Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giao an 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.94 KB, 64 trang )

Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.1
Soạn ngày:12-8-09
Chương I : DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1-2. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Mục tiêu bài dạy :
+ Phân biệt dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hoà.
+ Nắm được các khái niệm chu kì, tần số, li độ, biên đo,ä pha , pha ban đầu là gì
+Viết được phương trình dao động điều hòa –công thức vận tốc gia tốc
+Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với hpa ban đầu bằng không .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Con lắc lò xo.
III. Tiến trình bài dạy :
1) Giảng bài mới : (Tiết 1 )
HOẠT ĐỘNG G.V HOẠT ĐỘNG H.S NỘI DUNG CƠ BẢN
GV:
- Nêu một vài ví dụ về
chuyển động dao động.

- Nêu đ/n dao động
tuần hoàn.



x=Acos(ωt+ϕ) =
sin( )
2
A t
π
ω ϕ
+ +
-Giá trị hàm cos nằm
trong khoảng nào ?


-Suy ra giá trị của x
nằm trong khoảng
nào ?
-Tìm mối liên hệ giữa
chuyển động tròn đều
và dao động điều hòa ?
Từ các ví dụ đã nêu hình
thành k/n dao động cơ .
Phân biệt dao động tuần
hoàn với dao động nói
chung.

HS:
1 cos( ) 1t
ω ϕ
− ≤ + ≤
HS:
A x A− ≤ ≤
I. DAO ĐỘNG CƠ
1) Thế nào là dao động cơ ?
Dao động cơ là chuyển động qua lại một quanh một vị
trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn.
Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng
thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ .
II. PHƯƠNG TRÌNH CỦA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Ví dụ :
-Xét một điểm M chuyển động tròn đều với vận tốc góc
ω,theo chiều dương ( ngược chiều kim đồng hồ ) trên quĩ

đạo tròn tâm O bán kính OM = A.
- Ở thời điểm t = 0 : điểm M ở vị trí M
o
xác định bởi góc
ϕ.
-Ở thời điểm t bất kỳ : là M
t
xác định bởi góc (ωt + ϕ).
-Hình chiếu của M
t
xuống trục Ox trùng với đường kính
của đường tròn là P có tọa độ :
x =
OP
= Acos (ωt + ϕ). Điểm P dao động điều hòa
A ,
,
ω ϕ
là các hằng số
2) Định nghĩa dao động điều hòa :
Là đao động trong đó li độ cuả vật là một hàm côsin (hay
sin )của thời gian .
3)Ý nghĩa các đại lượng trong phương trình :
Trong phương trình dao động điều hòa : x = Acos(ωt + ϕ)
+x
max
=A > 0 : biên độ dao động
+ (ωt + ϕ) : Là pha dao động tại thời điểm t bất kỳ.
+ ϕ (rad) : là pha ban đầu của dao động( t = 0)
+ ω (rad/s) : Là tần số góc

4) Chú ý :
a) Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động
tròn đều :
Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng có
thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động
tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó
b) Phương trình dao động điều hòa : x = Acos(ωt + ϕ)
Quy ước chọn trục x làm gốc để tính pha dao động và
chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc
P
1
OM
1
M
t
M
o
P
1
P
x
0
x
P
2
wt
ϕ
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.2
TIẾT 2
Tìm mối liên hệ giữa

T ; f ;
ω
?
-Biểu thức vận tốc ?
gia tốc ?
-Ở vị trí nào v = 0?
-Ở vị trí nào gia tốc
bằng 0?
-Nhận xét chiều của
véc tơ gia tốc a và li
độ x ?
-Hướng dẫn Hs vẽ đồ
thị dao động điều hòa
III/ CHU KỲ TẦN SỐ .TẤN SỐ GÓC CỦA DAO
ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1) Chu kỳ ( T ): thời gian để vật thực hiện một dao động
toàn phần .
2) Tần số ( f ) : số dao động toàn phần thực hiện được trong
một giây .
3) Tần số góc
( / )rad s
ω
:
2
2 f
T
π
ω π
= =
IV/ VẬN TỐC VÀ GIA TỐC TRONG CỦA DAO

ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1) Vận tốc :
v = x
/
= -
sin( )A t
ω ω ϕ
+
- Ở vị trí biên : x =
±
A

v = 0
- Ở vị trí cân bằng : x = 0

v
max
=
A
ω
2) Gia tốc :
a = x
//
= -
2 2
cos( )A t x
ω ω ϕ ω
+ = −
-Ở vị trí cân bằng : x = 0


a = 0

F = 0
-
a
r
luôn ngựoc dấu với x ( hay
a
r
luôn hướng về vị trí cân
bằng ) và có a
:
x
V – ĐỒ THỊ CỦA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin .
IV-CỦNG CỐ
1) Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều thể hiện ở chổ nào ?
2) Một vật dao động điều hòa : x = Acos(ωt + ϕ)
a) Lập công thức vận tốc ? gia tốc ?
b) Ở vị trí nào thì vận tốc bằng 0 ? ở vị trí nào thì gia tốc bằng 0?
c) Ở vị trí nào vận tốc có độ lớn cực đại ? gia tốc cực đại ?
d) Tìm công thức liên hệ giữa x và v ? a và v ?

2
2 2
2
v
A x
ω
= +

;
2 2
2
2 4
v a
A
ω ω
= +
V-DẶN DÒ
2
0
P
1
P
2
x>0 x<0
a>0
a<0
x
t
0
x
2
T
T
+A
-A
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.3
Tiết3 - BÀI TẬP Ngày soạn:19-8-09
I. Mục tiêu:

* Kiến thức: - Xác định được các đại lượng trong phương trình dao động điều hòa.
- Vận dụng xác định được các đại lượng đại trưng trong dao động điều hòa.
* Kỷ năng: - Tính tóan và xác định nhanh, đúng đơn vị đo.
- Vận dụng lý thuyết vào trắc nghiệm.
II. Chuẩn bị:
• Giáo viên: - Bài tập tự luận và trắc nghiệm.
• Học sinh: - Lý thuyết; bài tập trang 9 và SBT
III. Tiến trình bài dạy :
1.Kiểm tra bài cũ: a. Định nghĩa về dao động điều hòa và giải thích các đại lượng?
b. Nêu biểu thức: chu kỳ; vận tốc, gia tốc và nhận xét?
c. Trả lời câu 6/tr9 SGK
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản
Bài 7:
- Đọc bài 7
- Làm việc cá nhân
- Tĩm tắt đề.
- Chiều dài quỹ đạo quan hệ biên độ?
- Chọn đáp án
Bài 8:
- Đọc bài 8
- Làm việc cá nhân
- Tóm tắt đề.
- Mối quan hệ giữa chuyển động: tròn
đều và điểm hình chiếu?
- Chọn đáp án
Bài 9:
- Đọc bài 8
- Làm việc cá nhân

- Tĩm tắt đề.
- Mối quan hệ giữa chuyển động: trịn
đều và điểm hình chiếu?
- Chọn đáp án
- Tóm tắt
- Trả lời.
- Chọn đáp án
- Tĩm tắt: + cho
ω π
=
rad/s
+ Tìm: T,f,
ω
hình
chiếu
- Trả lời.
- Chọn đáp án
- Tĩm tắt: + cho phương trình
+ Tìm: T,
ϕ
- Trả lời.
- Chọn đáp án
Đáp án C.
- Đáp án A
- Chọn C
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
Bài 10: cho phương trình x = 2cos(5t -
6
π
) (cm). Tìm: biên độ, pha; pha

ban đầu?
- Biên độ: A = 2cm
- Pha đầu: -
6
π
( rad)
- Pha tại t: (5t -
6
π
) ( rad)
- Đọc và tóm tắt đề.
- Đồng nhất dạng pt dao động điều
hòa tìm đại lượng cần.
- Giải cá nhân
- Tóm tắt?
- Làm việc cá nhân
- Trả lời
Bài 11: Một vật DĐĐH mất 0,25s để từ điểm có vận tốc bằng không này
đến điểm có vận tốc bằng không khác(1 lần). Khoảng cách 2 điểm này
36cm. Tính: chu kỳ; tần số; biên độ
- Chu kỳ: T = 2

t = 0,5s
- Tần số: f =
1
T
= 2(Hz)
- Biên độ: A = l/2 = 18cm
- Vị trí nào có vận tốc bằng 0; suy
ra khoảng cách và thời gian đi 2

- Trả lời ( tại 2 biên)
3
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.4
điểm này?
- Chọn công thức để giải?
- Gọi chọn công thức và đưa hướng
giải.
BT thêm: Cho phương trình x = 5cos(
π
t -
2
π
) (cm,s).
a. Hảy viết biểu thức: vận tốc; gia tốc?
b. Tính: vận tốc; gia tốc tại t = 0?
c. Xác định giá trị lớn nhất của vận tốc và gia tốc?
a. Các biểu thức:
+ v = x
/

