Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an lop 5 cktkn tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.6 KB, 41 trang )

Giáo án lớp 5 Tuần 29
THỨ TIẾT MƠN TÊN BÀI DẠY
2
30/03/09
1 Chào cờ
2 Đạo đức Em tìm hiểu về Liên Hợp quốc ( tiết 2 )
3 Tập đọc Một vụ đắm tàu
4 Tốn On tập về phân số ( tt )
5 Lịch sử Hồn thành thống nhất đất nước
3
31/03/09
1 Chính tả Nhớ – viết : Đất nước
2 L T và Câu On tập về dấu câu
3 Tốn On tập về số thập phân
4 Mỹ thuật
5 Khoa học Sự sinh sản của ếch
4
01/04/09
1 Kể chuyện Lớp trưởng lớp tơi
2 Tập đọc Con gái
3 Tốn On tập về số thập phân
4 Thể dục Mơn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
5 Kỹ thuật Lắp xe cần cẩu
5
02/04/09
1 Am nhạc
2 Địa lý Châu Đại Dương và châu Nam Cực
3 Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại
4 Tốn On tập về đo độ dài và đo khối lượng
5 L T và Câu On tập về dấu câu
6


03/04/09
1 Khoa học Sự sinh sản và ni con của chim
2 Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối
3 Tốn On tập về đo độ dài và đo khối lượng
4 Thể dục Mơn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
5 SHTT
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
TUẦN 29
Giáo án lớp 5 Tuần 29
THỨ 2 Ngày 30 / 03 / 09
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
TẬP ĐỌC:
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ơ. ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đất nước.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và
vui như thế nào?

- Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất
của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ → vấn đề về
giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn
trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngồi: Li-vơ-
pun, Ma-ri-ơ, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc
đúng các từ đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ơ … lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm
động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- u cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
• Nhân vật Ma-ri-ơ vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu
tuổi?
• Nêu hồn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ơ và
Giu-li-ét-ta?

- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta
trong truyện được tác giả giới thiệu có hồn cảnh và
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc
nước ngồi, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm
suy nghĩ vá phát biểu.
• Ma-ri-ơ khoảng 12 tuổi còn cao hơn
Ma-ri-ơ, hơn tuổi bạn một chút.
• Hồn cảnh Ma-ri-ơ bố mới mất bạn về
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp
nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
- u cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
• Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ơ bị
thương?
• Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
• Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu
đang chìm?
• Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của
hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho

một đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai
nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như
hai bạn nhỏ khiếp sợ.
- u cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
• Ma-ri-ơ phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn
muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
• Quyết định của Ma-ri-ơ đã nói lên điều gì về cậu bé?
• Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
- Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ơ thật làm cho
chúng ta cảm động Ma-ri-ơ đã nhường sự sống cho
bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả
thân vì người khác mới hành động như thế.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc lướt tồn bài trả lởi
câu hỏi.
- Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong
chuyện?
- Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ơ mang những nét
tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét
tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân
hậu.
→ Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
tồn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn
giọng, ngắt giọng.
- Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng
hồng nhìn Ma-ri-ơ đang đứng lên mạn tàu, / đầu
ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cơ bật khóc nức nở,

q sống với họ hàng. Còn: đang trên
đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
• Thấy Ma-ri-ơ bị sóng ập tới, xơ ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ
xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu
dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng
vết thương cho bạn.
• Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang,
con tàu chìm giữa biển khơi.
• Hai tay ơm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
• “Sực tỉnh …lao ra”.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
• Ma-ri-ơ quyết định nhường bạn …ơn
lưng bạn ném xuống nước, khơng để các
thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
• Ma-ri-ơ nhường sự sống cho bạn – một
hành động cao cả, nghĩa hiệp.
• Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hồng nhìn
bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời
vĩnh biệt.
- Học sinh đọc lướt tồn bài và phát biểu
suy nghĩ .
- Ví dụ:
• Ma-ri-ơ là một bạn trai cao thượng tốt
bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn
sàng nhường sự sống cho bạn.

• Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
mình.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ơ”//
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- u cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung
chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Con gái”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua
đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận
để tìm nội dung chính của bài.
- Đại diện các nhóm trinh bày.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
TỐN:
ƠN TẬP PHÂN SỐ ( tt )
I. Mục tiêu:
Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự
II. Chuẩn bị:

+ HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập phân số (tt).
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng
giấy.
Bài 2:
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 3:
- u cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.

35
21
15
9
25
15
5
3
===


32
20
8
5
=
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác
mẫu số.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua thực hiện bài 5/ 62.
dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 4/ 61.
- Làm bài 1, 2 vào giờ tự học.
- Chuẩn bị: Ơn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4.
- Học sinh đọc u cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ u cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên
đúng với u cầu bài 2).
(Màu xanh là đúng).
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.

- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
a)
7
3

5
2

35
15
57
53
7
3
=
×
×
=

35
14
75
72
5
2
=
×
×
=



35
14
35
15
>
nên
5
2
7
3
>

9
5

8
5
b)
8
5
9
5
<
ĐẠO ĐỨC:
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC. (Tiết 2)
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
I. Mục tiêu:

- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hiệp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức
quốc tế này.
- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hiệp Quốc đang làm việc tại Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crơ khơng dây.
- HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Tơn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tên của 1 số cơ
quan LHQ tại VN. Vế hoạt động của các cơ quan
LHQ ở VN và ở địc phương em.
Phương pháp: Đàm thoại, sắm vai.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK.
Mục tiêu: Học sinh có thái độ tơn trọng LHQ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tơn
trọng tổ chức LHQ?
- Ghi tóm tắt lên bảng.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình …
về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh
sưu tầm được.
Phương pháp: Trực quan, thuyết trình.
- Nêu u cầu.

- Nhận xét.
dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Hát .
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
- 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng
viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …) và tiến
hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các
vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ
khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở
VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng
cho trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho
trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở
VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
Hoạt động lớp.
- Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc
cần làm.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 8.
- Học sinh dán tranh ảnh… sưu tầm được.
- Đại diện nhóm thuyết trình về tranh,

ảnh… nhóm sưu tầm.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
- Chuẩn bị: Bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
- Nhận xét tiết học.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
THỨ 3 Ngày 31 / 03 / 09
CHÍNH TẢ: ( Nhớ – viết )
ĐẤT NƯỚC .
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng CT 3 khổ thơ cuối bài Đất nước; khơng mắc q 5 lỗi chính tả trong bài ;
-Tìm được những cụm từ chỉ hn chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,3 và nắm được cách
viết hoa những cụm từ đó.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
- Giáo viên nêu u câu của bài.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cí của
bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài

thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại, thi đua.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại tồn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở sốt lỗi cho
nhau.
Hoạt động cá nhân, nhóm đơi.
- 1 học sinh đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ hn
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận

tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho
đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu.
- Giáo viên nhận xét.
dặn dò:
- Xem lại các quy tắc đã học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong
đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả lên
bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên
cho sẵn.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu:
-Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và
viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phơ tơ phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1–
2.

- 3 tờ phiếu khổ to phơ tơ phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn
bản của BT3).
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài
kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu châm than.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại, TLN.
Bài 1
- Gợi ý 2 u cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong
mẩu chuyện, (2) Nêu cơng dụng của từng loại dấu câu.
- Dán giấy khổ to đã phơ tơ nội dung mẩu chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:
- Gợi ý đọc lướt bài văn.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.
- Hát
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

- Đọc u cầu của bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ thích
hợp.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
Bài 3:
- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu
khiến hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên
bảng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ơn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ
phiếu đã phơ tơ nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc u cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Nêu kiến thức vừa ơn.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
TỐN:
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Vở bài tập, các ơ số bài 4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ơn tập số thập phân.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách viết.
- Lưu ý hàng của phần thập phân khơng đọc → 0
Bài 3:
- Lưu ý những bài dạng hỗn số.
Bài 4:
- Tổ chức trò chơi.
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân.

Hoạt động 2: Củng cố.
dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 2/ 62.
- Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập.
- Chuẩn bị: Ơn số thập phân (tt).
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề u cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em
3 dấu. Chọn ơ số để có dấu điền vào cho
thích hợp.
- Cả lớp nhận xét.

- Đọc u cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, học sinh lật ơ số nhỏ nhất (chỉ
thực hiện 1 lần khi lật số).
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc – 1 em viết.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29

KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH.
I. Mục tiêu:
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HS: - SGK. con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của cơn trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sinh sản của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi
trên.
→ Giáo viên kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong q trình phát triển con ếch vừa trải qua đời
sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua
đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi
trang 108 và 109 SGK.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu

khi nào?
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn
thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mơ tả sự phát
triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch sống ở đâu?
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía
dưới miệng phong to, ếch cái khơng có
túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2
chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ q trình sinh sản của ếch.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ
đồ của mình trước lớp.
→ Giáo viên chốt:
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại tồn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ q trình sinh sản
của ếch.
dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản và ni con của chim”.

