Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an tuan 33 - Da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.19 KB, 37 trang )

PHỊNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Hoạt động tập thể
Mơn: Tập đọc (Tiết 65 )
Bài: LUẬT BẢO VỆ CHĂM SĨC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I – U CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một
văn bản luật.
− Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS lần lượt đọc thuộc lòng
một số khổ thơ của bài Những cánh
buồm, nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng
một số khổ thơ của bài Những
cánh buồm, trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh
minh hoạ và thơng tin khác.
2) Các hoạt động


a) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ
ràng, rành mạch và phù hợp với
giọng đọc một văn bản luật.
* Tiến hành :
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
1
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− GV mời HS đọc cả bài. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp
từng điều luật, kết hợp sửa phát âm
sai và giải nghĩa từ,…
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều
luật, luyện đọc các từ ngữ khó,
giải nghĩa từ,…
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
− HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại cả bài. − 1 HS đọc lại cả bài.
− GV đọc toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung 4 điều
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
* Tiến hành :
− Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
− Điều 15, 16, 17.
− Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. − Điều 15 : Quyền được bảo vệ,
chăm sóc

Điều 16 : Quyền học tập
Điều 17 : Quyền vui chơi, giải
trí
− Điều luật nào nói lên bổn phận
của trẻ em ?
− Điều 21
− Nêu những bổn phận của trẻ em
được quy định trong luật.
− HS đọc Điều 21, nêu các bổn
phận của trẻ em.
− Em đã thực hiện được những bổn
phận nào, còn những bổn phận nào
cần tiếp tục cố gắng thực hiện ?
− HS tự suy nghĩ, liên hệ với
bản thân.
− Gợi ý HS nêu ý chính bài đọc. − HS phát biểu ý chính.
c) Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ
ràng, rành mạch và phù hợp với
giọng đọc một văn bản luật.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn cách đọc đúng 4 điều
luật với một văn bản luật.
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều
luật của luật.
− Hướng dẫn đọc kĩ Điều 21: chú ý
nhấn giọng các từ ngữ nói lên bổn
phận của trẻ em.
+ Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc. + HS chú ý GV hướng dẫn và
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI

2
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
đọc.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc. + 2 HS thi đọc đúng.
3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS nhắc lại ý chính của
bài đọc.
− 1 HS nhắc lại ý chính của bài
đọc.
− GV tổng kết tiết học. Nhắc HS
thực hiện tốt các quyền và bổn phận
của trẻ em với gia đình và xã hội.
− HS lắng nghe, thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 161)
Bài: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
− Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang
167)
− GV nhận xét, đánh giá.

C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
tính diện tích, thể tích một số hình
* Mục tiêu : Thuộc công thức tính
diện tích, thể tích các hình đã học.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
3
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
* Tiến hành :
GV treo tờ giấy khổ to có vẽ sẵn
hình hộp chữ nhật và hình lập
phương, sau đó yêu cầu HS nêu lại
công thức tính diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn
của GV để củng cố lại công thức tính
diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
S
xung quanh
= (a + b)
×
2
×
c
S

toàn phần
= S
xung quanh
+ S
đáy
×
2
V = a
×
b
×
c
S
xung quanh
= a
×
a
×
4
S
toàn phần
= a
×
a
×
6
V = a
×
a
×

a
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hành
* Mục tiêu : Vận dụng tính diện tích,
thể tích một số hình trong thực tế.
* Tiến hành :
Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS làm nháp rồi
chữa.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên
mấy mặt của hình lập phương ?
+ Như vậy, diện tích giấy màu cần
chính là diện tích nào của hình lập
phương ?
- GV làm một hình lập phương cạnh
10cm bằng bìa có dán giấy màu và
cho HS biết thể tích hình đó chính là
1dm
3
(1000cm
3
).
- HS thực hiện nháp sau đó nêu
kết quả.
+ Bạn An muốn dán giấy màu
lên 6 mặt của hình lập phương.
+ Diện tích giấy màu cần chính
là diện tích toàn phần của hình
lập phương.
Bài giải

a) Thể tích cái hộp hình lập
phương là :
10
×
10
×
10 = 1000 (cm
3
)
b) Diện tích giấy màu cần dùng
là :
10
×
10
×
6 = 600 (cm
2
)
Đáp số : a) 1000cm
3
; b)
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
4
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
100cm
2
.
Bài 3 :
- GV cho HS khá, giỏi tự làm, hướng
dẫn HS còn chậm :

