LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 28 Từ ngày 22 tháng 03 năm 2010 đến ngày 26 tháng 03 năm 2010
Thứ Mơn học Bài dạy PPCT Tiết
Hai
22/03
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Tập viết
Kho báu (tiết 1).
Kho báu (tiết 2).
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II.
Chữ hoa Y.
28
83
84
136
28
1
2
3
4
5
Ba
23/03
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
Chính tả
Âm nhạc
TC: tung vòng vào đích.
Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Kho báu
Kho báu
Học bài hát: Chú ếch con.
55
137
28
55
28
1
2
3
4
5
Tư
24/03
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Tự nhiên XH
Cây dừa
So sánh các số tròn trăm.
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1).
Một số lồi vật sống trên cạn.
85
138
28
28
1
2
3
4
Năm
25/03
Thể dục
Tốn
LT và câu
Thủ cơng
TC: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
Các số tròn chục từ 110 đến 200.
Từ ngữ về cây cối. ĐVTLCH: Để làm gì?
Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2).
56
139
28
28
1
2
3
4
Sáu
26/03
Tốn
Chính tả
Mỹ thuật
TLV
Sinh hoạt
Các số từ 101 đến 110.
NV: Cây dừa
VTT. Vẽ tiếp hình và màu.
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
140
56
28
28
28
1
2
3
4
5
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
1/33
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
PPCT83 + 84 - KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- §äc rµnh m¹ch toµn bµi; ng¾t, nghØ h¬i ®óng ë c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý.
- HiĨu ND: Ai yªu q ®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång rng, ngêi ®ã cã cc sèng
Êm no, h¹nh phóc (Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1, 2, 3, 5 - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 4) V×
sao mÊy vơ lóa béi thu?
II. CHU Ẩ N B Ị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
3.1/ Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu
cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn
1.
3.2/ Tìm hiểu bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần
cù, chòu khó của vợ chồng người nông
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng
dẫn của GV:
- Nghe GV giải nghóa từ.
- Luyện đọc câu:
- Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt
từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh đoạn 1 trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà
2/33
dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được
điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già
nua của hai ông bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con
biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm
gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm
được là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
3.3/ Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
câu chuyện.
- GV nxét ghi điểm
4. Củng cố, Dặn do: ø
- Qua câu chuyện con hiểu được điều
gì?
- HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt
trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai,
trồng cà
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm
ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cha dặn: Ruộng nhà có một
kho báu các con hãy tự đào lên mà
dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để
tìm kho báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và
đành phải trồng lúa.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biể
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,
hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động
yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
câu chuyện.
- Câu chuyện cho thấy: Ai yªu q
®Êt ®ai, ch¨m chØ lao ®éng trªn ®ång
rng, ngêi ®ã cã cc sèng Êm no,
h¹nh phóc
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: TOÁN
PPCT: 136 - KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( giữa học kì 2).
3/33
TIẾT 5 - TẬP VIẾT
PPCT: 28 - CHỮ HOA
Y
I. MỤC TIÊU:
- ViÕt ®óng ch÷ hoa Y (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá); ch÷ vµ c©u øng dơng: Yªu (1
dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Yªu lòy tre lµng (3 lÇn)
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHU Ẩ N B Ị : Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: X Hãy nhắc lại câu
ứng dụng.
- Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- Chỉ vào chữ Y và miêu tả:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
3. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre
làng.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát chữ mẫu
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
4/33
4. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét
Y và yêu.
5. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết: Đ/C
+ Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ.
+ Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ
nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ u luỹ tre làng (3 lần)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp
- Chuẩn bò: Chữ hoa A ( kiểu 2).
Thứ ba, ngày 23 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC
PPCT 55 - TRÒ CHƠI : “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện.
II. CHU Ẩ N B Ị : Vệ sinh an toàn nơi tập.
5/33
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Nội dung Tổ chức
Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối,
hông, cổ tay, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng.
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
Phần cơ bản
* Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, bụng và
nhảy của bài TD phát triển chung.Do
Gv hoặc cán sự điều khiển.
