Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giao an lơp 2 CKTKN Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.11 KB, 16 trang )


Thứ Tiết Môn Tên bài
Hai
29/3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 55
Kiểm tra
Kho báu(t1)
Kho báu(t2)
Ba
30/3
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ thuật
Âm nhạc
Đơn vị, chực, trăm, nghìn


Kho báu
Kho báu
Vẽ thêm vào hình có sẵn( vẽ gà) và vẽ màu
Gv khác dạy

31/3
Nghỉ công đoàn
Năm
1/4
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và
câu
Tập viết
Các số tròn chục từ 110-200
Một số loài vật sống trên cạn
Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? Dấu. ,
Chữ hoa Y
Sáu
2/4
1
2
3
4
Toán
Chính tả

Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Các số từ 101-110
Cây dừa
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 26-3
Sinh hoạt sao
Ngày soạn: 27/3/2009
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Kiểm tra định kì
Đề chuyên môn ra
Tập đọc: Kho báu
A. Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câuvà cụm từ đã rõ ý. H
khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, kho báu , …
-Hiểu nội dung câu truyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,
người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
B . Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
H: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ :
- Gv nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt .
a. Luyện đọc :

- Gv đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên
ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc .

+ Bài này chia làm mấy đoạn?
H đọc từng đoạn:
* Luyện đọc câu văn dài
- Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông
dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/
cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra
đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã
lặn mặt trời//
-Đọc từng đoạn .
Thi đọc từng đoạn .
-Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi H đọc bài .
+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu
khó của vợ chồng người nông dân?
+Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
+ Theo lời người cha 2 con làm gì?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
c. Luyện đọc lại : Gọi H đọc bài .
- Gv nhận xét tuyên dương .

4 . Củng cố dặn dò:

H đọc nối tiếp từng câu – tìm tiếng
từ khó đọc: hai sương, mặt trời,
cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng .
H đọc nối tiếp lần 2
H đọc theo nhóm 3

-H đọc câu văn dài .

- H nối tiếp nhau đọc đoạn trước
lớp
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- Lớp đọc đồng thanh bài .


-1 H đọc bài, lớp đọc thầm .
- Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu ….ngơi tay .

-Ruộng nhà mình có 1 kho báu
các con hãy tự đào lên mà dùng .
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để
tìm kho báu .
Dành cho H khá giỏi- Đất đai được
cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền ,
chỉ có lao động cần cù mới tạo ra
của cái . Đất đai là kho báu
- H đọc nối tiếp đoạn và đọc cả

bài .
- H trả lời .
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
Nhận xét đánh giá tiết học .
Về nhà học bài cũ xem trước bài “Bạn có
biết”
H nghe và thực hiện
Ngày soạn: 27/3/2010
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2010.
Toán : Đơn vị- Chục – Trăm - Nghìn
A . Mục đích yêu cầu
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ
giữa trăm và nghìn. Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn
trăm
-Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
-GDH tính chịu khó làm bài
B Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông biểu diễn đơn vị. 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
H: Bộ đồ dùng
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài kiểm tra định kỳ .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Tt
* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
+ Có mấy đơn vị?
- Gv gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần
SGK và yêu cầu H nêu số đơn vị tương tự
+ 10 đơn vị còn gọi là gì?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Gv ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục bằng bao nhiêu?
- Gv ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :
+ Giới thiệu số tròn trăm .
Gv gắn 1 hình vuông biểu diễn 100.
+ Có mấy trăm?
- Gv gắn 2 hình vuông như trên .
+ Có mấy trăm?
- Gv yêu cầu H suy nghĩ và viết số 2 trăm.
- Gv giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm ,
người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- Gv lần lượt đưa ra 3, 4 , …10 hình vuông
như trên để giới thiệu các số 300, 400 , … ,
900
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?

Có 1 đơn vị.
-Có 2 , 3 , … , 10 đơn vị.

-Còn gọi là 1 chục.
-Bằng 10 đơn vị.

-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ; 10
chục = 100 .

-10 chục = 100


-Có 1 trăm

-Có 2 trăm.
- H lên bảng viết các số tròn trăm .