+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu
m
3
?
+ Biết 1 giờ chảy được 0,5m
3
. Vậy
để bể nước chảy đầy 3m
3
thì cần bao
nhiêu thời gian ?
0,5m
3
: 1 giờ
3m
3
: ? giờ
- HS giải bài toán vào vở, 1 em
làm bảng phụ sau đó trình bày.
Bài giải
Thể tích bể là :
2
×
1,5
×
1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy
bể là :

3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
Môn: Keå chuyeän (Tiết 33)
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
− Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết đề bài.
− Tranh ảnh, sách báo, truyện,… có liên quan đến câu chuyện.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện Nhà 1 HS kể câu chuyện Nhà vô
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
5
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
vô địch và nêu ý nghĩa câu chuyện. địch và nêu ý nghĩa câu chuyện.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.

2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS
hiểu đề bài
* Mục tiêu : HS biết chọn một câu
chuyện theo đề bài đã cho.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới
các từ ngữ quan trọng.
− 1 HS đọc đề bài.
− Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK. − 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi
ý SGK.
− Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình
chọn kể.
− Một số HS nói tên câu chuyện
mình chọn kể.
b) Hoạt động 2 : Thực hành kể
chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện
theo yêu cầu đề bài ; hiểu nội dung
và biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 3, 4
trong SGK và lập dàn ý câu chuyện
ra nháp.
− HS đọc và lập nhanh dàn ý
câu chuyện vào nháp.
− Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. − HS tập kể theo cặp, trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.

− Tổ chức cho HS kể chuyện và thi
kể trước lớp.
− HS kể cả câu chuyện trước
lớp, các HS khác nhận xét, đánh
giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe ; chuẩn bị tiết
kể chuyện sau Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
HS lắng nghe thực hiện.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
6
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Môn: Ñaïo ñöùc (Tiết 33)
Bài: Trồng và chăm sóc cây cảnh (t2)
I. Mục tiêu:
- Qua bài giúp HS ý thức biết trồng và trăm sóc cây cảnh ở vườn
trường và gia đình. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tốt cây xanh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết đề bài.
− Tranh ảnh, sách báo, truyện,… có liên quan đến việc trồng và chăm
sóc cây.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét ghi điểm

- GV nhận xét lớp
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện
tích cần quét vôi bằng cách tính
diện tích xung quanh cộng với diện
tích trần nhà rồi trừ cánh cửa
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài
rồi chữa.
- GV có thể làm một hình lập
phương có cạnh 10cm bằng bìa có
dán giấy màu để minh hoạ cho HS
quan sát.
Bài 3: GV cho HS đọc yc bài HS tự
- HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc đề nêu yc và nêu công
thức tính rồi làm bài vào vở chữa
bài.
- HS hoạt động nhóm làm vào giấy
dán chữa bài.
- HS làm bài vào vở đổi vở chữa
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
7
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
tho lun lm ri cha bi.
Hot ng 3: Cng c dn dũ
Nhn xột tit hc
bi.
Thửự ba, ngaứy 27 thaựng 04 naờm 2010
Mụn:Th dc (Tit 65 )