- Nhận xét tiết học .
trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày q trình
sinh sản của ếch.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
THỨ 4 Ngày 01 / 04 / 09
KỂ CHUYỆN:
LỚP TRƯỞNG LỚP TƠI.
I. Mục tiêu:
-Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện theo lời một nhân vạt.
-Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II. Chuẩn bị:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tơi”,
Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng nữ - Vân), các từ ngữ cần giải thích (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù
mì …).
+ HS :
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện em
được chứng kiến hoặc tham gia nói về truyền thống
tơn sư trọng đạo của người Việt Nam (hoặc kể một kỉ
niệm về thầy giáo hoặc cơ giáo của em.
3. Giới thiệu bài mới:
Hơm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện Lớp

trưởng lớp tơi. Câu chuyện kể về bạn Vân – một lớp
trưởng nữ. Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một
số bạn nam trong lớp khơng phục, vì cho rằng Vân
thấp bé, ít nói, học khơng giỏi. Nhưng dần dần cả lớp
nhận thấy Vân khơng chỉ học giỏi mà còn gương mẫu,
xốc vác trong các cơng việc của lớp, khiến ai cũng nể
phục. Bây giờ các em hãy theo dỏi câu chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tơi”, Lâm
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải
nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …).
Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận. Sắm
vai.
a) u cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cơ và tranh
minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ
bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt nhất.
b) u cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân
vật).
- Hát

- 2 hs kể
- lắng nghe
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát
từng tranh minh hoạ.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
- Giáo viên nêu u cầu của bài, nói với học sinh:
Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tơi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là
nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân
vật. Nhân vật “tơi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn
nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc
Vân.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại
câu chuyện theo lời nhân vật.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể
chuyện nhập vai hay nhất.
c) u cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và
bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe
chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn.
dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học
sinh kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết rút

ra cho mình bài học đúng đắn sau khi nghe chuyện.
- u cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân, chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần
29.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5
nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu
chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3
vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc u cầu 3 trong SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi,
tranh luận.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
TẬP ĐỌC:
CON GÁI.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc diễn cảm được tồn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cơ bé Mơ học giỏi, chăm làm,
dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học

sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Một vụ đắm
tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học
hơm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em
sẽ thấy con gái đáng q, đáng trân trọng như con
trai hay khơng? Cần có thái độ như thế nào với tư
tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia 5 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu …buồn.
- Đoạn 2: đêm …chợ.
- Đoạn 3: Mẹ …nước mắt.
- Đoạn 4: Chiều nay …hú vía.
- Đoạn 5: Tối đó …khơng bằng.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ,
tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn,
cách nghĩ của cơ bé Mơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong
SGK.
- u cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng q Mơ
vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
- u cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3,
4, trả lời các câu hỏi:
- Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người
khơng vui vì mẹ sinh em gái?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Có thể chia bài thành nhỏ để luyện đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần chú giải
tư mới.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể
hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ
đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng
thích con trai, xem nhẹ con gái).
- Mơ trằn trọc khơng ngủ, Mơ khơng hiểu
vì thấy mình khơng kém các bạn trai, Mơ

Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ khơng thua gì các
bạn trai?
- u cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả
lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con
gái” khơng? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh
con gái, con trai?
- Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái
đang q như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường
con gái là tư tưởng rất vơ lí, bất cơng và lạc hậu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm.
- Tìm giọng đọc của bài?
- Giáo viên chốt:
+ Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì
Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”.
+ Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện
những băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
+ Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả
thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ
thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một
đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn
nhiên, chân thật, trang trọng như mơt lời hứa.
+ Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện diễn biến
rất nhanh của sự việc. Câu “Thật hú vía!” đọc chậm,

nhấn giọng, như thở phào vì vừa thốt hiểm.
- Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con
trai trong nhà.
- Các chi tiết:
+ Ở lớp, Mơ ln là học sinh giỏi.
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu
cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn
mải đá bóng.
+ Bố đi cơng tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ
làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để
cứu em Hoan …).
- Những người thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể
hiện: bố ơm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố
và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân
hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu
tơi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa
con trai cũng khơng bằng” – dì rất tự hào
về Mơ.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Sinh con là trai hay gái khơng quan
trọng. Điều quan trọng là người con đó có
ngoan ngỗn, hiếu thảo, chăm học, chăm
làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui
lòng hay khơng. Dân gian có câu: Trai mà
chi, gái mà chi/ Sinh con có nghĩa có nghì
là hơn.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với
cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ
của cơ bé Mơ.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
Hoạt động 4: Củng cố.
- u cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu nội
dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
dặn dò:
- u cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn.
- Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội
dung.
- Đại diện trình bày.
- Học sinh nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
TỐN:
ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt).
I. Mục tiêu:
Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số
đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.

II. Chuẩn bị:
+ GV: - Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ơn tập về số thập phân.
- Sửa tốn nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
3. Bài mới: “Ơn tập số thập phân (tt)”. → Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: u cầu học sinh làm vở bài tập.
Bài 1:

- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số
thập phân thành phân số thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập phân.
- Nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Ở bài 1b em làm sao?
- Còn cách nào khác khơng?
- Nhận xét.
Bài 2:

- Giáo viên u cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập
phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại?
- u cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và
ngược lại.
- u cầu thực hiện cách làm.

