Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

T42, Bai 4: Khai niem hai tam giac dong dang(GA thi GVG Tinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 7 trang )

Họ và tên: Trịnh Thị Lan Ngày soạn: 20/1/2010
Đơn vị: Thị xã Đồng Xoài Ngày dạy: 25/1/2010
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
***************
Tuần 24 – Tiết 44
KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC
ĐỒNG DẠNG
MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Hs cần nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng
dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Hiểu được các bước chứng minh trong định lí MN//BC
=>

AMN

ABC
- Luyện cho hs có kĩ năng viết các cặp tam giác đồng
dạng, xác định được tỉ số đồng dạng.
- Hs biết vận dụng định lí để làm bài tập.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo,
….
- Bộ máy vi tính, USB chứa nội dung bài giảng.
- Giáo án. Phấn màu, Thước kẻ
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi, vở bài tập,
thước kẻ.…
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Slide 1 Hoạt động của thầy
Giới thiệu tiết học có các thầy cô


về dự giờ với lớp.
Hoạt động của
hs
NỘI DUNG
Slide 2 * Ổn định tổ chức lớp.
* Kiểm tra bài cũ: gọi hs lên
bảng trả lời và làm bài tập.
Yêu cầu hs cả lớp theo dõi bạn
trả lời câu hỏi và làm bài.
Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn.
* Nhận xét, cho điểm.
Hs báo cáo sĩ số
lớp.
Hs lên bảng trả
lời câu hỏi và
làm bài.
Hs nhận xét bài
làm của bạn.
Slide 3 * Gv yêu cầu hs nhìn lên màn
hình và yêu cầu 1 hs nhận xét
hình dạng, kích thước của những
cặp hình trong mỗi nhóm.
* Gv giới thiệu những cặp hình
trong mỗi nhóm là những hình
đồng dạng.
? Vậy những hình như thế nào là
những hình đồng dạng.
* Gv giới thiệu ở cặp hình nhóm
3, là hai tam giác đồng dạng.Để

tìm hiểu thêm về hai tam giác
đồng dạng và những tính chất
của nó, cô trò chúng ta sẽ nghiên
cứu bài học hôm nay.
Hs đứng tại chỗ
nêu nhận xét:
Hình dạng:
giống nhau.
Kích thước:
khác nhau
Hs trả lời.
Slide
4,5,6
Gv mời hs lấy sách vở ra để học
Ghi bài mới :
Gv chiếu đề ?1 trên màn hình.
Yêu cầu hs nhìn lên màn hình đọc đề
bài và suy nghĩ cách làm.
? Bài này những bạn nào làm được.
Gv gọi 2 hs lên bảng trình bầy cách
làm, hs dưới lớp cùng làm vào vở.
Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn.
Gv nhận xét, sau đó dựa vào bài làm
của hs để đưa ra định nghĩa hai tam
giác đồng dạng.
Yêu cầu hs ghi định nghĩa vào vở.
Gv giới thiệu kí hiệu tam giác đồng
dạng.
Gv lưu ý cho hs khi dùng kí hiệu để

viết cặp tam giác đồng dạng thì phải
viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng.
Gv giới thiệu tỉ số của các cạnh
tương ứng không thay đổi, luôn
bằng một số cụ thể kí hiệu là k, và k
gọi là tỉ số đồng dạng.
? Ở ?1 khi
' ' 'A B C ABC
∆ ∆
thì tỉ số
đồng dạng là bao nhiêu.
Gv nói: khi có hai tam giác đồng
dạng thì ta luôn viết được tỉ số các
cạnh tương ứng( tỉ số đồng dạng).
Nếu có:
FMNP DE
∆ ∆
thì ta có tỉ
số các cạnh tương ứng nào?
Hs lấy
sách vở ra
học.
Hs ghi bài
mới.
Hs đọc
thầm trên
màn hình.
2 Hs lên
bảng trình
bầy.

Hs dưới
lớp cùng
làm.
Hs nhận
xét.
Hs ghi
định nghĩa
vào vở.
Hs chú ý
theo dõi
và ghi vào
vở.
Hs đứng
tại chỗ trả
lời.
Hs trả lời.
TIẾT 44:
KHÁI NIỆM HAI
TAM GIÁC
ĐỒNG DẠNG
1. Tam giác đồng
dạng:
a) Định nghĩa:
Tam giác A’B’C’
gọi là đồng dạng
với tam giác ABC
nếu :
µ
µ
µ

µ
µ
µ
' '
'
;A A B B
C C
= =
=
' ' ' ' ' 'A B B C A C
AB BC AC
= =
Tam giác A’B’C’
đồng dạng với tam
giác ABC thì ta kí
hiệu là:
' ' 'A B C ABC
∆ ∆
Tỉ số các cạnh
tương ứng
' ' ' '
' '
A B B C
AB BC
A C
k
AC
= =
=
gọi là tỉ số đồng

dạng.
? Để xét xem hai tam giác bất kì nào
đó có phải là hai tam giác đồng dạng
với nhau hay không, ta phải xét đến
những điều kiện gì.
Yêu cầu hs thực hiện bài tập trắc
nghiệm trên màn hình.
Gv yêu cầu hs giải thích được câu
đúng, sai.
Trong trường hợp 1, gv yêu cầu hs
tìm tỉ số đồng dạng k.
Gv nói : Đây cũng chính là nội dung
của tính chất
Từ câu 1 gv rút ra tính chất 1
Hs trả lời.
Hs đọc
thầm đề
bài trên
màn hình.
Hs đứng
tại chỗ trả
lời câu hỏi
trên.
Hs tìm k
Slide
7, 8
Gv hướng dẫn cho hs thực hiện để
rút ra các tính chất còn lại.
? Nếu có
' ' '