Bi: MễN TH THAO T CHN TRề CHI
( Thy Quõn dy)
Mụn: Chớnh taỷ (Tit 33)
Bi: Nghe vit: Trong li m hỏt
I YấU CU CN T :
Nghe vit ỳng bi chớnh t ; trỡnh by ỳng hỡnh thc bi th 6
ting.
Vit hoa ỳng tờn cỏc c quan, t chc trong on vn Cụng c v
quyn tr em (BT2).
II DNG DY HC :
Bng ph vit ghi nh v cỏch vit hoa tờn cỏc c quan, t chc,
n v.
Mt s bng ph vit tờn cỏc c quan, t chc trong on vn
Cụng c v quyn tr em HS lm BT2.
III CC PHNG PHP DY HC :
Hi ỏp, trc quan, ging gii, luyn tp - thc hnh.
IV CC HOT NG DY HC :
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A - n nh
B - Kim tra bi c
Yờu cu HS vit li cỏc t ng ó
HS vit vo nhỏp, mt s HS
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
8
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
viết sai ở tiết trước. viết trên bảng lớp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.

2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –
viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài
chính tả ; trình bày đúng hình thức
bài thơ 6 tiếng.
* Tiến hành :
− GV đọc bài chính tả một lượt. − Cả lớp lắng nghe, dò theo
SGK.
− GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung
bài.
− HS suy nghĩ sau đó nêu : Ca
ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với
đứa trẻ.
− Hướng dẫn HS viết đúng các từ
ngữ khó, nhắc HS chú ý cách trình
bày bài thơ, các hiện tượng chính tả,

− HS luyện viết từ khó vào
nháp, chú ý các hiện tượng
chính tả,…
− GV đọc chính tả cho HS viết. − HS viết chính tả vào vở.
− GV đọc lại từng dòng thơ cho HS
soát lỗi.
− HS tự soát lỗi chính tả.
− GV chọn chấm một số vở. − HS trao đổi vở nhau để kiểm
tra.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện
tập – BT2/Trang 147

* Mục tiêu : Viết hoa đúng tên các
cơ quan, tổ chức trong đoạn văn
Công ước về quyền trẻ em.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Công ước về quyền trẻ em.
− 2 HS lần lượt đọc yêu cầu và
nội dung đoạn văn, đọc cả các
từ chú giải.
− GV hỏi về nội dung của Công ước. − HS suy nghĩ sau đó trả lời.
− Hãy đọc tên các cơ quan, tổ chức
có trong Công ước.
− Một số HS đọc.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
9
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
− HS nêu : Tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó.
− Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào
VBT, phát bảng phụ cho một số HS
làm.
− HS làm bài cá nhân sau đó
trình bày kết quả.
3) Củng cố, dặn dò
− Cho HS viết lại các từ ngữ đã viết

sai.
− Những HS nào viết sai lên
bảng viết lại.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về
nhà học thuộc bài thơ Sang năm con
lên bảy cho tiết chính tả tuần 34.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 162)
Bài: Luyện tập
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về tính diện
tích, thể tích một số hình (Trang
168)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 : Viết số đo thích hợp vào ô
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
10

PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
trống
- GV yêu cầu HS tự làm nháp rồi
điền vào SGK bằng viết chì.
- GV dán tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng
như Bài tập 1, gọi HS đọc kết quả,
GV điền vào, sau đó gọi HS khác
nhận xét.
- HS đọc kĩ yêu cầu và tự làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
a)
b)
Hình lập
phương
(1) (2)
Độ dài
cạnh
12cm 3,5cm
S
xung quanh
576cm
2
49cm
2
S
toàn phần
864cm
2
73,5cm

2
Thể tích 1728cm
3
42,875cm
3
Hình
hộp
chữ
nhật
(1) (2)
Chiều
cao
5cm 0,6m
Chiều
dài
8cm 1,2m
Chiều
rộng
6cm 0,5m
S
xung quanh
140cm
2
2,04m
2
S
toàn phần
236cm
2
3,24m

