Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài thuyết trình môn thông tin phục vụ lãnh đạo quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 35 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


Lời mở đầu
I. Lý thuyết tổng quan về DSS
1.1 Định nghĩa
1.2 Lợi ích của DSS
1.3. Vấn đề đặt ra
1.4. Các thành phần chính của DSS
1.5.Các dạng quyết định
II. Các thành phần của hệ thống hỗ trợ ra QĐ
2.1. DSS - Thay đổi đặc tính của quyết định
2.2. Cấu trúc chung của DSS
2.3. Đặc điểm của DSS
2.4. Điều kiện sử dụng DSS
2.5. Cơng cụ DSS
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


III. Phần mềm quản lý DSS
3.1. Các dạng DSS
3.2. Đặc điểm các thành phần của HT DSS
3.3.Nhìn khái quát về DSS
3.4. Các loại DSS
3.5 So sánh DSS Và ESS, TPS, MIS
IV. Kết luận

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5




LỜI MỞ ĐẦU
Đối mặt với thực trạng kinh tế ngày càng khó
khăn và nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay, các
doanh nghiệp ngày càng cố gắng rà soát lại các
phương thức quản lý thơng tin cũng như chi phí để
tối thiểu nhằm tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả
cơng việc.
Nhà quản trị khơng có nhiều thời gian cũng
như điều kiện để nghiên cứu sâu các báo cáo chi tiết
từ các dữ liệu và thông tin được thu thập, nên tổ chức
phải xây dựng các hệ thống thông tin được thiết kế
riêng để hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


 Vì thế phần mềm DSS hỗ trợ doanh nghiệp phân
tích dữ liệu thơng tin và đưa ra các chiến lược phù hợp
chính là chìa khóa giúp tháo gỡ vấn đề trên.
I. Lý thuyết tổng quan về DSS
1.1 Định nghĩa: Vào thập niên 1970, Scott Morton
đưa ra những khái niệm đầu tiên về hệ hỗ trợ ra quyết
đinh ( DSS). Ông định nghĩa DSS như là hệ thống
máy tính tương tác nhằm giúp người sử dụng dữ liệu
và mơ hình để giải quyết các vấn đề không cấu trúc.
DSS là hệ hỗ trợ ra quyết định cho các nhà quản
lý về các vấn đề bán cấu trúc trong một hoàn cảnh
nhất định/ khơng thường xun.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5



DSS là sự kết hợp giữa tri thức của con người với
khả năng của MT, cải thiện chất lượng QĐ, là 1 HT
hỗ trợ dựa trên MT giúp cho những nhà QL giải
quyết những vấn đề bán cấu trúc.
HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)– một hệ thống
thông tin tương tác cung cấp thơng tin, các mơ hình,
và các cơng cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra
các quyết định có tính nửa cấu trúc và khơng có cấu
trúc.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


Hệ thống hỗ trợ quyết định là sự kết hợp giữa trí thức của
con người với khả năng của máy tính cải thiện chất lượng
quyết định. Nó là một hệ thống hỗ trợ dựa trên máy tính giúp
cho những nhà quản lý giải quyết những vấn đề bán cấu trúc.
(theo giáo trình Võ Văn Huy-Huỳnh Ngọc Liễu).
1.2 Lợi ích của DSS
 Hỗ trợ đưa ra quyết định
 Giúp tự động hóa các qui trình quản lí
 Đẩy nhanh q trình ra quyết định, tăng tốc độ giải quết vấn
đề
 Chi phí rẻ hơn trên hệ thống thực nếu có lỗi xãy ra
 Tạo ra một lợi thế cạnh tranh so với từng đối thủ cạnh tranh
 Thông tin kịp thời, cần thiết, có độ chính xác cao
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5



1.3. Vấn đề đặt ra
* DSS dùng để trả lời những câu hỏi bất thường (lâu
lâu mới đặt ra và khơng lặp lại) như :
+ “Có nên đưa ra sản phẩm này khơng”;
+ “Có nên xây dựng 1 nhà máy mới khơng?”;
+ Một cơng ty nước ngồi cần phải ra quyết định có
nên “thâm nhập vào thị trường Việt Nam không”
+ Nên lên một “ kế hoạch thưởng chung cho mọi
nhân viên như thế nào?”
+ Đánh giá và xác định hạn mức tín dụng( đánh giá
trên tiềm năng, thái độ, uy tín của khách hàng…)
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


* Các vấn đề DSS giải quyết là bán cấu trúc.
+ Mục tiêu không rõ hoặc nhiều mục tiêu
+ Số liệu thu thập được khơng chính xác
+ Q trình xử lý số liệu không chặt chẽ, không rõ ràng
+ Trong quá trình giải quyết vấn đề, sự tham gia của người
RQĐ là cực kỳ quan trọng.
1.4. Các thành phần chính của DSS
* CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao cho dễ dàng
truy cập
* Các mơ hình cơ sở: Các mơ hình phân tích và tốn học giải
đáp;
 Ví dụ: Mơ hình nếu – thì và các dạng phân tích dữ liệu
khác.
* Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép người sử
dụng can TRÌNH TỔ 5
BÀI THUYẾT thiệp vào CSDL & cơ sở mơ hình



 Ví dụ: Về HTTT hỗ trợ ra quyết định
American Airlines
Công ty vốn Equico
Công ty dầu Chaplin
Frito-Lay, Inc.
mại
Juniper Lumber
Southern Railway
Kmart
United Airlines
Bộ quốc phịng Mỹ
phịng
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5