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu
xem tổ nào nhất ( mỗi tổ đại diện 1
nam, 1 nữ )
Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại
chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tónh: Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
X X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X X
X
X X X X X X X X
X
GV
- HS thực hiện
- Nxét tiết học
TIẾT 2: TOÁN
PPCT: 137 - ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU
- BiÕt quan hƯ gi÷a ®¬n vÞ vµ chục; gi÷a chơc vµ tr¨m; biÕt ®¬n vÞ ngh×n, quan hƯ gi÷a
tr¨m vµ ngh×n.
- NhËn biÕt ®ỵc sè trßn tr¨m, biÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè trßn tr¨m.
- Lµm ®ỵc c¸c BT 1, 2.
- Ham thích học Toán.
II. CHU Ẩ N B Ị : - 10 hình vuông biểu diễn đơn vò, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình
chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
6/33
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài mới
Hoạt động 1:Ôn tập về đơn vò, chục,
trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có
mấy đơn vò?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như
phần bài học trong SGK và yêu cầu HS
nêu số đơn vò tương tự như trên.
- 10 đơn vò còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
- Viết lên bảng: 10 đơn vò = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục
từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương
tự như đã làm với phần đơn vò.
- 10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn
100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống
dưới vò trí gắn hình vuông biểu diễn
100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng
và hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm cách viết
số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm,
người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
hình vuông như trên để giới thiệu các
- Có 1 đơn vò.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vò.
- 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
7/33
số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
- Những số này được gọi là những số
tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi:
Có mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là
1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vò?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ
giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm,
giữa trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Đọc, viết (theo mẫu)
2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
Mẫu: 100 - Một trăm
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
thực hành tốt, hiểu bài.
cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1
nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1
đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0
đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS đọc
- Đọc, viết theo hình biểu diễn.
- HS làm nhóm
200 300 900
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nxét, sửa bài
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
PPCT: 28 - KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dùa vµo gỵi ý cho tríc, kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chun. (BT 1)
- HS kh¸, giái biÕt kĨ l¹i toµn bé c©u chun (BT 2)
8/33
II. CHU Ẩ N B Ị : Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ :Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi
ý
Bước 1 : Kể trong nhót]
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý
trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể
một đoạn theo gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý
từng đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm
ntn?
-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc
nào ngơi tay ntn
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt
được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS
K-G)
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố, d ặn dò :
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
ở tuần 1.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy
sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc,
chăm chỉ không lúc nào ngơi tay.
Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng
khoai, trồng cà, không để cho đất
nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần,
hãgây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nghe.
9/33
- HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét giờ học.
- Nxét tiết học
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
PPCT: 55 - ( Nghe viết ) KHO BÁU
I. MỤC TIÊU :
- ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i
- Lµm ®ỵc BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị : Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất
cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
Gv đọc cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa,
lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
10/33
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi
đã điền đúng.
Bài 3a
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi
tiếp sức
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố, d ặn dò:
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 5: ÂM NHẠC
PPCT: 28 - HỌC HÁT: BÀI CHÚ ẾCH CON
I/ MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca (lời 1).
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- HS khá, giỏi: Biết gõ đệm theo phách, theo nhòp
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hình ảnh các con chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập bài Chim chích bông
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy bài hát “Chú ếch
con”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai
điệu và thuộc lời ca bài “Chú ếch con”
-PP truyền đạt : Bài hát Chú ếch con
-HS đọc lời ca.
11/33
kể chuyện một chú ếch chăm học, chú
được khen là bé ngoan nhất nhà. Mỗi
khi hát xong thì chú hát thi cùng các
bạn khác và tất cả cùng cất tiếng cười
vui vẻ.
-PP trực quan : Cho học sinh nghe
băng bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú
ếch con.”
-Dạy hát từng câu ngắn (nghe giai
điệu tiếng đàn).
Hoạt động 2: Tập gõ tiết tấu theo lời
ca.
Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch
con” kết hợp gõ tiết tấu theo lời ca.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết
hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
-GV nhắc nhở HS chú ý cách gõ tiết
tấu của 2 câu hát.
-Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi
hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần
gũi với ngôn ngữ các em. Tác giả Phan
Nhân đã nhân cách hoá chú ếch con,
ca ngợi chú ếch siêng năng chăm chỉ.
4. Củng cố, dặn dò:
– Tập hát lại bài.
-Đồng thanh lời ca.
-Hát kết hợp vỗ tay gõ đệm theo
phách.
-Học sinh vừa hát vừa gõ tiết tấu
theo lời ca .
“Kìa chú là chú ếch con, có hai là
hai mắt tròn.
-Chia 4 nhóm và hát theo nhóm.
-Tập hát lại bài.
Thứ tư, ngày 24 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
PPCT: 85 - CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU
- BiÕt ng¾t nhÞp th¬ hỵp lý khi ®äc c¸c c©u th¬ lơc b¸t.
12/33
- HiĨu ND: C©y dõa gièng nh con ngêi, biÕt g¾n bã víi ®Êt trêi, víi thiªn nhiªn. (tr¶ lêi
®ỵc c¸c CH 1, 2; thc 8 dßng th¬ ®Çu)
- HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc CH 3.Em thÝch nh÷ng c©u th¬ nµo v× sao?
II. Chu ẩ n b ị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Kho báu.
- HS đọc đoạn TLCH: 3em.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu bài thơ.
b) Luyện câu
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS
đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn
HS chia bài thành 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu
thơ khó ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ đòu,
đánh nhòp, canh, đủng đỉnh.
- HS đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
- Hs đọc bài và TLCH.
- Hs nxét
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình
thức nối tiếp.
- Dùng bút chì phân cách giữa các
đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu dài:
- Đọc bài theo yêu cầu.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu
để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió
cùng đến múa reo.
13/33
- Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dòng
thơ đầu.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS học thuộc lòng 8 dòng thơ
đầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.HS về nhà
học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bò bài
sau: Những quả đào.
- Nhận xét tiết học.
- Với trăng: gật đầu gọi.
- Với mây: là chiếc lược chải vào
mây.
- Với nắng: làm dòu nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò
đánh nhòp bay vào bay ra.
- HS - Trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh, đọc thầm.
- 6 HS thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
- HS nghe
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2: TOÁN
PPCT 138 - SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM.
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè trßn tr¨m
- BiÕt thø tù c¸c sè trßn tr¨m.
- BiÕt ®iỊn c¸c sè trßn tr¨m vµo c¸c v¹ch trªn tia sè.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3.
II. CHU Ẩ N B Ị :
10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành
100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng
cho HS quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Đơn vò, chục, trăm, nghìn
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các
số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
14/33
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200
xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình
vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh
2 hình trước như phần bài học trong
SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300
xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên
nào có nhiều ô vuông hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc
= vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
Yêu cầu HS suy nghó và cho biết: 200
và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào
bé hơn?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
- Cho điểm từng HS.
Bài 2: Y/c HS làm vở
- GV nxét, sửa bài
Bài 3:Số
- Y/c HS làm phiếu nhóm
- GVnxét, sửa bài
4. Củng cố, d ặn do ø :
- HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
thực hành tốt, hiểu bài
- Có 300 ô vuông.
- 1 HS lên bảng viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô
vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào
bảng con. 200 < 300; 300 > 200
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút
ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn
hơn 300; 300 < 400; 400 > 300.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào bảng con
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
- Nhận xét và chữa bài.
- HS làm vở
100 < 200 400 > 300
300 > 200 900 = 900
- HS làm nhóm
100 200 300
- HS nxét, sửa
Nhận xét tiết học
15/33
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
PPCT: 28 - GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thò trêu chọc bạn khuyết tật.
NX7 (CC 2, 3)
II. CHU Ẩ N B Ị :
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Lòch sự khi đến nhà người
khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và
không nên làm khi đến chơi nhà người
khác để cư xử cho lòch sự.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn
đi học”
* HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về
giúp đỡ người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ
không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn
đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều
gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện
này.
