Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

G.A LOP 4 TUAN 30 BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.55 KB, 25 trang )

Tn 30
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết: 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình
hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng
(hiệu) của hai số đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; hs K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và
tỉ số của hai số đó?
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập, củng cố về:khái niệm
ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số, giải
bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số
của hai số đó, tính diện tích hình bình hành
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ba ̀ i tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính:
cộng, trừ, nhân, chia phân số
và thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức có phân


số
GV nhận xét bài làm của HS
Ba ̀ i tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu
công thức tình diện tích hình
bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực
hiện các phép tính:
e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:

5
4
5
3
=+=+=×+=+
(Khi tính giá trò biểu thức này phải thực
hiện phép chia phân số rồi mới cộng
phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
=10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm
2
)
Đáp số:180(cm
2
)
Bài tập 3 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc
giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở và nhận xét
bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải

đúng
Bài tập 4 * :
ï HS đọc đề bài
Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi
gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên
bảng làm bài . GV nhận xét,
ch÷a bµi, chốt lại lời giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Tỉ lệ bản đồ
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử:
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II.ĐDDH :
Tranh sách giáo khoa trang 114.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài
trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày…
1. HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý
theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở
những từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu
bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết

quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những
nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách
phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu
từ khó : Ma-tan, sứ mạng,…
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước
lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao
đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv
để trả lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng
đất mới.
+ Không có thức ăn, nước uống, người
chết phải ném xác xuống biển…
+ Chọn ý c
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn
khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến

cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó
khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ
mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu
của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện
trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Chính tả
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU :
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc
quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hơm
sau…đến hết.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt
lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc u cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng –
đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi

lỗi ra ngồi lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có
Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết: 147:TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
* BT cÇn lµm: BT1, BT2.
II- Chuẩn bò:
- Bản đồ Thế viới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một os61 tỉnh, thành
phố (có tỉ lệ phía dưới)
III- Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ: Gọi Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Tính:
7
3
5
2
+
6
1
9
7


5
3
9
5
×
5
2
:
7
4
6
1
5
2
4
3
×+
GV nhận xét, cho điểm
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu:Hôm nay, các em sẽ học một dạng toán mới: Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
Treo các bản đồ lên bảng, giới
thiệu các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 :
500 000 ghi trên các bản đồ đó gọi
là tỉ lệ bản đồ
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho
biết hình nước Việt Nam được vẽ

thu nhỏ mười triệu lần
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể
viết dứơi dạng phân số
10000000
1
2. Thực hành
Ba ̀ i tập1 :
Gọi HS đọc đề bài
Cho HS làm miệng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở
GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 3 ( K - G):
Gọi Hs đọc đề bài
Cho HS tự làm bài và giải thích lí
do
HS lắng nghe
+ Bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ
1:10 000 000, bản đồ tỉnh, thành
phố có ghi tỉ lệ 1 : 500 000, …
+ Chẳn hạn: Độ dài 1cm trên bản
đồ ứng với độ dài thật là 10 000
000 cm hay 100 km
+ Tử số: cho biết độ dài thu nhỏ
trên bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài
(cm, dm, m, …)
+ Mẫu số: co biết độ dài thật tương

ứng là 10 000 000 đơn vò đo độ dài
đó (10 000 000 cm, dm, m, …)
HS đọc đề bài và trả lời miệng:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 mm ứng với độ dài thật là 1000
mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật
là 1000 cm, độ dài 1dm ứng với độ
dài thật là 1000 dm
HS đọc đề bài và lên bảng vếit số
thích hợp vào chỗ chấm (thích hợp
với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với
đơn vò đo tương ứng)
HS đọc đề bài, suy nghó và trả lời
miệng có giải thích lí do tại sao
đúng hoặc sai:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của tỉ lệ
bản đồ
a. S vì khác tên đơn vò, độ dài thu
nhỏ trong bài toán có đơn vò đo là
dm
b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ
dài thật là 10 000 dm
c. S vì khác tên đơn vò

d. Đ vì 10 000 dm = 1000m = 1km
HS nhắc lại bài học
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm
(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám
hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
I.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sơng q hương”
- SGK.
I. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày
tỏ u cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo u cầu bài
tập 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch,
thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại:
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đơi để chọn ý
đúng.
- GV chốt

+ Hoạt động 2: Bài 3
a) Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS thực hiện.
- HS đọc u cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm u cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc tồn văn theo u cầu bài
tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước
lớp.
- HS nêu ý kiến.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I-MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi
vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều
kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.

- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu
yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới
các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện
mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc
hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em
đã được nghe, được đọc về du lịch
hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (khơng

đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2
đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm
chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- u cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết
sau.
Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bíc ®Çu biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bò:
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to
III- Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
Viết vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 2000 1 : 500 1 : 100 000 1 : 2 000 000

Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm
Độ dài thật 2 000 000 m
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Các em đã hiểu về tỉ lệ bản đồ. Từ đó, ta có thể tính độ dài
thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ. Đó là ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu b a ̀ i t oán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
(đoạn AB) dài mấy cm?
+ Bản đồ Trường Mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài
thật là bao nhiêu cm?
+ Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài
thật là bao nhiêu cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Thực hiện như bài toán 1, lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102
mm. Vậy độ dài thật tương ứng là
mm. Ta có thể đổi sang km
+ Nên viết 102 x 1 000 000,
không nên viết 1 000 000 x 102
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài

GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gợi ý:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học thu nhỏ
trên bản đồ là bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý viÕt
phép nhân 27 x 2 500 000 và đổi
HS đọc ví dụ
+ Đoạn AB dài 2 cm
+ Tỉ lệ: 1 : 300
+ ứng với 300 cm
+ ứng với 2cm x 300
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải tương
tự bài toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài thật
theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi
viết số thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000 cm
+ Cột 2: 45 000
+ Cột 3: 100 000

HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm
ra cách tính:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Chiều dài phòng học thu nhỏ là
4cm
- Bài toán hỏi chiều dài thật của
phòng học
Bài giải:
Chiều dài thật của phònghọc là:
4 x 200 = 800 (cm) = 8 m
Đáp số: 8m
HS đọc đề bài, lắng nghe và làm
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS
phải đổi số đo của độ dài thật ra số
đo cùng đơn vò đo của độ dài trên bản
đồ tương ứng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài: tính được độ
dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng
hình chữ nhật
GV nhận xét, chữa bài

3- Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thực hành
tương tự bài toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài
thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số
thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 5 km = 500 000 cm
500 000 : 10 000 = 50 cm
+ Cột 2: 5 mm
+ Cột 3: 1 dm
HS đọc đề bài, phân tích đề bài
tìm ra cách tính và lên bảng giải:
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B
trên bản đồ dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
HS đọc đề bài, lên bảng làm bài:
Bài giải:
10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản
đồ:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên
bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm
Chiều rộng: 2 cm

HS nhắc lại bài học
Luyện từ và câu Tiết 60
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU:
. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt
được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ
qua câu cảm (BT3).
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo u cầu BT3 với các dạng khác
nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm
than.
Câu 3: Rút ra kết luận

Hoạt động 3: Ghi nhớ

Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng.
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ
đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán
phục sự khôn ngoan của con
mèo.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc
của người nói.
Trong câu cảm thường có các
từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm,
thật…
HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài
HS trình bày
Bài tập 2:
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.

Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Khoa học Tiết 60
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I.Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu
về không khí khác nhau.
II.ĐDDH:
Tranh sgk trang 120, 121.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài
trước.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của
thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 ,
tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế
nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế

nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào?
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để
quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp
đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực
hiện quá trình quang hợp và quá
trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra
ban ngày, cây xanh lấy khí các-
bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban
đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí
các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và
khí cây không sống được.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu
cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết
luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây,
thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng
mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo
chất bột đường nuôi cây.

- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để
sống?
kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu
biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp
thường xuyên, bón thêm phân
xanh hoặc phân chuồng cho
cây.
- Các nhóm còn lại lắngnghe,
nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA
QUANG TRUNG
I Mục tiêu:
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông
”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc
đẩy kinh tế phát triển.
II Đồ dùng dạy học :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Khởi động:
b) Bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của

ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5
tháng giêng?
- GV nhận xét
c) Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua
Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó ?
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo
kết quả làm việc .
- HS trả lời .
hành Chiếu khuyến nơng; đúc tiền mới;
u cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho
dân hai nước được tự do trao đổi hàng
hố; mở cửa biển cho thuyền bn nước
ngồi vào bn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- Trình bày việc vua Quang Trung coi
trọng chữ Nơm, ban bố Chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nơm ?
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu “ như thế nào ?
- GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp

- GV trình bày sự dang dở của các cơng
việc mà vua Quang Trung đang tiến
hành và tình cảm của người đời sau đối
với vua Quang Trung .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi trong
SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
+ Chữ Nơm là chữ của dân tộc .
Việc vua Quang Trung đề cao
chữ Nơm là nhằm đề cao tinh
thần dân tộc.
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết150:THỰC HÀNH
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- TËp đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tËp íc lỵng.
- * BT cÇn lµm: BT1 - HS cã thĨ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng thíc d©y,
b»ng bíc ch©n.
II- Chuẩn bò:
- Thước dây cuộn
- Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5 km 25 m 2 km

Độ dài trên bản
đồ
……… cm ………. mm ……… dm
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ được thực hành đo độ dài một đoạn
thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều
rộng phòng học, khoảng cách giữa hai dây, hai cột ở sân trường, …
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a)Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và cách xác đònh ba điểm
thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
b)PhÇn thùc hµnh:
BT1: Thùc hµnh ®o ®é dµi råi ghi kÕt
qu¶ vµo « trèng.
BT2*:
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu
cầu các nhóm thực hành và ghi kết
quả vào phiếu thực hành
HS lắng nghe và biết cách đo,
xác đònh
- HS thùc hµnh ®o theo nhãm, ghi
kÕt qu¶ vµo b¶ng cđa nhãm, d¸n
lªn b¶ng:
+ Tập ước lượng độ dài: nỗi em
ước lượng 10 bước đi xem được
khoảng mấy mét, rồi dùng thước
đo kiểm tra

Các nhóm báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình dựa vào
phiếu thực hành
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: ……………………………………………………….
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
. Tập ước lượng độ dài
Họ tên Ước lượng độ dài 10 bước
chân
Độ dài thật của 10 bước
chân
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: ……………………………………………………….
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo Chiều dài bảng lớp
học
Chiều rộng phòng
học
Chiều dài phòng học
1
2
3
3- Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thực hành hôm nay, em
học được những gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thực hành (tt)
HS phát biểu cá nhân
Tập làm văn

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I – Mục tiêu
- Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn –
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- HS biết vận dụng vào thực tế
II- Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III_ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó)
và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó)
2. Bài mới:
a- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách điền nội dung vào
những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ phiếu lên bảng và giải
thích từ viết tắt: CMND
GV nhắc HS:
+ Ở mục đòa chỉ, em phải ghi đòa
chỉ của người họ hàng
+ Mục Họ và tên chủ hộ, em phải
ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em
đến chơi
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải
ghi rõ họ và tên của mẹ em
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi
HS đọc

HS quan sát, lắng nghe:
+ CMND: Chứng minh nhân dân
HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này
nêu tình huống giả đònh: em và mẹ
đến chơi nhà một người bà con ở
tỉnh khác
Đòa chỉ Họ và tên chủ hộ
Số nhà 11, phố Thái Hà, phường
Trung Liệt, quận Đống Đa, hà Nội
Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 1 phường, xã Trung Liệt quận, huyện Đống Đa,
Thành phố, tỉnh Hà Nội
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
1. Họ và tên: Nguyễn khánh Hà
2. Sinh ngày: 05 thàng 10 năm 1965
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: ………………………………….
4. CMND số: 011101111
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 10/04/200 đến ngày 10/05/200
6. Ở đâu hoặc đến đâu: ………………………….
7. Lí do: thăm người thân
8. Quan hệ với chủ hộ:
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo:
10. Ngày 10 tháng 4 năm 20
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
(Kí, ghi rõ họ, tên) (Hoặc người trình báo)
đâu, em khai nơi mẹ con em ở
đâu đến
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi
theo, em phải ghi họ, tên của em
+ Mục cán bộ đăng kí là mục
dành cho cán bộ. Cạnh đó là mục

dành cho chủ hộ kí và viết họ tên
GV phát phiếu cho HS, yêu cầu
điền vào phiếu và đọc rứơc lớp
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs suy nghó và trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
3. Củng cố – Dặn dò
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền
các nội dung vào phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng và lần lượt đọc :
HS đọc, suy nghó và trả lời: Khai
báo
tạm trú, tạm vắng để chính quyền
đòa phương
quản lí được những người đang có
mặt hoặc vắngmạt tại nơi ở những
người ở nơi khác mới đến. Khi có
việc xảy ra, các cơ quan Nhà nứơc
có căn cứ để điều tra, xem xét
HS lắng nghe
Nhớ cách điền vào Phiếu khai
báo tạm trú, tạm vắng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Luyện tập miêu tả các
bộ phận của con vật
KÜ tht
L¾p xe n«i