= -5
π
sin(
π
t -
2
π
) (cm,s).
+ a= -5
π

2
cos(
π
t -
2
π
)(cm,s
2
)
b. Các giá trị:
+ v = -5
π
sin( -
2
π
) (cm,s)
= 5
π
(cm,s)
+ a=-5
π
2
cos(-
2
π
)(cm,s
2
)= 0
d. Các giá trị cực đại:
+ v

max
= A
ω
= 5
π
(cm,s)
+ a=A
ω
2
= 5
π
2
(cm,s
2
)
- Nhắc cách xác định vận tốc; gia
tốc từ ly độ?
- Dựa các biểu thức: giá trị phụ
thuộc?
- Nhắc giá trị cực đại v; a
- Làm việc cá nhân
- Tĩm tắc và trả lời.
- Gọi nêu cách giải.
- Nhận xét và góp ý
4.Củng cố dặn dò: về nhà làm bài tập trong sách bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 4 CON LẮC LÒ XO Ngày soạn:19-8-09
I-MỤC TIÊU
• Viết đuợc : -Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa
-Công thức tính chu kỳ của con lắc lò xo –công thức thế năng –động năng –cơ năng .

- Giải thích tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa .
• Nêu được định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động .
• Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong bài tập .
• Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo .
II-CHUẨN BỊ : Con lắc lò xo dao động theo phương ngang .
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1) Kiểm tra bài cũ :Viết ptrình dđđh? Nêu ý nghĩa các đại lượng?
2) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
Phấn tích lực tác dụng
lện con lắc lò xo khi nó
đứng yên cân bằng ?
Khi ở vị trí x bất kỳ ?
(khi đó lò xo biến dạng
một đoạn x )
I-CON LẮC LÒ XO
1) Cấu tạo : -gồm lò xo có độ cứng K một đầu gắn
vào vật nhỏ có khối lượng m –Vật m trượt không
ma sát trên mp ngang .
2) Vị trí cân bằng : lò xo không biến dạng
Kéo vật m khỏi vị trí CB rồi buông tay .
4
F
ur
N
uur
P
ur
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.5
-Lực đàn hồi của lò xo có

hướng như thế nào ?
Độ lớn như thế nào ?
-Ý nghĩa cơ học của đạo
hàm ?
( v = x
/
; a = x
//
)
-Chu kỳ T ?
-Lực kéo về ?
Đặt vấn đề :
Trong qúa trình dao động
của con lắc lò xo thế
năng và động năng biến
đổi như thế nào ?
Cơ năng có bảo toàn hay
không ?
Công thức như thế nào ?
Hoc sinh : Xây dựng công
thức định luật bảo toàn cơ
năng ?
Công thức động năng ?
Thế năng ?
-Nhận xét kết quả ?
II- KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC
LÒ XO VỀ MẶT ĐỘNG LỰC HỌC
1) Ở vị trí x bất kỳ :
N P O+ =
uur ur ur

Lực đàn hồi lò xo : F = - Kx
Định luật 2 Niutơn : F = ma = -Kx

a = -
K
x
m
Đặt :
2
K K
m m
ω ω
= ⇒ =

2
a x
ω
⇒ = −
2) Chu kỳ : T =
2
m
k
π
3) Lực kéo về ( lực phục hồi ) : Lực luôn hướng
về vị trí cân bằng .Có độ lớn tỉ lệ với li độ x là lực
gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa .
III- KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC
LÒ XO VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG
1)Thiết lập công thức :
Động năng của con lắc: W

đ
=
2
1
2
mv
Thế năng của con lắc : W
t
=
2
1
2
kx
Cơ năng của con lắc: W=
2
1
2
mv
+
2
1
2
kx
Định luật bảo toàn : W =
2 2 2
1 1
2 2
kA m A hs
ω
= =

2) Kết luận : Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương của biên độ dao động .
IV-CÙNG CỐ :
-ở vị trí nào động năng cực đại ? thế năng cực đại ?
-Khi dao động điều hòa động năng và thế năng biến
đổi như thế nào ?
TIẾT 5: Ngày soạn:26-8-09 CON LẮC ĐƠN
I- MỤC TIÊU
• Nêu được cấu tạo của con lắc đơn -Nêu điều kiện để con lắc đơn đao động điều hòa .
• Viết công thức chu kỳ ; công thức tính thế năng cơ năng của con lắc đơn .
• Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
• Nêu được định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng con lắc khi dao động .
• Nêu được ứng dụng xác định gia tốc rơi tự do , giải bài tập .
II- CHUẨN BỊ
1) Giáo viên : con lắc đơn 2) Học sinh :Ôn kiến thức phân tích lực .
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1) Kiểm tra bài cũ :Trình bày sự bão toàn cơ năng trong con lắc lò xo?
2) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
GV: Cho HS xem một
con lắc đơn
-Nêu định nghĩa con lắc
đơn ?
I-THẾ NÀO LÀ CON LẮC ĐƠN
1) Định nghĩa :Gồm vật nhỏ ,khối lượng m
treo vào đầu một sợi dây không dãn ,khối
lượng không đáng kể , dài
l
.
5

O
F
ur
x
/
x
F
ur



α

O

M




+
T
ur
t
P
ur
P
ur
c
n

P
uur
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.6
-Đặt vấn đề: khảo sát
con lắc đơn về mặt động
lực học như con lắc lò
xo ?
-Hướng dẫn HS phân tích
lực tác dụng lên con lắc?
-Chú ý phân tích trọng
lực P thành 2 thành phần
P
n
và P
t

-Thành phần P
t
theo
phương tiếp tuyến với
quỹ đạo là lực kéo về vị
trí cân bằng (nói chung
dao động chưa phải là
dao động điều hòa )
Chỉ khi
α
nhỏ sin
s
α α
≈ =

l
con lắc đơn
mới dao động điều hòa.
-Nêu phương trình dao
động điều hòa con lắc
đơn ?
-Công thức chu kỳ ? nhận
xét ?
-Đặt vấn đề : khảo sát
năng lượng dao động con
lắc đơn ? Có bảo toàn hay
không ?
-Tính độ cao h ?
-Ứng dụng ?
h =
cos (1 cos )
α α
− = −l l l
2) Vị trí cân bằng 0 là vị trí dây treo có phương
thẳng đứng .
II- KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON
LẮC ĐƠN VỀ MẮT ĐỘNG LỰC HỌC
1) Chọn chiều + từ trái sang phải ,gốc tọa độ O
tại vị trí cân bằng .
Li độ góc
=
α
OCM ; li độ cong s =
¼
OM

α
= l
2) Xét m ở góc lệch
α
bất kỳ :
Định luật 2 :
T
+
P
= m
a
Chiếu xuống trục 0x : -
sin
t
P mg
α
= −
= ma
Với
α
nhỏ sin
s
α α
≈ =
l


-mg
//
s

mg ms
α
= − =
l



// 2
s s
ω
= −
Với
g
ω
=
l
Con lắc đơn dao động điều hòa theo phương
trình :
0
cos( )s s t
ω ϕ
= +

0 0
s
α
= l
là biên độ
dđ. Với chu kỳ T =
2

g
π
l
III-KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON
LẮC ĐƠN VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG
1-Động năng : W
đ
=
2
1
2
mv
2-Thế năng ( Chọn gốc thế năng là VTCB ) ở
góc lệch
α
bất kỳ : W
t
=
(1 cos )mg
α
−l
3-Thế năng biến đổi thành động năng và ngược
lại trong quá trình dao động .Nhưng cơ năng
bảo toàn : W =
2
1
(1 cos )
2
mv mg hs
α

+ − =l
IV-ỨNG DỤNG : XÁC ĐỊNH GIA TỐC
RƠI TỰ DO

2
2
4
g
T
π
=
làm TN nhiều lần mỗi lần rút ngắn
chiều dài .

IV-CỦNG CỐ :
1-Chu kỳ con lắc đơn thay đổi như thế nào ? khi tăng chiều dài 2 lần và giảm gia tốc 2 lần ( chu kỳ tăng 2 lần )
2-Ơ vị trí nào động năng cực đại ? Thế năng cực đại ?
6
0
h
m
α
H
C
l
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.7
3-Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường )
A.Khi vật nặng qua vị trí biên ,cơ năng của con lắc bằng thế năng .
B.Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng , thì trọng lực tác dụng lên vật cân bằng với lực căng dây .

