Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Tuần 31 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010.
Tập đọc (tiết 61)
Công việc đầu tiên
I- Mục đích, yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
II - Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài
-Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ khó : Truyền
đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn (2-3 lợt). đoạn 1 (từ đầu đến Em
không biết chữ nên không biết giấy gì), đoạn 2 (tiếp theo đến mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn cách
phát âm và cách đọc cho các em.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài)
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ
ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm bài văn và cho biết :
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? (Rải truyền đơn)
- Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên
này?
- Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?
- HS nêu ND chính bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (ngời dẫn chuyện,
anh Ba Chẩn, chị út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi
ý ở mục 2a.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau
theo cách phân vai.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
Toán (Tiết 151)
Phép trừ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành
phần cha biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
Làm các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Chuẩn bị:
Hệ thống bài tập, cách vận dụng tính chất của phép trừ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Ôn về phép trừ.
GV hớng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ.
+ Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính.
+ Một số tính chất của phép trừ (nh SGK)
Hoạt động 2: Thực hành.
19
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Bài 1: Cho học sinh tính rồi chữa bài. Chẳng hạn học sinh có thể nêu một
trong ba cách.
c. 5 - 1,5 - 1
2
1
= 5 - 1,5 - 1,5 = 3,5 - 1,5 = 2
hoặc: 5 - 1,5 - 1
2
1
= 5 - 1,5 - 1,5 = 5 - (1,5 + 1,5) = 5 - 3 = 2.
Hoặc: 5 - 1,5 - 1
2
1
=
2
3310
=
2
4
= 2
Khi chữa bài nên ta HS trao đổi để lựa chọn cách làm hợp lý nhất. Trong ba
cách nêu trên thì cách làm đầu tiên gọn và nhanh hơn cả.
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên cho học sinh củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
cha biết.
Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
HS dới lớp tự kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Bài 4: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên cho học sinh nhận xét từng cách giải. Chẳng hạn.
Cách 1: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 44,54 = 28
Cách 2: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 30,5 - 14,04
= 42,04 - 14,04 = 28
Nhận xét: Cách 1 gọn hơn.
IV. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK.
đạo đức (tiết 31)
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Tiết 2
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2, SGK)
1. HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (kèm theo tranh,
ảnh minh hoạ)
2. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. GV kết luận:
Tài nguyên thiên nhiên của nớc ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần
phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
2.Từng nhóm thảo luận.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bầy.
4. Các nhóm khác thảo luận bổ sung.
5. GV kết luận:
- (a) , (đ), (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- (b), (c), (d) không phải là cácviệc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Con ngời cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ
cho cuộc sông, khong làm tổn hại đến thiên nhiên.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: HS biết đa ra giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên(tiết kiệm điện, nớc, chất đốt, giấy viết,).
2. Các nhóm thảo luận .
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày.
4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực
hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động nối tiếp :
20
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì .
chính tả (tiết 31)
I- Mục đích, yêu cầu
-Nghe viết đúng bài CT.
-Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng, kỉ niệm chơng(BT2, T3a
hoặc b)
II - Đồ dùng dạy học
-Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì?
- HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết
các chữ số (39, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS: Tên các huy chơng, danh hiệu, giải thởng đặt trong ngoặc đơn
viết hoa cha đúng. Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chơng, danh
hiệu, giải thởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS trao đổi nhóm cùng bạn.
- HS làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo
2 tiêu chuẩn:
+ Có xếp đúng tên huy chơng, danh hiệu, giải thởng không?
+ Viết hoa có đúng không?
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3
- Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng
đợc in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm
chơng.
- HS thi tiếp sức mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên 1 danh hiệu hoặc 1 giải
thởng, 1 huy chơng, 1 kỉ niệm chơng. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho
nhóm sửa đúng, sửa nhanh cả 8 tên:
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ
niệm chơng. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết Chính tả sau.
Luyện từ và câu (tiết 61)
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I- Mục đích, yêu cầu
-Biết đợc một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Hữu ý nghĩa 3 câu tục ngữ(BT2) và đặt đợc 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở
bT2(BT3).
Học sinh khá giỏi đặt câu đợc với mỗi câu tục ngữ của BT2.
II - Đồ dùng dạy học
- Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1.
