Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Tuần 30 CKTKN-Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.66 KB, 28 trang )

Tua àn 30
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Vình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các
câu hỏi trong 1,2,3,4 SGK).
II - Đồ dùng dạy - học :
Tranh, minh hoạ bài học.
III - Các hoạt động dạy - học :
A - Kiểm tra bài cũ :
B - Bài mới :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ôn đònh .
B/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét chung
C / Bài mới
1/ Giới thiệu bài:( như SGV/ 202)
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài .
a/ Luyện đọc
- GV viết lên bảng các tên riêng:Xê-vi-
la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan ;
các chữ số chỉ ngày, tháng, năm(ngày 20
tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm
1522, 1083 ngày)
- GV chia đoạn : 6 đoạn.
* Đọc nối tiếp lần1:
+ Phát âm: cửa biển, Xê-vi-la, Ma-gien-
lăng,


* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích nghóa
từ * Đọc nối tiếp lần 3
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu - diễn cảm
- 3 HS đọc thuộc lòng bài và trả
lời câu hỏi.
-1 HS đọc
-HS lấy bút chì đánh dấu đoạn.
- 6 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo
sự hướng dẫn của GV.
- 6 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc chú giải
- 6 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
b/ Tìm hiểu bài.
* Đọc toàn bài : hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
với nhau để trả lời câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
+ Câu hỏi 3 SGK/115
- Gọi các nhóm nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét chốt ý: SGV/203.
* Đọc đoạn 6 : hoạt động cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 6, trả lời

câu hỏi 4 SGK/115.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
văn ,cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Nhận xét cách đọc của bạn
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này?
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn
+ Thi đua đọc diễn cảm
- Nêu ý nghóa của bài?
D/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Dòng sông mặc áo.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS ngồi cùng bàn, đọc thầm,
trao đổi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc thầm đoạn 6. suy nghó .
-HS nối tiếp nhau phát biểu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
văn.
- HS nhận xét cách đọc
- Cả lớp quan sát.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu

- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
cho nhau nghe và sửa lỗi cho
nhau .
- 3 HS thi đọc.
- HS nhận xét
- HS nêu.
.
************************************
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng( hiệu) của hai số
đó.
- Bài tập cần làm: BT1;2;3 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4,5
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, -GV nhận
xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài :
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng
Bài 2

-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình
hành ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài,
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán
-Yêu cầu HS làm bài.
- Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập
3.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18  10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề

bài trong SGK
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7  5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó
làm bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
Bài 5
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố,dặn dò:
là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7  2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét, dặn dò
************************************
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
Thể dục : BÀI 59
KIỂM TRA NHẢY DÂY
I- Mục tiêu:

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích –
ném bóng (khơng có bóng và có bóng).
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- HS khá, giỏi động tác nhảy dây nhẹ nhàng, số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
II - Địa điểm phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường
- Phương tiện: Còi, dây
III - Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, u cầu
giờ học
2.Phần cơ bản :
a) Nội dung kiểm tra: Nhảy dây cá nhân
kiểu chân trước, chân sau.
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra :
- Kiểm tra thành nhiều đợt , trước khi kiểm
tra cho HS nhảy thử rồi mới cho HS kiểm
tra.
c) Cách đánh giá: Như các lần KT trước.
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS tập một số động tác hồi tĩnh,
kết hợp hít thở sâu
+ HS khởi động các khớp, tập
bài thể dục phát triển chung.
+ Tập luyện theo tổ, lần lượt tập
+ HS kiểm tra theo sự hướng

dẫn của GV
+ HS tập.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
************************************
Chính tả: NHỚ -VIẾT : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I- Mục tiêu :
1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3)a/b, BT do GV
soạn.
II - Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn bài tập 2a vào phiếu.
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ : Gv đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ
- Gv nhận xét .
B) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết :
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết,
nhắc HS chú ý cách trình bày bài và những từ
ngữ dễ viết sai.
- GV thu chấm 7 - 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập ( bài 2a ):
- GV nêu u cầu bài, cho HS tự làm
- GV nhận xét, chữa bài ( nếu có ).
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Cả lớp theo dõi SGk đọc
thầm