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
Kết luận : Những số 100, 200, 300 900
được gọi là những số tròn trăm.
Gv giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn
- Gv viết bảng : 10 trăm = 1000
- Gv gọi H đọc và viết số 1000.
* Thực hành :
Bài 1:
Đọc và viết số
- Gv gắn các hình vuông biểu diễn một số
đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên
bảng . Sau đó gọi H đọc và viết số tương
ứng.
4 . Củng cố dặn dò :
+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
+ 1 trăm bằng mấy chục?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm?
.Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- H lần lượt đọc và viết các số 200 -
900
1 nghìn = 10 trăm
- H đọc và viết số theo theo hình
biểu diễn .
- H thực hiện chọn hình

- 2 H trả lời .
- H lên bảng viết .
Kể chuyện Kho báu
A Mục đích yêu cầu :
-Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện. H khá giỏi biết kể lại toàn bộ
câu chuyện
-Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
-Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B Đồ dùng dạy học:
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
H: nội dung câu chuyện
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
1 . Bài mới : Giới thiệu bài: tranh
* Hướng dẫn kể chuyện :
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
- Nếu H còn lúng túng Gv gợi ý theo từng
đoạn
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như
thế nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự như trên với đoạn 2, 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu H kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
-H kể trong nhóm.

-Hai vợ chồng chăm chỉ .

-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về
khi đã lặn mặt trời .
-Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm
chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ
lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà
.Không để cho đất nghỉ .
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây
dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
Dành cho H khá giỏi
- 3 H mỗi em kể 1 đoạn .
- Gv nhận xét tuyên dương những H kể
tốt .
2 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.

-H trả lời .
Chính tả: Kho báu
A. Mục đích yêu cầu:
-Chép lại chính xác bài chính tả đoạn “Ngày xưa … trồng cà”. Trình bày đúng đoạn
văn xuôi
-Làm đúng bài tập 2, bài tập 3
Gdh tính cẩn thận khi viết bài
B. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: sgk, bảng con, vở
C Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
1 . Kiểm tra bài cũ :

-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài:Tt
- Gv đọc
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần
cù?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn những dấu câu nào được
sử dụng?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* Luyện viết :
-Yêu cầu H tìm và nêu từ khó .
quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về,
gà gáy.
-Gọi H lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-Gv nhận xét sửa sai .
- Gv đọc mẫu lần 2 .
- Gv đọc bài yêu cầu H viết vào vở .
- Gv đọc lại bài vở bài tập .
- Thu một số vở để chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ?
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?



- H theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của

hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng

-Có 3 câu .
-Dấu chấm, dấu phẩy.

-Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là
chữ cái đầu câu.
-H tìm và nêu từ khó .
-H lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
- H theo dõi .
-H viết bài vào vở .
- H dò bài, sửa lỗi .
-H nộp vở .
-H đọc yêu cầu .
- 2 H làm bảng
voi huơ vòi, mùa màng
thuở nhỏ, chanh chua
- H đọc yêu cầu .H làm theo nhóm
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
-Gv nhận xét sửa sai .
-Gọi H đọc .
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét, sửa sai .
Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Công lênh chẳng quản bao lâu

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng .
- H lắng nghe và thực hiện .


Mỹ thuật:

Vẽ thêm vào hình có sẵn(vẽ gà) và vẽ màu
A/ Mục đích yêu cầu
- H biết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
Vẽ được hình và màu theo yêu ầu của bài. H khá giỏi vẽ tiếp được hình, tô màu đều,
gọn trong hình, màu sắc phù hợp.
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
B/ Chuẩn bị:

Gv Một vài bài có cách vẽ màu khác nhau
-H: Màu vẽ (sáp màu, chì màu, bút dạ màu, ) - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2
C/ Hoạt động dạy – học
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của H
Bài mới: giới thiệu bài: tranh
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
+ Trong bài vẽ đã vẽ hình gì ?
+ Bài vẽ có thể vẽ thêm các h/ảnh
khác và vẽ màu để thành một bức
tranh.
+ Tìm các h/ảnh để vẽ thêm (con gà
mài, cây, cỏ,
+ Nhớ lại và tưởng tượng m/sắc con
gà và h/ảnh….
Hoạt động 2: H/dẫn cách vẽ thêm