Lựa chọn giá và tuyến bay
Đánh giá đầu tư
Lập kế hoạch và dự báo
Định giá, quảng cáo, & khuyến
Tối ưu hóa q trình sản xuất
Điều khiển tàu & tuyến đi
Đánh giá về giá cả SP
Lập kế hoạch các chuyến bay
Phân tích hợp đồng cho quốc


1.5.Các dạng quyết định

* Quyết định có cấu trúc: những quyết định có thể đưa ra

thơng qua một loạt các thủ tục thực hiện được xác định
trước, thường có tính lặp lại và theo thơng lệ.
 Ví dụ: Xác định số lượng đặt hàng, thời điểm mua
nguyên vật liệu
- Máy tính hóa hồn tồn (HTTT xử lý giao dịch)

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


* Quyết định bán cấu trúc: các nhà quản lý ra quyết định
một
phần dựa trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp lại
 Ví dụ: Dự báo bán hàng, Dự trù ngân sách, Phân tích
rủi ro
- Con người ra quyết định với sự hỗ trợ của máy tính
* Quyết định phi cấu trúc: nhà quản lý phải tự đánh giá,

hiểu rõ các vấn đề được đặt ra, thường không có tính lặp
lại
 Ví dụ: Thăng tiến cho nhân sự, Giới thiệu công nghệ
mới
- Con người ra quyết định và máy tính có thể hỗ trợ một
số phần việc
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


II. Các thành phần của hệ thống hỗ trợ ra QĐ

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5




sở

hìn
h


sở
dữ
liệu

Hình:Các thành phần của DSS
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


2.1. DSS - Thay đổi đặc tính của quyết định

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


Ví dụ:
 Quản lý chuỗi cung cấp trong những năm gần đây
đã có thể trở nên tự động hóa hồn toàn – vấn đề này
trước đây từng phụ thuộc rất nhiều vào tri thức của
một số nhân viên quan trọng (trưởng phòng vật tư).
Quyết định dạng bán cấu trúc đã trở nên có cấu trúc
 Cờ vua: mọi người đều cho rằng máy tính sẽ
khơng bao giờ có thể thắng được một vua cờ.
5/1997: Deep Blue của công ty IBM đã đánh

thắng vua cờ GarryKasparov.
Quyết định khơng có cấu trúc đã trở thành có cấu
trúc
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


2.2. Cấu trúc chung của DSS
Các mô hình
DSS
Dữ liệu từ
MIS

Quản lý
mô hình

Chương trình DSS
Quản lý
đối thoại

Tương
tác

Quản lý
dữ liệu

Dịch vụ
dữ liệu ngoài

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


-Khách hàng
-Đối thủ
-Ngành công nghiệp
-Nền kinh teá


2.3. Đặc điểm của DSS
- Khả năng linh động (Flexible) trong việc cho phép
tạo ra mơ hình giải quyết một vấn đề phức tạp, không
dự định trước.
- Khả năng biến đổi thơng tin: DSS với nhà quản lí
(người sử dụng), DSS cung cấp thông tin và trả lời
những câu hỏi bất thường (lâu lâu mới đặt ra, không
lặp lại) nhà quản lí muốn đặt ra nhiều câu hỏi để làm
sang tỏa những ngờ vực của mình, do đó cần thiết phải
có thơng tin hỏi – đáp liên tục giữa DSS và nhà quản
lí.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


- DSS không thay người ra quyết định, không trực
tiếp đề nghị giải pháp.
- Tuổi thọ thơng tin thấp.
- Có khả năng mô phỏng theo sự thay đổi của thời
gian thật.
- Có khả năng dựa trên các dữ liệu quá khứ và hiện
tại để dự báo (từ CSDL của MIS) để dự báo.
- Có chú ý đến kết quả.
- Người khơng chun có thể làm.
Người tạo ra DSS chính là nhà quản lí ở cấp cao, họ

tự thiết kế lấy DSS cho mình bằng cách viết ra logic
mơ hình của vấn đề được trang bị những kiến thức và
khả năng sử dụng phàn mềm DSS.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


2.4. Điều kiện sử dụng DSS
- Môi trường hoạt động ổn định, khơng chắc chắn và
do đó dữ liệu cung cấp cho bài tốn là khơng chính
xác.
- Mục tiêu ra quyết định khơng rõ ràng hoặc nhiều
mục tiêu.
- Khi phịng xử lý thông tin không tiên liệu được hết
các yêu cầu đa dạng và phong phú của nhà quản lý.
- Khi cơng cụ máy tính dễ sử dụng. Nhà quản lý được
trang bị những kiến thức và kỹ năng sử dụng các phần
mềm DSS.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


2.5. Công cụ DSS
- Truy vấn dữ liệu (queries): người quản lí có thể dung
các ngơn ngữ hỏi như: SQL, QBE để lấy dữ liệu từ CSDL
- Ngờ vực (What it). đặt câu hỏi để tìm kiếm mục tiêu.
- Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysic) nhằm dự đốn
kết quả của một quyết định thay đổi khi bên ngoài thay
đổi.
- Phân tích thống kê: (Statistical Analysic)
- Đồ họa (Graphic)
- Mơ phỏng (Simulation)

- Giải quyết tối ưu (Optimization)
- Hỗ trợ ra quyết định nhóm.
BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


III. Phần mềm quản lý DSS: phần mềm của DSS phải tích
hợp sự quản lý và sử dụng các CSDL, các cơ sở mơ
hình và khả năng tạo ra giao tác để hỗ trợ cho việc hình
thành các quyết định. Về mặt chức năng phần mềm của
DSS
Gồm 3 mô đun:
- Mơđule quản lí dữ liệu
- Mơđun quản lí mơ hình
- Mơđun đối thoại

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


* Các mơ
đun

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5


3.1. CÁC DẠNG DSS

BÀI THUYẾT TRÌNH TỔ 5



×