Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 30/ 2 buổi năm 2010/ Trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.06 KB, 29 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 04 năm 2010

hoạt Động tập thể
chào cờ

Tập đọc
TIếT 59 :Thuần phục s tử
I. Mục tiêu
1. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của ngời
phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-1 Hs đọc bài con gái và nêu nội dung bài.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Bài có thể chia làm 5 đoạn: Đoạn 1 (từ đầu giúp đỡ); đoạn 2 (tiếp vừa đi
vừa khóc); đoạn 3 (tiếp trải bộ lông bờm sau gáy); đoạn 4 (tiếp lẳng lặng bỏ
đi); Đoạn 5 (còn lại).
- Gv hớng dẫn hs đọc đúng: Ha li ma, Đức A la,
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ phần chú giải.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.
(Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có,
gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc nh trớc).
- Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+. Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?


(Nếu Ha li ma lấy đợc 3 sợi lông bờm của một con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói
cho nàng biết bí quyết)
+. Vì sao khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha li ma sợ toát mồ hôi vừa
đi vừa khóc?
53
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
(Vì điều kiện mà giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện đợc: Đến gần s tử đã khó, nhổ
3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy ngời s tử sẽ vồ lấy ăn thịt ngay).
- Hs đọc đoạn 3, 4 và trả lời: Ha li ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với s
tử?
(Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi s tử thấy nàng gầm lên và nhảy
bổ tới thì nàng liền ném con cừu xuống đất cho nó ăn. Tói nào cũng đợc ăn món
thịt cừu ngon lành s
tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông
bờm sau gáy).
- Gv hớng dẫn hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ha li ma đã lấy 3 sợi lông bờm của s tử
nh thế nào?
(Một tối, khi s tử đã no nê ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha li ma bèn
khấn thánh A la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của s tử. Con vật giật mình
chồm dậy nhng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống lẳng
lặng bỏ đi).
- Hs đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi 4 SGK.
(Bí quyết làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ là trí thông minh, lòng kien nhẫn và
sự dịu dàng).
Rút ra ý nghĩa truyện.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn 1 lợt, gv hớng dẫn giọng đọc phù hợp với nội dung
của mỗi đoạn: Đoạn 1- băn khoăn, đoạn 3 hồi hộp; đoạn 4 trở lại nhẹ nhàng;
đoạn 5 lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn.

- Gv treo bảng phụ chép sẵn đoạn 3 và hớng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Hs nhắc lại ý nghĩa truyện.
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.

Toán
TIếT 146 : Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đô diện tích (với các
đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
54
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 1a SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- Gọi 1 số hs nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Hs tự làm bầi vào trong vở bài tập.
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1a.
- 1 Hs lên bảng chữa bài và trả lời các câu hỏi ở bài tập 1b.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố về mối quan hệ của 2 đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách
viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
- Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Hoạt động 3: Bài tập 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông
dụng.

- Cách tiến hành:
+. Hs tự làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài.
+. Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
65 000 m
2
= 6,5 ha. 6 km
2
= 600 ha.
846 000 m
2
= 84,6 ha 9,2 km
2
= 920 ha
5 000 m
2
= 0,5 ha 0,3 km
2
= 30 ha.
IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài

Lịch sử
xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
i mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách
mạng lúc đó.
- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình là sự kết quả của sự lao động sáng tạo, quên
mình của cán bộ, công nhân hai nớc Việt - Xô.
55
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc xây dựng CNXH ở nớc ta trong 20 năm sau khi đất nớc thống nhất.
II- đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình)
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bài:
+ Nêu đặc điểm của đất nớc ta sau năm 1975 là: Cả nớc cùng bớc vào công
cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống
rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm
là công trình xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng năm nào? ở đâu? Trong thời
gian bao lâu?
+ Trên công trờng xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt
Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần nh thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nớc ta.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
- HS thảo luận các ý:
+ Nhà máy đợc chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979
(ngày 7-11 là ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Mời Nga).
+ Nhà máy đợc xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình (yêu cầu HS chỉ
trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành (từ năm 1979 đến năm 1994), nhng có thể nói là
sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc.
* Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- HS đọc SGK, làm việc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm cụ học tập, đi tới các ý sau:
56

Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
+ Suốt ngày đêm có 35000 ngời và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ s, công nhân bậc cao
của Liên Xô).
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những ngời công nhân
xây dựng.
* Hoạt động 4 (làm việc cá nhân và cả lớp)
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
- Thảo luận, đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày
về những cơn khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến
thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành
quả của công cuộc xây dựng CNXH.
* Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20
năm, sau khi thống nhất đất nớc.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này (lu ý tinh thần lao động của kĩ s, công
nhân).
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của dất nớc đã và đang đợc xây dựng.

