Tải bản đầy đủ (.doc) (252 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.48 KB, 252 trang )

Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1: Con rồng cháu tiên
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu sơ bộ ĐN về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung , ý nghĩa của 2 truyện. Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của
những chi tiết kỳ ảo.
- Kể lại đợc truyện.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
Bài soạn của học sinh.
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 1: GV hớng dẫn hs đọc.
Chú ý cách đọc: rõ ràng rành
mạch. Nhấn giọng ở những chi tiết
kỳ ảo, hoang đờng.
GV đọc mẫu một vài đoạn.
H? Truyện gồm những sự việc
chính nào?
H? Từ việc nắm đợc các sự kiện cơ
bản của truyện, em hãy kể lại câu
truyện ?
KL: Đó là câu chuyện truyền
thuyết về đời Vua Hùng.
H? Em hiểu thế nào là truyền
thuyết?
GV: Đây là TT về thời Vua Hùng,
thời đại mở đầu lịch sử VN gắn


với nguồn gốc dân tộc và công
HS đọc.
HS khác nhận xét cách
đọc của bạn.
1/ Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ. Sự gặp
gỡ kỳ lạ của họ.
2/ LLQ và Âu Cơ nên
vợ, nên chồng.
3/ Sự sinh nở kỳ lạ của
Âu Cơ: bọc trăm trứng.
4/ Cuộc chia tay giữa
LLQ và Âu Cơ.
5/ Sự ra đời của nhà nớc
Văn Lang và triều đại
Vua Hùng.
Hs kể.
Hs khác nhận xét.
Truyền thuyết là loại
truyện dân gian truyền
miệng kể về các nv và
sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ , th-
ờng có yếu tố tởng tợng,
kỳ ảo. TT thể hiện cách
đánh giá của nd đối với
các sự kiện và nv lịch sử
đợc kể.
I/ Đọc, tìm
hiểu từ ngữ

khó:
1/ Đọc:
2/ Kể
3/ Tìm hiểu
chú thích:
Truyền
thuyết
II/ Tìm hiểu
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
1
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
cuộc dựng nớc, giữ nớc dới thời
Vua Hùng. Đây là những thần
thoại đã đợc lịch sử hoá.
H? Hình ảnh LLQ và Âu Cơ đợc
giới thiệu ntn?
H? Em có nhận xét gì về những
chi tiết trên?
GV: Cả 2 vị thần đều là những vị
anh hùng kiến tạo nền văn minh
Âu Lạc. Truyện hấp dẫn ngời đọc
với những chi tiết Rồng ở dới nớc
và Tiên trên non gặp nhau, yêu th-
ơng nhau và kết duyên vợ chồng,
phản ánh thời kỳ gia đình của ngời
Việt cổ.
H? Việc kết duyên của LLQ và Âu
Cơ , chuyện Âu Cơ sinh nở có gì
kỳ lạ?
GV: LLQ tợng trng cho nớc, Âu

Cơ tợng trng cho đất. Cả 2 thần t-
ợng trng cho đất nớc, núi sông
giữa cha kỳ diệu, mẹ thiêng liêng
tạo nên Tổ Quốc VN.
H? ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trên?
GV liên hệ với từ Đồng bào
trong câu nói của Bác Hồ.
H? Khi tả 100 con trai của Âu Cơ
ngời xa nhấn mạnh vào chi tiết
nào?
Quan sát bức tranh. Tranh minh
hoạ cảnh gì?
Lạc Long Quân: con trai
thần Long Nữ, mình
rồng, sức khoẻ vô địch.
Thần có tài năng phi th-
ờng : diệt trừ Ng Tinh,
Hồ Tinh, Mộc Tinh,
khai phá vùng biển,
vùng rừng núi, vùng
đồng bằng.
Âu Cơ: Thuộc dòng
thần Nông, xinh đẹp
tuyệt trần. Dạy dân cách
trồng trọt, chăn nuôi,
cách ăn ở.
Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
Sinh ra bọc trăm trứng,
nở ra 100 con trai.
Bọc trăm trứng biểu t-

ợng cho sức mạnh cộng
đồng của ngời Việt.
Con nào con ấy hồng
hào, đệp lạ thờng.
50 ngời con theo cha
xuống biển, 50 ngời con
theo mẹ lên núi để cai
quản các phơng: kẻ trên
cạn, ngời dới nớc.
văn bản:
1/ Nhân vật
Lạc Long
Quân và Âu
Cơ:
2/ Âu Cơ
sinh nở và ý
nghĩa của
việc chia
con:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
2
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
Đọc lời của LLQ.
H? LLQ và Âu Cơ chia con ntn và
để làm gì?
H? Theo em, chi tiết trên nhằm
giải thích điều gì về ls?
H? Bằng sự hiểu biết cua rem về ls
chống ngoại xâm và công cuộc
dựng xây đất nớc của dân tộc, em

thấy lời căn dặn của LLq sau này
có đợc con cháu thần thực hiên
không?
H? Đọc phần cuối truyện?
H? Truyện kết thúc bằng sự việc
nào?
H?Chi tiết ngời con trởng ở lại làm
Vua nhằm giải thích điều gì?
H? Theo em, cốt lõi ls trong
truyện là gì?
GV: Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc
Việt và Âu Việt và nguồn gốc
chung của các c dân Bách việt là
có thật. Chiến tranh về tự vệ ngày
càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải
huy động sức mạnh của cả cộng
đồng ở thời đại Hùng vuơng và
công cuộc chống lũ lụt để xây
dựng đời sống nông nghiệp định c-
, bảo vệ địa bàn c trú thời ấy cũng
là có thật.
H? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng
tợng, kỳ ảo? Vai trò?
GV mở rộng:Chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo trong truyện cổ dân gian gắn
liền với quan niệm, tín ngỡng của
ngời xa về tg.
VD: Quan niệm về các thế giới
nh trần gian âm phủ, thuỷ phủ. Về
sự đan xen giữa tg thần và tg ngời.

Quan niệm vạn vật đều có linh
hồn.
Lý giải sự phân bố dân
c ở nớc ta.
HS thảo luận và tìm dẫn
chứng để chứng minh.
HS đọc
Việc thành lập nhà nớc
đầu tiên trong lịch sử.
Phản ánh mối quan hệ
và thống nhất của các c
dân ngời Việt thời xa.
Chi tiết không có thật đ-
ợc tgdg sáng tạo
Vai trò : Tô đậm tính
chất kỳ lạ, lớn lao , đệp
đẽ cua các nv, sự kiện
Thần kỳ hoá, tin yêu ,
tôn kính tổ tiên dân tộc
mình.
Tăng sức hấp dẫn cho
truyện
GT, suy tôn nguồn gốc
cao quý của dân tộc
VNvà biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
3/ Sự hình
thành triều
đại Hùng V-
ơng:

III/ Tổng
kết.
IV/ Luyện
tập:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
3
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? ý nghĩa của truyện?
H? Em biết những truyện nào của
các dân tộc khác ở VN cũng giải
thích nguồn gốc dân tộc nh truyện:
con Rồng ?
H? Sự giống nhau ấy khẳng định
điều gì?
HDVN: Kể đợc truyện
Học ghi nhớ
Soạn bài : Bánh chng, bánh giầy.
nhất của nd ta ở mọi
miền đất nớc
Mờng: quả trứng to nở
ra ngời.
Khơ Me: quả bầu mẹ
Sự gần gũi về cội nguồn
và sự giao l văn hoá
giữa các dân tộc trên n-
ớc ta.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: bánh chng, bánh giầy.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

- Hiểu thêm định nghĩa về truyền thuyết.
- Hiểu thêm thành quả lao động trong việc xây dựng nền văn hoá dân tộc.
- Biết xd cho mình lòng yêu quý những con ngời lao động chân chính, tự
hào về văn hoá dân tộc.
II. Các b ớc tiến hành:
A.ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
- Kể lại truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên .
- Nêu ý nghĩa sâu xa của chi tiết cái bọc trăm trứng.
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
4
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
GV hớng dẫn cách đọc: chậm rãi,
tình cảm.
H? Truyện gồm những sự việc
chính nào?
Gv yêu cầu hs kể truyện.
Hớng dẫn tìm hiểu 1 số từ ngữ
khó.
Gọi hs đọc từ đầu có Tiên Vơng
chững giám.
H? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh ntn?
H? ý định chọn ngời nối ngôi của
Vua Hùng ntn?
H? Qua cách chọn ngời nối ngôi
đã giúp em hiểu điều gì về vị vua

này?
GV:Vua Hùng đa ra hình thức để
chọn ngời nối ngôi Thời gian
trôi đi, ngày lễ Tiên Vơng sắp đến.
Ai sẽ là ngời làm vừa ý vua?
chúng ta theo dõi phần tiếp theo
của truyện.
Đọc đoạn : các lang lễ Tiên V-
ơng
H? Đoạn truyênh kể về sự việc gì?
Gọi 2 đến 3 hs đọc.
HS khác nhận xét.
1/ Nhân lúc về già, Vua
Hùng thứ 7 trong ngày
lễ Tiên Vơng có ý định
chọn ngời nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm
vừa lòng Vua bằng
những mâm cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu đợc
thần mách bảo dùng 2
loại bánh dâng lễ Tiên
Vơng.
4/ Vua Hùng chọn bánh
để lễ Tiên Vơng và tế
trời đất nhờng ngôi báu
cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ
7, nớc ta có tập tục làm
bánh chng, bánh giầy để

đón tết.
Giặc ngoài đã dẹp yên,
đất nớc có thể tập trung
vào công cuộc chăm lo
cho dân đợc no ấm, vua
đã già muốn truyền
ngôi.
Chọn ngời làm vừa ý
vua trong lễ Tiên Vơng;
ngời nối ngôi phải nối
chí Vua .
Là ông tài trí, sáng suốt,
công minh. Luôn đề cao
cảnh giác thù trong giặc
ngoài . Đồng thời ngầm
nhắc nhở 20 ông Lang
về truyền thống dựng n-
ớc, giữ nớc.
I/ Đọc, tìm
hiểu chú
thích:
1/ Đọc
2/ Kể
3/ Tìm hiểu
từ ngữ khó:
II/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Hùng V-
ơng chọn
ngời nối

ngôi
2/ Cuộc đua
tài giành
ngôi báu:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
5
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Trong đoạn truyện trên chi tiết
nào em thờng gặp trong các truyện
cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu cho truyênh dân gian. Trong
các truyện dg khác ta cũng thấy sự
có mặt của các chi tiết trên.
H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong
các truyện dg khác ?
H? Theo em, chi tiết trên có giá trị
ntn với truyện dg?
Lễ Tiên Vơng đã trở thành cuộc
đua tài giữa 20 ngời con trai của
Vua.
Trong cuộc đua tài đó LL là ngời
chịu nhiều thiệt thòi nhất.
H? Trong lúc ấy, điều kỳ lại nào
đã đến vơí LL?
H? Vì sao chỉ có LL đợc thần giúp
đỡ?
H? Trong giấc mộng, thần đã cho
LL biết điều gì?
H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ

thể cho LL cách làm bánh?
H? LL có hiểu ý thần không?
LL đã hiểu gt lao động của nghề
nông : nhờ gạo mà dân ấm no, nớc
hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ
yên bờ cõi.
H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh,
em có cảm nhận gì về nv này?
H? Theo em , vì sao vua lại chọn
Chi tiết thi tài: Họ chỉ
biết đua nhau làm cỗ
thật hậu , thật ngon đem
về lễ Tiên Vơng.
Truyện Tấm Cám : thi
bắt tép.
Truyện Em bé thông
minh: thi giải các cáu
đố oái oăm.
Tạo ra tình huống
truyện để các nv bộc lộ
phẩm chất, tài năng.
Góp phần tạo sự hồi
hộp, hứng thú cho ngời
nghe.
Gặp thần trong mơ.
Vì LL mồ côi cha mẹ và
thiệt thòi nhât.
Chàng chăm lo việc
đồng áng, tự tay trồng
lúa, trồng khoai. Chàng

hiểu đợc giá trị hạt gạo,
của cải do mình làm ra.
Hạt gạo là quý
Thần muốn thử thách để
LL bộc lộ đợc trí tuệ, tài
năng của mình, để
chứng tỏ việc kế vị ngôi
vua là xứng đấng
LL đã suy nghĩ thấu đáo
lời thần và sáng tạo ra 2
loại bánh: bánh chng
hình vuông, bánh giầy
hình tròn.
Là ngời tài trí.
3/ Lang Liêu
đợc nối
ngôi:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
6
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
bánh của LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đờng
thử thách, cụ thể là thử thách về
mặt trí tuệ mà nv trong truyện dg
trải qua. Qua đó thể hiện tài năng
của nv.
H? Nhân dân ta sáng tác truyện
này nhằm giải thích điều gì?
H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai?
Đề cao điều gì?

H? Nêu ý nghĩa cua rphong tục
làm bánh chng, bánh giầy trong
ngày Tết của nd ta?
H? Trong truyện, em thích nhất
chi nào? Vì sao?
Hớng dẫn hs phần đọc thêm.
HDVN: Kể truyện.
Nắm nd, ý nghĩa của truyện.
Soạn bài tr 13.
2 thứ bánh có ý nghĩa
sâu sa tợng trng cho trời
đất, muôn loài, có ý
nghĩa thực tế quý hạt
gạo
Chàng là ngời làm vừa ý
vua đã đoán đợc ý vua.
Đó là biểu hiện của óc
thông minh, trí tuệ.
Giải thích nguồn gốc sự
vât: bánh chng, bánh
giầy và phong tục ngày
Tết Nguyên Đán làm 2
loại bánh của nd ta.
Ca ngợi thời các Vua
Hùng dựng nớc. Đề cao
nghề nông, đề cao sự
thờ kính trời, đất và tổ
tiên của nd ta.
Phản ánh thành quả của
ông cha ta xa trong việc

xd nền vh dân tộc.
HS thảo luận.
4/ ý nghĩa
của vb:
III/ Luyện
tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
II. Các b ớc tiến hành:
A.ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
7
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
- Khái niệm từ đơn, từ phức đã học ở Tiểu học?
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
H? VD trênđợc trích dẫn từ vb
nào? Nói về ai? về điều gì?
Mỗi từ đã đợc phân cách bằng
dấu gạch chéo.
H?Em hãy xác định số tiếng và
số từ trong vd?
H? Em có nhận xét gì về số tiếng
trong mỗi vd trên?

