Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp3- tuần 29-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.38 KB, 30 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
TUẦN 29:
Thứ 2 : Ngày soạn :2/4/2010
Ngày dạy : 5 /4/2010
Tiết 1 :Chào cờ :
Tiết 2:Anh văn:
ANH VĂN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 3+ 4 : Tập đọc + kể chuyện :
*Kiến thức:
* Kỉ năng:
* Thái độ:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích,
khuỷu tay …
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời
được các câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá,
giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò
mộng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:


a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
- Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
Giáo án lớp 3 1 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2
và 3.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?

+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể
dục như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể
dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được
tập như mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm
của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác
thích hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của
câu chuyện.
- Theo doic nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một

cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc
xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai
con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như
gà tây…
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa,
mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể
xuống nhưng cậu cố gắng leo
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một
tâm gương đáng khâm phục
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện,
thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố
lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu
chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của
Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô -
Giáo án lớp 3 2 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo
lời một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo

lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
nê )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một
nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của
một HS bị tật nguyền.
Tiết 5 : Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(TIẾT 2)
A / Mục tiêu:- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vên nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa
phương
- GDHS không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm pp nhiễm
nguồn nước.
B/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Xác định các biện

pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước
lớp về kết quả điều tra thực trạng và các
biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ
sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay
nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên
dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và
những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình
chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
Giáo án lớp 3 3 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu
các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh
giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải
thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì
nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ,
e là đúng.

* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng “.
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các
nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời
gian 3 phút.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng
nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên
quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống
chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử
dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn
nước không bị ô nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
* Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà thực hiện đúng với những điều
vừa học
tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến
trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy
những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
Tiết 6 : Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS chăm học,tự giác trong học tập.
Giáo án lớp 3 4 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
B/ Đồ dùng dạy học : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết
các số đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám
xăng-ti-mét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích
HCN:

- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu
cm
2
?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm,
chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm
thế nào
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi
và diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.

+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô
vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm
2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm
2
)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài
nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu.
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích
HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
Chiều dài 10 32
Chiều rộng 4 8
Giáo án lớp 3 5 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và
KT bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của
chiều dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em
cần làm gì ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.

d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích
HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại
các BT đã làm.
Chu vi HCN 28 cm 80 cm
Diện tích
HCN
40 cm
2
256 cm
2
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào
vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
14 x 5 = 70 (cm

2
)
ĐS : 70
cm
2
- Một em đọc bài toán.
+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
3 x 5 = 15 (cm
2
)
ĐS : 15 cm
2
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích mảnh bìa HCN là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
ĐS : 180 cm
2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Tiết 7: Luyện toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính chu vi, diện tích HCN.

- Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Giáo án lớp 3 6 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện
tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm 135 cm
2
48 cm
12cm 6cm
20cm 8cm
25cm 7cm
Bài 2: Tính :
15cm
2
+ 20cm
2

= 12cm
2
x 2 =
60cm
2
- 42cm
2
= 40cm
2
: 4 =
20cm
2
+ 10cm
2
+ 15cm
2
=
50cm
2
- 40cm
2
+ 10cm
2
=
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng
8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
Chiều
dài
Chiều
rộng
Diện
tích
HCN
Chu vi
HCN
15cm 9cm 135 cm
2
48 cm
12cm 6cm 72 cm
2
36 cm
20cm 8cm 160 cm
2
46 cm
25cm 7cm 175 cm
2
64 cm
15cm
2
+ 20cm
2
= 35cm
2