- HS gấp SGK, nhớ lại 11
dòng thơ - tự viết lại
- HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- HS đọc thầm truyện, làm bài
vào phiếu và làm bài trên
bảng.
************************************
Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I - Mục tiêu :
Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết
một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao
nhiêu).
- Bài tập cần làm: BT1;2 - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
II - Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam.
III - Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV giới thiệu một số bản đồ có ghi tỉ lệ bản
đồ
2. Hoạt động 2: Thực hành
GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài
-HS lắng nghe, quan sát.
- HS sử dụng SGK tìm hiểu đề
bài và tự làm
Bài 1 : u cầu HS nêu được câu trả lời
- Khi chữa bài, GV hỏi để HS ơn lại dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Bài 2 : GV u cầu HS tự làm bài chỉ cần viế

số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3 : u cầu HS ghi Đ hoặc S vào ơ trống.
3. Hoạt động 3: Gv tổng kết giờ học.
- Nhận xét chung.
- HS lên bảng làm
- HS sửa bài tập ( nếu sai
A). 10000 m – Sai vì khác tên đơn
vò, độ dài thu nhỏ trong bài toán có
đơn vò là đề – xi – mét.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên
bản đồ ứng với 10000 dm trong
thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn
vò.
d). 1 km – Đúng vì
10000dm=1000m = 1km
************************************
Luyện từ và câu: MRVT : DU LỊCH- THÁM HIỂM
I/ Mục Tiêu :
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT1,
BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để
viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II/ Đồ Dùng Dạy Học:
- Phiếu học tập nhóm
III/ Các Hoạt Động Dạy Học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổn đònh
B/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài - Gọi HS làm bài
tập 4.

- Kiểm tra vở
* GV nhận xét + cho điểm
2/ Bài mới :
1 Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : HĐ nhóm bàn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Phát phiếu cho các nhóm làm việc
- 1 HS nêu.
- 1 HS sửa bài 4.
- 5 vở của HS.
- 1 HS đọc .
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* GV nhận xét, chốt lời giải
đúng(SGV/207)
* Bài 2: HĐ nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Phát phiếu cho nhóm làm việc
* GV nhận xét, chốt lời giải
đúng(SGV/207)
* Bài 3: HĐ cá nhân.
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?
- GV nhấn mạnh yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc trước lớp.
* GV nhận xét + chốt lại và khen HS
viết đoạn văn hay.
D/Củng cố , dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn
- GV nhận xét tiết học .
- Lớp nhận xét
-1 HS đọc .
- HĐ nhóm 6.
- Nhóm trưởng dán phiếu và trình
bày .
- Lớp nhận xét
- 1 HS trả lời .
- HĐ cá nhân.
- HS làm vào VBT.
- 3 HS đọc đoạn văn đã viết .
- Lớp nhận xét
************************************
Chiều Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG (tiết 1)
I - Mục tiêu :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm mơi trường và
biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ mơi trường.
II - Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức lớp 4
- Phiếu giao việc .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (thơng tin
trang 43,44,sgk).
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho
các nhóm
- GV kết luận: + Đất bị xói mòn : Diện tích đất
trồng trọt giảm
+ Dầu đổ vào đại dương làm ơ nhiễm biển…
+ Rừng bị thu hẹp gây lũ lụt…
-Các nhóm thảo luận và ghi
kết quả vào phiếu học tập ,
sau đó lần lượt đại diện các
nhóm trình bày trước lớp .
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (bài tập 1,
SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho HS .
- GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ mơi
trường: (b), (c), (đ), (g).
+ Mở xưởng cưa gỗ…….(a)
+ Giết mổ gia súc… (d), (e), (h).
3 Hoạt động tiếp nối : Tìm hiểu tình hình bảo
vệ mơi trường của địa phương
- 1- 2 HS đọc
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá
- Các nhóm thảo luận , đại
diện nhóm trình bày . Cả lớp
trao đổi.

