Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN TUAN 29 CKTKN+GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.37 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2/1
TUẦN 29
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy Bài tập cần làm
HAI
05/4
2010
CC 29 Sinh hoạt đầu tuần
T 140 Các số từ 111 đến 200 Bài:1;2a;3
MT 29 Nặn hoặc vẽ xé dán con vật
TĐ 85 Những quả đào (T1)
TĐ 86 Những quả đào (T2)
BA
06/4
2010
TD 57 TC Con cóc là cậu ông trời, Chuyền bóng tiếp
sức
T 141 Các số có 3 chữ số Bài:2;3
CT 57 (TC ) Những quả đào
KC 29 Những quả đào
TV 29 Chữ hoa A

07/4
2010
TĐ 87 Cây đa quê hương
T 142 So sánh các số có 3chữ số Bài:1;2a;3(d1)
TNXH 29 Một số loài vật sống dưới nước
Đ Đ 29 Giúp đỡ người khuyết tật(T2) *
NĂM
08/4


2010
TD 58 TC Con cóc…trời.Tâng cầu
T 143 Luyện tập
LTVC 29 Từ ngữ về cây cối ĐTLCH để làm gì? *
ÂN 29 Chú ếch con.
SÁU
09/4
2010
T 144 Mét Bài:1;2a,b;3(c1);4
TLV 29 Đáp lời chia vui nghe trả lời câu hỏi
TC 29 Làm vòng đeo tay (T1)
CT 58 (NV) Hoa phượng
SH 29 Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010
CHÀO CỜ. PPCT: 29
SINH HOẠT DƯỚI CỜ.

TẬP ĐỌC
TIẾT : 85 – 86 NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn
quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh

2. Bài cu õ : Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa
các từ mới.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa
và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS theo dõi
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho

đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc
2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan
trong bài.
- HS nxét.
- HS đọc đồng thanh.
2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm bài, TLCH
+ Câu 1: SGK/ trang 92
+ Câu 2: SGK/ trang 92
+ Câu 3: SGK/ trang 92
+ Câu 4: SGK/ trang 92
- GV nxét, chốt lại
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS đọc bài theo vai
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và
chuẩn bò bài sau: Cây đa quê hương.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc thầm bài, TLCH

+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
HS nxét, bổ sung
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TOÁN
TIẾT: 142 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
+Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
+ Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
+Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3.
II. CHU ẨN BỊ
- Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình
vuông nhỏ biểu diễn đơn vò như đã giới thiệu ở tiết 132.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Các số đếm từ 101 đến 110.

- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- HS nxét.
3
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và
hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vuông, trong toán học, người ta dùng
số một trăm mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu
số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 118,
120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập
được.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 145 (nhóm)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 (ND ĐC(b ) / 145 (phiếu cá nhân)

- Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu
nhóm dán bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài3/ 145:
- Y/c HS làm vở
- Chấm chữa bài
4.Củng cố:
5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách
viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1
vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng
viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng,
sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1
HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình
biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl:
Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé
hơn số đứng sau nó.
- Làm bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

MĨ THUẬT
TIẾT:29 NẶN VẼ HOẶC XÉ DÁN CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Hs nhận biết hình dáng, đặc điểm của con vật.
- Vẽ được con vật mà em thích.
- u mến các con vật ni trong nhà.
4
>
<
=
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh các con vật có hình dáng khác nhau.
- Vở tập vẽ và giấy A
4
.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
III .Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học vẽ.
2. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1
Quan sát nhận xét:
- Gv cho HSQS tranh
+ Tranh chụp những con vật gì?


+ Hình dáng các con vật như thế nào?
* Mỗi con một dáng vẻ khác nhau: con đang đi, con
chạy, con nằm, con đang ăn…
- Các con vật đều có các bộ phận chính là gì?
- Ngoài ra em còn biết những con vật gì?
- Có rất nhiều con vật khác nhau, các em tự chọn
con vật mà em thích để vẽ.
Hoạt động 1
- Tranh các con vật: con dê, con bò, con
lợn…
- Hình dáng các con vật khác nhau như:
+ Con dê thì có sừng, con thỏ, con lợn
không có sừng.
+ Con lợn thì béo, lỗ mũi to, 4 chân
ngắn…
+ Con thỏ thì đầu nhỏ, tai dài, đuôi
ngắn…
- Các con vật đều có các bộ phận chính
là: đầu, mình, chân, đuôi…
- Có rất nhiều con vật khác nhau: con vịt,
con trâu, con mèo, con gà…
Hoạt động 2
Hướng dẫn Hs cách vẽ :
* Tương tự như các bài trước chúng ta đã học. Vậy
cách tiến hành cách vẽ con vật như thế nào?
- Tạo dáng các con vật cho sinh động như: đi, đứng,
nằm, chạy…
- Gv giới thiệu tranh cua các Hs khóa trước.
Hoạt động 2.
- Vẽ các bộ phận chính trước: đầu, mình,