21
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
- Kiểm tra bài cũ
Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấy phẩy dựa theo bảng tổngkết
ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
-Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài vào VBT, trả lời lần lợt các câu hỏi a, b
- 1HS làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng:
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại:
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập:
+ Mỗi HS đặt câu có sử dụng1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài
câu rồi mới dẫn ra đợc câu tục ngữ.
- GV mời 1-2 HS khá, giỏi nêu ví dụ. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu
văn của mình. GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt đợc câu văn có sử dụng câu
tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ
vừa đợc cung cấp qua tiết học.
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010.
Kể chuyện (tiết 31)
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu
Tìm và kể đợc 1 câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
-Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ
HS kể lại một câu chuyện các em đã đợc nghe hoặc đợc đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Giới thiệu bài
Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể và đợc nghe nhiều bạn kể về việc làm
tốt của những ngời bạn xung quanh các em.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài, phân tích đề GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong
đề: Kể về việc làm tốt của bạn em.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4
Cả lớp theo dõi trong SGK .
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài em tiếp nối
nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 3. Hớng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm
nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện. GV hớng tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b) HS thi KC trớc lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về
câu chuyện
GV hớng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS.
22
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có
tiến bộ nhất.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32 (đọc
các yêu cầu của tiết KC, xem trớc tranh minh hoạ).
Tập đọc (tiết 31)
Bầm ơi
I- Mục đích, yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .
_Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của ngời chiến sĩ với ngời
mẹ Việt Nam. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ ).
II - Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ
HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
-Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3 lợt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc
cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó (bầm, đon) đợc chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả
cảm xúc nhớ thơng của ngời con với mẹ Chú ý đọc hai dòng đầu với giọng nhẹ,
trầm, nghỉ hơi dài khi kết thúc.
b) Tìm hiểu bài
* Đọc thầm bài thơ và cho biết:
-Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
-Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
-Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nh thế nào để làm yên lòng mẹ:
-Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về ngời mẹ của anh
-Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
- HS nêu ND chính bài thơ .
c). Đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu. GV hớng dẫn HS đọc đúng câu
hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu; biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các
dòng thơ.
- HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ
Tập làm văn (tiết 61)
ôn tập về tả cảnh
I- Mục đích, yêu cầu
-Liệt kê đợc một số bài văn tả cảnh đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1
trong các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian) và chỉ ra đợc 1 số chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2)
II - Đồ dùng dạy học
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai .
iii- Các hoạt động dạy học
23
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn
tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện
tình cảm, thái độ của ngời miêu tả đối với cảnh đợc tả.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC ,
TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (sách Tiếng Việt 5, tập một)
+Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó.
Thực hiệu YC 1:
- GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần
1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại từ tuần 6 đến tuần 11.
* Lu ý: Không liệt kê những tuần có nội dung viết bài kiểm tra tả cảnh. (tuần
4, 10) hoặc trả bài kiểm trja (tuần 5, 11).
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại bằng cách
ghi lên bảng lời giải .
Thực hiện YC 2:
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một
trong các bài văn đã học hoặc đề văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn. GV nhận xét.
Bài tập 2
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS 1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh. HS 2 đọc các câu hỏi sau bài).
- Cả lớp đọc thầm, đọc lớt lại bài văn, suy nghĩ.
- HS trả lời lần lợt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trớc nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo
đề bài đã nêu thể hiện đợc dàn ý cho bài văn.
Luyện học tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu: Nắm đợc 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân
tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3)
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hớng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 31.
HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dơng những em làm tốt.
Nhắc những em làm cha đạt yêu cầu về nhà làm lại.
Toán (Tiết 152)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải
toán.
HS làm các bài tập: Bài 1; Bài 2
II. Chuẩn bị:
Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Ôn về phép cộng, phép trừ.
- Cho học sinh nêu tính chất của phép cộng, phép trừ.
- Cho học sinh lên viết tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
24
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a.
4
12
15
15
4
5
4
7
15
7
15
8
4
5
15
7
4
7
15
8
+=
++
+=+++
= 1 + 3 = 4
b. 98,54 - 41,82 - 35, 72 = 98,54 - (41,82 + 35,72) = 98,54 - 77,54 = 21
Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
HS đổi vở, kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Cho học sinh tự giải chữa bài.