D.Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa .( Chọn C )
V-DẶN DÒ :
Tiết 6. BÀI TẬP Ngày soạn:26-8-09
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc, pha ban đầu
- Lập được phương trình dao động điều hòa, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả
thuyết của bài tóan. Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
- Kỹ năng: Giải được các bài tóan đơn giản về dao động điều hòa.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo con lắc lò xo, công thức tính chu kì?
- Nêu các kết luận về năng lượng trong DĐĐH
3. Bài mới :
Hoạt động 1: giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các
câu trắc nghiệm 7,8,9 trang
8,9 sgk
* Tổ chức hoạt động nhĩm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 4,5,6 trang 13 sgk
* Tổ chức hoạt động nhĩm,
thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng

suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9: D
Câu 4 trang 13: D
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B
Hoạt động 1: giải bài tập tự luận về dao động điều hòa của vật năng, con lắc lò xo
Bài 1: Một vật được kéo lệch khỏi
VTCB một đoạn 6cm thả vât dao
động tự do với tần số góc ω = π(rad)
Xác định phương trình dao động của
con lắc với điều kiện ban đầu:
a. lúc vật qua VTCB theo chiều
dương
b. lúc vật qua VTCB theo chiều âm
*Hướng dẫn giải:
- Viết phương trình tổng quát của
dao động.
* HS tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
- Xác định ĐKBĐ
* HS thảo luận giải bài toán

Giải
Phương trình: x = Acos(ωt + φ)
 x = 6cos(πt + φ)
* ĐKBĐ: t = 0, x = 0, v>0
+ x = 6cosφ =0
+ v =- 6πsinφ > 0
cosφ = 0 và sinφ < 0
=> φ = -π/2
Vậy p.trình dđ:x = 6cos(πt – π/2) cm
b. t = 0, x = 0, v<0
x = 6cosφ = 6
7

Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.8
- Thay A = 6cm
-Vận dụng điều kiện banđầu giải tìm
ra φ
Bài 2: Một lò xo được treo
thẳng đứng, đầu trên của lò xo
được giữ chuyển động đầu dưới
theo vật nặng có khối lượng m =
100g, lò xo có độ cứng k = 25
N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB
theo phương thẳng đứng hướng
xuống một đoạn 2cm, truyền
cho nó vận tốc
310
π
(cm/s)theo phương thẳng đứng
hướng lên. Chọn gốc tg là lúc thả

vật, gốc toạ độ là VTCB, c
dương hướng xuống.
a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật đi
qua vị trí mà lò xo giãn 2
cm lần thứ nhất.
* Hương dẫn Học sinh về
nhà làm câu b
* HS tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo luận giải bài toán
v = - 6 sinφ < 0
cos φ = 0
sinφ > 0
=> φ =π/2
Vậy p.trình: x = 6cos(πt + π/2) cm
Giải
a) Tại VTCB O thì: k∆l = mg
⇒ ∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)
+ ω =
π===
5105
1,0

25
m
k
(Rad/s)
* ĐKBĐ: t = 0 thì x = 2 cm
v = -10π(cm/s)
Ta cĩ: 2 = Acosϕ →Cos ϕ >0
-10π = -5π.Asinϕ →Sinϕ >0
=>cotanϕ = 1/
3
⇒ ϕ = π/3(Rad)
→A= 4(cm)
Vậy : x = 4cos(5πt +
5
6
π
) (cm)
4.Củng cố dặn dò: về nhà làm bài tập trong sách bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 7 Ngày soạn:01-9-09
DAO ĐỘNG TẮT DẦN –DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I- MỤC TIÊU
• Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần , dao động duy trì , dao động cưỡng bức , sự cộng hưởng
.Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng .Nêu ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng .Giải thích nguyên nhân dao động tắt dần –Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng .
• Vận dụng hiện tượng cộng hưởng để giải thích hiện tượng vật lý và giải bài tập .
II- CHUẨN BỊ
1-Giáo viên :Chuẩn bị thêm một số ví dụ về cộng hưỏng có hại và có hại .
2-Học sinh : Ôn tập về cơ năng con lắc : W =
2 2

1
2
m A
ω
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1-Kiểm tra bài cũ :Viết biểu thức cơ năng trong con lắc đơn?
2-Bài mới :
HĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
8
∆l
l
0
0(VTCB)
)
x
- ∆l




l
l
0
0(VTCB)
x
-

l




3
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.9
GV : cho HS
quan sát TN
con lắc lò xo
trong các môi
trường khác
nhau
Rút ra nhận
xét ?
-Giải thích
nguyên nhân?
-Lực cản có
chiều như thế
nào so với
chiều chuyển
động ?
-Bằng nào
duy trì dao
động con lắc
không tắt dần
?
-Phải bù phần
năng lượng
tiêu hao do
ma sát .
-GV :
Giới thiệu
dao động của

con lắc đống
hồ .
-Diễn giảng
phần dao
động cưỡng
bức .
I- DAO ĐỘNG TẮT DẦN
1) Thế nào là dao động tắt dần ?
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
2) Giải thích :
Do lực cản của môi trường ( F
ms
) làm tiêu hao cơ năng của
con lắc ,chuyển hóa thành nhiệt năng .

A giảm dần và
dừng lại
3) Ứng dụng :
Các thiết bị đóng cửa tự động –giảm xóc ôtô.
III- DAO ĐỘNG DUY TRÌ
1) Là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ
không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ riêng
*Con lắc dao động điều hòa ( f
ms
= 0 ) với tsố riêng ( f
0
)Vì
nó chỉ phụ thuộc đặc tính riêng của hệ.
2) Dđộng con lắc đhồ là dđông duy trì .( Nhờ dây cót –Pin
cung cấp nlượng bù phần nlượng tiêu hao do ma sát)

III- DAO ĐỘNG CUỠNG BỨC
1) Thế nào là dao động cưỡng bức ?
Là dđộng chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần
hòan .2) Đặc điểm :
a) Có bđộ không đổi và có tsố f bằng tsố của lực
cưỡngbức .b) Biên độ dđcb không chỉ phụ thuộc vào bđộ
của lực cbức mà còn phụ thuộc vào độ chêch lệch giữa f
của lực c bức và f
0
hệ .Khi f lực cbức càng gần f
0
thì biên
độ dđcb càng lớn.
IV- HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG
1-Định nghĩa :
Hiện tượng biên độ dđcb tăng đến giá trị cực đại khi tần số
f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng f
0
của hệ.
+ĐKCH : f = f
0

2) Giải thích :
Khi f = f
0


hệ được cung cấp năng lượng nhịp nhàng đúng
lúc


biên độ hệ tăng lên đạt cực đại khi tốc độ tiêu hao
năng lượng bằng tốc độ cung cấp năng lượng .
3) Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng :
-Xậy dựng nhà , cầu ,khung xe . . . không để cho hệ chịu
tác dụng các lực cưỡng bức mạnh có f = f
0
dẫn đến hư,
gãy ,công trình .
-Hộp đàn ghita viôlon . . có hộp công hưởng
IV-CỦNG CỐ :
1-Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc :
A.pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật .
B. biên độ ngoại lực tuần hòan tác dụng lên vật .
C.tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật .
D. hệ số lực cản ( của ma sát nhớt )tác dụng lên vật .
( Chọn A )
2- Một xe ô tô chạy trên đường cứ cách 8 m lại có một cái mô nhỏ .Chu kỳ dao động tự do của khung xe trên các
lò xo là 1,5 s .Xe chạy với vận tốc nào thì bị rung mạnh nhất?
( ĐS : 19,2 km/h)
V-DẶN DÒ :
Bài 1: a. Người đi bộ bước đều xách xô nước. Chu kì dao động của nước trong xô là T
0
= 0,9s, mỗi bước đi dài
9
x
t
O
h.a
x
t

O
h.b
x
t
O
h.d
x
t
O
h.c
a
t
b
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.10
l = 60cm. Nước trong xô sánh mạnh nhất khi người đi với vận tốc là bao nhiêu.
b.Con lắc đơn treo vào trần tàu lửa chạy thẳng đều. Chu kì dao động của con lắc đơn T
0
=1s. Tàu bị kích
động khi qua chổ nối hai thanh ray. Khi tàu chạy với vận tốc 45km/h, thì con lắc dao động với biên độ lớn nhất.
Tính chiều dài mỗi thanh ray.
Bài 2: Con lắc lò xo treo trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều với vận tốc v = 4m/s, con lắc bị kích động khi qua
chổ nối hai thanh ray. Cho mỗi đoạn ray dài 4m, khối lượng vật m = 100g.
Tìm độ cứng k của lò xo để con lắc dao động với biên độ lớn nhất.
TIẾT 8 Ngày soạn:01-9-09
TỖNG HỌP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG ,CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I- MỤC TIÊU
• Biểu diễn được phương trình của dao động điều hòa bằng một véctơ quay.
• Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp.
II- CHUẨN BỊ