H? Các em có gặp những từ có
số tiếng hơn 2 không? VD?
H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?
H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp
với nhaucó tác dụng gì?
H? Khi nào 1 tiếng có thể coi là
1 từ?
H? Từ các vd trên, em hiểu từ là
gì?
Tích hợp TLV:
Trong cuộc sống hàng ngày, để
diễn đạt điều mình muốn nói,
muốn viết cần lựa chọn từ để sắp
xếp thành câu, diễn đạt cho phù
hợp với MĐgiao tiếp để ngời tiếp
nhận hiểu đợc ý mình.
H? Xác định từ va ftiếng trong
vd sau?
H? Dựa vào kiến thức đã học về
từ đơn và từ phức ở cấp tiểu học,
em hãy xá định từ đơn và từ phức
trong vd sau?
H? Từ đơn và từ phức khác nhau
ntn về cấu tạo?
H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ
đơn? thế nào là từ phức?
H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh
chng, bánh giầy? Các từ này đợc
tạo ra bằng cách nào?
Đó là từ ghép.

H? Em hiểu thế nào là từ ghép?
VB con Rồng
12 tiếng, 9 từ.
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: nhí nha nhí
nhảnh.
chủ nghĩa xã hội.
Đơn vị cấu tạo từ TV là
tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn
đạt 1 ý.
Khi 1 tiếng có thể dùng
tạo câu , tiếng ấy trở
thành từ.
Xác định từ và tiếng:
Lạc Long Quân/ giúp/
dân/ diệt trừ/ Ng Tinh/ Hồ
Tinh/ Mộc Tinh.
VD: Từ/ đấy/nớc/ ta/
chăm / nghề/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ có/ tục/
ngày / Tết/ làm/ bánh ch-
ng/ bánh giầy.
Ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa.
Do có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
Xét VD:

Thần dạy
dân cách
trồng trọt,
chăn nuôi và
cách ăn ở.
Nhận xét:
1/ Tiếng
dùng để tạo
từ.
I/ Từ là gì?
II/ Từ đơn,
từ phức:
1/ Từ đơn:
2/ từ phức:
a/ Từ ghép:
b/ Từ láy
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
8
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Từ phức : trồng trọt đợc tạo
nên có gì khác với từ ghép trên?
H? Em hiểu thế nào là từ láy?
Tình huống tháo luận:
Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ
phức, bạn khác cho là từ ghép. ý
kiến của em ntn?
H? Bài học hôm nay, em cần ghi
nhớ những nội dung cơ bản nào?
Gọi Hs trình bày
BT 4,5 hình thức thi tìm từ láy

* HDVN:
- Nắm vững bài
- Hoàn thành các bt còn lại
- Soạn bài: giao tiếp, vb và phơng
thức biểu đạt.
Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
nguồn gốc, con cháu là từ
ghép
Điền từ tổ tiên.
Con cháu, tổ tiên, ông bà.
cha mẹ, vợ chồng, anh
em, cô chú.
VD: theo giới tính: ông
bà, cha mẹ, anh chị
Nêu cách chế biến bánh:
bánh gián, bánh nớng,
bánh chng.
III/ Luyện
tập:
1/ bài tập 1
2/ BT 2:
3/ BT 3: tìm
thêm t fghép
chỉ quan hệ
thân thuộc
4/ bài tập 4,
5
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 4: giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Huy động kiến thức HS ở những loại VB mà hs đã biết.
Hình thành sơ bộ kn: VB, mục đích giao tiếp và phơng thức biểu đạt.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
C. Kiểm tra:
- Nêu khai niệm từ đơn, tứ phức, từ ghép, từ láy?
- Chữa bài tập: 4, 5 ( Tr 15 ) - SGK
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
H? Trong đời sống, khi em có 1
suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần
biểu đạt cho mọi ngời biết, em
làm ntn?
Em sẽ nói hoặc viết.
Tôi mơ ớc trở thành bác sỹ.
I/ Bài tập:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
9
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H?Em hãy biểu đạt suy nghĩ của
em về ớc mơ cho ngời bạn biết?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là
quá trình tiếp xúc giữa em với ng-
ời khác.
H? Giao tiếp là gì?
H? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình

cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ
cho ngời khác hiểu , em làm ntn?
GV: nói cách khác là phải tạo lập
một VB.
Gọi hs đọc câu ca dao 1.
H?Câu ca dao đợc sáng tác nhằm
MĐ gì?
H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập
đến là gì?
H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau
ntn?( về luật thơ và về ý?
H? Cau ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý cha?
GV KL: Câu ca dao trên chính là 1
VB
H? Em hiểu VB là gì?
GV đa ra các tình huống:
1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép
sử dụng sân vận động TP.
2/ Tờng thuật diễn biến trận đấu
bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành lập
và thành tích thi đấu của đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng
đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá
là môn thể thao tốn kém. ảnh hởng
không tốt đến học tập.
Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để

điền vào bnảg.
H? em hãy lựa chọn kiểu vb và ph-
ơng thức biểu đạt phù hợp cho các
tình huống cho trên?
H? Tìm phơng thức biểu đạt của
những đoạn trích?
Là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận t tởng , tình cảm
bằng phơng tiện ngôn ngữ.
Phải nói, viết có đầu, có
cuối mạch lạc.
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền
mặc ai.
MĐgt: Để nêu ra 1 lời
khuyên.
Chủ đề: Khuyên con ngời
ta cần giữ chí cho bền.
Liên kết: về vần và về ý.
Câu sau làm rõ ý thêm cho
câu trớc.
hành chính
thuyết minh, tự sự
Miêu tả
Biểu cảm.
Nghị luận.
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm

e/ Thuyết minh.
Là VB tự sự.
Truyện kể về việc, ngời
theo một diễn biến nhất
định.
II/ Bài
học:
1/ Giao
tiếp là gì?
Ghi nhớ
1.
2/ Văn
bản là gì?
Ghi nhớ 2
3/ Kiểu
VB và
phơng
thức biểu
đạt:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
NGhị
luận
thuyết
minh
Hành
chính,
công vụ.
Ghi nhớ:

SGK
III/
Luyện
tập:
1/ Bài tập
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
10
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Truyền thuyết: Con
Rồng thuộc kiểu VB nào? Vì
sao?
* HDVN: Làm bt 3,4,5 sách bài
tập
Soạn VB: Thánh Gióng.
1:
2/ Bài tập
2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: thánh gióng.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Kể lại đợc truyện này.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
- Nêu ý nghĩa truyện Bánh chng, bánh giầy?
- Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu ?
C. Bài mới:

Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
GV nêu yêu cầu :
Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn
Gióng ra đời.
Lời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc,
nghiêm trang.
Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc
giọng háo hức, phấn khởi.
Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn
trơng, mạnh mẽ.
đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
H? Truyện gồm những sự việc
chính nào?
H? NV trung tâm của truyền
thuyết này là NV nào?
HS đọc.
Hs khác nhận xét.
Hs kể kỹ đoạn Gióng đánh
giặc
1/ Sự ra đời kỳ lạ của
Gióng.
2/ Gióng gặp sứ giả, cả
làng nuôi Gióng.
3/ Gióng cùng nd chiến
đáu và chiến thắng giặc
Ân.
4/ Gióng bay về trời.
NV Thánh Gióng.
I/ Đọc,

tìm hiểu
chú thích:
1/ Đọc,
kể
2/ Tìm
hiểu 1 số
từ ngữ
khó:
3/ Bố cục
truyện:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
11
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
TT có một số nv: bà mẹ, dân làng,
sứ giả, giặc Ân
Gọi HS đọc: từ đàu giết giặc cứ
nớc.
H? Phần đầu kể về sự việc gì?
H? Sự ra đời của Gióng đợc tg dân
gian giới thiệu ntn?
H? Em có nhận xét gì về các chi
tiết trên?
H? Theo em , những chi tiết tởng
tợng, kỳ ảo có ý nghĩa gì? ( Đọc
chi tiết đó, em có thích thú, có
muốn theo dõi không?
GV dẫn dắt: sự kiện giặc Ân sang
xâm chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả
đi tìm ngời tài giỏi cứ nớc.
H? Khi nghe lời rao của sứ giả,

Gióng có sự thay đổi kỳ lạ ntn?
H? Câu nói đó với ai? Trong hoàn
cảnh nào?
H? ý nghĩa cảu lời nói đó?
GV: Không nói thì để bắt đầu
nói thì điều quan trọng nói lời yêu
nớc, cứu nớc. ý thức đ/v đát nớc
đợc đặt lên đàu tiên với ngời anh
hùng.
Gọi Hs đọc: càng lạ hơn giết giặc
cứ nớc.
H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần
VB trên?
GV cung cấp thêm 1 số dị bản
khác. Dân gian kể rằng khi Gióng
lớn ăm những 3 nong cơm với 3
nong cà, uống một hơi nớc cạn đà
khúc sông.
H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn
nhanh bà con vui lòng có ý
nghĩa ntn?
GV: Gióng là con cảu muôn bà
mẹ, của nd. Ngời anh hùng từ dân
mà ra, sức mạnh cảu dân tộc tập
trung thể hiện trong sức mạnh của
Gióng.
Bà mẹ ớm vào vết chân to
về thụ thai.
Bà mẹ mang thai 12 tháng.
Lên 3 không biết nói , biết

cời.
Chi tiết kỳ ảo, đợc sáng tác
bằng trí tởng tợng của nd
ta.
Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò
mò, hấp dẫn với ngời đọc.
Gióng cất tiếng nói.
HS đọc câu nói của Gióng.
Đó là lời yêu cầu cứu nớc,
là niềm tin sẽ chiến thắng
giặc ngoại xâm
Gióng lớn nhanh nh thổi.
Gióng lớn lên bằng những
thc ăn, đồ mặc của nd. Sức
mạnh dũng sĩ của Gióng đ-
ợc nuôi dỡng từ những cái
bình thờng nhất, bằng tinh
thần đoàn kết của nd.
Miêu tả thần trụ trời.
Thàn đợc nd sinh ra , nuôi
nấng.
Gióng gần gũi với nd,
II/ Tìm
hiểu văn
bản:
Hình tợng
nhân vật
Thánh
Gióng
1/ Sự ra

đời và
tuổi thơ
của
Gióng.
* nguồn
gốc ra đời
Câu nói
đầu tiên
Cả làng,
cả nớc
nuôi
nấng,
giúp đỡ
Gióng
chuẩn bị
ra trận
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
12
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Em hãy kể 1 chi tiết miêu tả vị
thần trong truyện thần thoại mà
em đã đọc?
H?NV Gióng có gì khác với các vị
thần trong truyện thần thaọi đó?
H? Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì?
Đọc diễn cảm: giặc đã đến oai
phong
H? ý nghĩa của chi tiết: chú bé vơn
vai ?
H? Bằng lời văn của mình, em hãy

kể lại đoạn Gióng ra trận đánh
giặc?
H? Nhận xét cách miêu tả trong
đoạn văn?
H? Chi tiết: roi sắt gẫy có ý
nghĩa ntn?
H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng
lại bay về trời?
GV: đánh giặc xong, Gióng không
hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của
chiến công, Gióng để lại cho quê
hơng. AH thế mới thật Ah, thật
vĩ đại.Cũng nh nd, đuổi xong giặc
lại trở về với luống cày, với đồ
nghề của mình không chờ khen th-
ởng gì
H? Những dấu tích lịch sử nào còn
sót lại đến nay chững tỏ câu
chuyện trên không hoàn toàn là
TT?
H? ý nghĩa của hình tợng Thánh
gióng?
H? Qua câu chuyện giúp em hiểu
mang tính con ngời.
HS đọc và kể.
Sức sống mãnh liệt, kỳ
diệu của dân tộc ta mỗi khi
gặp khó khăn.
HS kể.
Sinh động, cụ thể nh mở ra

trớc mắt ta bức tranh hoành
tráng, kỳ vĩ về ngời anh
hùng đánh giặc, cứu nớc.
Gióng đánh giặc bằng mọi
thứ vũ khí mà non sông đất
nớc ban cho.
Gióng ra đời đã phi thờng,
ra đi cũg phi thờng. ND
muốn thể hiện tình cảm
yêu mến , trân trọng, muốn
giữ mãi hả ngời AH nên đã
để Gióng trở về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời,
Gióng là non nớc, đất trời,
là mọi ngời dân Văn Lang.
HS tìm những di tích về
Phù Đổng tHiên Vơng.
Tiêu biểu cho lòng yêu n-
ớc, tinh thần chóng giặc
ngoại xâm của nd ta trong
buổi đầu dựng nớc, giữ n-
ớc. Gióng là tập hợp sức
mạnh của toàn dân tộc.
Sự trân trọng và lòng biết
ơn.
HS thảo luận.
Gióng
cùng toàn
dân chiến
đấu và

chiến
thắng
giặc
ngoại
xâm:
II/ Tổng
kết:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
13
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
gì về tình cảm của nd ta đối với
ngời anh hùng?
H? Chi tiết nào để lại ấn tợng sâu
sắc trong tâm trí em?
* HDVN: Kể đợc truyện
- Nắm đợc ý nghĩa của truyện.
- ý nghĩa của phong trào Hội khoẻ
Phù Đổng.
- Soạn: Từ mợn.
IV/
Luyện
tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: từ mợn.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Khái niệm và cấu tạo của từ mợn.
- Nhận diện từ mợn.
- Hiểu đợc các loại từ mợn.
- Biết cách sử dụng thành thạo các loaị từ mợn.