Bài giải:
Chi số học sinh của toàn trờng thành các phần bằng nhau thì nữ chiếm 92
phần, nam chiếm 100 phần, tất cả có:
92 + 100 = 192 (phần)
Số học sinh nữ có:
576 92
192
x
= 276 (học sinh)
Số học sinh nam có: 576 - 276 = 300 (học sinh)
Đáp số: 276 (học sinh nữ)
300 học sinh nam.
Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn.
Ta thấy: b = 0 thì a + 0 = a - 0 = a
Vậy a là số bất kỳ còn b = 0
(Vai trò của số 0 trong phép cộng và phép trừ)
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK.
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2010.
Toán (Tiết 153)
Phép nhân
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng để
tính nhẩm, giải bài toán.
HS làm các bài tập: Bài 1 cột 1; Bài 2 ; Bài 3; Bài 4
II. Chuẩn bị: Tính chất của phép nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Ôn phép nhân.
GV hớng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhan
+ Tên gọi thành phần và kết quả, dấu phép tính.
+ Một số tính chất của phép nhân (nh SGK)
Hoạt động 2: Thực hành.
GV hớng dẫn học sinh tự làm rồi chữa các bài tập trong SGK.
Nếu có điều kiện nên khuyến khích HS (hoặc một số HS) làm thêm bài tập
trongVBT.
Bài 1: Cho học sinh rồi chữa bài.
Đối với bạn cùng bàn để kiểm tra kết quả.
Bài 2: Cho học sinh nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, hoặc với
0,1; (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số ) rồi tự
làm và chữa bài. Chẳng hạn.
2,35 x 10 = 23,5 62,8 x 100 = 6280
2,35 x 0,1 =0,235 62,8 x 0,01 = 0,628
Bài 3: Cho HS tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
Cách 1: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đờng AC là: 44,5 x 1,5 = 66,75 (km)
Độ dài quãng đờng BC là: 32,5 x 1,5 = 48,75 (km)
Độ dài quãng đờng AB là: 66,75 + 48,75 = 115,5 (km)
Đáp số: 115,5 km.
Cách: 2
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Mỗi giờ cả hai ô tô đi đợc là: 44,5 + 32,5 = 77 (km)
25
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
Đội dài quãng đờng AB là: 77 x 1,5 = 115,5 km.
Bài 4: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn.
a. 0,25 x 5,87 x 40 = (0,25 x 40) x 5,87 = 1 x 5,87 = 5,87
b. 7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x (1 + 99) = 7,48 x 100 = 748
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Luyện học Toán
ôn tập về phép cộng , phép trừ
I. Mục tiêu
- Thành thạo khi thực hiện phép cộng, phép trừ
- Biết tìm thành phần cha biết trong phép cộng, trừ.
- Vận dụng để tính nhanh
- Giải các bài toán có liên quan
II. Chuẩn bị
Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1: Ôn lý thuyết
- Nêu cách tìm: số hạng cha biết số bị trừ, số trừ cha biết
- Nêu cách thực hiện: 1 số trừ 1 tổng
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính bằng cách hợp lý
46,57 - (16,57 + 30)
7
2
17
14
17
3
7
5
+++
Bài 2: Tìm x
x -
8
7
4
3
=
7
1
3
1
5
9
+= x
Bài 3: Một đội công nhân sửa một quãng đờng trong 3 ngày. Ngày thứ 1 sửa đ-
ợc
4
1
quãng đờng ngày thứ 2 sửa đợc
5
2
quãng đờng. Ngày thứ 3 sửa đợc 14m. Hỏi
quãng đờng đã sửa dài bao nhiêu m ?
Bài 4: Hộp th 1có 7,125kg nho, hộp thứ 2 có 6,25kg nho. Tổng số nho của cả
2 hộp sẽ là bao nhiêu nếu lấy đi từ hộp thứ 1 là 3,8kg và thêm vào hộp thứ 2 là
1,4kg
- HS lần lợt làm từng bài
- Sau mỗi bài, gọi HS lên bảng chữa bài
- Chú ý đối tợng HS yếu
IV. Dặn dò
- Về làm lại bài sai
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2010.
Toán (Tiết 154)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với
một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán
HS làm các bài tập: Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. Chuẩn bị: - Hệ thống BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Ôn về phép nhân với phép cộng và trừ.
