Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

G.A LOP 4 TUAN 29-BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.06 KB, 33 trang )

Tn 29
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
To¸n
Lun tËp chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài
vào bảng con. 2 em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-2HS lên bảng làm bài tập.


-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là :
1
7
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm
một số bài.
3.Củng cố – dặn dò:

-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm
dạng bài tập này.
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TẬP ĐỌC
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi
tả.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể

hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
2
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời
các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghóa của từ mới,
khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi
cho chúng ta điều gì ở Sa pa?
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời… theo
em những chi tiết nào cho thấy sự
quan sát tinh tế ấy của tác giả ?

+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu
cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn b.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói
cho nhau nghe về những gì mình
hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên
Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thò trấn trên
đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm
giác bồng bềnh huyền ảo…
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
3

quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình
cảm của mình đối với cảnh Sa pa
như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm, đọc thuộc
lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ,ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
Vì sự thay đổi mùa trong một
ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý chÝnh của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc

diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại.

CHÍNH TA (ÛNghe – viết)
Ai đã nghó ra các chữ số 1,2,3,4…?
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo
ngắn có sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài
tập).
II.Chuẩn bò:
-Bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ
cần chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng
con.
4
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn
viết.
-Gọi HS đọc bài văn.
+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã
nghó ra các chữ số ?
+Vậy ai đã nghó ra các chữ số?

+Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
và viết các lỗi sai vào vở nháp. GV
theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số
HS mắc phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm b tập
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu
cả lớp đổi chéo vở sửa sai .
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác đònh nội dung
chính câu hỏi .
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu
khổ lớn cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt
kết quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè
tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….

-2-3 HS nhắc lại .


-2 -3 em đọc .
+ … Người Ả Rập đã nghó ra các
chữ số.
+Và người nghó ra các chữ số là
một nhà thiên văn học người Ấn
Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4…….
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở
nháp.
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.
-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra
dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp
làm vào vở:
+Trai, trái, tr, tr…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
5
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ
tìm đựơc………

-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

Thø ba ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2010
To¸n
T×m hai sè khi biÕt hiƯu vµ tØ sè cđa hai sè ®ã
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung, ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
- HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trò của một phần.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-2HS lên bảng làm bài tập.

-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu
đề toán.
-Vẽ sơ đồ vào vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Trò giá 1 phần là:
24 : 2 = 12 (m)
Số bé:
12 x 3 = 36
Số lớn:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
6
-Nêu bài toán 2:
HD giải:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp
bước nào vào với bước nào?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu
cả lớp làm vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.

Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng
dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2
số khi biết hiệu và tỉ sè của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về
dạng này.
Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
-2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
-Đọc yêu cầu của bài.
-Hiệu 2 số là 85. Tỉ sè cđa 2 sè là
2
5
.
-Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là

123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2 -3 HS nêu.
-Vêà chuẩn bò.
7
LUYỆN T õ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lòch –Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lòch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghóa câu
tục ngữ ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố
trong BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt
3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế
nào? Ai là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh
tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh .
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu
cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghó, tìm câu trả
lời đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm
-3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm
bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS
dưới lớp làm bằng bút chì vào
SGK.

-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của
mình trước lớp
VD: Em thích đi du lòch.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước
lớp.
-HS suy nghó làm bài vào vở
8
bài bằng cách khoanh tròn trước
chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có
thể nguy hiểm.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám
hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu
có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi
một ngày đàng học một sàng khôn
nghÜa lµ: Ai ®ỵc ®i nhiỊu n¬i sƠ më
réng tÇm hiĨu biÕt, sÏ kh«n ngoan, tr-
ëng thµnh h¬n.
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể
sử dụng câu Đi một ngày đàng học
một sàng khôn.

Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du
lòch trên sông bằng hình thức Hái
hoa dân chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi /
mhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nữa
bài thơ thì đổi ngược lại .
-Nhận xét, tổng kết nhóm th¾ng
cc
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố
và câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS
dưới lớp làm vào vở .
-Sửa bµi(nÕu sai).
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám
hiểm tài ba./ …
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý
kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước
lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em
rủ cả nhà đi nghỉ mát…….