************************************
Tiếng việt : CỦNG CỐ
I/ Mục tiêu :
 Hs củng cố lại cách cách tìm chủ ngữ và vò ngữ trong các mẫu câu đã
học
 p dụng làm được các bài tập đơn giản
 Nắm được nội dung bài
II/ Chuẩn bò : Nội dung bài dạy
III/ Lên lớp
a. ổn đònh tổ chức
b. Bài cũ :
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài 1 : Tìm các bộ phận chủ
ngữ và vò ngữ trong các
câu sau:
a/ Sáng sớm, bà con trong các
thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b/ Đêm ấy, bên bếp lửa hồn, ba
người ngồi ăn cơm với thòt gà
rừng.
c/ Sau những cơn mưa xuân, một
màu xanh non ngọt ngào, thơm
mát trải ra mênh mông trên
khắp các sườn đồi.
a/ Sáng sớm,/ bà con trong các thôn//
CN
đã nườm nượp đổ ra đồng.
VN
b/ Đêm ấy,/ bên bếp lửa hồng//, ba

người //ngồi ăn cơm với thòt gà rừng.
CN VN
c/ Sau những cơn mưa xuân,/ một màu
 Bài 2:Các từ tốt tươi, đánh
đập, chán chê, mặt mũi, đi
đứng, tươi cười là từ ghép
hay từ láy? Vì sao?
 Bài 3: Chỉ ra bộ phận chủ
ngữ, vò ngữ của các vế câu
sau và nêu nhận xét về vò
trí của chúng.
- Đã tan tác những bóng thù
hắc ám.
- Đẹp vô cùng đất nước của
chúng ta!
4. Củng cố : HTND
5. Nhận xét dặn dò
- Hoàn thành các bài tập chưa
xong
xanh non ngọt ngào, thơm mát //trải ra
CN
mênh mông trên khắp các sườn đồi.
VN
- Là từ ghép có nghóa tổng hợp
- Đã tan tác// những bóng thù hắc ám.
VN CN
- Đẹp vô cùng// đất nước của chúng ta!
VN CN
************************************
Toán : CỦNG CỐ

I/ Mục tiêu :
 Hs củng cố lại một số dạng toán có nội dung :Phân số và rút gọn phân
số và một số dạng toán đã học.
II/ Chuẩn bò : nội dung bài dạy
III/ Lên lớp :
1. ổn đònh tổ chức
2. Bài cũ.
3. Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Tính
a/ 3254 + (2632 + 5421)
b/ 4576 – (1256 + 432)
Bài 2: Tính rồi :

- Bốn HS lên bảng giải
- Lớp giải vào vở
- 3 học sinh lên bảng giải

6
8
+
4
5
;
12
10
+
13
8


Bài 3: Đặt tính rồi tính:
1243 + 456 980765 – 7960
345632 x 21 57894 : 35
Bài 4: Người ta cho một cái vòi vào chảy
vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy
vào 1/7 bể, lần thứ hai chảy vào thêm 2/5
bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có
nước?
4. Củng cố : HTND
5. Nhận xét dặn dò
- Lớp giải vào giấy nháp rồi
chữa bài
- Hai học sinh lên bảng giải
- Lớp giải vào giấy nháp rồi
chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải rồi giải

- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải rồi giải
************************************
Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I- Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Hs khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK.
- Giáo dục HS biết giữ vệ sinh mơi trường khi đi du lịch, thám hiểm.

II - Đồ dùng dạy học
- Một số truyện thuộc đề tài của bài.
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chuyện
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu u cầu của bài:
- Cho HS đọc đề bài , GV gạch dưới những từ
trọng tâm của đề.
- GV nhận xét.
b) HS thực hành kể chuyện :
- Từng cặp HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Hoạt động 3 : Củng cố
-GV nhận xét tiết học
- Một HS đọc đề
- Một số HS nối tiếp nhau
giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
-HS trao đổi và thi kể trước
lớp.
************************************
Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I - Mục tiêu :
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở(BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi
tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4).