1) Giáo viên : Các hình vẽ 5-1;5-2 SGK
2) Học sinh : Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một véctơ xuống hai trục tọa độ .
II- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1) Kiểm tra bài cũ :Trình bày hình chiếu của 1 vectơ xuống 1 trục tọa độ?
2) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
GV :
Nêu các bài toán thực tế
cần phải tổng hợp 2 hay
nhiều dao động điều
hòa cùng phương , cùng
tần số .
GV giảng:
•Khi các véc tơ
OM
1
,
OM
2
quay với cùng vận
tốc góc ω ngược chiều
kim đồng đồ, thì do góc
hợp bởi giữa
OM
1
OM
2
∆ϕ=ϕ
2
–ϕ

1
không đổi
nên hình bình hành
OM
1
MM
2
cũng quay
theo với vận tốc góc ω
và không biến dạng khi
quay. Véc tơ tổng
OM
là đường chéo hình
bình hành cũng quay



I-VÉCTƠ QUAY

cos( )x A t
ω ϕ
= +
được biểu diễn bằng một véctơ
quay
OM
vẽ tại thời điểm ban đầu ,có những đặc
điểm sau :
- Có độ dài OM = A
-Có gốc tại tọa độ 0x
-Tại t = 0 :

),( OxOM=
ϕ
( chọn chiều + là chiều +
của đường tròn lượng giác )
II- PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỔ FRE-NEN
1) Đặt vấn đề :
Tìm dao động tổng hợp 2 dao động điều cùng
phương , cùng tần số sau :

1 1 1
cos( )x A t
ω ϕ
= +

2 2 2
cos( )x A t
ω ϕ
= +
Dao động tổng hợp :
1 2
x x x= +
2) Phương pháp giản đồ Fre-nen:
x
1

OM
1
Gốc : tại O
Độ lớn : OM
1

= A
1


),(
11
OxOM=
ϕ
x
2

OM
2
Gốc : tại O
Độ lớn : OM
2
= A
2


),(
22
OxOM=
ϕ

10
P
P
1
P

2
x
ϕ
∆ϕ
M
1
M
2
M
O
y
0
x
M
ϕ
+
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.11
đều quanh O với vận
tốc góc ω.
•Mặt khác :
1 2
OP = OP + OP

hay x = x
1
+x
2
nên véc
tơ tổng
OM

biểu diễn
cho dao động tổng hợp,
và phương trình dao
động tổng hợp có dạng:
x=Acos(ωt+ϕ).
Xét các trường hợp A
phụ thuộc độ lệch pha
như thế nào ?
-Công thức tính góc
lệch pha
ϕ
?
HS : Dựa vào định lý cosin
Áp dụng cho tam giác OMM
1

để tính A ?
HS : Xét tam giác OMP
Để tính tan
ϕ
?
HS : Làm ví dụ SGK ?
• Vẽ
OM
1
,
OM
2
và véc tơ tổng:


OM
=
OM
1
+
OM
2

OM
/Ox =
OM
1
/Ox +
OM
2
/Ox
nên
1 2
OP OP OP= +
Hay : x = x
1
+ x
2
.
Vậy: véc tơ
OM
biểu diễn cho dao động tổng hợp
và có dạng: x = Acos(ωt + ϕ).
3) Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng
hợp:

a. Biên độ: Tam giác OMM
1
cho :
·
2 2 2
1
1 1 1
OM OM M M 2OM M Mc M)
1
os(OM= + −
A
2
= A
2
2
+ A
1
2
+2A
1
A
2
cos(ϕ
2
– ϕ
1
)
Các trường hợp đặc biệt:
• Nếu: ϕ
2

– ϕ
1
= 2kπ → A = A
max
= A
1
+A
2
.
• Nếu: ϕ
2
– ϕ
1
= (2k+1)π → A = A
min
=
1 2
A - A

• Nếu ϕ
2
– ϕ
1
= π/2+kπ →A =
2 2
1 2
A + A
b. Pha ban đầu:
• Ta có tgϕ =
y

x
=
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ + ϕ
• Vậy:
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ =
ϕ + ϕ
4-Ví dụ :
Cho 2 dao động điều hòa :
1
3cos(5 )( )x t cm
π
=

2
4cos(5 )( )
3
x t cm
π
π

= +
Tìm phương trình dao động tổng hợp x ?
Giải
2 2 0
3 4 2.3.4.cos60 6,08 6,1A cm= + + = ≈
0
0
0 4sin 60
tan 0,6928 0,19
3 4cos 60
ϕ ϕ π
+
= = ⇒ =
+
Vậy : x = 6,1cos( 5
0,19 )( )t cm
π π
+
IV-CỦNG CỐ :
1-Nêu ảnh hưởng của độ lệch pha (
2 1
ϕ ϕ

) đến biên độ của dao động tổng hợp trong các trường hợp:
a) 2 dao động cùng pha
b) 2 dao động ngược pha
c) 2 dao động có pha vuông góc
(
2 1
ϕ ϕ


=
2 )
2
k
π
π
± +
2) Hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần số
Có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm .Biên độ dao động tổng hợp chỉ có thể là :
11
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.12
A. A= 2 cm B. A = 3 cm
C. A = 5 cm D. A= 21 cm
Chọn ( C )
V-DĂN DÒ :
Tiết 9: BÀI TẬP Ngày soạn:08-9-09
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức dao động điều hòa, tổng hợp hai dao động.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hòa, tổng hợp các dao
động cùng phương cùng tần số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hòa
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: a. Hãy biễn diễn dao động điều hòa x = 4cos(5t + π/6) cm
b. Nêu nội dung phương pháp Giản đồ Fre-nen
c. làm bài 6/25
3. Bài mới :

Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các
câu trắc nghiệm 4,5,6 trang
17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 6, 7 trang 21 sgk và
4,5 trang 25
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm đáp án.
*Cho Hs trình bày
* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
* đọc đề
* Thảo luận tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Câu 6 trang 21: D
Câu 7 trang 21: B
Câu 4 trang 25: D
Câu 5 trang 25: B

Hoạt động 2: Giải một số bài tập tự luận về tổng hợp dao động
12
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.13
* Đọc đề, tĩm tắt
* Hướng dẫn hs giải.
- Viết phương trình của x
1

x
2
.
- Viết phương trình tổng
quát: x = Acos(5t + ϕ).
- Tìm biên độ A, pha dao
ban đầu φ tổng hợp
* Kết luận
Bài tâp thêm: Cho hai dao
động cùng phương, cùng tần
số:
Viết phương trình dao động
tổng hợp của hai dao động
bằng cách:
a.dùng giản đồ vectơ
b. Biến đổi lượng giác
* Hướng dẫn Hs giải bài
tóan:
- Biễu diễn x
1
; x
2

- Từ giản đồ tính biên độ và
pha ban đầu tổng hợp
* Hs về nhà giải bài tóan vận
dụng lượng giác
* HS đọc đề, tĩm tắt
* nghe hướng dẫn và làm
- Viết phương trình x
1
, x
2
- Viết phương tình tổng hơp x
- Áp dụng cơng thức tính A, φ
* Hs chép đọc đề tĩm tắt
* Vận dụng phương pháp giản
đồ giải bài tóan
* Hs biễn diễn x
1
*
biễn diễn x
2
* Hs nêu giá trị của biên độ và
pha ban đầu tổng hợp
Giải:
Phương trình dao động x
1
và x
2
x
1
=

3
2
cos(5t +
2
π
) cm
x
2
=
3
cos(5t +
5
6
π
) cm
x = x
1
+ x
2
= Acos(5t + ϕ).
Trong đĩ:
2 2
1 2 1 2 2 1
A= A + A +2A A cos( - )
ϕ ϕ
=2,3cm
0
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin

tg 131 0,73 (rad)
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ = = = π
ϕ + ϕ
Vậy: x = 2,3cos(5t +
0,73π
).
Giải
a. phương trình tổng hợp:
x = x
1
+ x
2
= Acos(100πt+ϕ).
x
1
biễn diễn
1
OM
uuuur
:
·
1
1
1
4
,Ox 0
OM A cm
OM