hình, vẽ màu
* Cách vẽ hình:
* Cách vẽ màu:
- Giáo viên có thể vẽ lên bảng hoặc
trên giấy khổ to để minh họa cách vẽ
màu, vẽ nét thưa, nét mau, vẽ nhẹ tay,
mạnh tay, để học sinh thấy rõ hơn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
vẽ .
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên quan sát lớp và góp ý cho
các em:
Cách dùng màu cũng như kĩ năng vẽ
màu
Củng cố - dặn dò:
Nhận xét bài vẽ của H- tuyên dương
Về nhà vẽ tiếp vào cho hoàn chỉnh
H quan sát tranh và trả lời:
+ Vẽ hình con gà trống.

- Tìm hình định vẽ (con gà, cây, nhà )
- Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp
trong tranh.
- Yêu cầu vẽ một tranh về đàn gà, vẽ
màu (theo ý thích)
H nhận xét bài của nhau


Ngày soạn: 27/3/2010
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010

Toán : Các số tròn chục từ 110 - 200
A. Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết được các số tròn chục từ 110-200. Biết cách đọc, viết các số tròn chục
từ 110 đến 200. So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200. Bài 4 dành cho H
khá giỏi
GDH tính cẩn thận khi làm bài
B. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
-H: sgk, bảng con
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
2. Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 : >, <, ?
Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 .
Số 110 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Gv : Số này đọc là: Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
- Gv : Đây là một số tròn chục.
- Gv hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai
của bảng để H tìm ra cách đọc , cách viết và
cấu tạo của số
120,130.140,150,160,170,180,190,200
- Gv yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ
110 đến 200.
@. So sánh các số tròn chục
- Gv gắn lên bảng hình biểu diễn 110
+ Có bao nhiêu hình vuông?
- Gv yêu cầu H lên bảng viết số 110.
- Gv gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120.
+ Có bao nhiêu hình vuông?

+ 110 hình vuông và 120 hình vuông, thì bên
nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ?
-Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110
* .Luyện tập
Bài 1 :Viết (theo mẫu )

Viết số Đọc số

-So sánh các số tròn trăm.
- H làm bài bảng.
100 < 300, 600 < 900, 700 > 400 200
< 500, 800 > 700


-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
-H đọc .
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là
1, chữ số hàng chục là 1, chữ số
hàng đơn vị là 0.
- H thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài
học.
- 2 H lên bảng, 1 H đọc số, 1 H viết
số , cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh.

Có 110 hình vuông.
- 1 H viết.
-120 hình vuông.



- 110 < 120 và 120 > 110.

H làm tiếp sức

110 Một trăm mười
120 Một trăm hai mươi
130 Một trăm ba mươi
140 Một trăm bốn mươi
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
110 < 120 120 > 110
130 < 150 150 > 130
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
Bài 4 :Số?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190,
200.
- Gv yêu cầu H làm bài.
- 4.Củng cố dặn dò
- - GV nhận xét tuyên dương .
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.
-Điền dấu < , > vào chỗ trống.H làm
bảng con


-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .H
làm vở


Dành cho H khá giỏi
-Điền số thích hợp vào chỗ
chấm .H làm nhóm

H lắng nghe và thực hiện
Tự nhiên và Xã hội : Một số loài vật sống trên cạn
A Mục đích yêu cầu:
-Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn đối với con người. Kể được
một số con vật sống hoang dã trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
-Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
B. Đồ dùng dạy học: Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn.
H: sgk, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn.
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của Gv Hoạt động của H
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Loài vật có thể sống ở đâu?
+ Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất,
dưới nước, bay lựợn trên không trung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài:Tt
* Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong
SGK
- Gv yêu cầu: Các nhóm thảo luận theo các
vấn đề sau :
-Nêu tên các con vật trong tranh .

+Cho biết chúng sống ở đâu?
+Thức ăn của chúng là gì?

-Sống trên mặt đất, dưới nước và
trên không.

H quan sát, thảo luận trong nhóm
- H thực hiện theo yêu cầu.
- H suy nghĩ và trả lời cá nhân.
+Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào
sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn
thú?