II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và một số tranh ảnh con vật
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ:
B) Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn quan sát
+ Bài tập 1,2 : u cầu HS đọc nội dung bài
và trả lời các câu hỏi.
- Hướng dẫn HS xác định các bộ phận của
đàn ngan được quan sát và miêu tả.
+ Bài tập 3 : Cho HS đọc u cầu bài
- GV treo tranh ảnh con vật lên bảng nhắc
HS chú ý trình tự thực hiện BT.
- Cho HS trình bày ý kiếnvà GV nhận xét.
+ Bài tập 4 : HS miêu tả hoạt động của con
vật dựa trên kết quả đã quan sát
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3 : Củng cố.
u cầu HS về làm hồn chỉnh lại đoạn
văn miêu tả con vật.
- HS đọcvà trả lời .
- HS đọc u cầu của đề và
thực hiện như nội dung u
cầu.
************************************
Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(t.1)
I - Mục tiêu : Giúp HS :

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên
mặt đất.
- Bài tập cần làm: BT1;2- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
II - Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng +Trên
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao
nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm
non xã Thắng Lợi và nêu bài
toán: -Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-
mét ?
+Bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+1 cm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét
?
+2 cm trên bản đồ ứng với độâ

dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét
?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải
của bài toán.
c).Giới thiệu bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2
trong SGK.
-GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
của quãng đường Hà Nội – Hải
Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ?
+Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+1 mm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
+102 mm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là bao nhiêu mi-li-
mét ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải
bài toán.
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
+Với 2  300 = 600 (cm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2  300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m

Đáp số: 6m
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1000000.
+Là 1000000 mm.
+Là 102  1000000 = 102000000 (mm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102  1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
d).Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất,
sau đó hỏi:
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là
bao nhiêu ?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ
nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với
các trường hợp còn lại, sau đó
gọi 1 HS chữa bài trước lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng lớp, sau đó
đưa ra kết luận về bài làm đúng.
Bài 3
-Tiến hành tương tự như bài tập
2.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:

+Tỉ lệ 1 : 500000.
+Là 2 cm.
+Là: 2 cm  500000 = 1000000 cm.
+Điền 1000000 cm.
-HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4  200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.

************************************
Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010
Thể dục: Bài 60
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI “KIỆU NGƯỜI
I- Mục tiêu
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích –
ném bóng (khơng có bóng và có bóng).
- Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- HS khá, giỏi động tác nhảy dây nhẹ nhàng, số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
II - Địa điểm phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường
- Phương tiện: Còi, dây, bóng…
III - Nội dung và phương pháp :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
u cầu giờ học
2.Phần cơ bản :
a) Mơn tự chọn:
- Đá cầu : + Ơn tâng cầu bằng đùi.
+ Ơn chuyền cầu theo nhóm hai
người
- Ném bóng: + Ơn một số động tác
bổ trợ
+ Ơn cách cầm bóng và tư thế đứng
chuẩn bị, ngắm đích, ném.
b) Trò chơi vận động :

- Trò chơi “ Kiệu người ”
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến
cách chơi thứ hai , cho HS chơi thử,
sau đó cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ
thống bài
+ HS khởi động các khớp, tập bài thể dục
phát triển chung
+ HS thực hiện theo u cầu
+ HS chia thành tổ để chơi.
************************************
Tập đọc: DỊNG SƠNG MẶC ÁO
I - Mục tiêu:
1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
trong bài với giọng vui, tình cảm.
2. Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sơng q hương. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II - Đồ dùng dạy - học :
Tranh minh hoạt bài thơ.
III - Các hoạt động dạy - học :
A - Kiểm tra bài cũ :
B - Bài mới :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ôn đònh
B/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét chung
C / Bài mới
1/ Giới thiệu bài:( như SGV/ 202)
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV ghi tựa bài lên bảng.

2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài .
a/ Luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
-GV chia đoạn : SGV/211
+ Phát âm: Thướt tha,ráng vàng, ngẩn
ngơ,…
giải thích nghóa từ ở phần chú thích SGK
/ 108
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu - diễn cảm theo hướng
dẫn SGV trang 211
b/ Tìm hiểu bài.
* Đọc toàn bài: Hoạt động nhóm đôi.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói là dòng sông “
điệu”?
+Tác giả dùng từ ngữ nào để tả cái
“điệu” của dòng sông?
+ Ngẩn ngơ nghóa là gì?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay?
+ Trong bài có nhiều hình ảnh thơ đẹp.
Em thích hình ảnh nào? Vì sao?.
-GV nhận xét, chốt ý : SGV/212.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ

- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần
luyện đọc - GV đọc mẫu khổ thơ.
- GV gạch chân những từ cần nhấn giọng
+ Đọc diễn cảm khổ thơ rèn đọc.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ.
- Nêu ý nghóa bài thơ.
D/ Củng cố, dặn dò:
-1 HS đọc
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo
sự hướng dẫn của GV.
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- 1 HS đọc chú giải
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Ngây người ra, không còn chú ý
gì đến xung quanh, tâm trí để ở
đâu đâu.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc lại
- 1 HS nêu cách nhấn giọng, ngắt
nghỉ
- Nhóm đôi đọc khổ thơ.