= =



=

uuuur
uuuur
x
2
biễn diễn
2
OM
uuuur
:
·
2
2
2
4
,Ox ( )
2
OM A cm
OM rad
π

= =



=


uuuur
uuuur
Từ giản đồ ta cĩ:
2 2
1 2
4 2A A A cm= + =
4
rad
π
ϕ
=
Vậy x =
4 2
cos(100πt+
4
π
).
4. Củng cố dặn dò:
- Lưu ý hs sinh cụ thể giải bài tóan tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công
thức, dung giản đồ Fre-nen, dùng biến đổi lượng giác. Làm các bài tập trong sách bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 10-11 THỰC HÀNH : KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM
CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
Ngày soạn:08-9-09
I- MỤC ĐÍCH
Khảo sát thực nghiệm để phát hiện ảnh hưởng của biên độ , khối lượng , chiều dài con lắc đối với chu kỳ T .
Từ đó tìm ra công thức tính chu kỳ T =

2
g
π
l
và ứng dụng tính gia tốc trọng trường tai nơi làm thí nghiệm .
II- DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
13
1
4 os100x c t
π
=
2
4 os(100 )
2
x c t
π
π
= +
(cm)
(cm)
x
M
1
M
2
M
O
y
ϕ
A

2
A
1
A
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.14
Ba quả nặng có móc treo 50 g ; một sợi dây mảnh 1 m ;một giá làm TN ;một đồng hồ bấm giây (sai số
±
0,2s) hoặc đồng hồ đo thời gian có cổng quang điện ; một thước 500m ; một tờ giấy kẻ ô milimét (hoặc giấy kẻ ô
vuông )
III- TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1) Chu kỳ T con lắc đơn phụ thưộc và biên độ như như thế nào ?
-Chọn m = 50 g ,dây treo
l
= 50 cm ; kéo m lệch khỏi VTCB một khoảng A = 3cm rồi thả ra cho nó dao động .
-Đo thời gian t com lắc thực hiện 10 dao động toàn phần .Ghi vào bảng kết quả 1
-Thực hiện tương tự với các biên độ A = 6 , 9 , 18 cm ) ghi kết quả vào bảng 1
Bảng kết quả 1:
A ( cm)
sin
A
α
=
l
Góc lệch
0
α
Thời gian t (s) Chu kỳ T ( s)
A
1
= 3 cm

A
2
= 6 cm
A
3
= 9 cm
A
4
= 18 cm
Rút ra định luật về chu kỳ T của con lắc đơn với biên độ nhỏ :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2) Chu kỳ T phụ thuộc khối lượng m như thế nào ?
-Mắc thêm các quả cân ( m = 50 g , 100g , 150 g )vào con lắc đơn .Cho chiều dài
l
= 50 cm .Mỗi trường hợp
ghi bảng kết quả 2.
Bảng kết quả 2 (
l
= 50 cm ; A = 3 cm )
m ( gam) Thời gian 10 dao động t ( s) Chu kỳ T ( s )
50g T
1
100g T
2
150g T
3
- So sánh T
1
với T
2
và T

3
rút ra định luật về khối lượng của con lắc đơn
- Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ (
0
10
α
<
):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3) Chu kỳ T phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ?
- Cho m = 50 g ,chiều dài
1
l
= 40 cm đo thời gian t thực hiện 10 dao động toàn phần .
-Làm TN tưong tự với
2
l
= 50 cm ;
3
l
= 60 cm
-Tính T
1
2
; T
2
2
; T
3
2

và các tỉ số :
2
2 2
3
1 2
1 2 3
; ;
T
T T
l l l
Ghi vào bảng kết quả 3
Bảng kết quả 3:
Chiều dài
l
( cm )
Thời gian t = 10T Chu kỳ T (s) T
2
( s
2
)
2
T
l
( s
2
/cm )
1
l
= 40 cm
t

1
= T
1
= T
1
2

=
2
l
= 50 cm
t
2
= T
2
= T
2
2

=
3
l
= 60 cm
t
3
= T
3
= T
3
2

=
-Vẽ đồ thị của T theo chiều dài
l
.Rút ra nhận xét ?
-Vẽ đồ thị của T
2
theo chiều dài
l
.Rút ra nhận xét ?
-Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4-KẾT LUẬN
14
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.15
a) Từ các kết quả nhận được ỏ trên suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ ,tại cùng một
nơi ,không phụ thuộc vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . mà tỉ lệ với . . . . . . . . . . . . . . của con lắc
theo công thức :
.T a
=
l
, trong đó kết quả TN cho ta giá trị a = . . . . . . . . . . . .
b) Theo công thức lý thuyết T =
2
g
π
l
(*) trong đó
2
2
g

π

với g = 9,8 m/s
2

So sánh kết quả đo a cho thấy công thức ( * ) đã được ( không được ) nghiệm đúng .
c) Tính gia tốc trọng trường g tại nơi làm TN : Theo giá trị a thu được từ TN .
Hay từ công thức :
2
2
4
g
T
π
=
l
Bảng kết quả 4 :
Chiều dài
l
(cm )
T ( s) g ( m/s
2

)
1
l
= 40 cm
2
l
= 50 cm

3
l
= 60 cm
BÁO CÁO THỰC HÀNH
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
HỌ VÀ TÊN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp . . . . . . . . . . . Tổ . . . . . . . . . .Ngày
I- CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1-Con lắc đơn có cấu tạo như thế nào ? chiều dài
l
của con lắc được đo như thế nào ?
2- Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ
nhỏ vào biên độ dao động ?
3- Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ
nhỏ vào chiều dài con lắc đơn ?
II- KẾT QUẢ
1-Khảo sát ảnh hưởng của biên độ dao động đối với chu kỳ T con lắc đơn .
-Chu kỳ T
1
=
1
10
t
= T
2
=
2
10
t
= T
3

=
3
10
t
=
-Phát biểu định luật về chu kỳ của con lắc đơn dao động vời biên độ nhỏ :
-Con lắc m
1
= 50 g có chu kỳ T
1
=
-Con lắc m
2
= 100 g có chu kỳ T
2
=
-Con lắc m
3
= 150 g có chu kỳ T
3
=
-Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn :
3-Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ T
-Vẽ đồ thị của T phụ thuộc
l
và đồ thị của T
2
phụ thưộc vào
l
:

NHẬN XÉT :
a) Đường biểu diễn T = f (
l
) có dạng . . . . . . . . . . cho thấy rằng : Chu kỳ dao động T . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
với độ dài con lắc đơn.
Đường biểu diễn T
2
= f (
l
) có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : bình phương chu kỳ dao động T
2
. . . . . . . .
. . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn .T
2
= k
l
, suy ra T = a.
l
Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn .
“Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .mà tỉ lệ với . . . . . . . . . . . . của con lắc , theo công thức :
T = a.
l
với a =
k
, trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T
2
= f (
l
).

15
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.16
b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động của con lắc đơn : T =
2
g
π
l
đã được nghiệm đúng ,
với tỉ số :
2
a
g
π
= =
. . . . . . . . Từ đó tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm :
2
4
g
a
π
= =
. . . . . . . . . . . . . . . . (m/s
2
)
4- Xác định công thức về chu kỳ dao động của con lắc đơn
Từ các kết quả thực nghiệm suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn dfao động với biên độ nhỏ không
phụ thưộc vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . mà tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . của chiều dài con của lắc đơn
và tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . của gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm , hệ số tỉ lệ bằng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . T = . . . . . . . . . . .
CHƯƠNG II

SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Tiết 12&13: Bài 7: Ngày soạn:12-9-09
SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I- MỤC TIÊU
• Phát biểu được đ/n sóng cơ.
• Phát biểu được đ/n các k/n liên quan tới sóng những dọc, sóng ngang, tần số, chu kì
• Viết được phương trình sóng.
• Nêu được các đặc trưng của sóng
• Giải được các bài tập về sóng
• Tự làm được thí nghiệm sóng trên sợi dây.
II-CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên : Thí nghiệm Hình 8-1 SGK
2) Học sinh : Ôn lại phần tổng hợp hai dao động .
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :Viết công thức tính biên độ của dao động tổng hợp?
2) Bài mới :
Bài mới :( TIẾT 12 )
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
Đặt vấn đề : Sóng
hình thành như thế
nào ?
Có những đặc điểm
gì?
GV : giới thiệu TN
trong SGK ( Hình 7-1)
Trả lời C1?
( Thấy các gơn sóng
tròn , đồng tâm 0 lan
rộng dần .Nút chai bị
đẩy ra xa 0 )