2
Thể tích 240cm
3
0,36m
3
Bài 2 :
GV gợi ý HS biết cách tính chiều cao
hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và
diện tích đáy của nó (chiều cao bằng
thể tích chia cho diện tích đáy).
HS đọc bài toán, giải vào vở, 1
HS làm ở bảng phụ, sau đó cả
lớp cùng nhận xét thống nhất lời
giải đúng.
Bài giải
Diện tích đáy của bể nước
là :
1,5
×
0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao bể nước là :
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5m.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập
chung.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI

11
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
Bi: Luyeọn tửứ vaứ caõu (Tit 65 )
Bi: M rng vn t: Tr em
I YấU CU CN T :
Bit v hiu thờm mt s t ng v tr em (BT1, BT2).
Tỡm c hỡnh nh so sỏnh p v tr em (BT3) ; hiu ngha ca
cỏc thnh ng, tc ng nờu BT4.
II DNG DY HC :
Bng ph cỏc nhúm lm BT2, 3.
Bng ph k bng cha ni dung BT4.
III CC PHNG PHP DY HC :
Hi ỏp, trc quan, tho lun, thi ua, ging gii, luyn tp - thc
hnh.
IV CC HOT NG DY HC :
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A - n nh
B - Kim tra bi c
Kim tra bi ễn tp v du cõu
(Du hai chm),
+ HS 1 : nờu 2 tỏc dng ca du
hai chm, tỡm vớ d.
+ HS 2 : lm BT2.
GV nhn xột, ỏnh giỏ.
C - Dy bi mi
1) Gii thiu bi : GV nờu mc ớch,
yờu cu ca tit hc.
2) Cỏc hot ng
a) Hot ng 1 : Bi tp 1/Trang
147

* Mc tiờu : Bit v hiu thờm mt
s t ng v tr em
* Tin hnh :
HS c yờu cu, suy ngh, gii
thớch vỡ sao em xem ú l cõu tr li
ỳng.
HS suy ngh sau ú tr li.
í c) Ngi di 16 tui c
xem l tr em.
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
12
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Ý d) : không đúng vì người dưới
18 tuổi (17, 18 tuổi) đã là thanh
niên.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang
148
* Mục tiêu : Biết và hiểu thêm một
số từ ngữ về trẻ em
* Tiến hành :
− Tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm vào bảng phụ sau đó thi đua
trình bày.
− HS làm bài theo nhóm vào
bảng phụ sau đó trình bày trước
lớp.
− Lời giải :
+ Các từ đồng nghĩa với
Trẻ em
− trẻ, trẻ em, con trẻ, …

− trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,

− con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc,…
+ Đặt câu
− Trẻ con thời nay rất thông minh.
− Thiếu nhi là mầm non của đất nước.
− …
c) Hoạt động 3 : Bài tập 3/Trang
148
* Mục tiêu : Tìm được hình ảnh so
sánh đẹp về trẻ em.
* Tiến hành :
− GV gợi ý HS tìm ra, tạo được
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp
về trẻ em.
− HS suy nghĩ cá nhân sau đó
trình bày.
Ví dụ :
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Trẻ em như hoa mới nở.
+ Trẻ em ríu rít như bầy chim
non.
+ Trẻ em như búp trên cành.

d) Hoạt động 4 : Bài tập 4/Trang
148
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các
thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
* Tiến hành :

GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
13
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Hướng dẫn HS làm cá nhân vào
VBT, phát bảng phụ cho 1 HS làm
sau đó chữa.
− HS làm bài cá nhân sau đó
trình bày kết quả.
− Lời giải :
Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
a) Tre già măng mọc Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ Còn ngây thơ, dại đột chưa biết suy
nghĩ chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói Trẻ lên ba học nói, khiến cả nhà vui
nói theo.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhấn mạnh những kiến thức
cần nhớ của bài học.
− GV tổng kết tiết học. Về nhà xem
lại bài ôn tập về dấu ngoặc kép để
tiết sau học bài Ôn tập về dấu ngoặc
kép.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Lòch söû (Tiết 33 )
Bài: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa TK XIX đến nay
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến
nay :
− Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống

Pháp.
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ;
Cách mạng tháng Tám thành công ; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
− Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta
tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
− Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu,
miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh
phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch
Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
14
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
− GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận để hoàn thành
các yêu cầu sau thành bảng thống kê.
− HS làm việc theo nhóm vào

phiếu học tập.
1. Từ năm 1858 đến năm 1945 ;
2. Từ năm 1945 đến năm 1954 ;
3. Từ năm 1954 đến năm 1975 ;
4. Từ năm 1975 đến nay.
Với 4 nội dung chính sau :
 Nội dung chính của từng thời kỳ ;
 Các niên đại quan trọng ;
 Các sự kiện lịch sử chính ;
 Các nhân vật tiêu biểu.
Thời
gian
Sự kiện lịch sử Nội dung chính Nhân vật lịch
sử
3) Tổng kết tiết học
− GV nhận xét tiết học.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
15
PHỊNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Tiết sau tiếp tục hồn thành nội
dung bài tập.
Thứ tư, ngày 28 tháng 04 năm2010
Mơn: Âm nhạc (Tiết 33)
Bài: Ơn tập và kiểm tra 2 bài hát
(Cơ Ni Na dạy)
Mơn:Tập đọc (Tiết 65)
Bài: Sang năm con lên bảy
I – U CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
− Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã

tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay
con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ
thơ cuối bài)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em, nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc bài Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh
minh hoạ kết hợp thơng tin khác
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
16
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ
khó, đọc lưu loát ; biết đọc diễn cảm
bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ
tự do.

* Tiến hành :
− Mời HS đọc hay đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài thơ.
− Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ,
kết hợp uốn nắn cách đọc và sửa
phát âm cho HS.
− 3 HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ, kết hợp luyện đọc từ khó,
giải nghĩa từ,…
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS đọc lại toàn bài.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu được điều người
cha muốn nói với con : Khi lớn lên
từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai
bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
* Tiến hành :
− Những câu thơ nào cho thấy tuổi
thơ rất vui và đẹp.
− HS đọc thầm khổ 1, 2 để trả
lời.
− Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào
khi ta lớn lên ?
− HS đọc thầm khổ 2, 3 để trả
lời.
− Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?
− HS đọc thầm khổ 3 để trả lời.

− Bài thơ nói lên điều gì ? − HS nói theo hiểu biết của
mình.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và
HTL
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài
thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự
do ; thuộc hai khổ thơ cuối bài.
HS khá, giỏi đọc thuộc và đọc
diễn cảm bài thơ.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm
3 khổ khơ – giọng nhẹ nhàng, tự hào,
trầm lắng, hai dòng đầu đọc giọng
− 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn
cảm 3 khổ thơ.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
17
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
vui, đầm ấm.
− Hướng dẫn đọc kĩ khổ thơ 1, 2 −
+ GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. + HS theo dõi GV hướng dẫn.
+ Tổ chức luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
− Yêu cầu HS tự nhẩm HTL. − HS tự nhẩm HTL 2 khổ thơ
cuối bài, HS khá, giỏi HTL cả
bài.
− Tổ chức thi HTL. − HS xung phong HTL.
3) Củng cố, dặn dò
− Gọi HS nhắc lại ý chính của bài
thơ.

− 1 HS nhắc lại ý chính của bài
thơ.
− Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
và HTL ; luyện đọc bài Lớp học trên
đường.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 163)
Bài: Luyện tập chung
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang
169)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
18
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.