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS
đọc câu trả lời tiếp nối.
-2 -3 em đọc.
9
HS kể những điều em biết về các
dòng sông hoặc giới thiệu các dòng
sông khác mà em biết.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ ở BT4 và chuẩn bò bài sau.
-
2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

KỂ CHUYỆN
Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể
nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện em đã

chứng kiến hoặc tham gia nói về
lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Kể chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài
học.
-GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi…
-Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ phóng to.
-Kết hợp đọc các câu hỏi.
+Ngựa con là chú ngựa như thế
nào?
+Ngựa mẹ yêu con như thế nào?
+Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa
con ao ước?

-1 HS kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét,
-Nghe và nhắc lại tên bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe GV kể.
-Theo dõi và quan sát tranh.
-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
+Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi
trưởng thành .
+Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu
con không sợ nguy hiểm. …

+Có đôi cánh to , vững vàng và
bay lượn rất giỏi .
10
HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp
nắm các chi tiết , kể từng đoạn trong
nhóm .
-Gọi một số em lên kể lại từng đoạn
của câu chuyện .
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghóa
câu chuyện .
-Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghóa
câu chuyện .
-KL và thống nhất nội dung ý
nghóa .
-Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung
ý nghóa câu chuyện .
+Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi
xa cùng đại Bàng Núi ?
+Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng điều gì ?
-GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và
bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?

-Em có thể dùng câu tục ngữ để nói
về chuyến đi của Ngựa Trắng ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện
cho mọi người nghe.
-Làm việc theo căp, cùng trao đổi
quan sát tranh để kể lại chi tiết
được minh hoạ.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận nhóm nêu ý nghóa
câu chuyện .
-Đại diện nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu
lại ý nghóa .
-2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp theo 6 tranh .
-Trao đổi với nhau trước lớp về nội
dung ý nghóa câu chuyện.
+Vì nó ước mơ có được đôi cánh
giống như đại bàng .
+Mang lại nhiều hiểu biết giúp
Ngựa Trắng bạo dạn hơn, làm cho
4 vó của ngựa trở thành những cái
cánh , …
-Nhận xét, bình chọn.
-2-3 HS nhắc lại.

-HS có thể nêu.VD:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
-Vêà thực hiện.

11
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài
toán và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?

-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả
lớp làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
vàovở.
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần
bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 sè là
3
5
-Hiệu 2 số là 250.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài
12
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.

Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn
cho hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
vào vở.
-Nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TẬP ĐỌC
Trăng ơi Từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhòp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên
nhiên đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
đoạn cuối bài. Đường đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghóa từ.

-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ
đẹp và sinh động như thế nào?.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ
-2-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc
khổ thơ 6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
13
đầu và trả lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được
so sánh với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có
thể thấy tác giả quan sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ
còn lại và trả lời câu hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng
gần với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?

-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng
đến, tác giả đã đưa ra những sự vật,
con người rất gần gũi thân thương,…
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ
và cho biết bài thơ thể hiện tình
cảm của tác giả đối với quê hương
đất nước như thế nào?
+Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình
yêu, lòng tự hào về quê hương của
tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng
ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo,
gần gũi của trăng mà còn cho thấy
tình yêu quê hương đất nước tha
thiết của tác giả.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng
khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm
cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3
khổ thơ đầu.
-Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc
+Trăng được so sánh với quả chín
và mắt cá.

