253.
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326,
xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột
trăm, chục, đơn vò. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ,
kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính (STK/ tr 178)
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng
(không nhớ) các số có 3 chữ số.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Mét là đơn vò dùng làm gì, mét viết
tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm,

chục, đơn vò.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
+
253
326
579
-Thực hiện từ phải sang trái :
Cộng đơn vò với đơn vò :6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một
con tính.
-Là các số tròn trăm.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
23
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe-viết)
CH¸u nhí b¸c hå.

I/ MỤC TIÊU :
* •- Nghe viết chính xác, 6 dòng cuối củabài thơ “ Cháu nhớ Bác Hồ” trình bày đúng các câu thơ lục bát.
* Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày
đúng 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Nội dung đoạn thơ nói gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn thơ có mấy dòng ? dòng thơ thứ nhất có
mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ? Bài
thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý gì ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.

-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt
tr/ ch, êt/ êch.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
- GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống tr/ ch)
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: chăm sóc, một
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch,
chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu
nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ
Bác Hồ củabạn nhỏ sống trong vùng đòch
chiếm khi nước ta còn bò chia cắt hai miền.
-1 em đọc.
-Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng,
dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1
ô, sát lề.
-Viết hoa.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem,
chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
-Viết bảng con.

-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống
theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
24
trăm, va chạm, trạm y tế.
Bài 2b : Yêu cầu gì ? (Bài tập làm thêm)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng : ngày Tết, dấu
vết, chênh lệch, dệt vải.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ
chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có
vần êt/ êch.
-Nhận xét chốt ý đúng :
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Nhận xét.
-Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu)
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tiết 5: SINH Ho¹t tËp thĨ.
I/MỤC TIÊU:
-Nhận xét nề nếp lớp tuần qua
-Nhận xét tình hình học tập của học sinh
-Giúp Hs có tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè
-Phổ biến công tác tuần sau

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Trò chơi tập thể “ Nối thông tin”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Nhận xét tình hình tuần qua
- Thực hiện vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
- Ổn đònh nề nếp lớp, đi học đúng giờ
- Làm công tác luyện viết, ôn học sinh yếu
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đề ra
- Tham gia tốt tổng kết công tác thi kể chuyện, hái hoa học tập.
- Thực hiện những quy đònh của nhà trường
- Còn một vài em nghỉ học không lí do
- Gv: Các em cần phải đi học đều, về nhà học bài, chuẩn bò đồ dùng học tập đầy đủ
* Phổ biến công tác tuần sau:
- Tiếp tục dạy và học tuần 31
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp lớp
- Kèm những học sinh học yếu,chữ viết chưa đẹp, tham gia phong trào do trường tổ chức.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh trường lớp
- Đi học phải đúng giờ, nghỉ học phải xin phép
- Làm tốt công tác sinh hoạt sao nhi đồng
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần trong các buổi học
- Tổ chức chơi trò chơi
Trình duyệt
P. Hiệu trưởng
Đinh Thị Nhàn
Trình duyệt
Tổ trưởng

Hồng Thị Quy
25

×