II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
- Phân tích một số chi tiét đặc sắc trong truyện Thánh Gióng?
- Giải nghĩa từ: trợng, tráng sĩ? Nêu nguồn gốc của 2 từ đó?
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
H? VD trên đợc trích dẫn từ VB
nào? Nói về điều gì?
H? Dựa vào vb, em hãy giải thích
từ : Trợng và tráng sĩ?
GVgợi ý: khi đọc các từ này các
em phải tìm hiểu nghĩa của nó dựa
theo chú thích .
H? Bằng kiến thức đã học, em
thấy từ trên có nằm trong nhóm từ
do cha ông ta sáng tạo không?
H? Từ thuần việt là gì?
H? Em hiểu thế nào là từ mợn?
VB: Thánh Gióng.
Trợng: Đơn vị đo độ dài
bằng 10 thớc TQ cổ.
Tráng sĩ: ngời có sức lực c-
ờng tráng, chí khí mạnh
mẽ.
Là những từ mợn.
I/ Từ
thuần
Việt và từ

mợn:
VD: Chú
bé vùng
dậy, vơn
vai một
cái bỗng
biến
thànhmột
tráng sĩ
mình cao
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
14
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
GV hớng dẫn HS tìm hiểu nguồn
gốc của từ mợn.
H? Các em có hay đọc truyện hoặc
xem phim truyện dã sử của TQ
trên truyền hình?
H? Các em có gặp các từ : trợng,
tráng sĩ trong lời thuyết minh hay
lời đối thoại của các NV không?
H? Vậy 2 từ trên là từ mợn của
tiếng nớc nào?
GV KL: Mợn từ tiếng TQ cổ , đợc
đọc theo cách phát âm của ngời
Việt nên gọi là từ Hán Việt.
Bài tập nhanh: Xác định từ HV
trong 2 câu thơ sau:
Lối xa xe ngụa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tich d-

ơng.
H? Em có nhận xét gì về hình thức
chữ viết của các từ: ra đi ô, in-tơ-
net, ti vi ?
Các từ mợn ngôn ngữ ấn âu.
GV: Những từ mợn đã đợc Việt
hoá thì viết nh từ thuần vIệt.
những từ cha đợc thuần hoá thì
dùng dấu nối 2 tiếng.
Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của
Chủ tịch Hồ cHí minh.
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy
cho biết mặt tích cực của việc mợn
từ là gì?
H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng
từ mợn là gì?
H? Em hãy nêu vd thực tế về việc
lạm dụng từ mợn?
GV chốt:Khi cần thiết thì phải m-
ợn. Khi TV đã có từ thì không nên
mợn tuỳ tiện.
GV Hớng dẫn hs làm bài
HS trả lời.
Tiếng TQ.
Các từ HV :
Thu thảo, tịch dơng, lâu
đài.
Giữa các tiếng có dấu gạch
ngang.
HS đọc

Mợn từ là một cách làm
giàu Tiếng Việt.
Lạm dụng việc mợn từ sẽ
làm cho TV kém trong
sáng.
HS trả lời hoặc lên bảng.
a/ Mợn tiếng Hán: Vô
cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b/ mợn Tiếng Hán: gia
nhân.
c/ Mợn tiếng Anh: pốp,
mai cơn giắc xơn, in tơ nét.
Nghĩa của từng tiếng tạo từ
HV:
a/ khán giả: khán : xem
giả: ngời.
hơn tr-
ợng.
1/ Từ
Thuần
Việt?
2/ Từ m-
ợn:
3/ Nguồn
gốc của
từ mợn:
4/ Cách
viết từ m-
ợn:

II/
Nguyên
tắc mợn
từ:
III/
Luyện
tập:
1/ Bìa 1:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
15
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Xác định các từ mợn?
H? Hoàn cảnh sử dụng chúng?
* HDVN: Nắm vững bài
- Làm các BT còn lại.
- Soạn: tìm hiểu chung về văn tự
sự.
b/ yếu điểm: yếu : quan
trọng
điểm: chỗ.
a/ Các từ mợn:phôn, pan,
nốc ao
b/ trong hoàn cảnh giao
tiếp với bạn bè, ngòi thân
hoặc có thể dùng để viết
tin
Không dùng trong các tr-
ờng hợp có nghi thức giao
tiếp trang trọng
2/ Bài 2:

3/ Bài 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7, 8: tìm hiểu chung về văn tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có kn sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
củả tự sự và bớc đầu biết phân tích các sv trong tự sự.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra
- Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt - mục đích giao tiếp. Lấy ví
dụ minh hoạ về phơng thức tự sự ?
C. Bài mới :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/
SGK
H? Qua các vd trên, em hãy chỉ ra
MĐ GT của từng trờng hợp?
H? Qua các trờng hợp trên, em
hiểu tự sự đáp ứng yêu cầu gì của
con ngời?
HS đọc 4 trờng hợp VD 1
SGK.
Mục đích cần đạt tới của
mỗi sv nh sau:
-Muốn nghe bà kể chuyện
cổ tích
-Muốn nghe kể sv vì sao

An nghỉ học.
-Muốn nghe kể sự vợt khó
vơn lên học tập của Thơm.
-Muốn tìm hiểu về Lan là
ntn?
Mong muốn khác kể
I/ ý nghĩa
và đặc
điểm
chung
của ph-
ơng thức
tự sự:
1/ ý nghĩa
của ph-
ơng thức
tự sự:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
16
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Khi em yêu cầu ai đó kể
chuyện cho mình nghe là em chờ
đợi điều gì?
GV nêu câu hỏi 1 trong 4 trờng
hợp cụ thể trên.
Cho HS theo dõi vd 2
H? Đọc truyện Thánh Gióng giúp
em hiểu đợc những gì?
GV bổ sung: truyền thống thờ
phụng ngời AH giúp dân, giết giặc

cứu nớc của dân tộc VN.
Tấm gơng yêu nớc, ớc mơ khát
vọng.
H? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho
biết ý nghĩa của văn tự sự?
GV: Vậy tự sự giúp tìm hiểu sự vật
bằng những phơng thức nào?
H? Hãy liệt kê các sv của truyện
Thánh Gióng?
H? Em có nhận xét gì về sự sắp
xếp các sv trong truyện? Mối qh
giữa các sv?
H? Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trớc,
sv 3 xuống sau có đợc không?
GVKL: Việc sắp xếp các sv theo
trình tự trớc sau, sv này liên quan
đến sv kia gọi là chuỗi sv.
H? Tự sự giúp tìm hiểu sv bằng
phơng thức nào?
Gọi HS đọc truyện: Ông già và
thần chết.
H? Phơng thức tự sự trong truyện
đợc thể hiện ntn?
H? Truyện có ý nghĩa ntn?
H? Gọi hs đọc bài thơ: Sa bầy ?
H? Bài thơ này có phải là tự sự
không? Vì sao?
chuyện cho mình nghe về 1
câu chuyện, 1 sự việc nào
đó.