12cm
2
x 2 =
24cm
2

60cm
2
- 42cm
2
= 18cm
2
40cm
2
: 4 =
10cm
2

20cm
2
+ 10cm
2
+ 15cm
2
= 45cm
2

50cm
2
- 40cm

2
+ 10cm
2
= 20cm
2

Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24 + 8) x 2 = 64(cm)
ĐS: 192 cm
2
- 64 cm
Thứ 3 : Ngày soạn :4 /4 /2010
Ngày dạy : 6 /4/ 2010
Tiết 1 :Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập
Giáo án lớp 3 7 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện
tích HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh
và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh
HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp
quan sát. A 8cm B
10cm
D C M
8cm
P 20 cm
N + Hãy nêu độ dài các cạnh của
mỗi hình chữ nhật ABCD và DMNP.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh
HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về
cùng đơn vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải :
4 dm = 40 cm
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đ/S : 320 cm
2
, 96 cm
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
10cm, chiều rộng 8cm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài
20cm, chiều rộng 8cm.
Giáo án lớp 3 8 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
+ Muốn tính được diện tích của hình H ta
cần biết gì ?
+ Khi biết diện tich 2 hình chữ nhật
ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính

được diện tích hình H .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào
?
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT
đã làm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và
DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với
nhau,
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ
sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160
(cm
2
)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240

(cm
2
)
Đ/S : 240 cm
2

- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
Giải :
Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đ/ S: 50
cm
2

- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Tiết 2:Chính tả :(nghe viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một
đoạn trong bài “Buổi học thể dục“. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-
rét-ti, Nen-li
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án lớp 3 9 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu
gì ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng
khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải

đúng.
Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết
sai.
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao,
thể dục, thể hình,…
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li,
cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn
xuống,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa -

nhảy sào - sới vật.

- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết
nhanh tên các bạn trong truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm
nhanh nhất:
+ Điền kinh , truyền tin, thể dục thể hình.
Giáo án lớp 3 10 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Tiết 3:Mĩ thuật:
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4 :Tập đọc:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các
từ ngữ Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,…
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn
phận, khí huyết.
- Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi
toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức
khỏe(trả lời được các câu hỏi SGK).
- GDHS thường xuyên tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
B/Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục“

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả
- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể
dục“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi
Giáo án lớp 3 11 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
lời câu hỏi:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của
mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời
kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác
Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài
này ?
- Rút nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một em khá chọn một đoạn trong
bài để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc
hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc bài.
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước
nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải
cần có sức khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu

ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước
khỏe mạnh,…
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập
thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người
đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe …
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ
nay hàng ngày em sẽ tập thể dục …
- Lắng nghe bạn đọc mẫu
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.
Tiết 5 : Luyện tiếng việt
Tiết 6:Luyện thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Rèn kĩ năng làm đồ chơi
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi, ý thức bảo vệ môi trường.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút
màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Giáo án lớp 3 12 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là
những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như
thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực
tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn,
vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ

hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ
sau thực hành.
Nhắc nhở HS nhặt rác và vứt rác đúng
nơi quy định để bảo vệ môi trường.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút
và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng
hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để
bàn.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Tiết 7 :Hoạt động ngoài giờ:
VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 30 – 4
Giáo án lớp 3 13 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
I . Mục tiêu :
- Giúp các em hiểu được ý nghĩa của ngày 30 -4.
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước , chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II . Các hoạt động dạy học:
1, Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 30 – 4.

2, Văn nghệ.
- Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ.
- Các tổ đang kí tiết mục văn nghệ.
Các tổ triển khai tập.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ trước lớp.
- HS bình chọn tiết mục hay.
- Biểu dương , khen ngợi HS.
3. Nhận xét giờ học:
- Nhắc nhở HS còn nói chuyện trong lớp.
- Về nhà tập bài hát chuẩn bị cho tiết HĐNG sau : Văn nghệ chào mừng ngày 1 – 5.
Thứ 4 : Ngày soạn:4/4/2010
Ngày dạy :7/4/2010
Tiết 1 : Toán :
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,
Phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về
nhà.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :

* Xây dựng qui tắc tính diện tích
- Một em lên bảng chữa bài tập số 3.
Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm
Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm
2
)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Giáo án lớp 3 14 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
hình vuông
- GV gắn hình vuông lên bảng.
- Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông
có trong hình vuông ?
- Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách
lấy số ô của một hàng nhân với số ô
của một cột ?
- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện
tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô
bằng 9 ô.
- Đưa ra một số hình vuông với số ô
khác nhau yêu cầu tính diện tích ?
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi
và diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện và điền
kết quả vào từng cột trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích
HV.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng
dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông.
- Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô
vuông 1cm
2
, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm
2
- Vậy số ô vuông của cả hình vuông là :
3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Vì 1 ô vuông bằng 1 cm
2
nên : 3 x 3 = 9
(cm
2
)

- Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.
- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành
tính diện tích một số hình vuông khác nhau.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích
hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung:
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung.
Giải :
Đổi : 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Đ/S : 64 cm
2
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lênbaifchax chữa bài, lớp bổ sung.
Giải : - Cạnh hình vuông là : 20 :4 = 5 (cm)
- Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25
(cm
2
)
Đ/S: 25
cm

2
Giáo án lớp 3 15 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Về nhà học thuộc QT và xem lại
các BT đã làm.
- 3 em nhắc lại QT.
Tiết 2 :Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng
từ ngữ nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập
1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và
bài tập 3.
- Chấm vở hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực
hiện làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung
bài tập 1 lên bảng.

- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp
sức làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “
Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại :
- Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài
tập 2 mỗi em làm một bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền
từ vào chỗ trống trên bảng.
- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm
tìm được.
- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng
đã hoàn chỉnh.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nêu miệng kết quả.
Giáo án lớp 3 16 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

được thua, không ăn, thắng, hòa.
Mời một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ
không ? Anh ta có tháng nổi ván nào
trong cuộc chơi không ?
+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?
Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yeu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu
phẩy ở từng câu


c) Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng
nổi ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy
nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là
mình thua
- Một em đọc đề bài 3.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp
trong câu văn.
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,…

b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,…
c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,…
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học.
Tiết 3 : Âm nhạc :
TẬP VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4 :Chính tả : ( Nghe viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài
“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục“. Làm đúng BT 2 a/b .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng
viết các từ HS thường hay viết sai
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi
vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin

- Cả lớp viết vào bảng con.
Giáo án lớp 3 17 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập
thể dục ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các
tiếng khó.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,

đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại:
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
Tiết 5 :Tự nhiên xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên
nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109.
- Mỗi HS 1 tờ giấy A
4,
bút màu. Giấy khổ to, hồ dán.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời

Giáo án lớp 3 18 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần
trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2:
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi
chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã
nhìn thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 2:
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS
về lớp.
sông con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan.
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.

Thứ 5 : Ngày soạn :5/4/2010

Ngày dạy: 8/4/2010
Tiết 1:Thể dục:
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 2 :Toán :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- HS rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông.
- - Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm bài.
B/Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận bài bạn.
Giáo án lớp 3 19 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải : Diện tích hình vuông là:
a/ 7 x 7 = 49 ( cm
2
)
b/ 5 x 5 = 25 ( cm
2
)
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải :
Diện tích một viên gạch là:

10 x 10 = 100 ( cm
2
)
Diện tích 9 viên gạch :
100 x 9 = 900 ( cm
2
)
Đ/S : 900 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải :
Diện tích HCN ABCD: 5 x 3 = 15 ( cm
2
)
Chu vi HCN : (5 + 3 x 2 = 16
(cm )
DT H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm
2
)
CV H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm )
- 2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính
diện tích HV.
Tiết 3 : Tập viết:
:
ÔN CHỮ HOA T (TR)
A/ Mục tiêu:

Giáo án lớp 3 20 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là
ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của
HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và
S vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Trường Sơn.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long,
Thể dục
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ
đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải
ngoan ngoãn chăm học.
Giáo án lớp 3 21 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :

- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng
cỡ nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.
Tiết 4 :Tự nhiên xã hội :
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2)
A/ Mục tiêu:
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây con vật đã gặp khi đi
thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
- GDHS biết bảo vệ môi trường
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 :
- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.
- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với

nhóm kết quả quan sát.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung
hoặc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào
một tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Mời đại diện báo cáo trước lớp.
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý :
- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ
viên lần lượt trình bày những gì mà quan
sát được, hoặc ghi chép và vẽ được.
- Các nhóm tiến hành trình bày chung
các sản phẩm của từng cá nhân vào một
tờ giấy lớn chung cho cả nhóm.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo
trước lớp.
Giáo án lớp 3 22 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân
- Nêu những đặc điểm chung của thực
vật ? Đặc điểm chung của động vật ?
- Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và
động vật.
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.
* KL: SGK.
* Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các