A B C ABC
∆ ∆
thì tỉ số
đồng dạng là?
? Nếu có
' ' '
ABC A B C
∆ ∆
thì tỉ số
đồng dạng là?
? Có nhận xét gì về hai tỉ số:
' 'A B
AB
' '
AB
A B
. Từ đó gv nêu tính chất 2.
Tính chất 3, gv hỏi để tự cho hs rút
ra.
Gv nói: Khi
' ' ' '' '' ''A B C A B C
∆ ∆
theo tỉ số đồng dạng
1
k


'' '' ''A B C ABC
∆ ∆
theo tỉ số đồng

dạng
2
k
vậy thì
' ' 'A B C ABC
∆ ∆

theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Các em suy nghĩ và về nhà làm bài
để trả lời cho câu hỏi này nhé.
Đây chính là bài tập 24 SGK – Gv
chiếu đề bài tập lên màn hình
Hs ghi vào
vở các
tính chất.
Hs nhận
xét.
Hs trả lời
câu hỏi
theo yêu
cầu của
gv.
Hs chú ý
trên bảng.
Hs đọc đề
bài trên
màn hình.
b) Tính chất:
+ Nếu
' ' 'A B C ABC

∆ = ∆
thì
' ' 'A B C ABC
∆ ∆
theo tỉ số đồng dạng
k =1.
+ Nếu
' ' 'A B C ABC
∆ ∆
theo tỉ số đồng dạng
k thì
'
' 'ABC A B C
∆ ∆
theo
tỉ số đồng dạng 1/k.
+ Nếu
' ' ' '' '' ''A B C A B C
∆ ∆

'' '' ''A B C ABC
∆ ∆
thì
' ' 'A B C ABC
∆ ∆
' ' '
AB C ABC∆ ∆
Slide
9, 10
Yêu cầu hs quan sát trên màn hình,

thực hiện ?3.
Gv gọi từng hs đứng tại chỗ trả lời
các câu hỏi trên đề bài.
Gv nói: Như vậy khi a // BC thì ta có
AMN ABC
∆ ∆
, từ bài toán này em
nào có thể phát biểu thành nội dung
của một tính chất nào đó được
không.
Gv nói: Đây chính là nội dung của
định lí.
Gv chiếu nội dung của định lí trên
màn hình, yêu cầu hs đứng tại chỗ
đọc lại, nhắc nhở hs ghi vào vở.
Gv nói: trong trường hợp đường
thẳng a vẫn // BC, nhưng cắt phần
kéo dài hai cạnh của tam giác ( Gv
bấm máy cho hình vẽ minh họa) thì
định lí trên có đúng nữa không.Và
định lí vẫn đúng trong trường hợp
này, đây chính là điều mà các em
cần chú ý.
Yêu cầu hs đọc phần chú ý trên màn
hình.
4 hs lần
lượt trả lời
4câu.
Hs khác
đứng tại

chỗ trả lời.
Hs đọc lại.
Hs ghi vào
vở.
2) Định lí:
Định lí: SGK
ABC∆
có MN // BC
;M AB N AC∈ ∈
AMN ABC
⇒ ∆ ∆

Chứng minh:
SGK
Chú ý : SGK
Slide
12
Yêu cầu hs quan sát trên màn hình,
thực hiện bài tập trên.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.

Gọi hs 2 lên làm bài.
Hs đọc đề
bài thầm
trên màn
hinh.
Hs lên
bảng vẽ
hình.
Hs lên

bảng làm.
Bài tập:
a
C
A
N
M
B
Slide
13
Gv củng cố bài.
Yêu cầu hs đọc phần : Hướng dẫn về
nhà.
Hs chú ý
theo dõi.
Hs đứng
tại chỗ
đọc.
Slide
14,
15,
16,
17,
18
Gv liên hệ thực tế: Ở những bài
trước các em đã được học định lí
Talet, định lí đảo và hệ quả của định
lí Talet.
Định lí Talet đã được ứng dụng rất
nhiều trong cuộc sống của chúng ta.

Vậy các em có biết Talet là ai
không?
Talet là một nhà bác học, nhà Toán
học, ông sinh năm 624, mất năm 547
TCN, tại thành phố Mi-Lê, một
thành phố giàu có nhất thời cổ Hi
Lạp,nằm trên bờ biển Địa Trung Hải
ấm áp và thơ mộng.
Talet đã giải được bài toán đo chiều
cao của Kim tự tháp Ai cập bằng
một phương pháp hết sức đơn giản
nhờ áp dụng tính chất của tam giác
đồng dạng.Vậy Talet đã áp dụng như
thế nào để đo được, các em về nhà
tìm hiểu trong phần Có thể em chưa
biết.
Công việc mà nhà toán học Talet đã
làm mà ngày nay tưởng chừng như
đơn giản thì lúc đó lại có ý nghĩa
thật vĩ đại đối với lịch sử phát triển
của nghành Toán học.
Các em cố gắng học tập thật tốt, biết
đâu trong lớp của chúng ta sẽ có bạn
cũng có những phát minh lớn đóng
góp cho sự phát triển của Đất nước.
Slide
17

×