- Gv gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và
nói .
* Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên
mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ
* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các
con vật sống trên cạn đã sưu tầm
- Gv yêu cầu H tập hợp tranh ảnh phân loại
và dán vào tờ giấy to .
VD : -Các con vật có chân .
-Các con vật vừa có chân, vừa có cánh .
-Các con vật không có chân .
-Các con vật có ích với người và gia súc
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm mình.
* Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì”
- Gv hướng dẫn cách chơi .
-Treo vào lưng của 1 H 1 hình vẽ con vật

sống trên cạn .
- Cho H gợi ý để người chơi đoán tên con
vật
- Gv nhận xét tuyên dương những H chơi tốt
.
4 . Củng cố
+Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình,
một số con vật sống hoang dã .
Về nhà học bài sưu tầm 1 số tranh ảnh về
các loài vật sống dưới nước .
-Gv nhận xét tiết học .
- Đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu.

- Các nhóm phân loại tranh ảnh ,
quan sát nhận xét đánh giá .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặt câu hỏi H đeo vật đoán .
+Con vật này có 4 chân phải
không ?
-Sau khi nghe câu hỏi H đoán con
vật .
H lắng nghe và ghi nhớ

Luyện từ và câu : Từ ngữ về cây cối- Đặt và trả lời câu hỏi
A. Mục đích yêu cầu :
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “ Để làm
gì?”Đ iền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn
-Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập

H: sgk, vở
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra định
kỳ .
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Kể tên các loài cây mà em biết theo

-H đọc yêu cầu .Thảo luận nhóm 4
nhóm
Hoạt động nhóm : Gv phát phiếu học tập .
Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực,
thực phẩm và cây ăn quả .
Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây
hoa, cây bóng mát .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-
Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp
theo mẫu sau :
+ Người ta trồng cây cam để làm gì?
-Người ta trồng cây cam để ăn quả .
-Gv theo dõi uốn nắn cho H nói trọn câu .
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống?
+Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
4.Củng cố dặn dò:
+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm,
cây hoa và cây ăn quả .

Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập,
xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
ghi vào phiếu học tập .
Cây lương thực, thực phẩm : lúa,
ngô, khoai lang,
-Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, dâu.
+ Cây lấy gỗ: lim,, sến, táu
Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng,
huệ
Cây bóng mát: bàng, phượng, xà
cừ,
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm.
H đọc yêu cầu .
Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .
Người ta trồng cây bàng để làm gì?
Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát .
-H đọc yêu cầu .
- 1 H lên bảng làm, lớp làm vở bài
tập
Chiều qua, Lan nhận được thư bố
. Trong thư bố dặn dò hai chị em
Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ
nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư
:
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ
đầu câu sau đã viết hoa.


-H trả lời .
Tập viết Chữ hoa y
A . Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng chữ Y hoa (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) Chữ và câu ứng
dụng: Yêu(1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ). Yêu lũy tre làng( 3 lần)
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét
Gdh tính cẩn thận khi viết
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.
H: Vở tập viết 2
C . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gv gọi H lên viết chữ X hoa và từ Xuôi .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Hướng dẫn tập viết :
Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y hoa.
+ Chữ Y hoa cao mấy li?
+ Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét
-Chữ hoa X
-2 H lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con .
-Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.
-Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và
nào?
- Gv nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên
bảng .
-Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng
con .

- Gv theo dõi uốn nắn cho H .
@.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre
làng
-Em hiểu cụm từ này ý nói gì?
+ Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng chừng
nào?

-Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con .
@. Hướng dẫn viết vở tập viết :
Y Yêu
Y Yêu
Yêu lũy tre làng
- Thu một số vở bài tập để chấm .
4 . Củng cố dặn dò:
- Trả vở nhận xét đánh giá .
+ Nêu qui trình viết chữ hoa Y
Về nhà luyện viết lại bài
- Nhận xét tiết học.
nét khuyết dưới.


- H viết bảng.

- H đọc.

Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc
của làng quê Việt Nam .
- Chữ l, g cao 2li rưỡi, chữ t cao 1 li

rưỡi các con chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o .
- Cả lớp viết vào bảng con chữ Yêu
1 dòng chữ Y, Yêu cỡ vừa
1 dòng chữ Y, Yêu cỡ nhỏ
3 lần cụm từ: Yêu lũy tre làng
- Viết bài vào vở .
H thi viêt chữ đẹp
Ngày soạn: 27/3/2010
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán Các số từ 101 đến 110
A. Mục đích yêu cầu
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110.Đọc viết các số từ 101 đến 110.
-So sánh được các số từ 101 đến 110 Biết thứ tự của các số từ 101 -110. Bài 4 dành
cho H khá giỏi
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
H: sgk, bảng con, vở
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Bài 4 :>, < , = ?
Gv nhận xét

-Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
150 < 170 160 > 130
160 > 140 180 < 200
3.Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :

- Gv gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
+ Có mấy trăm?
- Gv gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
+ Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị,
trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1
và viết là 101.
- Gv giới thiệu số 102, 103 tương tự như
giới thiệu số 101.
- Gv yêu cầu H thảo luận để tìm cách viết,
đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , … ,
110.
- Gv yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập
Bài 1 : H nêu yêu cầu
102 ứng với câu d, 109 ứng với câu b
105 ứng với câu e, 108 ứng với câu c
103 ứng với câu g, 107 ứng với câu a.
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 2 : H nêu yêu cầu
- Gv vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các
số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Gv nhận xét sửa sai .
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107

theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110 theo thứ tự
từ lớn đến bé.
- Gv nhận xét sửa sai .
4.Củng cố dặn dò:
- Gv gọi H đọc các số từ 101 đến 110.
- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so
sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài
tập - Chuẩn bị bài học tiết sau
-Có 100

-Có 0 chục và 1 đơn vị.

-H đọc số 101 .

-H thảo luận các số từ 104 110
Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc
nào?
Gọi H làm miệng .
Số .
-H đọc các số từ 101 đến 110 .
-H lên bảng làm, lớp làm tiếp sức

- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.H
làm vở

-Dành cho H khá giỏi
103, 105, 106, 107, 107, 108
110, 107, 106, 105, 103, 100 .



-3 H đọc dãy số .
Chính tả: Cây dừa
A. Mục đích yêu cầu :
-Nghe và viết chính xác bài chính tả 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa”. Trình
bày đúng các câu thơ lục bát
-Làm đúng các bài tập chính tả.
-Củng cố cách viết hoa tên riêng của các địa danh.
Gdh cẩn thận trong khi viết
B. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết vào giấy.
H: bảng con, vở
-C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
H viết bảng các từ sau:
quở trách, chênh vênh, búa liềm
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tt
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc mẫu, tóm tắt nội dung : Tác giả tả
các bộ phận của cây dừa .
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây
dừa?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những
gì?
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế
nào?

- * Luyện viết từ khó
-Yêu cầu H tìm từ hay viết sai .
dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả,
ngọt.
-Gọi H lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con .
- Gv đọc bài viết yêu cầu H viết vào vở .
- Gv đọc lại bài viết.
- Thu một số vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài 2: a .H đọc yêu cầu
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có
nghĩa như sau :
-Tiếp theo số 8 .
-Quả đã đến lúc ăn được .
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: Gv yêu cầu đọc yêu cầu .
- Gv yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết
như thế nào?
4. Củng cố dặn dò:
-GV trả vở nhận xét và sửa sai .

H viết bảng con

2 H đọc bài .
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa,
-Lá: như bàn tay dang tay đón
gió, như chiếc lược…Ngọn dừ :

như người
- Đoạn thơ có 8 dòng.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Phải viết hoa.

-H tìm và nêu từ hay viết sai .
-H lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con
- H chú ý lắng nghe.
- H viết bài vào vở .
- H dò bài, sửa lỗi .

H làm theo nhóm 4

-số chín
-chín
-thính
-2 H đọc .

bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây
bắc, điện biên .
-Phải viết hoa .H viết lại các từ đó

-H lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
bài tập .
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: Đáp lời chia vui- tả ngắn về cây cối
A. Mục đích yêu cầu :

-Biết đáp lại lời chúc chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được
các câu hỏivề bài miêu tả ngắn
Viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2
-Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK. Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
H: sgk, vở
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của H
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của H .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Tt
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể
chuyện, vẽ hoặc múa hát ) các bạn chúc
mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng
của các bạn .
- Gv treo tranh lên bảng .
- Gv gọi H lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu H thực hành.

Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- Gv đọc bài “Quả măng cụt”.
- Gv cho H xem quả măng cụt (Tranh , ảnh
hoặc quả thật)
+Quả măng cụt có hình gì?
+ quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì?
+Cuống to như thế nào?

b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
+ Ruột quả măng cụt có màu gì?
+ Các múi như thế nào?
+ Mùi vị măng cụt ra sao?
-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a
hoặc phần b .
-Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần
viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả


-H đọc yêu cầu .
- 2 H làm mẫu.
+ H 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải
cao trong cuộc thi.
+ H 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu
quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt
giải cao hơn./ Tớ cảm động quá.
Cảm ơn các bạn .
-H đọc yêu cầu .
- H thực hành

+ H: Hình tròn như quả cam.
+ H: To bằng nắm tay trẻ em.
+H: Quả màu tím sẫm ngã sang
đỏ.
+ H: Cuống nó to và ngắn …
-H thực hành hỏi đáp .

-H đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở bài tập .
VD: Quả măng cụt tròn, giống như
măng cụt nhưng không phải đúng nguyên xi
từng câu chữ .
- Gv yêu cầu H làm bài viết.
-Gv nhận xét, sửa sai .
4.Củng cố dặn dò:
+Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ
như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng
nắm tay của một đứa bé . Vỏ măng
cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt
ngắn và to, có bốn,
-H trả lời câu hỏi .
HĐNG: Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh học
tập và hoạt động của thiếu nhi thế giới
A.Mục đích yêu cầu:
H sưu tầm tranh ảnh học tập và các hoạt động của thiếu nhi thế giới
Rèn H cách trình bày sản phẩm sưu tầm được
Gdh học tập và làm theo những tấm gương chăm học
B.Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bìa cứng
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt:
Gv yêu cầu H để tranh ảnh đã sưu tầm
lên bàn.

Tranh này có ND gì?
Em có nhận xét gì về các bạn học sinh
nước ngoài?
Họ thường tham gia các hoạt động
nào?
H thi trình bày sản phẩm theo tổ. Tổ
nào nhiều tranh, trang trí đẹp thì tổ đó
thắng.
nhận xét – tuyên dương.
H văn nghệ
H nhìn tranh trả lời
Rất chăm học
Tham gia các hoạt động ngoài giờ như
cắm trại, thi vẽ tranh, kể chuyện
H thực hiện trong thời gian 5 phút
HĐTT: Sinh hoạt sao
A/Mục đích yêu cầu:
- H thấy được ưu khuyết diểm của mình trong tuần
- Rèn H khắc phục sửa chứa những vấn đề còn vướng mắc
- Gdh tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
B/Chuẩn bị: ND quy trình các bước sinh hoạt sao
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gv yêu cầu H ra sân H tập trung tại sân trường theo sao
Gv cho H nhắc lại quy trình sinh hoạt
sao như sau:
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần
Bước 4: Đọc lời hứa sao

Bứơc 5: Triển khai sinh hoạt chủ
điểm
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới
Gv nhận xét đánh giá tuyên dương
những sao làm tốt. H nghỉ
Sao trưởng cho sao mình tập hợp sao ,
điểm danh theo tên
Sao trưởng yêu cầu các bạn giơ tay ra
phía trước để kiểm tra vệ sinh, sau đó sao
trưởng nhận xét.
Các sao viên kể các việc làm tốt của mình
trong tuần ở lớp cũng như ở nhà. Sau đó
sao trưởng nhận xét
Sau đó cho cả sao đọc: Hoan hô…
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt
Sao trưởng điều khiển: để chúng ta luôn
thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi toàn
sao chúng ta hãy đọc lời hứa của sao:
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Sao trưởng cho sao của mình tập hợp
theo đội hình vòng tròn: đọc thơ, kể
chuyện, hát về chủ điểm trong tháng 2.
Sao trưởng phát động kế hoạch tuần tới.
chào mừng ngày thành lập đoàn
Kết thúc buổi sinh hoạt sao

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×