đặc điểm của động vật, thực vật và cả
động vật và thực vật.
- Các đại diện lên trính bày trước lớp.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
Tiết 5 :Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi, ý thức bảo vệ môi trường
B/Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ
công, bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3 : Yêu cầu HS thực hành
làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các
nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ,
nhãn hiệu đồng hồ,vv…

- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và
trang trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ
những HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp
đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng
hồ :
Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
Giáo án lớp 3 23 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
của nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tun dương các sản
phẩm đẹp.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
- Nhắc HS nhặt rác để bảo vệ mơi trường
- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để
bàn.
Tiết 6 : Luyện tập viết:
ÔN CHỮ HOA : BÀI

I. MỤC TIÊU :
* Ki ế n th ứ c:
- Viết đúng chữ hoa và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
* K ĩ n ă ng:
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa
* Thái độ:
- Giáao dục HS đđức tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II.CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
-Mẫu chữ hoa.
* H ọ c sinh:
Vở tập viết
III.LÊN LỚP :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm vở nhận xét
2 . Bài mới
Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp ghi
tựa :
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết bảng con
*Viết chữ hoa
-GV hướng dẫn hs viết hoa
-GV viết mẫu lên bảng vừa giải thích
cách viết .
-GV nhận xét
*Luyện viết từ ứng dụng
-GV gọi HS đọc từ ứng dụng .
-GV giảng
- GV đưa mẫu, viết mẫu lên bảng .
-HS nộp vở

-HSnhắc lại tựa bài.
HS nêu các chữ hoa có trong bài,
nêu cách viết.
-HS theo dõi từng nét chữ .
-HS viết bảng con.
3 hs đọc, lớp đọc thầm .
HS nhận xét cấu tạo
-HS quan sát mẫu chữ trên bảng.
Giáo án lớp 3 24 Đặng Thị Ánh Nguyệt
Trường tiểu học Nguyễn Viết Xn
*Luyện viết câu ứng dụng
-GV gọi hs đọc câu ứng dụng
-GV giảng.
-GV yêu cầu HS viết bảng con :
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết
vào vở tập viết
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở
-GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi cho hs
,chú ý đến hs yếu .
Hoạt động 3:
-GV thu 1 số vở chấm, nhận xét .
-GV tuyên dương 1 số HS viết đẹp.
3. Củng cố - dặn dò
-GV trả vở, nhắc nhở 1 số em viết chưa
đạt .
-Về nhà viết bài ở nhà ,chuẩn bò bài sau .
-GV nhận xét tiết học .
-Cả lớp viết bảng .
3HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS nêu cách hiểu câu tục ngữ.

HS viết bảng con
HS viết bài
-Lớp trưởng thu bài theo từng bàn
Tiết 7 :Luyện mĩ thuật :
Vẽ tranh tónh vật( lọ và hoa)
I. Mục tiêu
-HS nhận biết thêm về tranh tónh vật.
-Vẽ được tranh tónh vật và vẽ màu theo ý thích.
-Hiểu được vẻ đẹp tranh tónh vật.
II.Chuẩn bò
Sưu tầm tranh tónh vật và một vài tranh khác loại.
Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp.
Hình gợi ý cách vẽ hình và vẽ màu.
III.Các hoạt động lên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu một số tranh tónh vật và
tranh khác loại(tranh sinh hoạt, tranh
phong cảnh, tranh con vật, chân dung )
để HS phân biệt.
-Giới thiệu một số tranh để HS nhận
biết về đặc điểm của tranh tónh vật:
HS nhắc tựa
HS quan sát phân biệt được: tranh
tónh vật với các tranh khác loại, vì
sao gọi là tranh tónh vật?( là loại
tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả
vẽ các vật ở dạng tónh)

HS quan sát, nhắc lại đặc điểm
Giáo án lớp 3 25 Đặng Thị Ánh Nguyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×