+Đó là gắn với quả bóng, sân chơi,
lời mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội
hành quân,
-HS đọc thầm.
+Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/
sáng hơn đất nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo
dõi tìm cách đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc.
-3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc
14
lòng bài thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng
theo cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài
thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
+Em thích hình ảnh thơ nào trong
bài? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng
khổ thơ

- 1-2 HS ®äc
-2 – 3 HS nhắc lại.
HS nêu.VD:Trăng hồng như quả
chín, lơ lửng lên trước nhà / …
-Vêà chuẩn bò.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt; bước đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng
một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
-GV và HS sưu tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện
các bước nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp

-2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả
lớp viết vào vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ
sung.
15
nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Ghi điểm những bài làm tốt .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của
mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bò các
tin tức trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài
và quan sát một con vật nuôi trong
nhà, mà em thích.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bò
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1
HS đọc tin tức, 1 HS đọc tóm tắt
và ngược lại.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
KHOA HỌC
Thực vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu:
Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập.
-Chuẩn bò theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài
học khoảng 3-4 tuần.
-GV chuẩn bò: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
16
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.

HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghò các
nhóm trưởng báo cáo về việc
chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc
các mục quan sát trang 114 SGK
để biết cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
làm việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS làm phiếu để
theo dõi sự phát triển của các cây
đậu như sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục
chăm sóc các cây đậu hằng ngày
theo đúng hướng dẫn và ghi lại
những gì quan sát được theo mẫu
trên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Muốn biết thực vật cần gì để sống
có thể làm thí nghiệm như thế
nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực

hành thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang
114.
-Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn
lần lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò
đã chuẩn bò trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và
thực hiện theo hướng dẫn ở trang
114 SGK.
-Đại diện một vài nhóm nhắc lại
công việc các em đã làm và trả lời
câu hỏi: Điều kiện sống của cây
1,2,3,4,5 là gì ?
-Thực hiện theo yêu cầu của HS.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nghe và thực hiện.
17
sống, ta có thể làm thí nghiệm
bằng cách trồng cây trong điều
kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng
cây đối chứng phải đảm bảo được
cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho
cây sống.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
-Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáoviªn
Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả

làm việc với phiếu học tập của cá
nhân.
-GV cho cả lớp lần lượt trả lời các
câu hỏi sau.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào
sống và phát triển bình thường?
Tại sao?
+Những cây khác sẽ như thế nào?
Vì lí do gì mà những cây đó phát
triển không bình thường và có thể
chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang
115 SGK.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Nhận phiếu học tập.
-HS làm việc với phiếu học tập theo
mẫu.
-Lắng nghe suy nghó và trả lời câu
hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-2-3 HS nhắc lại
-2HS nêu:
-Vêà chuẩn bò.

Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
18
-Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo
sơ đồ cho trước.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài
toán và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả
lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 sè là
4
1
-Hiệu 2 số là 540.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cữa hàng đó có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cữa hàng đó có số gạo tẻ là:
540 - 180 = 360 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 (kg)
Gạo tẻ: 360 (kg)
-Nhận xét.

19
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả
lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho
hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 sè là
9
5
-Hiệu 2 số là 72.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghò
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghò lòch sự.

-Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự; phân biệt được lời yêu
cầu, đề nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sự:
bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết
luyện từ và câu trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới
các từ cần nêu yêu cầu, đề nghò.
20
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các
câu nêu yêu cầu, đề nghò.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu

yêu cầu, đề nghò của hai bạn Hùng
và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu
cầu như nhau là muốn mượn bơm.

+Theo em như thế nào là lòch sự
khi yêu cầu, đề nghò?
+Tại sao cần phải giữ lòch sự khi
yêu cầu, đề nghò?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghò
với quan hệ giữa người nói với
người nghe …
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu,
đề nghò để minh hoạ cho ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: giúp đỡ .
-Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận
xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS nêu nội dung bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm BT2
(Tương tự như cách tổ chức làm
bài tập 1.)