-Nêu định nghĩa sóng
I-SÓNG CƠ
1) Thí nghiệm :
-Cho mũi nhọn S vừa chạm mặt nước
-Gõ nhẹ cho cần rung dao động sau thời
gian ngắn nút chai tại M cũng dao động.
-Dao động tại O đã truyền đến M
2) Định nghĩa :
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong
một môi trường
3) Sóng ngang :
Các phần tử của môi trường dao dộng theo
phương vuông góc với phương truyền
sóng.
• Trừ sóng nước –sóng ngang chỉ
16
M
O
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.17
ngang –sóng dọc.
-Sóng dọc truyền được
trong các môi trường
nào ?
-Có truyền được trong
chân không hay
không?
-GV : Mô tả TN dùng
một sợi dây mềm
(Hình 7-3)
Định nghĩa (2): Bước

sóng là khoảng cách
ngắn nhất giữa 2 điểm
dao động cùng pha
trên phương truyền
sóng .
Trả lời C2 :
Nếu sóng truyền từ
trái sang phải thì M
đang đi lên .Mũi tên
chỉ chiều chuyển động
của M phải hướng lên
trên.
TIẾT 13
GV : Khi sóng chưa
truyền đến nút chai tại
M đứng yên ( W = 0)
Khi sóng truyền đến
M dao động

W

0

quá trình truyền
sóng là quá trình
truyền năng lượng .
-Biểu thức sóng tại
nguồn 0 ?
-Dao động tại M ở
thời điểm t giống hệt

dao động tại O ở thời
điểm
t t
− ∆
về trước .
truyền được trong chất rắn .
4) Sóng dọc :
Các phần tử của môi trường dao dộng theo
phương trùng với phương truyền sóng
• Sóng dọc truyền được trong chất khí
Chất lỏng , chất rắn.
• Sóng cơ không truyền được trong
chân không .
II- CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG
HÌNH SIN
1) Sự truyền của một sóng hình sin:
-Sau thời gian T dao động của điểm P đã
truyền đến điểm P
1
ở cách P một đoạn :
PP
1
=
vT
λ
=

và P
1
bắt đầu dao động giống như ở P

2) Các đặc trưng của sóng hình sin :
a) Biên độ( A ): của sóng là biên độ dao
động của một phần tử của môi trường có
sóng truyền qua .
b) Chu kỳ ( T ) : của sóng là chu kỳ dao
động của một phần tử của môi trường có
sóng truyền qua .
Tần số của sóng :
1
f
T
=
c) Tốc độ truyền sóng (
v
) : là tốc độ lan
truyền dao động trong môi trường .
d) Bước sóng (
λ
) : là quãng đường sóng
truyền đi được trong một chu kỳ
Công thức :
v
vT
f
λ
= =

e) Năng lượng sóng : là năng lượng dao
động của các phần tử của môi trường có
sóng truyền qua .

III- PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
a) Phương trình sóng tại nguồn 0 :

0
2
cos cosu A t A t
T
π
ω
= =
b) Phương trình sóng tại điểm M cách 0
một đoạn OM =x :
Thời gian để sóng truyền từ O đến M là :
x
t
v
∆ =

dao động tại M chậm hơn dao
động tại O một khoảng thời gian là
t

nên :
Pt dđ tại M là :
cos ( ) cos 2 ( )
M
x t x
u A t A
v T
ω π

λ
= − = −
c) Một số tính chất của sóng suy ra ra từ
phương trình sóng :
• Tính tuần hoàn theo thời gian
17
a)lúc đầu
t = 0
b)lúc sau
t =
4
T
P
a
P
t =
2
T
b
P
c
t =
3
4
T
P
d
t =
T
P

1
P
e
t =
5
4
T
λ
P
f
V
ur
M
v
uur
g
M
x
M
0
x
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.18
( đường sin thời gian )
Xét một điểm P có tọa độ x = d
2 2
cos( )
P
d
u A
T

π π
λ
= −
Dao động của điểm P tuần hoàn theo thời
gian với chu kỳ T .
• Tính tuần hoàn theo không gian
(đường sin không gian )
Xét vị trí tất cả các phần tử sóng tại một
thời điểm t
0
:
0 0
2 2
( , ) cos( )u x t A t x
T
π π
λ
= −
u biến thiên tuần hoàn theo tọa độ x nghĩa
là cứ sau mỗi khoảng có x =
λ
trên trục x
sóng lại có hình dạng lặp lại như cũ .
IV- CỦNG CỐ : Câu 6 ( trang 40 sgk) chọn A ; Câu 7 chọn C
Câu 8
20,45 12,4
4 4,025
2
cm
λ


= =
;
λ
= 1,006cm

1 cm =1.10
-2
m ,
v f
λ
=
= 0,5m
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s ,khoảng cách giữa 2 ngọn
sóng kề nhau là 2 m .Tính vật tốc truyền sóng trên mặt biển ?
T =
18
2( )
1 9
t
s
N
= =

, v =
T
λ
= 1 m/s
V- DĂN DÒ : Xem bài giao thoa
TIẾT 14 GIAO THOA SÓNG

Ngày soạn:12-9-09
I- MỤC TIÊU
• Mô tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa .
• Viết được công thức xác định vị trí của cực đai và cực tiểu giao thoa .
• Vận dụng được các công thức (8-2) ; (8-3) SGK để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa .
II- CHUẨN BỊ
1) Giáo viên : Thí nghiệm Hình 8-1 SGK 2) Học sinh : Ôn lại phần tổng hợp hai dao động .
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3) Kiểm tra bài cũ :Viết công thức tính biên độ của dao động tổng hợp?
4) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
18
u
P
t
T
2T
O
A
-A
u
M
x
λ

O
A
-A
2
λ

3
2
λ
vt
0
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.19
GV : Trình bày TN
giao thoa sóng nước
(Hình 8-1 SGK )
-Trả lời C1 :
Những hypebol liền
nét biểu diễn những
chổ gặp nhau của hai
sóng tăng cường lẫn
nhau, những đường
hypebol nét đứt biểu
diễn những chổ găp
nhau của hai sóng
triệt tiêu lẫn nhau .
-GV: hướng dẫn HS
thành lập biểu thức
sóng thai 1 nguồn S
1

và S
2
?
-Biểu thức sóng tại
điểm M do sóng từ
S

1
và S
2
truyền đến?
-Áp dụng :
Sina +sinb =
cos( )sin( )
2 2
a b a b− +
-M dao động với
biên độ cực đại khi
nào ?
(Hai dao động cùng
pha
2k
ϕ π
∆ =
=
2
d
π
λ
suy ra :
2 1
d d k
λ
− =
)
d
2

–d
1
: gọi là hiệu
đường đi
I-HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA 2 SÓNG
NƯỚC
1)Thí nghiệm :
-Gõ nhẹ cần rung cho dao động

trên mặt nước có
những gợn sóng ổn định hình các đường hypebol có
tiêu điểm S
1
S
2
2) Giải thích :
-Những đường cong dao động với biên độ cực đại ( 2
sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau)
-Những đường cong dao động với biên độ cực tiểu
đứng yên ( 2sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau)
-Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các
vân giao thoa .
II- CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1-Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :
-Cho 2 nguồn S
1
và S
2
có cùng f , cùng pha :
Phương trình dao động tại 2 nguồn :


1 2
2
cos cos
t
u u A t A
T
π
ω
= = =
-Xét điểm M cách S
1
và S
2
một đoạn :
d
1
= S
1
M và d
2
= S
2
M
-Coi biên độ bằng nhau và không đổi trong quá trình
truyền sóng .
-Phương trình sóng từ S
1
đến M :


1 1
1
2
cos ( ) cos 2 ( )
M
d dt
u A t A
T v T
π
π
λ
= − = −
-phương trình sóng từ S
2
đến M :

2 2
2
2
cos ( ) cos2 ( )
M
d dt
u A t A
T v T
π
π
λ
= − = −
-Sóng tổng hợp tại M :
1 2

1 2
cos2 ( ) cos 2 ( )
M M M
d dt t
u u u A
T T
π π
λ λ
 
= + = − + −
 
 
2 2 1 2
( )
2 cos cos2
2
M
d d d dt
u A
T
π
π
λ λ
− +
 
= −
 ÷
 
-Biên độ dao động là :


2 1
( )
2 cos
M
d d
A A
π
λ

=
2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
a) Vị trí các cực đại giao thoa :
M dao động với A
max
khi :
2 1
( )
cos 1
d d
π
λ

=
Suy ra :
2 1
( )
cos 1
d d
π
λ


= ±
Hay :
2 1
( )d d
k
π
π
λ

=
Suy ra :
2 1
d d k
λ
− =
(*) ; (
; 1; 2 k o= ± ±
)
• Hiệu đường đi = một số nguyên lần bước sóng
• Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol
có 2 tiêu điểm là S
1
và S
2
gọi là những vân giao
thoa cực đại.
19

