Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop3- Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.32 KB, 27 trang )

Tuần 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
toán
Luyện tập - 67
I - Mục tiêu.
- Củng cố cách so sánh các khối lợng và các phép tính với số đo khối lợng.
- Vận dụng để so sánh đơn vị đo khối lợng và giải bài toán có lời văn. Thực
hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của một vật.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng:
- Cân đồng hồ, cân đĩa.
III - Các hoạt động dạy và học.
1- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Hớng dẫn mẫu: 744g...474g.
Vậy khi so sánh các số đo khối lợng cũng so
sánh nh với các số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
? + Nêu cách làm câu a, c, d, e.

Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Bài 4:


- Yêu cầu các nhóm lên thực hành => báo cáo
kết quả.
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- Học sinh làm bài vào vở - 1 học
sinh lên bảng làm.
* Thực hiện phép cộng số đo khối
lợng.
* So sánh 2 vế.
* Điền dấu.
- Đọc kỹ bài toán.
- Học sinh vẽ ra giấy nháp sơ đồ
tóm tắt bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài toán.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thực hành theo nhóm.
4 - Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
tập đọc - kể chuyện
Ngời liên lạc nhỏ
I - Mục tiêu.
A - Tập đọc.
- Đọc đúng các từ dễ lẫn: lững thững, huýt sáo, lũ lụt,...Hiểu nghĩa của 1 số từ
khó: ông ké, Tây đồn, Nùng...và hiểu đợc nội dung của truyện: Kim Đồng là một
liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách
mạng.
- Đọc lu loát toàn bài, phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Thấy đợc tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng. Giáo dục ý thức biết ơn
những anh hùng liệt sĩ đã ngã xuống vì Tổ quốc.

B - Kể chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại đợc toàn bộ
câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe và nói. Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu
chuyện.
- Kính phục tinh thần dũng cảm của các tấm gơng anh hùng nhỏ tuổi.
II - Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1: Tập đọc
1 - Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Cửa Tùng.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng vào năm
1941, lúc cán bộ cách mạng phải hoạt động bí
mật.
? + Nói những điều em biết về anh Kim đồng?
- Hớng dẫn đọc từng câu kết hợp luyện đọc 1
số từ phát âm sai.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc đoạn.
* Hớng dẫn đọc đúng 1 số câu văn dài.
* Giải nghĩa một số từ khó: ông ké, Nùng,
thầy mo, thong manh,...
c- Tìm hiểu bài.
? + Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì?

+ Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của

- Cả lớp đọc thầm.
- Kim đồng là đội viên Thiếu niên
Tiền phong đầu tiên ở nớc ta. Anh
làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đờng
và canh gác cho cán bộ.....
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đặt câu với từ: thong manh,
Nùng.
-...bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán
bộ đến địa điểm mới.
......
bác cán bộ.
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông
già Nùng?
+ Cách đi đờng của 2 bác cháu nh thế nào?
+ Chuyện gì xảy ra khi 2 bác cháu đi qua
suối?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và
dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
+ Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của anh
Kim Đồng?
- Vì đây là vùng dân tộc Nùng
sinh sống, đóng giả nh vậy sẽ hoà
đồng với mọi ngời, địch sẽ tởng
bác là ngời địa phơng.
-...Kim Đồng đi trớc, bác cán bộ
theo sau...
-...gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

................
-...là ngời dũng cảm, nhanh trí,
yêu nớc.
Tiết 2: Tập đọc - Kể chuyện.
1- Luyện đọc lại.
- Giáo viên hớng dẫn luyện đọc hay đoạn 3.
2- Kể chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh =>kể
nội dung truyện tơng ứng với từng tranh.
- Yêu cầu học sinh kể lại theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể lại các
đoạn của truyện theo tranh.
- Yêu cầu 2 học sinh (K- G) lên kể toàn bộ câu
chuyện.
- Học sinh luyện đọc hay.
- Các nhóm thi đọc đoạn 3.
- Đọc lại toàn bài.
- Học sinh kể lại nội dung từng
đoạn theo tranh.
- Học sinh kể theo nhóm đôi =>
đại diện các nhóm thi kể lại từng
đoạn câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện. (HS
khá, giỏi)
3 - Củng cố - Dặn dò.
- Nêu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét giờ học.

tự nhiên xã hội

Tỉnh (thành phố) nới bạn đang sống
(tiết 1)
I - Mục tiêu.
- Biết kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành
phố).
- Kể tên chính xác các cơ quan hành chính của thành phố nơi mình đang sống.
- Có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II - Đồ dùng.
- Tranh, ảnh trong sách giáo khoa.
III - Các hoạt động dạy và học.
1- Hoạt động dạy và học 1: Làm việc với sách giáo khoa.
- Nhận biết đợc một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách
giáo khoa 52-53 và nói về những gì các em
quan sát đợc.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ
kể tên một vài cơ quan.
Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ
quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,...để
điều hành công việc phục vụ đời sống, vất chất
tinh thân của nhân dân.
- Học sinh quan sát và thảo luận
theo nhóm đôi về những gì quan
sát đợc.
- Học sinh lên trình bày trớc
lớp.
2- Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò - nhiệm vụ của các cơ quan.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm (3 nhóm tơng ứng với 3 dãy), thảo luận
để hoàn thành phiếu sau.
phiếu học tập