Bài 3:
-Các câu yêu cầu, đề nghò.
Bơm cho cái bánh trước, nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống
không, yêu cầu bất lòch sự với bác
Hai. Bạn Hoa yêu cầu lòch sự
-HS nghe.
+Lòch sự là khi yêu cầu, đề nghò là
lời yêu cầu phù hợp với quan hệ
giữa người nói và người nghe … .
+Cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu,
đề nghò để người nghe hài lòng, vui
vẻ, sẵn sàng làm cho mình.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm để thuộc bài tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ
nhé!
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận
xét
-Chữa bài nếu sai.
-2 -3 em nêu.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn
tuổi các em có thể nói.
VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./
21

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-GV gợi ý giúp đỡ.
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh
vào cột tương ứng ở trên bảng phụ.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ ….
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng
ta có nhiều cách đặt câu
khiến………
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng
và cử đại diện đọc yêu cầu HS đọc
dùng ngữ điệu từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu
cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào
giấy.
-Dán phiếu đọc bài.
Bổ sung những câu mà nhóm bạn
chưa có.
-Viết vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
KHOA HỌC
Nhu cầu nước của thực vật
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 116,117 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt
và dưới nước.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
22
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của
các loại thực vật khác nhau.

*Bước 1: Tổ chức HS hoạt động
nhóm (nêu yêu cầu thực hiện)
-Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh
ảnh theo yêu cầu .
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu
cầu về nước khác nhau. Có cây ưa
ẩm, có cây chòu được khô hạn.
* HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước
của một cây ở những giai đoạn phát
triển khác nhau và ứng dụng trong
trồng trọt.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 117 SGK và trả lời câu hỏi.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần
nhiều nước?
-GV đề nghò HS tìm thêm các ví dụ
khác chứng tỏ cùng một cây.
-GV có thể cung cấp cho HS thêm ví
dụ.
Ngô, mía, cá phê,… cũng cần tưới
đủ nước và đúng lúc .
Vườn rau hoa cần tưới đủ nước
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh
của những cây sống ở nơi khô hạn,
nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các
thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại
nhu cầu về nước của những cây
đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm
và dán vào giấy khổ to hoặc tờ
báo
-Các nhóm trưng bày sản phẩm
của nhóm mình. Sau đó đi xem sản
phẩm của nhóm khác và đánh giá
lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
+ Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
-Nối tiếp nêu ví dụ:
+Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc:
lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng,
nên vào thời kì nằy người ta phải
23
thường xuyên.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
bơm nước vào ruộng. Nhưng đến
giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần
ít nước hơn nên phải tháo nước ra.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

LỊCH SỬ
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá
quân Thanh, chú ý đến các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.
+Ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long
hoảng loạn, bỏ chạy về trước.
+Nêu được công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm
lược nhà Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
-Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Các hình minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
cuối bài: 24
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước
ta.
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+Vì sao quân thanh xâm lược nước
ta?
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.

-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Đọc SGK, suy nghó.
+Phong kiến phương Bắc từ lâu đã
muốn thôn tính nước ta , nay mượn
24
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là
một vương triều thống trò Trung
Quốc từ thế kỉ XVII. ….
HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung
Đại phá quân Thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội
dung thảo luận. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm 4.
kế giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng
nên chúng sang xâm lược nước ta .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng
thảo luận theo nội dung yêu cẩu
(mỗi nhóm thục hiện 1 câu)
1-Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm
gì ? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần
thiết ?
2-Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm
gì ?. Việc làm đó có ý nghóa như thế nào ?
3-Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5-Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?

6-Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
-GV theo dõi , giúp đỡ
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả .
GV tổng kết lại .
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc
và mưu trí của Quang Trung.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu
để tiến về Thăng Long đánh giặc?
+Thời điểm nhà vua chọn đánh
giặc là thời điểm nào?
+Thời điểm ấy có lợi gì cho quân
ta và hại gì cho đòch ? Nhà vua
làm gì để động viên cho quân
lính ?
+ Tại sao trận Ngọc Hồi, nhà vua
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
-Suy nghó , trả lời .
+Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường
dài, hết sức gian lao nhưng nhà vua
và quân só vẫn quyết tâm đi đánh
giặc.
+Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào
Thăng Long nhà vua cho quân lính
ăn tết trước ở Tam Điệp để quân só
quyết tân đánh giặc .Đối với quân
Thanh , xa nhà lâu ngày vào dòp tết
cũng uể oải , nhớ nhà , tinh thần

giảm sút .
+Lấy v¸n đóng làm lá chắn và lấy
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×