S

2

S
1
P
S
1
S
2
- 2 - 1 0 1 2
(Các gợn cực đại)
(các gợn cực tiểu)
-2 -1 0
1…
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.20
-M dao động với
biên độ cực tiểu khi
nào ?
(Hai dao động ngược
pha
(2 1)k
ϕ π
∆ = +
=
2
d
π
λ
Suy ra :
( )

2 1
2 1
2
d d k
λ
− = +
)
-GV : Trình bày ĐK
để có giao thoa
• k = 0

d
1
= d
2

Quỹ tích là đường trung trực của S
1
S
2

b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :
M dao động với A
M
= 0 khi :
2 1
( )
cos 0
d d
π

λ

=
Hay :
2 1
( )
2
d d
k
π π
π
λ

= +

Suy ra :
2 1
1
2
d d k
λ
 
− = +
 ÷
 
;
( 0; 1; 2 )k = ± ±
• Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước
sóng
• Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol

có 2 tiêu điểm là S
1
và S
2
gọi là những vân giao
thoa cực tiểu .
III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
• Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp
a) Dao động cùng phương , cùng tần số.
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
• Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp.
• Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng
của sóng .Quá trình vật lý nào gây ra được hiện
tượng giao thoa là một quá trình sóng .
IV-CỦNG CỐ
-Nêu công thức xác định vị trí các cực đại vá các cực tiểu giao thoa ?
-Điều kiện để có giao thoa ?
V-DẶN DÒ
TIẾT 15 : BÀI TẬP Soạn ngày: 18-9-09
I-MỤC TIÊU
-Vận dụng được các công thức : tần số ,chu kỳ , vận tốc , bước sóng .
-Viết được phương trình sóng – Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
II-TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1-Kiểm tra bài cũ : - Viết công thức xác định vi trí cực đại , cực tiểu ? –Nêu điều kiện giao thoa ?
2-Bài mới :
Bài 1 (7-8 SBT)
Một sóng hình sin ,tần số 110 Hz truyền trong không
khí theo một phương với tốc độ 340 m/s .
Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 điểm có dao động
cùng pha , ngược pha , vuông pha ?

HD :
-cùng pha :d = k
λ
(k = 1) ;
λ
=
v
f
=
340
3,1
110
m≈
Bài 8-4 (SBT )
Hai điểm S
1
và S
2
tren mặt một chất lỏng , cách nhau
18 cm ,dao động cùng pha với biên độ A và tần số
f = 20 Hz .Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
v = 1,2 m/s .Hỏi giữa S
1,
S
2
có bao nhiêu gợn sóng hình
hypebol ? HD :
1,2
20
v

f
λ
= = =
0,06 m
20
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.21
-Ngược pha: d
( )
2 1
2
k
λ
= +
( k = 0 ) ;d =
2
λ


1,5m
-Vuông pha :
2
(2 1)
2
d
k
π π
ϕ
λ
∆ = = +
suy ra :

d =
(2 1)
4
k
λ
+
( k= 0 ) ; d =
4
λ


0,75 m
Bài 2 : Một người quan sát thấy một cánh hoa trên mặt
hồ nước nhô lên 7 lần trong thời gian 18 s và đo
khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 6 m .Tính
vận tốc truyền sóng ? Chu kỳ ? tần số ?
HD : T =
18
3
7 1
=

(s) f = 1/3 (Hz )

6
( 1) 3
1 2
N
N
λ λ

= − ⇒ = = =

l
l
m
V =
T
λ
=
1 (m/s )
Bài 3 : Cho biết sóng lan truyền theo đường thẳng
.Một điểm cách xa tâm dao động bằng 1/3 bước
sóng .Ở thời điểm bằng ½ chu kỳ thì độ dịch chuyển
bằng 5 cm .Tìm biên độ sóng ?
HD :
2 2
cos
x
u A t
T
π π
λ
 
= −
 ÷
 

A = 10cm
Bài 4 :Cho phương trình truyền sóng trong môi trường
từ nguồn 0 đến điểm M cách nguồn một khoảng d (tính

theo m ) là : u = 5 cos(6
π
t -
π
d) (cm).Tính vận tốc
truyền sóng ? bước sóng ?
HD :
6
6 /
d
d v m s
v v
π
ω π π
= ⇒ = ⇒ =

λ
= v.T = 2
Số cực đại n
1 2
S S
λ

=
0,18
3
0,06
=
Số điểm cực đại : 2n+1 = 7 Trừ 2 điểm S
1

và S
2
còn 5
điểm cực đại .Vậy nếu không tính đường trung trực
thì có 4 gợn hình hypebol .
Bài 8-6 (SBT )
Một người làm thí nghiệm Hình 8-1 SGK với chất lỏng
Và một cần rung có f = 20 Hz .Giữa S
1
và S
2
người đó
đếm được 12 đường hypebol ,quỹ tích của các điểm
đứng yên .Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường
hypebol ngoài cùng là 22 cm .Tính tốc độ truyền sóng?
HD : Giữa 12 đường hypebol có 11 khoảng vân vậy :
i =
22
2
11 2
cm
λ
λ
= = ⇒
= 4 cm
v f
λ
=
= 80cm/s
Bài 8-7 SBT

Dao động tại 2 điểm S
1
và S
2
cách nhau 12 cm trên mặt
chất lỏng có biểu thức : u =Acos100
π
t , tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s .
a)Giữa 2 điểm S
1
và S
2
có bao nhiêu đường hypebol
,tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất ?
b)Viết biểu thức của dao động tại điểm M ,cách đều
S
1
và S
2
một khoảng 8cm và tại điểm M
/
trện đường
trung trực của S
1
S
2
và cách đường S
1
S

2
8cm ?
HD: a)
v
f
λ
=
= 1,6cm ; n
1 2
S S
λ

=
12
1,6
=
7,5
Số cực đai : N = 2n+1 = 27 +1 = 15
2 1 1 2
( )
2 cos cos2
2
M
d d d d
t
u A
T
π
π
λ λ

− +
 
= −
 ÷
 
d
1
= d
2
= 8cm u
M
= 2Acos(100
π
t - 10
π
)

u
M
= 2Acos100
π
t
Điểm M
/
cách S
1
và S
2
cùng một khoảng :
d

1
= d
2
=
2 2
6 8 10cm
+ =
( )
/
2 cos 100 12,5
M
u A t
π π
= −

/
2 cos 100
2
M
u A t
π
π
 
= −
 ÷
 
DẶN DÒ : Xem bài Sóng dừng
21
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.22
TIẾT 16 : Ngày soạn:18-9-09 SÓNG DỪNG

I-MỤC TIÊU
• Mô tả được hiện tương sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng .
• Giải thích được hiện tượng sóng dừng .
• Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp có hai đầu cố
định và dây có một đầu cố định , một đầu tự do .
• Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong hai trường hợp trên –Giải bài tập đơn giản sóng dừng .
II- CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Chuẩn bị các TN hình 9-1; 9-2 SGK 2) Học sinh : Đọc kĩ bài 9 SGK
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1) Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và điều kiện giao thoa?
2) Bài mới :
HĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
22
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.23
GV : Trình bày
TN
-Tay cầm đầu P
của dây mềm dài
chừng vài m ,giật
mạnh đầu nó lên
trên rồi hạ xuống
về chổ cũ

biến
dạng dây hướng
lên trên và truyền
từ P đến Q .Đến Q
nó phản xạ trở lại
từ Q đến P nhưng
biến dạng của dây

hướng xuống dưới
-Nếu cho P dao
động điều hòa có
sóng hình sin từ P
đến Q (sóng tới )
đến Q sóng bị
phản xạ .Sóng
phản xạ ngược
pha với sóng tới .
Đặt vấn đề :
-Nếu sóng tới và
sóng phản xạ gặp
nhau thì có hiện
tượng gì xảy ra ?
(đó là 2 sóng kết
hợp)
-Hướng dẫn HS tự
rút ra các công
thức

2
k
λ
=l

Và :
(2 1)
4
k
λ

= +l
HS : quan sát TN –rút ra các kết
luận
HS : Tự rút ra các công thức
I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG
1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố định :
a) TN :
b) Kết luận :
-Khi phản xạ trên vật cản cố định biến dạng bị đổi
chiều .
-Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng phản xạ
luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ .
2) Phản xạ trên vật cản tự do
a) TN :
b) Kết luận :
Khi phản xạ trên vật cản tự do , sóng phản xạ luôn
luôn cùng pha với sóng tới ở điểm tới .
II- SÓNG DỪNG
1) Sóng dừng :
a)TN :
-Cho đầu P dao động liên tục sóng tới và sóng phản
xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau vì chúng
là các sóng kết hợp .
-Trên dây có những điểm luôn đứng yên (nút) và
những điểm dao động với biên độ cực đại ( bụng )
b) Định nghĩa : Sóng dừng là sóng truyền trên sợi
dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng
.
2) Sóng dừng trên 1 sợi dây có 2đầu cố định
a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2 bụng liên tiếp )

bằng
2
λ
b) Điều kiện để có sóng dừng :