Thể dục
Bài 59: Môn thể thao tự chọn
trò chơi "lò cò tiếp sức"
I- Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trớc
hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai), yêu cầu thực hiện tơng
đối đúng động tác.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.

II- Địa điểm, ph ơng tiện :
57
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, mỗi tổ
tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lới
và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III _ các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu:6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng
tròn trong sân: 200 -250.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do
giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 phút.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 10 - 12 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị
hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phơng pháp dạy nh bài 55
hoặc do giáo viên sáng tạo.
Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 3 - 4 phút. Hình thức thi và phơng pháp tổ chức
do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 14 - 16 phút.
Học cách cầm bóng bằng một tay (trên vai) : 2 - 3 phút. Tập đồng loạt theo tổ
(nếu đủ bóng) hay theo nhóm hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động
tác, làm mẫu và giải thích, cho học sinh tập đồng loạt, giáo viên quan sát và sửa

sai cho học sinh.
Học ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): 12 - 13 phút. Tập theo sân, bảng rổ
đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào một rổ hoặc do
58
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho học
sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa sai cho học sinh. Có thể cho học sinh
ném đồng loạt, sau đó lên nhặt bóng theo lệnh hoặc bằng hiệu lệnh, còi do giáo
viên phân công học sinh nhặt bóng riêng. Những trờng có nhiều bảng rổ có thể
chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện. Giáo viên có thể điều chỉnh vị trí đứng ném
bóng cho phù hợp với sức của học sinh và chú ý khâu an toàn.
Hoạt động 3: Trò chơi "Lò cò tiếp sức": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Đứng vỗ tay, hát 1 bài (do giáo viên chọn): 1- 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
-Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc
ném bóng trúng đích.

Thứ ba ngày 6 tháng 04 năm 2010
Chính tả
Bài 30 :(N V): Cô gái của t ơng lai
I. Mục tiêu
1. Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-
nét), tên riêng nớc ngoài, tên tổ chức.
2. Biết viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng tổ chức.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải th-

ởng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gv đọc, gọi 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp:
Anh hùng Lao động, Huân chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao động.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs nghe viết.
59
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Gv đọc bài chính tả: Cô gái của tơng lai, hs theo dõi trong SGK và nêu nội dung
bài chính tả (bài giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, đợc xem
là một trong những mẫu ngời của tơng lai).
- Hs đọc thầm lại bài chính tả, gv nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc, hs viết bài.
- Gv chấm khoảng 10 bài và chữa bài cho hs.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- 1 Hs đọc nội dung bài tập 2, gv mời 1 hs đọc lại các cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn, gv ghi bảng và giúp hs hiểu yêu cầu của bài: Những cụm từ in nghiêng
là tên các danh hiệu và huân chơng cha đợc viết hoa đúng chính tả. Nhiệm vụ của
các em là nói rõ những chữ nào cầm viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó
và giải thích vì sao phải viết hoa các từ đó.
- Gv treo bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu,
giải thởng.
- Gọi hs đọc.
- Hs làm bài vào vở bài tập và lên bảng chữa bài.
Bài tập 3:
- Hs đọc yêu cầu bài tập, gv giúp hs hiểu: Bài tập đã cho sẵn tên 3 huân chơng đợc
viết hoa đúng chính tả. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ những nội dung từng loại
huân chơng để điền đúng tên từng huân chơng vào chỗ trống trong mỗi câu.

- Hs xem ảnh minh hoạ các huân chơng trong SGK, đọc kĩ nội dung và làm bài.
- 1 số hs trình bầy bài làm của mình. Lớp cùng gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Huân chơng Sao vàng.
b. Huân chơng Quân công.
c. Huân chơng Lao động.
IV. Củng cố - dặn dò: Dặn hs ghi nhớ tên và cách viết hoa các danh hiệu, huân
chơng ở bài tập 2, 3.

Toán
TIếT 147 : Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối;
60
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Viết số đo thể tích dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn khung bài tập 1a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-Nêu các đơn vị đo thể tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Hs tự làm vào vở bài tập.
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1a.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài và trả lời các câu hỏi ở phần 1b.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
- Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.