Bài 3:

- Tương tự bài 2.
- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số
thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân?
- Nêu u cầu đối với học sinh.
- Hổn số → phân số → số thập phân.
1
5
1
giờ =
5
6
giờ = > 1,2 giờ.
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- H nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100,
1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để
tìm mẫu số 10, 100, 1000…
⋅⋅⋅=
×
×
=
10

6
25
23
5
3

- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi
số thập phân ra phân số thập phân.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Viết cách làm trên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện nhóm đơi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
- Nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5
1
giờ = 1
10
2
giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị → nhớ ghi

tên đơn vị.
Bài 4:

- Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số
thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn → bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68.
Bài 5:

- Nêu cách làm.
- Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh → chọn
một trong các số.
0,20 < 0,21 … < 0,30
0,110 < 0,111… < 0,20
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu nội dung ơn tập hơm nay.
dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ơn tập về độ dài và đo độ dài”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”.
- Gọi đến số mình thì mình bước ra.
- Đọc đề.
- Thảo luận tổ, làm bài.
- Trình bày cả lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
Thể dục ( tiết 57)
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG , NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU :

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. (hoặc bất cứ
bộ phận nào).
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể khơng vào
rổ cũng được.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Địa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : 2 quả bóng đá .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , u cầu bài
học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn quanh sân
tập : 1 phút .
- Đi theo vòng tròn , hít thở sâu .
- Xoay các khớp : 1 – 2 phút .
- On các động tác TD phát triển chung .
Cơ bản :
MT : Giúp HS thực hiện được các động tác và
chơi được trò chơi thực hành .
a/ Mơn thể thao tự chọn :
+ Đá cầu
- On tâng cầu bằng đùi : 3 phút
u cầu tổ trưởng điều khiển .
- On tâng cầu bằng mu bàn chân : 3 phút
- On phát cầu bằng mu bàn chân : 9 phút
b/ Trò chơi “ Nhảy đúng , nhảy nhanh ” 6

phút .
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , nội quy
chơi .
- Nhắc HS chơi an tồn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang
- các tổ tự tập : 5 phút .
- Lớp tập theo đội hình hàng ngang
- Chơi vài lần . Sau đó các thi đấu xem đội
nào chơi chủ động nhất .
- Chơi chính thức .
Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và
những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao
bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Thực hiện một số động tác thả lỏng tích
cực , hít thở sâu : 1 phút .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát : 1 phút .
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
Kĩ thuật (tiết 29)
lắp máy bay trực thăng ( tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II.Đồ dùng dạy và học :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn .

- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và
học chủ yếu
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải
lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?

B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a.Lắp từng bộ phận:
+Lắp thân và đi máy bay theo những chú ý mà
GV đã HD ở tiết 1.
+Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+Lăp máy bay phải chú ý đến trên, dới của các
thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử
dụng vít.
b. Lắp máy bay trực thăng ( hình 1 - SGK)
*Chú ý:
+Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ
phải lắp đúng vị trí.
+Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải
được lắp thật chặt
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
+Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản
phẩm thực hành theo các u cầu sau:
-Máy bay trực thăng được lắp chắc chắn, khơng xộc

xệch, mỗi ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy
bay phải chắc chắn và thẳng để máy bay khơng bị
chúc xuống.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học
tập của HS.
-Về nhà CB bài lắp rơ- bốt.
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung, GV tun dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên
bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
-Trước khi HS thực hành GV cần:
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
để tồn lớp nắm vững quy trình lắp máy
bay trực thăng
+u cầu HS phải quan sát kỹ các hình
và đọc nội dung từng bước lắp trong
SGK.
-Trong q trình HS thực hành lắp các
bộ phận, GV cần lưu ý HS 1 số điểm.
+GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS
lắp sai hoặc còn lúng túng.
-HS lắp ráp máy bay theo các
Bước SGK
-Nhắc HS khi lắp ráp cần lưu ý
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm hoặc một số em.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng .

- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm .
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
theo 2 mức.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí
các ngăn trong hộp.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm
Giáo án lớp 5 Tuần 29
ĐỊA LÍ:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Mục tiêu:
-Xác định vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu gồm lục địa Ơ-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm
và Tây Nam Thái Bình Dương.
+Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+Đặc điểm của Ơ-xtrây-li-a : khí hậu khơ hạn, thực vật, động vật độc đáo.
-Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
-Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
-Nêu được một số đặc điểm về dan cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lơng cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển cơng nghiệp năng lượng,
khai khống, luỵện kim,…
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về
thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.

3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành.
- Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương
trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi
qua lục địa Ơ-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo
chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì
đặc biệt?
Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ
trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm
những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ
treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại
Dương.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hồn
thành bảng sau:
Khí hậu Thực, động
vật
Lục địa Ơ-
xtrây-li-a

Các đảo và
quần đảo
- Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến
thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tâm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×