- Nêu cách thực hiện một số nhân với một tổng (hiệu)
- Cho học sinh lên bảng viết : a x (b + c) = a x b + a x c
a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg x 8 = 6,75 kg x (1 + 1 + 8)
= 6,75 kg x 10 = 67,5 kg
26
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
c. 3,6 ha x 15 + 3,6 ha x 25 = 3,6ha x (15 + 25) = 3,6ha x 40 = 144 ha
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn.
b.
6
7
18
21
29
728
29
7
9
14
4
7
9
2
5
45
14
==
==
xx
xx
Chú ý: Khi chữa bài c và d nên cho 2 học sinh chữa bài trên bảng, một học
sinh chữa bài c, học sinh kia chữa bài d rồi nhận xét, so sánh kết quả để lu ý về sự
giống nhau và khác nhau giữa hai biểu thức.
Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
Số ngời tăng thêm trong năm 2001 ở xã Kim Đờng là:
7500 x 1,8% = 135 (ngời)
Số dân của xã Kim Đờng năm 2001 là: 7500 + 135 = 7635 (ngời)
Đáp số: 7635 ngời.
Bài 4: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài.
Bài giải
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngợc dòng sông là: 22,6 - 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Đội dài quãng đờng AB là: 20,4 x 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km.
Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh trao
đổi ý kiến về các cách đoán nhận giá trị của x. Chẳng hạn.
a. X x X =
16
9
ta có x =
4
3
vì
16
9
4
3
4
3
=x
b. X x X = X ta có x = 0 vì 0 x 0 = 0
Hoặc x = 1 vì 1 x 1 = 1
Vậy: x = 0 và x = 1
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Sinh hoạt (tiết 31)
Sơ kết các hoạt động trong tuần 31
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS đánh giá lại những việc đã làm đợc trong tuần và những việc cha làm
đợc trong tuần 31. Để phát huy những việc đã làm tốt trong tuần sau và sửa chữa
những việc cha tốt trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động 1: Cho lớp trởng nhận xét, đánh giá lại các hoạt động trong tuần 31
về các mặt nền nếp, học tập.
Hoạt động 2: Các tổ xếp loại cá nhân của tổ mình.
Hoạt động 3: Lớp trởng xếp loại tổ.
Hoạt động 4: GV nhận xét, đánh giá chung và phổ biến công việc tuần sau.
Kĩ thuật (tiết 31)
Lắp rô - bốt
(Tiết 2, 3)
Hoạt động 1. HS thực hành lắp rô- bốt
a)Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp
rô- bốt .
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bớc lắp trong
SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lu ý 1 số
điểm sau:
27
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
+ Lắp chân rô- bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dới
của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần
lắp các ốc, vít ở phía trong trớc, phía ngoài sau.
+ Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối
nhau.
+ Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải
vuông góc nhau.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc
lúng túng.
c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK)
- HS lắp ráp rô- bốt theo các bớc trong SGK.
- Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm
tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt.
Hoạt động 2. Đánh gía sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử nhóm 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá nh ở các bài trên).
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
IV nhận xét dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
rô- bốt .
- Nhắc HS đọc trớc và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài Lắp mô hình
tự chọn
Luyện từ và câu (tiết 62)
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I- Mục đích, yêu cầu
Nắm đợc 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu
phẩy dùng sai(BT2,3)
II - Đồ dùng dạy học
- Vở BT.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS làm lại BT3- Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2(tiết
LTVC trớc)
-Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn
tác dụng của dấu phẩy; biết đợc sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy.
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT1.
- Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng ,mời 1 HS nhìn
bảng đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào
VBT.
- HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3-4 HS làm bài trênbảng. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:
28
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những
hiểu lầm rất tai hại.
Bài tập 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát
hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. GV mời
1-2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy
Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý
thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
Luyện học tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập về luyện từ và câu trong
vở bài tập tiết 61, 62.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hớng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 61, 62.
HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dơng những em làm tốt.
Nhắc những em làm cha đạt yêu cầu về nhà làm lại.
Thứ bảy ngày tháng 4 năm 2010.
Luyện học tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập Tập làm văn trong vở
bài tập tiết 61, 62.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hớng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 60, 61.
HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dơng những em làm tốt.
Nhắc những em làm cha đạt yêu cầu về nhà làm lại.
Toán (Tiết 155)
Phép chia
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng
trong tính nhẩm
II. Chuẩn bị:
- Tính chất của phép chia.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia.
+ Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính.
+ Một số tính chất của phép chia (nh SGK)
Hoạt động 2: Thực hành
Cho học sinh lần lợt làm các bài trong vở bài tập rồi chữa bài
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra bài.
Bài 2:
- Nêu cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,25; 0,5
- Học sinh làm bài, gọi học sinh lên chữa bài.
Bài 3: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn.
a.
Cách 1:
15
17
:
5
8
15
17
:
5
9
+
Cách 2:
15
17
:
5
8
15
17
:
5
9
+
29
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
=
17
15
5
8
17
15
5
9
xx +
=
15
15
:
5
8
5
9
+
=
17
38
17
39 xx
+
=
17
15
5
17
15
17
:
5
17
x=
= 3
=
17
51
17
2427
=
+
= 3
Bài 4: học sinh thảo luận, nêu cách làm.
- Tính
- Khoanh vào kết quả đúng
- Khoanh tròn c
Bài 5: Cho học sinh phân tích mẫu.
GV khẳng định đúng.
HS làm vào vở.
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
Luyện học Toán
ôn tập về phép chia, phép nhân
I. Mục tiêu
Nắm đợc vững vàng t/c của phép nhân, phép chi vận dụng đợc trong tính toán
và giải toán
II. Chuẩn bị
- Hệ thống BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ 1: Vận dụng t/c của phép nhân để tính nhanh
- GV đa ra bài 1 Tính nhanh
a.
8
5
11
4
8
3
11
4
xx +
2,5 : 3,7 + 1,2 : 3,7
0,125 x 17,3 x 8 5,3 x 8,6 : 5,3
- HS nêu cách làm GV công nhận đúng rồi mới cho HS làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HĐ 2: Ôn giải toán
Bài 2: Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chức 0,75 lít dầu. Mỗi lít dầu nặng
0,76kg. Mỗi chai nặng 0,25kg. Hỏi 24 chai dầu đó nặng bao nhiêu kg ?
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ 1 bán đợc 32,5m vải, ngày thứ 2 bán đợc bằng
5
1
số vải của ngày đầu, ngày th 3 bán đợc bằng
2
1
tổng của ngày trớc. Hỏi cả 3 ngày
cửa hàng bán đợc bao nhiêu m vải ?
- HS đọc đề, phân tích đề
- nêu hớng giải
- GV công nhận cách giải đúng
- HS làm vào vở
Bài 4: Điền chữ số vào dấu * để số 5 * 3 chia hết cho 9
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên chữa bài
IV . Dặn dò :
Về chữa lại bài sai vào vở
Tập làm văn (tiết 62)
ôn tập về tả cảnh
I- Mục đích, yêu cầu
-Lập đợc dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tơng đối rõ ràng.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết 4 đề văn.
30
Tuần 31 Kế hoạch dạy học lớp 5. Giáo viên: Trịnh Quang Vinh
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh đợc gợi từ 4 đề văn: cảnh một
ngày mới bắt đầu; một đêm trăng đẹp; một trờng học; một khu vui chơi, giải trí.
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
iii- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
- kiểm tra bài cũ
HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I-
BT1, tiết TLV trớc.
-Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
Chọn đề bài
- Một HS đọc nội dung BT1.
- GV: Các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu (cảnh một ngày mới;
cảnh một đêm trăng đẹp; cảnh trờng em trớc buổi học hay cảnh ở một khu vui chơi,
giải trí)- nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nh thế nào cho tiết học theo lời dặn của thầy
(cô) (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý); mời HS nói đề đề bài các em chọn.
Lập dàn ý
- Một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cầu xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý
phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý
tả cảnh đã chọn (trình bày miệng)
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 4
HS (chọn 4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau).
-Những HS lập dàn ý trên giấy dàn bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài
văn tả cảnh của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV nhắc HS trình bày sát
theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi hành trình bày dàn ý bài văn trớc lớp.
- Sau khi mốih trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần
trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn ngời trình bày hay nhất.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa lại dàn ý để
chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
31