đuôi, chân…
- Vẽ chi tiết sau mắt, mũi, miệng….
- Vẽ thêm các hình ảnh phụ phù hợp với
nội dung tranh.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Hs chú ý quan sát.
5
Hoạt động 3
Thực hành.
- Gv nhắc Hs vẽ ra chính giữa khổ giấy.
- Gv bao qt lớp và kịp thời hướng dẫn cho các em
còn yếu, hướng dẫn nâng cao cho các em khá giỏi.
Hoạt động 3
- Chọn con vật để vẽ.
- Cần tạo dáng cho con vật.
- Vẽ hình ảnh phụ cho phù hợp.
- Màu sắc tươi vui, có đậm, có nhạt.
Hoạt động 4
Nhận xét đánh giá
- Gv chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt để nhận
xét:
H,Em có nhận xét gì về các bài vẽ ?
H, Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét và tun dương.
* Các con vật rất gần gũi với chúng ta, nó đem lại
nhiều lợi ích cho con người…Các em phải biết u
thương, chăm sóc, bảo vệ chúng.
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 30: Vẽ tranh: Đề tài vệ
sinh mơi trường.

+ Sưu tầm tranh, ảnh về đè tài mơi trường (nếu
có)
+ Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ
Hoạt động 4
- Hs nhận xét về:
+ Hình vẽ.
+ Cách sắp xếp.
+ Màu sắc.
- Chọn bài mình thích.
……………………………………
Thứ ba ngày 06 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
TIẾT: 57 TRÒ CHƠI” CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
VÀ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy.
Không có trong NXCC
II CHU ẨN BỊ : Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, bóng, hình con cóc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV TG Hoạt đđộng của HS
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
_ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
_ Đi thường và hít thở sâu.
_ Ôn một số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
7’

17’
_ Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
6
_ Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
- GV nêu tên trò chơi, cho HS tìm hiểu
về lợi ích, tác dụng và động tác nhảy
của con cóc (ngắn gọn).
- Có thể tổ chức chơi theo từng hàng
ngang hoặc đồng loạt cả lớp. Mỗi HS
chỉ nhảy 3 – 5 đợt, mỗi đợt bật nhảy 2
– 3 lần, xen kẽ mỗi đợt có nghỉ.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
3. Phần kết thúc :
_ Một số động tác thả lỏng.
_ GV hệ thống bài.
_ Nhận xét tiết học.
6’
HS chơi theo hàng dọc, chia tổ luyện tập
X X X X X X X X
X
X X X X X X X X
Theo đội hình 2 hàng dọc.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
- HS thực hiện theo y/c

_ Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

KỂ CHUYỆN
TIẾT: 29 NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2)
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
II. CHU ẨN BỊ :
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Kho báu.
- Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
1) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1: Chia đào.
7

- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
2) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng
phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo
gợi ý.
Bước 2 : Kể trong lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn
kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
từng đoạn cho HS.
3) Phân vai dựng lại câu chuyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có
5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức
phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân,
Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với

quả đào của ông cho
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu?
- HS nxét, bổ sung
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét, ghi đểm
- HS tự phân vai dựng lại câu chen
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
- HS nxét, bình chọn
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TOÁN
TIẾT: 143. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm
số trăm, số chục, số đơn vị.
- -Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3
- Ham thích học toán.
8
II. CHU ẨN BỊ : Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh
2. Bài cu õ :Các số từ 111 đến 200.
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111
đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200
và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi:
Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vò
và hỏi: Có mấy đơn vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm
được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411,
205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn
tương ứng với số được GV đọc
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ ND ĐC
Bài 2 / 147 (phiếu cá nhân)
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 / 147 (phiếu nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài

- GV nxét, sưae bài
4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3
chữ số.
5.Dặn dò HS về nhà ôn, cách đọc số và cách viết
số có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ số.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết
vào bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi
ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
- HS thực hiện theo y/c
- HS làm phiếu cá nhân
315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450
– b; 405 – a.
- NHóm làm bài trình bày kết quả thảo
luận
911, 991, 673, 675, 705, 800, 560, 427,
231, 320, 901, 575, 891
- HS thực hiện
Nhận xét tiết học
9
RÚT KINH NGHIỆM:

TỒN
TẠI:

CHÍNH TẢ ( Tập – chép )
TIẾT: 57 NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Cây dừa
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng,
xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải
Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này

có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng.
Vân ăn xong vẫn còn thèm
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân
bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- HS nêu
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi,
vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi
10
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó

cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a/ 93 (phiếu nhóm)
- GV chọn phần 2a và phát phiếu cho các nhóm
làm bài
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
4. Củng cố :Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
5.Dặn dò:Chuẩn bò: Hoa phượng.
Nhận xét tiết học.
ra lề vở.
- Các nhóm làm bài trình bày kết quả
thảo luận
Đáp án: sổ, sáo, xổ, sân, xồ, xoan
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TẬP VIẾT
TIẾT: 29 CHỮ HOA: A (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. CHU ẨN BỊ :
Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Y, Yêu
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Gvgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con
- HS quan sát
11

- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

3. HS viết bảng con
* Viết: : Ao
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố :GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Chữ hoa M ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li

- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
- HS nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
12
TỒN
TẠI:

Thứ tư ngày 07 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT: 87 CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa q hương, thể hiện tình cảm của tác giả với q hương.(trả
lời được CH1,2,4 )
HS khá, giỏi trả lời được CH3
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Những quả đào.
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Luyện đọc câu
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang
nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS
và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1/ 94:
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu
lần 2.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- Y/c HS chia đoạn
- HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân,
các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh một đoạn trong bài.
- HS dọc đồng thanh đoạn 1
- Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm
theo.
- HS trả lời
- HS nxét, bổ sung
13
- GV nxét, chốt lại
Câu 2/ 94:
- GV nxét, chốt lại
Câu 3/ 94:
M: thân cây rất to
- GV nxét, chốt lại
Câu 4/ 94:
- GV nxét, chốt lại
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu
cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại
cảnh đẹp của quê hương tác giả.
5 Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bò bài sau:
Cậu bé và cây si già
- HS trả lời
HS nxét, bổ sung
- HS trả lời

- Ngọn cây rất cao
- Cành cây rất to

- HS trả lời
HS nxét, bổ sung
- HS đọc bài
Nhận xét giờ học
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TOÁN
TIẾT: 143 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so
sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( khơng q 1000 )
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dong 1). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
- Ham thích học toán.
II. CHU ẨN BỊ :
Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Các số có 3 chữ số.
- Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào
bảng, Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3
chữ số.
a) So sánh 234 và 2la

-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông nhỏ?
-Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải
như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV. Cả lớp viết số vào bảng con.
- Có 234 hình vuông.
- Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng
14
vuông?
234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có
ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?
-234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
b) So sánh 194 và 139.
-Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông.
-Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh
các chữ số cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235
hình vuông.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc
thuộc lòng kết luận này.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 148 >

<
=
- Y/c HS làm bảng con
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 / 148 (miệng)
- Y/c HS làm miệng
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/ 148 ( phiếu nhóm)
-Yêu cầu các nhóm tự làm bài và trình bày kết
quả thảo luận
-GV nxét, sửa bài
4. Củng cố: Tổ chức HS thi so sánh các số có 3
chữ số.
5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách so sánh các
số có 3 chữ số. Chuẩn bò: Luyện tập
viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông,
235 hình vuông nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- 4 < 5
- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình
vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình
vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình
vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình
vuông.

- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199
< 215.
- HS đọc
- Làm bảng con
127 > 121
124 < 129
- HS nxét, sửa bài
- HS làm miệng
a) 695; b) 979; c) 751
- HS nxét, sửa bài
- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả
- Đọc các dãy số vừa làm
- HS thực hiện theo y/c
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 29 GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
15
I . MỤC TIÊU:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
* HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thò trêu chọc bạn khuyết tật.
* GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương
Bác.
NX 7 (CC 2, 3) TTCC:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh phiếu thảo luận.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
-Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bò
khuyết tật?
-Muốn giúp đỡ người bò khuyết tật ta phải dựa
vào đâu?
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
*HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người
khuyết tật.
-GV nêu tình huống:
Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp 1
người bò hỏng mắt. Thuỷ chào: “Chúng cháu
chào chú ạ!” Người đó bảo: “Chú chào các
cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông
Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh
để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ”
_ Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó?
_ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả.
- GV nhận xét
 Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ
đường hoặc dẫn người bò hỏng mắt đến tận nhà
tìm.
Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ
người khuyết tật
*HS củng cố, khắc sâucách ứng xử đối với người

khuyết tật.
-GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu
tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ chức
cho HS nhận xét.
-Hát
-HS trả lời.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến.
- HS nxét, bổ sung
- HS nhắc lại.
_ HS trình bày,
- Các bạn khác nhận xét.
16
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm
tốt.
 Kết luận: Người khuyết tật chòu nhiều đau
khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn
trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật
để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào
cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù
hợp với khả năng để giúp đỡ họ.

4. Củng cố :GV yêu cầu HS nêu những việc mà
em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:Thực hành những điều được học.
_ Chuẩn bò: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1).
_ Nhận xét tiết học.
_ HS nhắc lại.
_ HS kể
- Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT: 29 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đi, khơng có
chân hoặc có chân yếu )
- Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước.
NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 2, 3)
II. CHU ẨN BỊ :
Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh
ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống
ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu ích
lợi của chúng.
- GV nxét, đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*HS biết nói tên các lồi vật sống dưới nước.
- Hát
- HS nêu
- HS nxét
17

-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60,
61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống
khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Gọi 1 nhóm trình bày
- Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống
trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …)
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể
chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước)
* HS có kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các
con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi
bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể
được nhiều tên nhất.
-Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên
bảng.Tổng hợp kết quả
-Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội
thắng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con
vật
-Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
-Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những
loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người.
Hãy kể tên một số con vật này.
-Có cần bảo vệ các con vật này không?
-Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm
để bảo vệ các loài vật dưới nước:

+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
-Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi
trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra
với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá
ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Nhận biết cây cối và các con
vật.
- Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1
trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký,
1 quan sát viên.
- Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
của GV.
- 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo
viên lên bảng ghi tên các con vật dưới
các tranh GV treo trên bảng, sau đó
nêu nơi sống của những con vật này
(nước mặn và nước ngọt).
- Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách
chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi
- HS nxét, tuyên dương
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc
(cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
- Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
- HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt

động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV
đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày, sau đó các
nhóm khác trình bày bổ sung.
- 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ
các con vật dưới nước.
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
18
TỒN
TẠI:

Thứ năm ngày 08 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
TIẾT: 58 TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - TÂNG CẦU”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Trật tự không xô đẩy và biết giữ kỉ luật khi tập luyện
NX6 (CC 1, 3) TTCC:
II .CHU ẨN BỊ : Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, cầu, vợt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt đđộng của GV TG Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
-Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối,
xoay hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên

đòa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn bài bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
-Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
- Theo đội hình hàng dọc. GV nêu tên
trò chơi, cách chơi. Sau đó choi trò chơi
có kết hợp vần điệu  Nhận xét, tuyên
dương.
- Tâng cầu
- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng
cầu, chia tổ để HS chơi theo sự quản lý
của tổ trưởng. Từng em tâng cầu bằng vợt
gỗ hoặc bảng nhỏ.
3. Phần kết thúc :
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV và HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về
7’
17’
6’

_ Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X
- Theo đội hình hàng dọc.
X X X X X X X X
X

Theo đội hình vòng tròn.
GV
X X X X X X X X
X
X X X X X X X X
- HS thực hiện
_ Theo đội hình hàng dọc.
19
nhà.Về tập chơi cho quen. - Nxét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 29 TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 )
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để
làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
3. Bài mới
Bài 1/ 95 (miệng)
- Y/c HS đọc bài