Hoạt động 3: Bài tập 3.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số đo thể tích dới dạng số thập phân.
- Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Đáp án:
a. 6 m
3
272 dm
3
= 6272 m
3
b. 8 dm
3
439 cm
3
= 8, 439 dm
3

2105 dm
3
= 2,105 m
3
3670 cm
3
= 3, 670 dm
3
3 m
3
82 dm
3
= 3,082 m

3
5 dm
3
77 cm
3
= 5, 077 dm
3

IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài

Mĩ thuật
Bi 30. V trang trớ
TRANG TR U BO TNG
I- MC TIấU
- HS hiu ý ngha ca bỏo tng.
- HS bit cỏch trang trớ v trang trớ c u bỏo ca lp.
- HS yờu thớch cỏc hot ng tp th.
II - CHUN B
* Giỏo viờn: Su tm mt s u bỏo (bỏo Nhõn dõn, Quõn i nhõn dõn, Hoa
hc trũ,Nhi ng, )
61
ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 5 GV:NguyÔn V¨n TrÝ
- Một số đầu báo tường của lớp hoặc của trường.
- Bài vẽ của HS lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ.
* Học sinh : Sưu tầm một số đầu báo.
- Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Giới hiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý để HS quan sát, nhận thấy :

+ Tờ báo nào cũng có : đầu báo và thân báo (nội dung gồm các bài báo, hình vẽ,
tranh ảnh minh hoạ, ).
+ Báo tường : Báo của mỗi đơn vị như : bộ đội, trường học, thường ra vào
những dịp lễ Tết hoặc các đợt thi đua. Mỗi người trong đơn vị viết một vài bài,
có thể là thơ ca, văn xuôi hoặc tranh vẽ, sau đó dán vào một tấm bảng hay một
tờ giấy lớn, để ở nơi thuận tiện cho nhiều người cùng xem.
- GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu báo :
+ Chữ : Tên tờ báo : là phần chính, chữ to, rõ, nổi bật.
Ví dụ : Thi đua, Học tập, Nhớ ơn Bác Hồ, Có thể là chữ in hoa hay chữ thường,
màu sắc tươi sáng, nổi bật.
+ Chủ đề của tờ báo : cỡ chữ nhỏ hơn tên báo.
Ví dụ : Chào mừng ngày 20 - 11, Chào mừng 115 năm ngày sinh Bác Hồ kính
yêu,. . . Tên đơn vị sắp xếp ở vị trí phù hợp, nhỏ hơn tên báo.
+ Hình minh hoạ : hình trang trí, cờ, hoa, biểu trưng,
- GV yêu cầu một số HS phát biểu chọn chủ đề báo, tên tờ báo, kiểu chữ, hình
minh hoạ.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ minh hoạ lên bảng cách trang trí đầu
báo :
+ Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn, mảng nhỏ và cân
đối.
+ Kẻ chữ và vẽ hình trang lrí.
+ Vẽ màu tươi sáng, rõ ràng phù hợp với nội dung.
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số bài trang trí đầu báo của các bạn lớp
trước để các em tự tin hơn.
Hoạt động 3: Thực hành.
+ GV có thể tổ chức cho HS thực hành như sau :
62
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
+ Lm bi cỏ nhõn.

+ Lm bi theo nhúm trờn bng (bng phn mu ) hoc trờn giy kh A4.
+ HS t lm bi hoc tho lun, phõn cụng cỏc phn vic cho cỏc thnh viờn trong
nhúm.
- GV bao quỏt lp, gi ý, hng dn b sung, ng viờn HS lm bi.
Hot ng 4: Nhn xột, ỏnh giỏ.
GV cựng HS chn mt s bi nhn xột, ỏnh giỏ v :
+ B cc (rừ ni dung). Ch (tờn bỏo ni rừ, p).
+ Hỡnh minh ho (phự hp v sinh ng). Mu sc (ti sỏng, hp dn, ).
- GV gi ý HS xp loi theo cm nhn riờng (khi nhn xột, xp loi, HS cn nờu
lớ do vỡ sao p, cha p).
- GV tng kt, nhn xột chung v tit hc.
Dn dũ : Su tm tranh v ti c m ca em ca cỏc bn lp trc.