2
k
λ
=l
k = 1,2,3, . . . .
k : số bụng Số nút = k+1
3) Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố
định , một đầu tự do:

(2 1)
4
k
λ
= +l
k= 0,1,2 ,3 . . . . .
k:số bụng (nguyên , không kể
4
λ
)số nút = k +1
TIẾT 17 Ngày soạn:25-9-09 BÀI TẬP
I-MỤC TIÊU
-Giải được các bài tập về sóng dừng : trường hợp có 2 đầu cố định ; một đầu cố định và một đầu tự do.
- Giải các bài tập về đặc trưng của sóng âm .
II- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Bài 10 ( trang 49sgk)

Cho : dây dài 1,2 m có một hệ thống dừng .Kể cả hai
đầu dây thì có tất cả 4 nút .Biết tốc độ truyền sóng trên
dây là 80 m/s .
a) Tính tần số dao động của dây ?
b) Nếu tốc độ truyền sóng là 48 m/s thì trên dây có tất
cả bao nhiêu nút ?
và tần số dòng điện là
/
1 1
1
1,25
2
f f
= =
Hz
-Trên dây thêm 2 nút :
2
2
7
4
λ
λ
= ⇒ =
l
0,6m
2
2
v
f
λ

=
= 3,5 Hz ;
/
2 2
1
2
f f
=
= 1,75 Hz
23
B
A
h1
.a
B
A
h2.
k
k
4
λ
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.24
HD :a)
2
3
2 3
λ
λ
= ⇒ =
l

l
;
3
100
2
v
f
= =
l
(Hz)
b) số nút
2
5
f
n
v
= =
l
Bài 9-7 SBT
Một dải lụa có chiều dài
l
= 1,05m một đầu gắn vào
một cần rung R ,rồi buông thõng theo phương thẳng
đứng .Cần rung được kích bằng nam chân điện nuôi
bằng một dòng điện xoay chiều có tần số f thay đổi
được .Khi kích thích thì cần rung dao động với tần số
gấp 2 lần tần số f của dòng điện .
Đầu dưới của dải lụa thả tự do .Khi tần số dòng điện
f = 0,75 Hz dải lụa dao động ổn định với 2 nút mà một
nút là ở chổ gắn vào cần rung R .Cho f tăng dần .Hỏi

với các tần số f
1
; f
2
; f
3
bằng bao nhiêu thì trên dải lụa
lại xuất hiện thêm 1 ,2 , 3 nút nữa ?
HD :
(2 1)
4
k
λ
= +l
với k = 1
3
4
λ
λ
⇒ = ⇒l
=1,4
m

v f
λ
=
= 1,4.2.0.75 = 2,1m/s
-Trên dây thêm 1nút :

1

1
5
4
λ
λ
= ⇒ =l
0,84m
1
1
v
f
λ
=
= 2,5Hz
-Trên dây thêm 3 nút :
3
3
9
4
λ
λ
= ⇒ =l
0,47m
3
3
v
f
λ
=
= 4,5 Hz ;

/
3 3
1
2
f f=
= 2,25 Hz
Bài 9-8 SBT
Để chứng minh sự cộng hưởng âm , người ta thường
làm TN như (hình vẽ ) T là môt ống nghiệm ,A là một
âm thoa có tần số riêng f .Gõ âm thoa rung thì nó phát
ra một âm yếu .Đưa âm thoa lại gần miệng ống
nghiệm ,rồi đ6ỏ dần nước vào ống cho mực nước cao
dần thì có thể tìm được độ cao h của cột không khí
trong ống , để cột không khí dao động cộng hưởng với
ân thoa .Lúc đó âm được khuếch đại rất mạnh .
Cho f = 850Hz , h = 50 cm .Tính tốc độ v của âm ?
HD : Miệng ống là bụng sóng , mặt nước là nút sóng h
thỏa mãn ĐK :
(2 1)
4
h k
λ
= +
(k=0,1,2.)
Thay
v
f
λ
=
Ta có :

(2 1)
4
v
h k
f
= +

4 1700
2 1 2 1
hf
v
k k
⇒ = =
+ +

-Với k = 0
v

=1700m/s (loại vì lớn hơn tốc độ âm)
-Với k=1
v

= 566,7m/s (loại )
-Với k=2
v

=340m/s chọn vì cỡ tốc độ âm trongkk
-Với k=3
v


=240m/s(loại vì nhỏ hơn tốc độ âm
trong không khí )
DẶN DÒ : KIỂM TRA 1 TIẾT
TIẾT 18: Ngày soạn:25-9-09 ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I- MỤC TIÊU
• Trả được cân hỏi :Sóng âm là gì ? Âm nghe được ( âm thanh ) ,hạ âm , siêu âm là gì ?
• Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau .
• Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm là tần số âm , cường độ âm và mức cường độ âm ,đồ thị dao động
âm , các khái niệm cơ bản và họa âm .
II- CHUẨN BỊ
1) Giáo viên : Làm các TN trong SGK 2) Học sinh : Ôn các đơn vị N/ m
2
; W/m
2
.
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1) Kiểm tra bài cũ :Nêu định nghĩa và điều kiện sóng dừng?
2) Baì mới :
24
h
T
R
l
Tr. NghĩaHành1. Tổ Lý-KTCN -gv: Nguyễn Ngọc Dương - Giáo án Lý 12 cơ bản- Tr.25
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
GV : dùng âm thoa ,
đàn ghi ta làm nguồn âm
để làm TN cho HS xem
-Trả lời C1 ?
-Nêu định nghĩa nguồn

âm ?
GV: Âm nghe được ? hạ
âm ? siêu âm ?
-Âm truyền được trong
các môi trường nào ?
Tốc độ âm phụ thuộc
vào cái gì ?
-Môi trường nào truyền
âm tốt nhất ?
(Xem bảng 10-1SGK )
-Trả lời C3?

Xem bảng 10-3 SGK ?
-1dB =
1
10
B
Trả lời C1:
-Trong cây đàn sợi dây dao
động phát ra âm
-Trong sáo thì cột không khí
dao động phát ra âm
-Trong âm thoa thì 2 nhánh
dao động phát ra âm.
-Định nghĩa nguồn âm( là các
vật dao động phát ra âm)
-Môi trường rắn truyền âm tốt
nhất .
Trả lời C3:
-Ta trông thấy tia chớp và khá

lâu mới nghe thấy tiến sấm.
HS: xem bảng 10-3 SGK
Từ đó nêu định nghĩa mức
cường độ âm .
I- ÂM -NGUỒN ÂM
1) Âm là gì ? -Âm là những sóng âm truyền trong
các môi trường rắn ,lỏng ,khí , khi đến tai gây cảm
giác âm.
-Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong các
môi trường rắn, lỏng, khí .
-Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2)Nguồn âm :
-Là các vật dao động phát ra âm
-f của âm phát ra = f dao động của nguồn âm.
3) Âm nghe được , hạ âm, siêu âm:
-Âm nghe được (âm thanh)là những âm có tác
dụng gây ra cảm giác âm. Có f từ 16 Hz đến
20.000Hz
-Hạ âm : có f < 16Hz
-Siêu âm : có f > 20.000Hz
4 ) Sự truyền âm
a) Môi trường truyền âm :
-Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng ,khí
-Âm không truyền được trong chân không .
b) Tốc độ âm :
-Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối
lượng riêng, nhiệt độ của mội trường .
- V
rắn
> V

lỏng
> V
khí

II- NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
-Nhạc âm : âm có f xác định
-Tạp âm : không có f xác định
1) Tần số : Là một trong những đặc trưng quan
trọng nhất của âm.
2) Cường độ âm và mức cường độ âm :
a) Cường độ âm ( I ) : Tại một điểm là đại lượng
đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một
đơn vị diện tích đặt tại điểm đó ,vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
-Đơn vị I ( W/m
2
)
b) Mức cường độ âm ( L ): là lôga thập phân tỉ số
I và I
0
.

0
lg
I
L
I
=

I

0
= 10
-12
W/m
2
cường độ âm chuẩn có f = 1000 Hz

0
( ) 10lg
I
L dB
I
=
dB ( đêxiben)
3) Âm cơ bản và họa âm :
-Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f
0
(âm cơ bản)
thì cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2 f
0
;3 f
0
;4 f
0
. . . . Các họa âm ( có cường độ khác nhau )
25
Đường biểu diễn dao động
của âm la ( f = 440Hz) phát
ra b i:ở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×