1) Trụ sở UBND a) Truyền phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2) Bệnh viện b) Nơi vui chơi giải trí.
3) Bu điện c) Trng bày, cất giữ t liệu lịch sử.
4) Công viên d) Trao đổi thông tin liên lạc.
5) Trờng học e) Sản xuất các sản phẩm phục vụ con ngời.
6) Đài phát thanh g) Nơi học tập của học sinh.
7) Viện bảo tàng h) Khám chữa bệnh cho nhân dân.
8) Xí nghiệp i) Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh.
9) Trụ sở công an k) Điều kiển hoạt động của tỉnh, thành phố.
10) Chợ l) Trao đổi buôn bán, hàng hoá.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
- Kết luận: ở tỉnh, thành phố nào cũng có UBND, các cơ quan hành chính điều
khiển hoạt động chung trong toàn tỉnh, thành phố.
3 - Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà đi thăm quan các cơ quan hành chính của thành phố.
- Nhận xét giờ học.
========================================================
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
toán
Bảng chia 9
I- Mục tiêu.
- Lập đợc bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9:
* Yêu cầu học sinh lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn đợc lấy? lần.
- 9 chấm tròn đợc lấy 3 lần => có tất cả
bao nhiêu chấm tròn?

- Lập phép nhân tơng ứng với 9 đợc lấy 3
lần? 9 x 3 = ? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh lập từ bảng nhân 9
chuyển sang bảng chia 9.
2- Học thuộc lòng bảng chia 9.
3- Luyện tập.
Bài 1. (cột 1,2,3)
- Yêu cầu học sinh nhẩm trong 1 phút bài
số 1 => báo cáo kết quả?
? + Nhận xét gì về các phép tính ở bài 1?
+ Các thành phần và kết quả có đặc
điểm gì?
Bài 2. (cột 1,2,3)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét gì về các phép tính trong mỗi
cột?
Bài 3 - 4.
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán,
phân tích sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 bài toán => làm bài vào vở.
- 3 lần.
- 27 chấm.
- 9 x 3 = 27.
- Mỗi học sinh lập 1 phép tính => nêu
kết quả.
- Học sinh học thuộc bảng chi 9 theo
hớng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nhẩm => nêu miệng bài 1.
* Giúp nhớ lại bảng chia 9.
* số chia giống nhau, SBC lớn hơn =>

thơng lớn hơn.
* Số chẵn chia số lẻ thơng là số chẵn.
Số chẵn chia số chẵn tích là số chẵn.
* Từ một phép nhân lập đợc 2 phép
chia tơng ứng.
* Lấy tích chia thừa số này => thừa số
kia.
- Đọc 2 đề toán.
- Phân tích 2 đề toán.
- So sánh sự giống nhau, khác nhau
giữa 2 bài.
- Học sinh làm bài.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
================================
tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I - Mục tiêu.
- Đọc đúng một số từ khó đọc: nắng ánh, mơ nở, núi giăng,...Ngắt nghỉ hơi
đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ. Hiểu một số từ ngữ khó trong bài và nội dung
bài: Ca ngợi đất và ngời Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- Đọc lu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng
10 dòng thơ đầu.
- Ghi nhớ công ơn của ngời dân Việt Bắc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
II - Các hoạt động dạy và học.
1 - Bài mới.
a - Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hớng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ
phát âm sai.

- Hớng dẫn luyện đọc từng khổ thơ.
* Hớng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ.
* Giải nghĩa một số từ mới: đèo, dang,
phách, thuỷ chung,..
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
b- Tìm hiểu bài.
? + Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở
Việt Bắc?
+ Tìm những câu thơ cho thấy.
* Việt Bắc rất đẹp.
* Việt Bắc đánh giặc giỏi.
+ Tìm các câu thơ thể hiện vẻ đẹp của
ngời Việt Bắc?
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
c- Hớng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh học thuộc
lòng 10 dòng thơ đầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
trong bài.
- Học sinh đặt câu với từ: thuỷ chung.
- Cả lớp đọc bài.
-...nhớ hoa, nhớ ngời Việt Bắc.
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
Ve kêu rừng phách đổ vàng. Rừng thu
trăng dọi hoà bình.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;
Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng

che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Đèo cao.....................lng. Nhớ ng-
ời........dang. Nhớ cô.....mình. Nhớ
ai........thuỷ chung.
-...cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp ng-
ời Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc
giỏi.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ theo hớng
dẫn của giáo viên.
2 - Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
chính tả (nghe- viết)
Ngời liên lạc nhỏ
I- Mục tiêu.
- Nghe viết chính xác một đoạn trong bài "Ngời liên lạc nhỏ" (Sáng hôm
ấy...đằng sau).
- Viết sạch sẽ, trình bày đúng bài chính tả. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh,
Kim Đồng, Hà Quảng. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết huýt sáo, suýt ngã, giá sách,...
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn nghe - viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
? + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào

viết hoa?
+ Câu nào là lời của nhân vật? Lời đó viết nh
thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự tìm từ dễ viết sai => hớng
dẫn luyện viết vào bảng con.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
* Giáo viên đọc soát lỗi.
* Chấm và nhận xét một số bài chấm.
c- Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài 2, bài 3a.
- Học sinh đọc lại.
-...Đức Thánh, Kim Đồng,
Nùng,...
-...Nào, bác cháu ta lên đờng.
Sau dấu hai chấm, xuống dòng
gạch đầu dòng.
- Học sinh tự tìm và luyện viết.
- Học sinh viết bài vào vở chính
tả.
- Soát lỗi.
- Học sinh làm bài vào vở bài
tập Tiếng Việt.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
=================================
đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tiết 1)
I- Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II- Đồ dùng :
- Vở bài tập Đạo đức.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Hoạt động 1 : Kể chuyện "Chị Thuỷ của em"
* Biết đợc một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Giáo viên kể câu chuyện "Chị Thuỷ của em "
?+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Thuỷ làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ?
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm?
Kết luận: Cần cảm thông và giúp đỡ những ngời
xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức.
2- Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của hành vi việc làm
đối với hàng xóm, láng giềng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm 1 tranh: Đặt tên cho tranh.
Kết luận: Giáo viên kết luận về nội dung của từng
tranh.
3 - Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Biết bày tỏ thái độ của mình trớc những ý kiến,
quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm, làng giềng?
- Giáo viên phát phiếu có sẵn nội dung (trong Vở
bài tập Đạo đức) => các nhóm bày tỏ ý kiến đúng,
sai.
Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết

làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng
xóm láng giềng.
- Thuỷ và Viên.
-...Làm chong chóng và dạy
bé Viên học bài.
-...ai cũng có lúc khó khăn
hoạn nạn.
- Các nhóm làm việc theo
yêu cầu của bài tập 2- vở
Bài tập Đạo đức => báo cáo
kết quả làm việc.
- Học sinh thảo luận =>
trình bày ý kiến trớc lớp.
5- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
==================================================
Thứ t ngày 24 tháng 11 năm 2010
toán
Luyện tập
- 69
I - Mục tiêu.
- Củng cố lại bảng chia 9.
- Vận dụng bảng chia 9 trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc bảng chia 9.
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
Bài 1:

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét gì về từng cặp 2 phép tính.
Bài 2:
- Yêu cầu chính của bài là gì?
- Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo từng cột =>
tìm hiểu nội dung đề toán => làm bài.
Bài 3:
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tô mầu 1/9 số ô vuông của
mỗi hình.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
* Lấy tích chia cho thừa số này
=> đợc kết quả là thừa số kia.
* Số bị chia chia thơng bằng số
chia.
- Điền số vào
- Học sinh làm lần lợt từng cột.
- Học sinh đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm bài.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
n về từ chỉ đặc điểm. n mẫu câu Ai thế nàoÔ Ô ?
I- Mục tiêu.
- Ôn về từ chỉ đặc điểm và mẫu câu Ai thế nào?
- Tìm đợc các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định

đúng phơng diện so sánh trong phép so sánh. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời
câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nào?
- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II - Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
- Tìm những cặp từ cùng nghĩa với nhau: Từ dùng ở miền Bắc, miền Nam.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện tập.
Bài 1:
? + Tre và lúa ở câu thơ 2 có đặc điểm gì?
+ Sông máng ở câu thơ 3 và 4 có đặc điểm
gì?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ chỉ đặc điểm của
các sự vật tiếp theo.
Kết luận: Đây là những từ chỉ đặc điểm của sự
vật.
Bài 2:
- Yêu cầu chính của bài 2 là gì?
?+ Câu a tác giả đã so sánh sự vật nào với sự
vật nào?
+ Tiếng suối và tiếng hát đợc so sánh với
nhau về đặc điểm gì?
- Tơng tự yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập
Tiếng Việt phần b, c, d.
Bài 3:
?+ Nêu yêu cầu của bài?
?+ 3 câu văn đều thuộc mẫu câu nào?

- Hớng dẫn học sinh làm miệng câu a.
- Yêu cầu học sinh làm vở bài 3 câu b, c
- Đọc nội dùng bài 1.
-...xanh.
-...xanh mát.
- Bát ngát, xanh ngắt.
- Tiếng suối - Tiếng hát.
- Đặc điểm: trong.
- Học sinh làm bài.
- Đọc 3 câu văn.
- Ai (con gì, cái gì) thế nào?
Ai Thế nào
Anh Kim Đồng rất ...dũng cảm
- Học sinh làm bài => nêu miệng
bài làm.
3- Củng cố - Dặn dò.
? + Tìm các câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh giữa sự vật với sự vật.
- Nhận xét giờ học.
==================================
chính tả:(Nghe- viết)
Nhớ Việt Bắc
I- Mục tiêu.
- Nghe viết đúng 10 dòng đầu của bài thơ "Nhớ Việt Bắc".
- Viết đẹp, trình bày đúng (thể thơ lục bát) bài chính tả. Làm đúng các bài tập
phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu) âm đầu (l/n), âm giữa vần (i/iê).
- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×