Nhận biết, tìm hiểu về sự
vật, hiện tợng.
Sự việc giặc Ân xâm lợc:
có thông báo sự việc, diễn
biến, kết quả.
Giải thích sự việc: tre đằng
ngà, làng cháy.
Giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc để
giải thích, khen chê qua
việc ngời nghe thông báo
cho biết.
-Sự ra đời kỳ lạ của gióng.
-Sự lớn lên kỳ lạ.
-Thánh Gióng ra trận đánh
giặc.
-Đánh tan giặc, Gióng trở
về trời.
-Những vết tích còn lại.
Sắp xếp theo trình tự trớc
sau. SV sau là kq của sv tr-
ớc.
Không. Vì phá vỡ trật tự , ý
nghĩa không đảm bảo.
Hs đọc.
Kể theo trình tự thời gian.
SV nối tiếp nhau. Kết thúc
bấtngờ.
Ngôi kể thứ 3.
Ca ngợi trí thông minh,

biến báo linh hoạt của ông
già.
ý 2 ghi
nhớ.
2/ Đặc
điểm
chung
của ph-
ơng thức
tự sự:
TRình
bày 1
chuỗi các
sv liên
tiếp.
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
17
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Kể miệng câu chuyện trên?
GVHD: kể đảm bảo các sự việc.
Tôn trọng mạch kể của bài thơ.
Gọi hs đọc 2 vb
H? 2 vb có nội dung tự sự không?
Vì sao?
GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò
giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện
thời sự hay lịch sự.
* HDVN: Nắm đợc nội dung bài
học
- Làm bài tập 4, 5

- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ tinh.
Cầu đợc ớc thấy.
HS đọc.
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn
đạt bằng thơ 5 tiếng nhng
bài thơ đã kể lại câu
chuyện có đầu có cuối, có
nv, có chi tiết diễn biến sv
nhằm MĐ chế giễu tính
tham ăn của Mèo đã khiến
mèo tự mình sa bẫy của
chính mình.
Đảm bảo các sv sau:
Bé Mây rủ mèo con đánh
bẫy lũ chuột nhắt bằng cá
nớng thơm lừng treo lơ
lửng trong cái cạm sắt.
Cả bé, cả Mèo đều nghĩ vì
tham ăn mà bọn chuột mắc
bẫy.
Đêm , Mây nằn mơ thấy
cảnh chuột bị sập bẫy
đầylồng. Chúng chí cha chí
choé khóc lóc, cầu xin tha
mạng.
Sáng hôm sau ai ngờ khi
xuống bếp, bé mây thấy
chẳng có chuột, cũng
chẳng còn cá nớng, chỉ có
giữa lồng , mèo ta đang

cuộn tròn ngáy khì
khò Chắc mèo ta đang mơ.
2 vb đều có nội dung tự sự
với nghĩa kể chuyện, kể
việc.
SV sau là
kq của sv
trớc.
ý 1 ghi
nhớ.
II/ Luyện
tập trên
lớp:
1/ Bài tập
1:
2/ Bài tập
2:
3/ Bài tập
3:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: sơn tinh, thuỷ tinh.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu truyền thuyết ST, TT nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy ra ở châu
thổ Bắc bộ thở các Vua Hùng dựng nớc.
- Khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên nhiên.
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
18
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
II. Các b ớc tiến hành:

A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
- ý nghĩa của truyền thuyêt Thánh Gióng ?
- Hình ảnh Thánh Gióng để lại ấn tợng gì trong em ?
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi
bảng
*Bài mới:
Gv hớng dẫn hs đọc truyện.
H? Tóm tắt các sự việc chính của
truyện?
Yêu cầu hs kể truyện.
GV hớng dẫn hs tìm hiểu 1 số từ ngữ
khó.
Gọi hs đọc: từ đầu thật xứng đáng.
H? Đoạn truyện trên kể về sv gì?
GV: Truyện mở đầu bằng tình huống
Vua Hùng thứ 18 có 1 nàng công
chúa xinh đẹp. Vua muốn kén cho
con 1 chồng xứng đáng. Lúc bấy
giờ có 2 chàng trai đến cầu hôn. Đến
đây câu chuyện đã xuất hiện mâu
thuẫn, thúc đẩy câu chuyện phát
triển.
Gọi hs đọc: Một hôm thần nớc
đành rút quân về.
H? Đoạn truyện trên kể về sự việc gì?
H? NV Sơn Tinh đợc ngời xa giới
thiệu qua những chi tiết nào?
H? NV Thuỷ Tinh đợc ngời xa giới

thiệu qua những chi tiết nào?
H? Em có nhận xét gì về những chi
tiết trên?
GV: Bằng trí tởng tợng phong phú
với những chi tiết ng.thuật tởng tợng,
kỳ ảo, xa đã dựng lên 1 cảnh thi tài
sinh động, hấp dẫn tạo không khí cho
truyện. đến đây ta càng thây rõ tài
HS đọc.
Hùng Vơng muốn chọn rể.
Sơn tinh đến trớc đợc vợ,
Thuỷ tinh đến sau đành về
không, nổi giận, quyết gây
chiến trả thù.
Trận quyết chiến giữa 2
thần.
Vua Hùng kén rể.
Cuộc thi tài và trận giao
tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
Vùng núi Tản Viên có tài
lạ, vẫy tay về phía Đông,
phía đông nổi cồn bãi. Vẫy
tay về phía Tây, phía tây
mọc dãy núi đồi. Là chúa
miền non cao.
ở miền biển, tài năng cũng
không kém, gọi gió, gió
đến, hô ma, ma về. Chúa
vùng nớc thẳm

chi tiết nghệ thuật tởng t-
ởng kỳ ảo.
I/ Đọc,
kể, tìm
hiểu từ
ngữ
khó
+ Đọc:
+ Kể
Tìm
hiểu từ
ngữ
khó:
II/ Tìm
hiểu
vb:
1/ Vua
Hùng
kén rể:
2/
Cuộc
thi tài
và trận
giao
tranh
giữa
ST và
Thuỷ
tinh.
a/