Địa lí
Tiết 30 : Các đại dơng trên thế giới
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhớ tên và xác định đợc vị trí 4 đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ
thế giới.
- Mô tả đợc một số đặc điểm của các đại dơng (vị trí địa lí, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lợc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật
của các đại dơng.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Em biết gì về Châu Đại Dơng?
- Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dơng.
- Hs hoạt động theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trong SGK

rồi hoàn thành bảng sau vào trong bảng nhóm:
Tên đại dơng Giáp với các châu lục Giáp với các đại dơng
Thái Bình Dơng
ấn Độ Dơng
63
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
Đại Tây Dơng
Bắc Băng Dơng
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả làm việc kết hợp chỉ vị trí các
đại dơng trên bản đồ thế giới.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của cácđại dơng.
- Hs làm việc cá nhân. Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu để:
+. Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+. Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào?
- Một số hs trình bầy trớc lớp kết hợp chỉ trê quả đại cầu vị trí từng đại dơng và
mô tả theo thứ tự: Vị trí địa lí, diện tích.
- Gv kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dơng, trong đó thái bình dơng là đại d-
ơng có diện tích lớn nhất và có độ sâu trung bình lớn nhất.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Ôn lại bài, chuẩn bị giờ sau

Buổi chiều
Luyện toán
Luyên tập Về đo độ dài - đo khối lợng
I.Muc tiêu
-Rèn cho hs k/n chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đo kl
II. Chuẩn bị : vbttnt5-t2
III. Các hđ dạy học
1.GTbài

2 .HD luyện tập
HĐ1: Rèn k/n chuyển đổi đơn vị do độ dài
-y/c hs làm các bài tâp từ bài 1-bài 6 trang 44
-Gọi hs chữa bài -lớp n/x gv n/x .
-Gv chốt lại mối q/h của các đơn vị đo độ dài .
HĐ2. Rèn k/n chuyển đổi đơn vị đo khối lợng
-hs làm các bài tập từ bài 7-bài 12 .
-lớp chữa bài gv bổ sung
-gv kl lại mối q/h giữa các đơn vị đo khối lợng .
IV. Củng cố dặn dò
-GV hệ thống bài ra bài tập về nhà.
64
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí

Luyện tiếng việt
Luyện tập viết hoa - mở rộng vốn từ
I. Mục tiêu :
-Rèn cho hs k/n viết hoa tên một số tổ chức và danh hiệu.
-Luyện tập mở rộng vốn từ nam và nữ.
II.Chuẩn bị : vbttntv5-t2
III. Các hđ dạy học
1. GTB
2. HD luyện tập
Hđ1 Rèn k/n viết hoa
-HS làm bài 4-5 trang 45, 46 .
-Gọi hs chữa bài lớp n/x ,gv n/x và chốt lại lời giải đúng
HĐ2 . Luyện tập mở rộng vốn từ : Nam và nữ
- y/c hs làm bài tập 6 7 trang 46
-Gọi hs tình bày k/q bài 7 : cho nhiều hs trình bày lớp n/x , gv n/x bổ sung
(nếu cần ).

IV. Củng cố dặn dò :
- Gv hệ thống bài n/x giờ học
- Ra bài tập về nhà .

Thứ t ngày 7 tháng 04 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố về:
- So sánh các số đo diện túch và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-êu cách tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật?
B. Bài mới: Hớng dẫn hs luyện tập.
Bài tập 1:
- Mục tiêu: Củng cố cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Cách tiến hành: Hs tự làm bài rồi chữa bài và nêu cách làm.
Bài tập 2:
65
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến tính diện tích.
- Cách tiến hành: Hs đọc đề, tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài.
Bài tập 3:
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán có liên quan đến cách tính thể tích.
- Cách tiến hành: Hs đọc đề toán, nêu cách giải rồi tự giải bài toán và chữa bài.
Bài giải
Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)