- 2 HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc thuộc bài thơ, đọc
ngẫu nhiên khổ thơ do GV chọn
- Nhận xét cách đọc.
- 2 HS đọc thuộc .
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- Chuẩn bò bài: ng-co Vát.
- GV nhận xét tiết học.
************************************
Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I - Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản
đồ.
- Bài tập cần làm: BT1;2- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
II - Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, -GV nhận
xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn giải bài toán 1
-Yêu cầu HS đọc bài toán 1.
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
c). Hướng dẫn giải bài toán 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước
lớp.

-Yêu cầu HS làm bài,
-GV nhận xét bài làm của HS.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SG
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
- Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây
dài
41 km.
 Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
41 km = 41000000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên
d). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.


-Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.

Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Nhận xét bài làm của HS trên
bảng.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
4. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò các
dụng cụ để tiết sau thực hành.
bản đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
-HS đọc đề bài trong SGK.
+Tỉ lệ 1 : 10000.
+Là 5 km.
5 km = 500000 cm.
+Là: 500000 : 10000 = 50 (cm)
+Điền 50 cm.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.

Bài giải
12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B
trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
 Chiều dài hình chữ nhật là 15 m và
chiều rộng hình chữ nhật là 10 m.
 Tỉ lệ bản đồ là 1 : 500
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
15 m = 1500 cm ; 10 m = 1000 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ
là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản
đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm ; Chiều
rộng: 2 cm
1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
************************************
Chiều thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010
Tiếng việt : CỦNG CỐ
I/Mục tiêu :
 Hs củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối.

 Trình bày đúng đẹp một bài văn miêu tả cây cối.
II/ Chuẩn bò : nội dung bài học
III/ Lên lớp :
1. ổn đònh tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ GT bài
b/ Các hoạt động :
+Giáo viên viết đề bài lên bảng: Hãy tả
một loại cây mà em yêu thích.
- GV gạch dưới những từ quan trọng
-Gv đọc đề bài
c/ Hdẫn làm bài
-Gv chấm một số bài và nhận xét
Gv -Gv chốt lại
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
- Vài hs đọc lạiđề bài
- Tìm hiểu nội dung bài
- Hs làm bài
-Lớp nhận xét sữa chữa
************************************
Toán : CỦNG CỐ
I/ Mục tiêu :
 Hs củng cố lại một số dạng toán có nội dung :Phân số và rút gọn phân
số và một số dạng toán đã học.
 Giải bài toán có lời văn.
II/ Chuẩn bò : nội dung bài dạy
III/ Lên lớp :

1. ổn đònh tổ chức
2. Bài cũ.
3. Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
5cm = ……………mm 4000kg = ………g
12dm = …… …….cm 5tấn = ……………kg
Bài 2: Tính:
6
5
+
4
2

5
3
+
8
9
Bài 3:Rút gọn rồi sắp xếp từ bé đến lớn
các phân số sau:

48
49
;
30
24
;
50
25

Bài 4: Tính
a/ 638 x 5+ 638 x 4
b/ 978 x 12- 4 x 97
Bài 5 Một hình bình hành có độ dài đáy
20 cm, chiều cao bằng 3/5 độ dài đáy.
Tính diện tích của hình bình hành đó.