Cuộc
thi tài:
Sơn
Tinh:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
19
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
phép của 2 thần ngang nhau. Điều
này khiến cho Vua Hùng băn khoăn,
đọc cũng băn khoăn, theo dõi xem
vua Hùng sẽ đa ra giải pháp gì? Vị
thần nào xứng đáng đợc mặc chiêc áo
phò mã.
H? Vua Hùng đã chọn giải pháp nào
để kén rể?
H? Sính lễ vua Hùng đa ra gồm
những gì?
H? Em có n.xét gì về những sính lễ
mà Vua Hùng đa ra? (những sản vật
đó ở đâu? ntn? Vì sao vua Hùng lại
thách cới nh vậy?)
GV: Nhng sự thiên vị của vua Hùng
với ST đâu phải là ngẫu nhiên. Theo
suy nghĩ của ngời việt cổ ST là thần
núi, TT thần nớc. Trong tâm linh của
ngời Việt, ST là vị phúc thần, cung
cấp thức ăn, vật dụng cho ngời Việt
cổ, giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên
cao.
Chi tiết trên là sự phản ánh thái độ,

tình cảm của ngời Việt thời kỳ Văn
Lang đối với các hiện tợng & thế lực
tự nhiên: núi rừng, lũ lụt.
GV chuyển ý : ST mang đủ lễ vật đến
trớc và rớc Mỵ Nơng về núi. Điều
này gây lên cơn cuồng ghen của thần
biển. Đây là cuộc đánh ghen cha từng
có trong c/đời nh trong vh.
H? Với tài năng của 2 thần, em hình
dung cuộc giao tranh này sẽ ntn?
H? Bằng lời văn của mình, em hãy
thuật lại cuộc giao tranh giữa 2 vị
thần?
H? Trong cuộc giao tranh, TT đã thể
hiện sức mạnh ghê gớm của mình
ntn?
H? Ngời xa đã tởng tợng ra sức mạnh
ghê gớm của ST nhằm phản ánh điều
gì xảy ra trong cuộc sống?
GV: TT đã biến sự trả thù các nhân
thành mối hận thù làm hại sinh linh,
cây cỏ. TT là vị thần độc ác, tợng tr-
Nhà vua đã tận dụng tục
thách cới của ngời xa.
Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nẹp bánh ch-
ng
Toàn sản vật quý hiếm. ở
đây có sự thiên vị tình cảm
của Vua Hùng với Sơn

Tinh. Bởi tất cả những thứ
ấy đều là sản vật của rừng
núi, quê hơng của Sơn
Tinh.
Rất dữ dội và quyết liệt.
HS thực hiện.
Hô ma, gọi gió, làm thành
giông bão rung chuyển cả
đất trời, dâng nớc sông lên
Nhằm hình tợng hoá sức
mạnh của ma, gió , bão.
Hiện tợng bão lụt thờng
xuyên xảy ra ở đồng bằng
sông Hồng vào mùa hè
hàng năm.
Không hề nao núng
Nớc dâng cao bao nhiêu
ớc mơ của ngời xa muốn
chinh phục tự nhiên, chiến
thắng nạn lũ lụt để có cuộc
Thủy
Tinh
vua đa
ra sính
lễ
Cuộc
giao
tranh
quyết
liệt

giữa
ST, TT:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
20
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
ng cho sức mạnh của tn.
H? ST đã tỏ rõ sức mạnh thần kỳ cua
rmình ntn trong cuộc giao tranh?
gv: tgdg đã xd chi tiết kỳ ảo, tởng t-
ợng độc đáo nhng đầy ý nghĩa. Nếu
cởi bỏ cái áo hoang đờng
H? theo em chi tiết: nớc sông có ý
nghĩa ntn?
GV: Mơ ớc táo bạo, bay bổng, hình t-
ợng đầy chất thơ, chứa đựng ớc mơ
đẹp ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
H? truyện nhằm giải thích hiện tợng
gì trong tn?
H? Truyện phản ánh ớc mơ gì của
xa?
H? Truyện đã phản ánh hiện thực
khách quan bằng nét nghệ thuật cơ
bản gì?
Ghi tên 1 số truyện cổ d.g có liên
quan đến thời đại Vua Hùng.
* HDVN: Học bài, nằm đợc ý nghĩa
- Soạn : nghĩa của từ.
sống bình yên
Hiện tợng lũ lụt hàng năm
ở lu vực sông Hồng.

ớc mơ cải tạo, chinh phục
t/n của ngời xa.
Bằng câu chuyện hoang đ-
ờng.
3/ ý
nghĩa
truyện:
III/
Luyện
tập:
Tập kể
diễn
cảm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10, 11: nghĩa của từ.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc thế nào là nghĩa của từ.
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng đúng nghĩa cua rtừ khi nói, viết.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
-Từ mợn là gì?
-Hãy nêu một số từ mợn các nớc: Trung Quốc, Anh, Pháp, Nga .
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
21

Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
Gọi HS đọc vd
H? Nếu lấy dấu 2 chấm làm chuẩn
thì các vd trên gồm mấy phần? Đó
là những phần nào?
Gọi Hs đọc lại phần nội dung giải
nghĩa của từ.
GV: Đó là phần nội dung mà từ
biểu thị.
H? Thế nào là nghĩa của từ?
GV chuyển ý : Vậy có thể giải
nghĩa của từ bằng những cách
nào?
Yêu cầu hs theo dõi các vd trong
sgk.
Gọi 1 hs đọc phần giải nghĩa từ
tập quán.
H? Trong 2 câu sau đây, 2 từ : tập
quán và thói quen có thể thay thế
cho nhau đợc hay không? Vì sao?
a/ Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b/ Bạn Nam có thói quen ăn qùa
vặt.
H? Vậy từ tập quán đã đợc giải
thích ý nghĩa bằng cách nào?
BT nhanh:Hãy giải thích nghĩa của
các từ: Cây, đi, già theo cách trên?
Gọi hs đọc phần giải thích từ :
Lẫm liệt.
H? Trong 3 câu sau đây, 3 từ: lẫm

liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể
thay thế đợc cho nhau không?
HS đọc.
Gồm 2 phần:
Phần bên trái là các từ cần
giải thích.
Phần bên phải là nội dung
giải nghĩa của từ.
Nghĩa cua từ là nội dung
mà từ biểu thị.
HS đọc.
HS thảo luận.
Câu a có thể dùng cả 2 từ.
Câu b chỉ dùng từ thói
quen.
Vì: Từ tập quán có phạm vi
biểu vật rộng thờng gắn với
chủ thể là số đông.
Thói quen có phạm vi biểu
vật hẹp thờng gắn với chủ
thể là một các nhân.
Trình bày kn mà từ biểu
thị.
Chia nhóm trình bày
nhanh.
Cây: Một loại thực vật có
rễ, thân, cành lá.
Đi: Hoạt động rời chỗ bằng
chân, tốc độ bình thờng,
hai bàn chân ko đồng thời

nhấc khỏi mặt đất.
Già : tính chất cua rsv, phát
triển đến giai đoạn cao
hoặc giai đoạn cuối.
HS đọc.
3 từ có thể thay thế cho
nhau đợc vì chúng không
làm cho nội dung thông
báo và sắc thái ý nghĩa của
I/ Nghĩa
của từ:
Tập quán:
thói quen
của 1
cộng
đồng đợc
hình
thành từ
lâu trong
đ/sống đ-
ợc mọi
làm theo.
Lẫm liệt:
hùng
dũng, oai
nghiêm.
Nao
núng:
lung lay,
ko vững

lòng tin ở
mình nữa.
Ghi nhớ
1: SGK
II/ Cách
giải thích
nghĩa của
từ:
1/ Trình
bày kn
mà từ
biểu thị.
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
22
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
a/ T thế lẫm liệt của ngời anh
hùng.
b/ T thế hùng dũng của ngời anh
hùng.
c/ T thế oai nghiêm của ngời anh
hùng.
H? 3 từ trên thuộc loại từ nào mà
em đã học?
H? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải
thích ý nghĩa bằng cách nào?
Bài tập nhanh: Hãy giaỉ thích ý
nghĩa của các từ sau theo cách
trên: Trung thực, dũng cảm, phân
minh.
Gọi hs đọc phần giải thích từ : nao