Thể tích của phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a. Số l nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
= 24 000l
b. Diện tích đáy của bể là:
3 x 4 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nớc chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a. 24 000l; b. 2 m.
III. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của
nữ. Giải thích đợc nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan
trọng mà một ngời nam và một ngời nữ cần có.
2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ.
Xác định đợc thái độ đúng đắn: Không coi thờng phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới trong bài
tập 1 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?
B. Bài mới: Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 1:
66
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- Gv treo bảng phụ chép sẵn những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ, 1
hs đọc lại.
- Lớp suy nghĩ và trả lời lần lợt từng câu hỏi a, b, c.
- Lớp phát biểu ý kiến, trao đổi tranh luận lần lợt theo từng câu hỏi.
Câu a: Gv nên hớng cho hs đồng tình với ý kiến đã nêu.
Câu b, c: Tổ chức cho hs nêu những phẩm chát mà các em thích, sau khi
nêu ý kiến của mình, mỗi hs giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa
chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
Bài tập 2:
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung
và riêng của 2 nhân vật Giu li ét ta và Ma ri - ô.
- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp và gv nhận xét, thống nhất ý kiến:
+. Phẩm chất chung của 2 nhân vật: Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm
đến ngời khác: Ma ri - ô nhờng bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn đợc sống;
Giu li ét ta lo lắng cho Ma ri - ô, ân cần băng bó vết thơng cho bạn
khi bạn ngã, đau đớn khóc thơng bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
+. Phẩm chất riêng:
* Ma ri - ô rất giàu nam tính: Kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thợng.
* Giu li ét ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính.
Bài tập 3:
- 1 hs đọc nội dung bài tập 3, đọc cả phần giải nghĩa từ.

- Gv nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+. Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+. Trình bày ý kiến cá nhân tán thành câu tục ngữ a hay câu tục ngữ b;
giải thích vì sao.
- Hs đọc thầm lại từng thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu của bài
tập.
- Gv nhấn mạnh: Trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu trọng nam, khinh
nữ nên con gái bị coi thờng, con trai đợc chiều chuộng quá dễ h hỏng. Nhiều cặp
vợ chồng cố sinh con trai làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hởng đến chất lợng cuộc
sống.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
67
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Nhắc hs cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, rèn luyện những
phẩm chất quan trọng của giới mình.

Kể chuyện
Tiết 30 :Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Một số sách truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi 2 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Lớp trởng lớp tôi và trả lời câu hỏi về ý

nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs kể chuyện.
- Gv ghi bảng đề bài, hs đọc đề, gv gạch dới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện
em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Gọi hs đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK trang 121.
- Hs đọc thầm lại gợi ý 1. Gv nhắc hs: Một số truyện đợc nêu trong gợi ý là truyện
trong SGK. Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có
tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trờng.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs, một số hs nói trớc lớp tên câu chuyện các em sẽ
kế kết hợp giới thiệu truyện các em mang đến lớp (nếu có).
Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Trớc khi thực hành kể chuyện, gv mời 1 hs đọc lại gợi ý 2. Yêu cầu mỗi hs gạch
nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
- Hs cùng bạn bên cạnh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể chuyện trớc lớp.
- Gv gọi một số đại diện thi kể, mỗi hs kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện của mình hoặc trao đổi giao lu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa câu chuyện.
68
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Cả lớp và gv nhận xét về các mặt: Nội dung câu chuyện, cách kể, khả năng hiểu
câuc huyện của ngời kể.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
IV. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị giờ sau

Kĩ thuật
Bài 30 : lắp rô- bốt
I.Mục tiêu

-HS cần phải :chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô -bốt ,lắp đợc rô bốt đúng kt-
đúng qui trình
+Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp và tháo các chi tiết của rô -bốt .
II.Chuẩn bị
-Mẫu rô -bốt đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hđ dạy học
A. cũ : nêu cách lắp máy bay trực thăng
B.Bài mới : 1. GTB
2. Các hđ cụ thể
HĐ1 : Q/s ,n/x mẫu
- HS q/s mẫu rô -bốt lắp sẵn
- GV nêu câu hỏi để hs nêu tên các bộ phận của rô-bốt
HĐ2: HD thao tác kt
a. HD chọn chi tiết (theo bảng trong SGK )
b. Lắp từng bộ phận (theo hình minh hoạ SGK )
c. Lắp rô - bốt :gv lắp theo các bớc trong sgk , sau đó kt sự nâng lên và hạ
xuống của2 tay rô - bốt .
d. HD tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp .
IV. Dặn dò :về ôn bài giờ sau học tiếp .