4. Củng cố : HTND
5. Nhận xét dặn dò

- Bốn HS lên bảng giải
- Lớp giải vào vở
- 3 học sinh lên bảng giải
- Lớp giải vào giấy nháp rồi chữa
bài
- Hai học sinh lên bảng giải
- Lớp giải vào giấy nháp rồi chữa
bài
- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải rồi giải

- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải rồi giải
Độ dài đáy là :
20 x 3/5= 12 (m)
Diện tích hình bình hành là:
20 x 12 = 240 (m
2
)
************************************

Toán : CỦNG CỐ
I/ Mục tiêu :
 Hs củng cố lại một số dạng toán nhân, chia đã học, Tính diện tích hình
bình hành và dạng toán về phân số
 Vận dụng làm tính và giải toán
III/ Lên lớp :
1. ổn đònh tổ chức
2. Bài cũ.
3. Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Tính gía trò của biểu thức
sau :
a/ 45876 + 37124 : 2
b/ 76372 – 92 : 6 + 2342
Bài 2 : Tính theo mẫu:
a/ x + 3452 = 98071
- học sinh lên bảng làm
- Lớp làm vào vở rồi chữa bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
-2 HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài
- HS đọc yêu cầu
b/ x – 23457 = 435 : 5
Bài 3: tính:
5
15
+
5
4
=

5
19
;
6
5
+
6
4
Bài 4:Một hình chữ nhật có chiều
dài 60cm, chiều rộng bằng
3
2
chiều
dài. Tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật đó.
4. Củng cố : HTND
5. Nhận xét dặn dò
- Nêu cách giải
- Học sinh lên bảng giải
- HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải
- Học sinh lên bảng giải
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
60 x
3
2
= 40(cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:
60 x 40 = 240 ( cm
2
)
************************************
Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2010.
Luyện từ và câu: CÂU CẢM
I / Mục Tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1,mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(BT3).
- HS khá , giỏi đặt được câu cảm theo u cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II / Đồ Dùng Dạy Học
- Băng giấy viết sẵn câu cảm bài tập 1 nhận xét .
- 5 tờ giấy to để hoạt động nhóm .
III / Các Hoạt Động Dạy Học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổån đònh
B/Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt
động du lòch hay thám hiểm .
* GV nhận xét + cho điểm .
C/ Bài mới :
1 /Giới thiệu bài :
- Câu cảm.
-Ghi tựa bài lên bảng.
- 2 HS đọc đoạn .
- HS nhắc lại tựa bài .
2/ Giảng bài.

a/ Phần nhận xét
- Gọi HS đọc nội dung BT1,2,3
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
* GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng(SGV/216)
b/ Ghi nhớ :
c/ Luyện tập :
* Bài 1:Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu và làm
VBT.
- Gọi HS trình bày.
* GV nhận xét + chốt lại(SGV/217)
* Bài 2:Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS trình bày. GV sửa chữa cho
từng HS.
* GV nhận xét + chốt lại(SGV/217)
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày.
* GV nhận xét + chốt lại (SGV/217)
D/Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ
+ đặt 3 câu cảm vào vở.
- Chuẩn bò bài sau.
- GV nhận xét tiết học

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS suy nghó làm bài .
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét .
- HS ghi lời giải đúng vào VBT .
- 5 HS đọc. 2HS đọc thuộc
- 1 HS đọc.
- 4 HS làm vào phiếu , HS còn
lại làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét .
-1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình
huống đặt tất cả các câu cảm có
thể.
- HS phát biểu ý kiến .
- lớp nhận xét .
-1 HS đọc.
- HS tự làm bài.
- 3 HS trình bày .
- HS ghi nhớ và thực hiện. .
************************************
Toán: THỰC HÀNH
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- Bài tập cần làm: BT1(HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước
chân) - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
II - Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hình thức : theo lớp bằng SGK
Phương pháp: thực hành
- Hướng dẫn HS như SGK
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ngồi
lớp
- HS chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Bài 1 : Cho HS thực hành đo độ dài
Bài 2 : Tập ước lượng độ dài
- Gv nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: Gv tổng kết giờ học.
- HS sử dụng SGK tìm hiểu đề
bài
- HS thực hành theo u cầu
của các bài tập
************************************
Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I - Mục tiêu :
- .Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai
tạm trú, tạm vắng(BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
(BT2).
II - Đồ dùng dạy học :
- Phiếu mẫu để HS điền
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ:
B) Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : HS nêu u cầu của bài , trao đổi, làm
bài và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2: HS u cầu bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
GV nhận xét tiết học.
- HS đọc trao đổi và ghi kết
quả , phát biểu ý kiến
- HS làm và phát biểu ý kiến.
************************************