núng.
H? Em có nhận xét gì về cách giải
thích ý nghĩa từ: nao núng?
GV chuyển ý: ngoài 2 cách trên,
chúng ta còn có cách giải thích
khác. Các em hãy làm bài tập sau:
H? Tìm những từ trái nghĩa với từ:
cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
H? Các từ trên đã đợc giải thích
nghĩa bằng cách nào?
H? Ngoài cách giải thích nghĩa
cua rtừ bằng cách trình bày kn,
còn có cách nào giải thích nghĩa
của từ?
Hớng dẫn hs đọc lại các chú thích
ở vb : Sơn Tinh, Thuỷ tinh.
H? Cho biết mỗi chú thích giải
nghĩa từ theo cách nào?
Gọi hs lên bảng trình bày bài tập
2.
câu thay đổi.
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích ý nghĩa bằng
cách dùng từ đồng nghĩa.
Trung thực:Thật thà , thẳng
thắn.
Dũng cảm: can đảm, quả
cảm.
Phân minh: Rõ ràng, minh
bạch.

HS đọc.
Giống cách giải thích ý
nghĩa của từ : lẫm liệt.
Đại diện 4 tổ lên tìm.
Cao thợng: nhỏ nhen, ti
tiện, đê hèn, hèn hạ
Sáng sủa: tối tăm, hắc ám,
âm u, u ám
Nhẵn nhụi: sù sì, nham
nhở
Giải thích bằng từ trái
nghĩa.
Đa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ cần
giải thích.
1/ Cầu hôn: xin đợc lấy vợ.
Cách trình bày kn mà từ
biểu thị.
Tản Viên: Núi cao trên
đỉnh ngọn toả ra nh cái tán
gọi là Tản Viên.
Cách giải thích bằng việc
miêu tả đặc điểm của sự
vật.
Phán: truyền bảo
Giải thích bằng từ đồng
nghĩa.
HS lên bảng làm:
a/ Học tập
b/ Học lỏm

c/ Học hỏi
2/ Đa ra
những từ
đồng
nghĩa
hoặc trái
nghĩa với
từ cần
giải thích.
III/
Luyện
tập:
1/ Bài tập
1:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
23
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
Giải thích các từ sau theo những
cách đã học?
GV hớng dẫn hs tìm hiểu 2 lớp
nghĩa đê thấy ý thú vị của câu
chuyện:
Mất có nghĩa là không mất nghĩa
là vẫn còn.
* HDVN:
- Nắm đợc nd bài học.
- Soạn: Sự việc và nhân vật trong
văn tự sự.
d/ Học hành.
HS điền từ:

a/ Trung bình
b/ Trung gian.
c/ Trung niên.
HS giải thích nghĩa cua từ:
a/ Giếng: hố đào sâu vào
lòng đất để lấy nớc uống
cách trình bày kn mà từ
biểu thị
b/ Rung rinh: chuyển động
nhẹ nhàng, liên tục
Cách trình bày kn mà từ
biểu thị
c/ Hèn nhát: trái với dũng
cảm
Dùng từ trái nghĩa để giải
thích.
2/ Bài tập
2:
3/ Bài tập
3:
4/ Bài tập
4
5/ Bài tập
5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12: sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc kn nv , sv trong tự sự.
- Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của các yếu tố sự việc, nhân vật trong văn tự sự.

Vận dụng các yếu tố trên khi đọc, kể 1 câu chuyện.
II. Các b ớc tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
-Tự sự là gì ? Nêu những đặc điểm của tự sự ?
C. Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
*Bài mới:
HS theo dõi vd 1a SGK
Gv ghi các sự việc lên bảng phụ.
H? Đọc kỹ 7 sv trên và cho biết:
SV khởi đầu? SV phát triển? Sv
cao trào? Sv kết thúc?
H? Em có nhận xét gì về mqh của
các sv trên?
GV minh hoạ bằng sv cụ thể.
HS đọc các sự việc
trong truyện: Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.
SV khởi đầu: sv 1
SV phát triển: 2,3,4.
Sv cao trào: 5,6.
SV kết thúc: 7
I/ Đặc điểm
của sự việc
và nhân vật
trong văn tự
sự :
1/ Sự việc
trong văn tự

sự:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
24
Trờng THCS Hoà Nghĩa Dơng Kinh Hải Phòng
H? Trong 7 sv trên ta có thể bỏ bớt
1 sv nào không? Vì sao?
H? Ta có thể đổi trật tự trớc sau
các sv không?
GVKL: Tóm lại, các sv móc nối
với nhau trong mqh rất chặt chẽ,
không thể đảo lộn, không thể bỏ
bớt 1 sv nào. Nếu cứ bỏ dù một sv
trong hệ thống, lập tức cốt truyện
bị ảnh hởng, thậm chí bị phá vỡ.
GV minh hoạ : sv trong truyện sắp
xếp theo 1 trật tự cha đủ mà sự
việc sắp xếp ấy phải có ý nghĩa.
Cho hs theo dõi lại các sv trong
truyện: ST, TT.
H? SV do nhân vật nào làm ra?
H? SV xảy ra ở đâu?
H? SV xảy ra lúc nào?
H? Việc diễn biến ntn?
H?SV xảy ra do nguyên nhân nào?
H? Sv kết thúc ntn?
H? Các sv trong văn tự sự đợc
trình bày cụ thể với những yếu tố
nào?
Tìm hiểu nhân vật trong truyện:
ST, TT

H? Kể tên các nv trong truyện?
H? Ai là ngời làm nảy sinh sv
trong truyện?
H? Nhân vật trong văn tự sự có vai
trò ntn?
H? Ai là ngời đợc nói tới nhiều
nhất?
GV: nv chính đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện t tởng của văn
bản.
Có mqh nhân quả với
nhau: sv trớc là nguyên
nhân của sv sau. SV sau
là kết quả của sv trớc và
lại là nguyên nhân của
cái sau.
Không vì sẽ thiếu tính
liên tục.
Trật tự lô gích bị phá vỡ.
Nhân vật: Vua Hùng,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Địa điểm: Phong Châu.
Thời gian: Hùng Vơng
thứ 18.
Diễn biến: SGK.
Nguyên nhân:
Kết quả:
Các sv trong văn tự sự
đợc trình bày cụ thể về:
Thời gian , địa điểm,

nhân vật cụ thể, nguyên
nhân , diễn biến, kết
quả.
Vua Hùng, ST, TT, Mỵ
Nơng, Lạc hầu.
Vua Hùng, St, TT
Là ngời thực hiện các sự
việc
ST, TT.
HS điền bảng.
NV trong văn tự sự đợc
Sv đợc sắp
xếp theo 1
trật tự, diễn
biến hợp lý.
Ghi nhớ 1.
2/ Nhân vật
trong văn tự
sự:
Ngời soạn: Nguyễn Thu Trang
25

×