- GV cho HS khá, giỏi tự làm bài và
hướng dẫn HS yếu : Để tính được
chiều dài hình chữ nhật khi biết chu
vi và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Từ đó tính được diện tích hình chữ
nhật và số ki-lô-gam rau thu hoạch
được trên mảnh vườn hình chữ nhật
đó.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét
và chấm điểm một số vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1
em làm trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình
chữ nhật :
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình
chữ nhật :
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình
chữ nhật :
50
×
30 = 1500 (m
2
)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch
được là :

15 : 10
×
1500 = 2250
(kg)
Đáp số : 2250kg.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm
tắt bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính
diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật, em hãy tìm cách tính chiều
cao của hình hộp chữ nhật khi biết
diện tích xung quanh, chiều rộng,
chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng lớp, sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác
tóm tắt lại bài toán.
- HS thực hiện chuyển đổi công
thức :
S
xung quanh
= (d + r)
×
2
×
h
Suy ra : h =
xung quanh

(d + r) 2
S
×
- HS làm bài được như sau :
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật
là :
(60 + 40)
×
2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật
đó là :
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số : 30cm.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa
của GV và tự kiểm tra lại bài
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
19
PHềNG GD V T C JT TRNG T.H Lấ HNG PHONG
ca mỡnh.
3) Cng c, dn dũ
- GV tng kt tit hc.
- Chun b tit sau ễn tp v gii
toỏn.
Mụn: Taọp laứm vaờn (Tit 65)
Bi: ễn tp v t ngi
I YấU CU CN T :
Lp c dn ý mt bi vn t ngi theo bi gi ý trong SGK.
Trỡnh by ming c on vn mt cỏch rừ rng, rnh mch da
trờn dn ý ó lp.

II DNG DY HC :
2 bng ph HS lp dn ý.
III CC PHNG PHP DY HC :
Hi ỏp, trc quan, tho lun, ging gii, luyn tp - thc hnh.
IV CC HOT NG DY HC :
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A - n nh
B - Kim tra bi c
C - Dy bi mi
1) Gii thiu bi : GV nờu mc ớch,
yờu cu ca tit hc.
2) Cỏc hot ng
a) Hot ng 1 : Bi tp 1/Trang
150
* Mc tiờu : Lp c dn ý mt bi
vn t ngi theo bi gi ý trong
SGK.
* Tin hnh :
GV yờu cu HS c 3 bi trờn
bng, GV gch chõn cỏc t ng quan
trng.
HS c cỏc bi trờn bng.
1. T cụ giỏo (hoc thy giỏo) ó tng dy d em v li cho em
GV: CAO NGUYN QUNH CHI
20
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an, bà hàng
xóm,…)
3. Tả người mà em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em những ấn

tượng sâu sắc.
− Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; mời
HS nói đề bài mình chọn.
− HS nói tên đề bài mình chọn
lập dàn ý.
− Gọi HS đọc gợi ý 1, 2.
− 1 HS đọc gợi ý 1, 2.
− Cho HS lập dàn ý vào VBT, phát
bảng phụ cho 3 HS làm.
− HS lập dàn ý vào VBT, 3 HS
làm vào bảng phụ (mỗi em làm
một đề).
− Mời vài HS đọc dàn ý. − 3 HS đọc dàn ý vừa làm.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang
150
* Mục tiêu : Trình bày miệng được
đoạn văn một cách rõ ràng, rành
mạch dựa trên dàn ý đã lập.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS dựa vào dàn ý vừa
lập, từng em HS trình bày miệng
trong nhóm đôi.
− HS trình bày miệng trong
nhóm dàn ý bài văn tả người
vừa lập.
− GV chia lớp làm các nhóm thi đua
trình bày.
− Các nhóm thi đua trình bày
dàn ý bài văn tả người.
− GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh

giá.
− HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS nào viết dàn ý chưa đạt về
nhà sửa lại để chuẩn bị viết bài văn
hoàn chỉnh trong tiết TLV tới.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Môn: KHOA HOÏC (Tiết 65)
Bài: Tác động của con người đế môi trường rừng
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
− Nêu tác hại của việc phá rừng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
21
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Hình trang 134, 135 SGK.
− Sưu tầm các thông tin, tư liệu về rừng bị tàn phá hoặc tác hại của
việc phá rừng.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Tìm ví dụ để làm rõ môi trường
cho ta những gì và nhận từ con
người những gì ?
2 HS tìm ví dụ.

− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo
luận
* Mục tiêu : Nêu những nguyên nhân
dẫn đến rừng bị tàn phá.
* Tiến hành :
− GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS làm
việc theo nhóm
− Các nhóm quan sát các hình
trang 134, 135 để trả lời câu
hỏi.
+ Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá ?
− Trình bày các thông tin, tư liệu về
rừng bị tàn phá hoặc tác hại của việc
phá rừng.
− Các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
− GV nhận xét, kết luận HĐ1.
b) Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc phá
rừng.
* Tiến hành :
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI

22
PHỊNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
− Việc phá rừng dẫn đến những hậu
quả gì ?
− Nhiều HS trả lời.
Ví dụ :
+ Khí hậu thay đổi : lũ lụt, hạn
hán,…
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc
màu.
+ Động vật, thực vật q hiếm
giảm dần, một số lồi bị tuyệt
chủng và nguy cơ tuyệt chủng.
− Liên hệ thực tế nơi HS sống. − HS trình bày trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV rút ra nội dung bài học như
SGK, gọi HS đọc lại.
− 1 HS đọc nội dung mục Bạn
cần biết.
− Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn
bị tiết học sau Tác động của con
người đến mơi trường đất.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Thứ năm, ngày 29 tháng 04 năm 2010
Mơn:Thể dục (Tiết 66)
Bài: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI
( Thầy Qn dạy)
Mơn: Đòa lý (Tiết 33)
Bài: Ơn tập cuối năm
I – U CẦU CẦN ĐẠT :

− Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ
Thế giới.
− Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí,
đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cơng
nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các châu lục : châu Á, châu Âu,
châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
23
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, trò chơi, giảng giải, luyện tập - thực
hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Tìm được các châu lục,
đại dương và nước Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới.
* Tiến hành :
− Gọi HS lên xác định các châu lục,
đại dương và nước Việt Nam trên
bản đồ Thế giới.

− Nhiều HS xác định trên bản
đồ.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Đối đáp
nhanh”
* Mục tiêu : Biết tên một số nước
trên thế giới thuộc châu lục đã học.
* Tiến hành :
− Chia lớp làm 2 đội.
− Cách chơi :
+ HS 1 của đội A : nêu tên nước
+ HS 1 của đội B : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội A : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội B : nêu tên nước
− HS thực hiện trò chơi như GV
đã hướng dẫn.
c) Hoạt động 3 : Làm việc theo
nhóm
* Mục tiêu : Hệ thống một số đặc
điểm chính về điều kiện tự nhiên ;
dân cư, hoạt động kinh tế của các
châu lục.
* Tiến hành :
− Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành sau đó trình
GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
24
PHÒNG GD VÀ ĐT CƯ JÚT TRƯỜNG T.H LÊ HỒNG PHONG
bày kết quả.
Châu lục
Tiêu chí
Châu Á Châu Âu Châu Phi

−Vị trí địa lí
−Thiên nhiên
−Dân cư
−Hoạt động
kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
Châu lục
Tiêu chí
Châu Mĩ
Châu Đ.
Dương
Châu N. Cực
−Vị trí địa lí
−Thiên nhiên
−Dân cư
−Hoạt động
kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
3) Củng cố, dặn dò
− GV kết luận nhấn mạnh nội dung
quan trọng cần nhớ.
− HS chú ý theo dõi.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về
nhà ôn bài để chuẩn bị thi HKII.
− HS lắng nghe thực hiện.
Môn: Toaùn (Tiết 164 )
Bài: Một số dạng toán đã học
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

GV: CAO NGUYỄN QUỲNH CHI
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×