- Y/c HS làm miệng
- GV nxét, sửa bài
Bài 2/ 95 ( phiếu nhóm)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài dán bảng
- GV nxét, sửa bài
- Bài 3/ 95 (vở)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Y/c HS quan sát tranh nói về nội dung tranh
- Y/c HS làm vở
- Nhận xét và cho điểm HS. GDBVMT
4. Củng cố :
5. Dặn dò: HS về nhà là bài tập và đặt câu với
cụm từ “để làm gì? Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
- Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có
từ “Để làm gì?”
- 2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
- Trả lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc
cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ
cây, hoa, quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
- Trình bày kết quả: to, sần sùi, cao, chót
vót, thô ráp, sùi, gai góc, khẳng khiu,
phân nhánh, um tùm, toả rộng, cong
queo, kì dò, dài, uốn lượn, rực rỡ, thắm
tươi, mềm mại, xanh mướt, xanh non, đỏ
ối, ngọt lòm, ngọt ngào,…
- HS làm vở
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.

- Bạn trai đang làm gì?
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- HS nxét, sửa bài
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
20
TỒN
TẠI:

TOÁN
TIẾT: 144 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
+Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
+ Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b ); Bài 3 ( cột 1) ; Bài 4
II. CHU ẨN BỊ:Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : So sánh các số có 3 chữ số
- Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số:
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Bài 1/ 149 ( phiếu nhóm)
- Yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó trinh bày
kết quả thảo luận
- GV nxét.
Bài 2/ 149 (phiếu cá nhân)
- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv chữa bài
Bài 3/ 149 (vở)
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4/ 149 (bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: ND ĐC
4. Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số,
cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.
- Chuẩn bò: Mét.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm bài vào bảng con.
- HS nxét
- Các nhóm làm bài trình bày kết quả
- HS nxét, sửa bài
- Nxét, sửa bài
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960;
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS làm vở
543 < 590
670 < 676
699 < 701
- HS làm bảng con
các số 299; 420; 875; 1000
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe

- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

21
ÂM NHẠC
TIẾT 29 ÔN BÀI :CHÚ ẾCH CON
GV Chuyên trách dạy
…………………………………………………………
Thứ sáu ngày 09 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
TIẾT: 58 HOA PHƯNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :
Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Những quả đào.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó
viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.

- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp.
- HS nghe và viết.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
22
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả
Bài 2/ 97 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm 2a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò :HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu
s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
- Chuẩn bò: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập
a) xám, sà, sát. xác, sập, xoảng. sủi, xi
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TOÁN
TIẾT: 145 MÉT
I. MỤC TIÊU:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét.
+Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
+Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
+Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . HS khá, giỏi làm thêm B3.
- Ham thích học toán.
II. CHU ẨN BI :Thước mét, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ : Luyện tập.
- Sửa bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch
0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu:
đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vò đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài
đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở
nháp.
- HS theo dõi
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Dài 10 dm.
23
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài
bằng bao nhiêu cm?
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng:

1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1/ 150 (bảng con)
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nxét, sửa
Bài 2/ 150 ( phiếu nhóm)
- Yêu cầu các nhóm làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/ 150 ( vở)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
Cây dừa : 5m.
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/ 150 ( phiếu cá nhân)
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : Tổ chức cho HS sử dụng thước mét
để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế,
bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
5.Dặn dò: Chuẩn bò: Kilômet.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
- 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS đọc
- HS làm bảng con
- HS xnét, sửa

1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100cm 10dm = 1m
- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả
- HS xnét, sửa bài
17m + 6m = 23m
8m + 30 m = 38m
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số: 13m
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
- HS thực hành đ
- HS nêu
Nxét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM:
TỒN
TẠI:

TẬP LÀM VĂN
TIẾT: 29 ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
24

- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2)
II. CHU ẨN BỊ :
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt đđộng của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây
cối.
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối
thoại lời chia vui.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Bài 1/ 98(miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa
ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con,
bạn con có thể nói như thế nào ?
- Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con
ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó
và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2
tình huống còn lại của bài.
- GV nxét sửa bài
Bài 2/ 98
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm
được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3

lần:
- Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão
bằng cách nào?
- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
-
- Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban
đêm?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp
theo các câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
- Hát
- 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại:
- Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
- HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc
bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./…
- Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những
bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những
bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang
chúng đến cho tớ./…
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên
thể hiện trước lớp.
- Hs nghe kể chuyện
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng
chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng
lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.

- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành
hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban
đêm là lúc yên tónh
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×