I- Mơc tiªu:
- HS biÕt chä ®óng vµ ®đ c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p xe n«i
- L¾p ®ỵc tõng bé phËn vµ l¾p r¸p xe n«i ®óng kÜ tht, ®óng qui tr×nh.
- RÌn tÝnh cÈn thËn lµm viƯc theo qui tr×nh.
II- Ho¹t ®éng d¹y häc:
TiÕt 2
A.KiĨm tra bµi cò :
B. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi:GV nªu M§-YC
bµi «n tËp
2. C¸c ho¹t ®éng :
Ho¹t ®éng 3: HS thùc hµnh l¾p c¸i
®u
a) HS chän c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p c¸i
®u
- GV ®Õn tõng HS ®Ĩ kiĨm tra vµ
gióp ®ì c¸c em chän ®óng vµ ®đ c¸c
chi tiÕt ®Ĩ l¾p c ®u
b) L¾p tõng bé phËn
- GV nh¾c c¸c em lu ý mét sè ®iĨm
sau:
+VÞ trÝ trong ngoµi gi÷a c¸c bé phËn
cđa xe n«i
+ Thø tù c¸c bíc l¾p xe n«i
+ VÞ trÝ cđa c¸c vßng h·m cđa b¸nh
xe
c) L¾p r¸p c¸i ®u
- GV nh¾c HS quan s¸t h×nh 1 ®Ĩ l¾p
r¸p hoµn thiƯn xe n«i
- KiĨm tra sù chun ®éng cđa xe

n«i
3. Cđng cè dỈn dß :
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn dß xem tríc bµi tiÕp theo
- HS chän ®đ c¸c chi tiÕt theo
SGKvµ xÕp tõng lo¹i vµo n¾p hép
- HS l¾p tõng bé phËn cđa xe n«i
- HS kiĨm tra sù chun ®éng cđa
xe n«i

Địa lí
Thµnh phè §µ N½ng
I-Mơc tiªu:
Häc xong bµi nµy ,HS biÕt:
-Dùa vµo b¶n ®å ViƯt Nam x¸c ®Þnh vµ nªu ®ỵc vÞ trÝ §µ N½ng
-Gi¶i thÝch ®ỵc v× sao §µ N½ng võa lµ thµnh phè c¶ng võa lµ thµnh phè
du lÞch
II - §å dïng d¹y häc :
- B¶n ®å hµnh chÝnh ViƯt Nam
- Tranh ¶nh mét sè c¶nh quan ®Đp vỊ thµnh phè §µ N½ng
II- Ho¹t ®éng d¹y häc:
A . KiĨm tra bµi cò:
B. Bµi míi:
1. §µ N½ng – thµnh phè c¶ng
* Ho¹t ®éng 1: Lµm viƯc theo cỈp
-GV kÕt ln:
-HS dùa vµo SGK vµ b¶n ®å hµnh
chÝnh ViƯt Nam tªn thµnh phè ®µ
N½ng
Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn

ở duyên hải miền trung vì thành phố
là nơi đến và nơi xuất phát của
nhiều tuyến đờng giao thông : đờng
sắt, đờng bộ, đờng thuỷ, đờng hàng
không.
2. Đà Nẵng - Trung tâm công
nghiệp
* Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm
-GVphát phiếu học tập cho HS:
Bài tập 3 vở bài tập Trang 55
-GV nhận xét

3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
*Hoạt động 3:Làm việc theo cặp
?/Đà Nẵng có những điều kiện nào
để phát triển du lịch?
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Từng cặp HS quan sát hình 1 SGK
và nêu đợc các phơng tiện giao
thông đến Đà Nẵng
-Từng cặp báo cáo kết quả làm việc
-Cả lớp nhận xét
Các nhóm thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận
-Cả lớp nhận xét

-HS trao đổi theo cặp
-Đại diện các cặp lên trình bày kết
quả làm việc
- Cả lớp nhận xét nhận xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×