Đạo đức
Tiết 30 : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
69
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:

Su tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây, ) hoặc
cảnh tợng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Trình bày những hiểu biết của em về Liên Hợp Quốc?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK.
- Gv chia lớp thành nhóm 4.
- Gv yêu cầu các nhóm xem ảnh và đọc các thông tin trong bài để thảo luận và trả
lời:
+. Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi nguời?
+. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung ý kiến.
- Gv kết luận, hs đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs làm bài tập cá nhân, gv gọi 1 số hs trình bầy, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vờn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên
nhiên. Tài nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc
sống của mọi ngời.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- Gv chia lớp thành nhóm 3.
- Gv đọc lần lợt từng ý kiến, các nhóm dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ theo quy ớc
và giải thích cho sự lựa chọn của nhóm mình.
- Gv kết luận: ý kiến b, c là đúng; a là sai.
IV. Củng cố - dặn dò:
Tìm hiểu về 1 tài nguyên thiên nhiên của nớc ta hoặc của địa phơng em
Thứ năm ngày 8 tháng 04 năm 2010
Tập đọc

Tiết 60 : Tà áo dài Việt Nam
70
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
I. Mục tiêu
1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự
hào về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền;
vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc, tế nhị, kín đáo với phong
cách hiện đại Tây phơng của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của
phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. Chuẩn bị:
Su tầm tranh minh hoạ: Thiếu nữ bên hoa huệ, ảnh phụ nữ mặc áo dài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 Hs đọc lại bài: Thuần phục s tử và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc đúng: Thế kỉ XIX, bỏ buông hoặc buộc thắt, phong cách,
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ phần chú giải.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.
(Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo dài màu thẫm, phủ ra bên ngoài những lớp áo
cánh nhiều màu bên trong. Trang phục nh vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo).
- Hs đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
(+. áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo nam thân
+. áo dài tân thời: là chiếc áo dài cổ truyền đợc cải tiến, vừa giữ đợc phong cách
dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phơng Tây).
- Hs đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 3 SGK.

(Vì phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát trong chiếc áo
dài; )
?. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của ngời phụ nữ trong tà áo dài?
(Hs tự nói lên cảm nhận của mình).
Rút ra nội dung bài.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Hs đọc nối tiếp đoạn 1 lợt, gv giúp hs đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Gv hớng dẫn cả lớp lyện đọc diễn cảm đoạn 1 và đoạn 4.
71
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hs nhắc lại nội dung của bài văn.
- Chuẩn bị bài sau.

Toán
Tiết 149 :Ôn tập về đo thời gian.
I. Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Nhắc lại bảng đon vị đo thời gian?
B. Bài mới: Hớng dẫn hs luyện tập.
Bài tập 1:
- Mục tiêu: Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Cách tiến hành:
+. Hs tự làm rồi chữa bài.
+. Gv yêu cầu hs nhớ các kết quảt của bài tập 1.
Bài tập 2:
- Mục tiêu: Củng cố về chuyển đổi số đo thời gian, cách viết số đo thời gian dới

dạng số thập phân.
- Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 3:
- Mục tiêu: Củng cố cách xem đồng hồ.
- Cách tiến hành: Gv lấy mặt đồng hồ cho hs thực hành xem.
Bài tập 4:
- Mục tiêu: Hs giải đợc bài toán về chuyển động và tìm ra phơng án đúng.
- Cách tiến hành:
+. Hs thảo luận theo cặp và giải bài toán để tìm ra phơng án đúng.
+. Đại diện các cặp nêu phơng án của mình và giải thích tại sao.
Phơng án đúng: B.
IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài
Tập làm văn
Tiết 59 : Ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu
72
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
1. Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, hs đợc củng cố hiểu biết về
văn tả con vật (Cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác
quan đợc sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so
sánh hoặc nhân hoá).
2. Hs viết đợc đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của coan
vật mình yêu thích.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Bảng phụ viết sẵn phần trả lời của câu hỏi a ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-Một số hs đọc lại bài văn các em đã viết lại sau tiết trả bài tả cây cối.
B. Bài mới:

Hoạt động 1: Bài tập 1.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 (1 bạn đọc bài văn, 1 bạn đọc các câu
hỏi cuối bài).
- Gv treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật, gọi vài hs đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, trao đổi theo cặp để làm bài.
- Hs lần lợt trả lời từng câu hỏi, cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Gv treo bảng phụ có sẵn lời giải (nh SGV), gọi 1 số hs đọc.
b. Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng các giác quan: Thị giác, thính
giác.
c. Hs nói những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải
thích lí do vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv nhắc hs: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
- Gv gọi hs nói về con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn
văn.
- Hs viết bài và nối tiếp nhau đọc đoạn viết.
- Cả lớp và gv nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò:- Dặn những hs viết cha đạt về nhà viết lại.
Khoa học
Tiết 59 : Sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu :
73
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
Giúp hs biết thú là động vật đẻ con
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Hãy nói về sự sinh sản và nuôi con của chim?
B. Bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời:
+. Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu?
+. Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn thấy?
+. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+. Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì?
+. So sánh sự sinh sản của thú và chim, em có nhận xét gì?
- Gv kết luận: Thú là loài động đẻ con và nuôi bằng sữa.
Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: Chim đẻ trứng,
rồi trứng mới nở thành con, còn thú hợp tử đợc phát triển trong bụng mẹ, thú con
mới sinh ra đã có hình dạng giống nh thú mẹ. Cả chim và thú đều có bản năng
nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: Một số loài thú đẻ con một lứa, một số loài thú mỗi lứa đẻ nhiều
con.
- Hs làm việc theo nhóm 5.
- Gv phát bảng nhóm cho các nhóm, nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa Tên động vật
Thông thờng chỉ đẻ một con
2 con trở lên
- đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc, lớp tuyên dơng nhóm nào điền đ-
ợc nhiều con vật và điền đúng.
IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.

BUổI CHIềU
Luyện toán
Luyện tập về đo diện tích và đo thể tích
74
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
I.Mục tiêu

Rèn cho hs k/n chuyển đổi và so sánh các S và V
II. Chuẩn bị : vbttnt5-t2.
III. Các hdđạy học
1.GTB
2. HD luyện tập
HS làm các bài tập từ bài tập 13- bài 17 trang 45
Cách tiến hành tơng tự các tiết trớc
-ở bài tập 13,14,15 GV kl lại mối q/h giữa các đơn vị đo S
-ở bài tập 16 ,17 GV khắc sâu mối q/h giữa các đơn vị đo V
IV. Củng cố dặn dò
GV hệ thống bài ra bài tập về nhà .

Luyện tiếng việt
Luyện chữ đẹp : bài 30
I.Mục tiêu
Rèn cho hs viết đúng theo mẫu viết đẹp và viết sáng tạo
II. Chuẩn bị : vở luyện viết chữ đẹp
III. Các hđ dạy học
1. GTB : viết bài 30
2. HD luyện viết : theo nội dung bài viết
3. HS viết bài
GV theo dõi giúp đỡ hs trong khi các em viết bài, nhất là đối với những hs
còn yếu
4. Chấm và chữa bài
GV chấm 1 số bài ,n/x và sửa lỗi (nếu có )
IV.Củng cố dặn dò
GV n/x giờ học hd hs luyện viết ở nhà

Thể dục
Bài 60: Môn thể thao tự chọn

trò chơi "trao tín gậy"
75
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
I- Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một
tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.
- Chơi trò chơi "Trao tín gậy". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
II- Địa điểm, ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, mỗi tổ
tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lới,
kẻ sân và chuẩn bị 3 - 4 gậy để tổ chức trò chơi.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng
tròn trong sân: 200 -250.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do
giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1 - 2 phút.
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 phút.
Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
- Đá cầu: 14 - 16 phút.
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2 - 3 phút. Đội hình tập do giáo viên sáng tạo
hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do

cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m.
76
Thiết kế bài dạy lớp 5 GV:Nguyễn Văn Trí
Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8 - 9 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc
có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phơng pháp dạy nh bài 55 hoặc
do giáo viên sáng tạo.
Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân (do giáo viên chọn): 3 - 4 phút.
Hình thức và đội hình thi do giáo viên sáng tạo.
- Ném bóng: 14 - 16 phút.
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : 7 - 8 phút. Tập theo sân, bảng
rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào một rổ hay chia
tổ tập luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên
động tác, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa sai cách cầm bóng, t
thế đứng và động tác ném bóng (chung cho từng đợtn ném kết hợp với sửa trực
tiếp cho một số học sinh).
Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trớc ngực): 7 - 8 phút. Sân và đội hình tập
nh trên. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh nhớ động tác, cho học
sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa cách cầm bóng, t thế đứng và động tác
ném bóng cho đúng, chung cho từng đợt ném hoặc cho một vài học sinh. Nhắc
học sinh tập luyện cho tốt để giờ sau kiểm tra.
Hoạt động 3: Trò chơi "Trao tín gậy": 5 - 6 phút.
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút.
- Đi đờng theo 2 - 4 hàng dọc và hát 1 bài (do giáo viên chọn): 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút.
-Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc
ném bóng trúng đích

Thứ sáu ngày 9 tháng 04 năm 2010

Toán
Tiết 15o : Ôn tập phép cộng
77

×