- HS trả lời,
- Bạn nhận xét
- HS kể lại câu chuyện.
- Vì Hồng bò liệt không đi được
nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có
những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng
bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng
đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người
khuyết tật.
16/33
- Những người như thế nào thì được gọi
là người khuyết tật?
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết
tật vì họ là những người thiệt thòi
trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì
họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả
hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc
cần làm để giúp đỡ người KT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
tìm những việc nên làm và không nên
làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày,
nghe HS trình bày và ghi các ý kiến
không trùng nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều
kiện của mình mà các em làm những
việc giúp đỡ người khuyết tật bằng
những việc khác nhau như đẩy xe lăn
cho người bò liệt, quyên góp giúp nạn
nhân chất độc da cam,vui chơi cùng
bạn bò câm điếc
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS
bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý
kiến b chưa hoàn toàn đúng (Đ/C: ý
kiến b là sai)
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV tổng kết
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Những người mất chân, tay, khiếm
thò, khiếm thính, trí tuệ không bình
thường, sức khoẻ yếu
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu thảo luận
nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví
dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bò liệt.
+ Đưa người khiếm thò qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết
tật.
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết
tật…
- HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
PPCT 28 - MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
17/33
I. MỤC TIÊU
- Nªu ®ỵc tªn vµ Ých lỵi cđa mét sè ®éng vËt sèng trªn c¹n ®èi víi con ngêi.
- KĨ ®ỵc tªn 1 sè con vËt sèng hoang d· sèng trªn c¹n vµ 1 sè vËt nu«i trong nhµ.
- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật q hiếm.
NX 6 (CC 1, 3); NX 7 (CC 2, 3)
II. CHU Ẩ N B Ị : Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động
vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu?
- Loài vậy có thể sống được ở những
đâu?
- GV nxét đánh giá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nói tên và nêu ích lợi của 1 số con
vật sống trên cạn.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận
các vấn đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia
đình, con nào sống hoang dại hoặc
được nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh
vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và
nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn
khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì
có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác
trả lời…
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật
sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó,
- HS trả lời
- HS nxét
- HS quan sát, thảo luận trong
nhóm.
- HS trả lời cá nhân.
- HS thực hiện theo y/c
18/33
gà, hổ … có loài vật đào hang sống
dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần
phải bảo vệ các loài vật có trong tự
nhiên, đặc biệt là các loài vật quý
hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Biết cách bảo vệ loµi vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của
mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác
đứng lên trả lời). GV ghi nhanh …
- GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán
trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt
các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo.
- GV nhận xét và tuyên dương các
nhóm tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con
vật.
- G - Nhận xét và đánh giá bên thắng
cuộc.
4. Củng cố, d ặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- HS chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Trả lời: Không được giết hại, săn
bắn trái phép, không đốt rừng làm
cháy rừng không có chỗ cho động
vật sinh sống …
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu
chí nhóm mình lựa chọn và trang
trí.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo
y/c
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng
suy nghó trả lời.
- 2 bạn đại diện cho bên nam và
bên nữ lên tham gia.
- Nhận xét tiết học.
19/33
Thứ năm, ngày 25 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC
PPCT 56 - TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.”
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện
II. CHU Ẩ N B Ị :Vệ sinh an toàn nơi tập còi và phương tiện cho trò chơi “ Chạy đổi
chỗ, vỗ tay nhau”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG Nội dung Tổ chức
Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối,
hông, cổ tay, vai.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp.
- Ôn 4 động tác tay, chân , toàn thân
và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
* Trò chơi: “ chim bay, cò bay”
Phần cơ bản
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu
xem tổ nào nhất ( mỗi tổ đại diện 1
nam, 1 nữ )
* Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi. Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X
GV
20/33
xem tổ nào nhất
- GV theo dõi, uốn nắn
Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại
chỗ.
* Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tónh: Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
- HS thực hiện theo y/c
- HS nxét tiết học
TIẾT 2: TOÁN
PPCT 139 - CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- NhËn biÕt ®ỵc c¸c sè trßn chơc tõ 110 ®Õn 200.
- BiÕt c¸ch ®äc c¸c sè trßn chơc tõ 110 ®Õn 200.
- BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè trßn chơc.
- Lµm ®ỵc BT 1, 2, 3.HSG bt4,5
21/33
II. CHU Ẩ N B Ị : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn
1 chục như đã giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn
vò, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: So sánh các số tròn trăm.
-GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự
các số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn
chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục,
mấy đơn vò?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ
số nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- Yêu cầu HS suy nghó và thảo luận để
tìm ra cách đọc và cách viết của các
số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190,
200.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục
từ 110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì
bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên
nào có ít hình vuông hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số
nào bé hơn?
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, <
vào chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vò.
Lên bảng viết số như phần bài học
trong SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng
trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục
là chữ số 1, chữ số hàng đơn vò là
chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình biểu
diễn và trả lời: có 11 chục.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS
viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Có 110 hình vuông, sau đó lên
bảng viết số 110
- Có 120 hình vuông, sau đó lên
bảng viết số 120.
- 120 hình vuông nhiều hơn 110
hình vuông, 110 hình vuông ít hơn
120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
- Điền dấu để có: 110 < 120;
22/33
110 và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của
110 và 120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các
chữ số cùng hàng để so sánh 120 và
130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2
HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn
lại viết số.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so
sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số
thông qua việc so sánh các chữ số
cùng hàng.
Bài 3:
-Để điền số cho đúng, trước hết phải
thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu
ghi lại kết quả so sánh đó.
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố, d ặn dò:
- Chuẩn bò bài:các số từ 101 đến 110
- Nhận xét tiết học
120>110.
- HS nghe.
-Hs theo dõi làm bài
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm
của 2 HS lên bảng và nhận xét.
- Học sinh làm bài
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS nxet, sửa bài
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Làm bài
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
HSG;- Làm bài, 1 HS lên bảng làm
bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160;
170; 180; 190; 200.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT: 28 - TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU
- Nªu ®ỵc 1 sè tõ ng÷ vỊ c©y cèi (BT1)
- BiÕt ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái víi cơm tõ §Ĩ lµm g×?(BT2); ®iỊn ®óng d©u chÊm, dÊu phÈy
vµo ®o¹n v¨n cã chç trèng (BT3)
-Ham thích môn học.
23/33
II. CHU Ẩ N B Ị : Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các
loài cây nhất giữ lại bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây bóng
mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy
gỗ như cây: mít, nhãn…
- GV nxét, sửa
Bài 2
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu
phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống
thứ hai?
4. Củng cố, dặn do: ø
- Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối.
- Nhận xét tiết học.
-Kể tên các loài cây mà em biết
theo nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên
các loại cây mà em biết.
Cây LT, TP: lúa, ngô
Cây ăn quả: cam, mít
Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ
Cây bóng mát: bàng, bàng lăng
Cây hoa: cúc, hồng, mai
- Đại diện các nhóm dán kết quả
thảo luận của nhóm lên bảng.
- HS nxét, sửa bài
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để
làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để
lấy bóng mát cho sân trường, đường
phố, các khu công cộng.
-10 cặp HS được thực hành.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm
vào vở.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.
Nhận xét tiết học.
24/33
TIẾT 4: THỦ CÔNG
PPCT: 28 - LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TT )
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
NX6 (CC 2,3)
II. CHU Ẩ N B Ị : Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho
từng bước.Giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại quy trình
3. Bài mới:
a. Gtb: Gvgt, ghi tựa
b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.
Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv
quan sát và giúp những em còn lung
túng .
- Động viên các em làm đồng hồ theo
các bước đúng qui trình nhằm rèn
luyện kó năng .
- Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết
kó. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ
hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho
dễ.
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò :
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng
hồ.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá
lẫn nhau.
25/33