KỸ THUẬT : LẮP XE NÔI
I- Mục đích ,yêu cầu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được đúng kỹ thuật.
- Rèn tính cẩn thận ,an toàn lao động .
II- Đồ dùng:
-Mẫu xe nôi đã lắp. .Bộ lắp ghép.
III- Các hoạt động dạy- học
1: Bài cù
2: Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát xe nôi đã

lắp sẵn .
- Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ
phận .
- HS quan sát xe nôi và nhận xét
- cần 5 bộ phận.
- GV nêu tác dụng của xe nôi
trong thực tế,
* Hoạt động 2: GV thao tác kỹ
thuật .
a/ HD HS chọn các chi tiết theo
SGK
b/ Lắp từng bộ phận
- GV thực hiện
C/ Lắp ráp xe nôi (H1 -SGK)
D/ GV hướng dẫn HS tháo rời các
chi tiết và xếp gọn vào hộp
3> Củng cố, dặn dò :
- HS chọn đủ các chi tiết
- Xếp các chi tiết theo từng loại
- HS quan sát và nêu cách làm
- HS lắp . Lắp tay kéo( H2 SGK)
- Lắp giá đỡ trục bánh xe. (H3)
- Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh
xe. (H4) , Lắp thành xe với mui
xe(H 5)
- Lắp trục bánh xe( H6)
- HS thực hiện .
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét ,dặn dò.
ĐỊA LÝ : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I- Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Xác định vị trí Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng thành phố cảng vừa là thành phố du lịch
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam và một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng .
III- Các hoạt động dạy - Học :
A) Bài cũ: Vì sao Huế được gọi là cố đơ và ở Huế du lịch lại phát triển.
B) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1) Hoạt động 1 : Tìm hiểu Đà Nẵng- Thành
phố cảng.
- u cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và
tên thành phố Đà Nẵng, xác định trên lược
đồ và nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa.
- HS quan sát hình 1 và nêu các phương tiện
giao thơng đến Đà Nẵng,
+ KL : Đà Nẵng là đầu mối giao thơng lớn ở
dun hải miền Trung.
2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu Đà Nẵng- Trung
tâm cơng nghiệp.
- HS dựa vào SGK , tranh, ảnh để nêu và
- HS quan sát bản đồ và trả lời
- Đọc SGK , quan sát tranh ,
thảo luận .Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
TLCH SGK
- GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Đà nẵng - địa điểm du lịch
- Cho HS đọc SGK và TLCH

4) Hoạt động 4 : Tổng kết:
- Đặt câu hỏi để rút ra KL như SGK - Trả lời , ghi nội dung chính.


LỊCH SỬ :NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN
HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG.
I - Mục tiêu : HS biết:
- Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung.
- Tác dụng của các chính sách đó.
II - Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập của HS.
III - Các hoạt động dạy - học :
A) Kiểm tra bài cũ :
B) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV nêu vấn đề : Vua Quang Trung đã có
những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung
và tác dụng của các chính sách đó.
+ KL: Vua ban hành Chiếu khuyến nông;
đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa
biên giới , mở cửa biển cho thuyền buôn
nước ngoài vào buôn bán.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Gv nêu vấn đề : Tại sao Vua Quang
Trung lại đề cao chữ Nôm?
+ KL : Chữ Nôm là chữ của dân tộc nhằm
đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn
phát triển được, cần phải đề cao dân trí,
coi trọng việc học hành.

3. Hoạt động 3: GV trình bày sực dang dở
của các công việc mà Vua Quang Trung
đang tiến hành và tình cảm của người đời
sau đối với Vua.
4. Hoạt động 4: Củng cố nội dung bài học
bằng hình thức thảo luận nhóm
KL : Ghi lại nội dung sgk.
- HS tự đọc SGK thảo luận
nhóm , đại diện nhóm trình
bày ,các nhóm khác bổ
sung.
- HS tự đọc sách và trả lời
câu hỏi, các em khác bổ
sung.
- HS thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu học tập , sau
đó các nhóm lần lượt lên

×