Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an lơp 2 CKTKN Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.75 KB, 18 trang )

Thứ Tiế
t
Môn Tên bài
Hai
5/4
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 57
Các số từ 111-200
Những quả đào(t1)
Những quả đào(t2)
Ba
6/4
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ thuật
Âm nhạc


Các số có ba chữ số
Những quả đào
Những quả đào
Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ xé dán
con vật
Gv khác dạy

7/4
Nghỉ công đoàn
Năm
8/4
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và
câu
Tập viết
Luyện tập
Một số loài vật sống dưới nước
Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm
gì?
Chữ hoa A( kiểu 2)
Sáu
9/4
1
2
3

4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Mét
Hoa phượng
Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi
Tổ chức hội vui học tập
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 2/4/2010
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Các số từ 111 đến 200
A . Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200. Biết cách đọc viết các số từ 111
đến 200.
-So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
Gdh tính chịu khó khi làm bài
B Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100.
H: bộ đồ dùng, bảng con, sgk, vở
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 4: Viết các số theothứ tự từ
nhỏ à lớn
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt.
b.Giới thiệu các số từ 111 đến 200

- Giới thiệu số 111.
+ Có mấy trăm?
+ Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Gv: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1
chục, 1 hình vuông, trong toán học
người ta dùng số một trăm mười
một và viết là 111.
- Gv giới thiệu số 112, 115 tương
tự như giới thiệu số 111.
- Gv yêu cầu H thảo luận và tìm
cách đọc và viết các số còn lại
trong bảng :
T Chục Đv Viế
t
Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười
một
1 1 2 112 Một trăm mười
hai
1 1 5 115 Mộttrăm mười
lăm
* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :H đọc yêu cầu .
- Gv yêu cầu H tự làm bài .

Bài 2 :Số ?
- Gọi H lên bảng làm cả lớp làm
vào vở .
-Yêu cầu H đọc tia số vừa lập
được .

-Trên tia số, số đứng trước bao giờ
cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích
hợp
129 > 120; 126 > 122; 136= 136;
155<158
120 < 152; 186 =186; 135 > 125;
148 >128

103 , 105 , 106 , 107 , 108.
- có 100.
-1 chục và 1 đơn vị.
- H thảo luận để viết các số còn
thiếu trong bảng. Sau đó 3 H lên
làm bài trên bảng lớp ( 1 H đọc
số, 1 H viết số, 1 H gắn hình biểu
diễn số ).
- H đọc.
-Viết theo mẫu .H làm miệng
Viết Đọc
110 Một trăm mười
130 Một trăm ba mươi
150 Một trăm năm mươi
H làm tiếp sức
111 112 113 114 115 116
117 118
H làm vở

Em so sánh từ hàng cao đến hàng
thấp

4 . Củng cố
Muốn so sánh các số có ba chữ số
em làm bằng cách nào?
- Nhận xét tiết học.Xem trước
bài:các số có 3 chữ số
Tập đọc : Những quả đào
A . Mục đích yêu cầu :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .Bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện
và lời các nhân vật .Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt , …
-Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết của các cháu
mình . Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhị quả đào cho bạn, khi bạn
ốm
B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
H: sgk
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em thích những câu thơ nào?Vì
sao?
- Gv nhận xét – ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tranh.
a.Luyện đọc :
- Gv đọc mẫu tóm tắt nội dung
-Yêu cầu H tìm và nêu từ khó .
làm vườn , hài lòng, nhận xét, với
vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn .

+ Bài này được chia làm mấy
đoạn? - Đọc từng đoạn
* Hướng dẫn đọc bài

+ Em hiểu thế nào là hài lòng?
+ Em hiểu thốt lên ý nói như thế
nào?
Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Gv nhận xét nhóm có giọng đọc
hay nhất .
- Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài:
+ Người ông dành những quả đào
cho ai?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với
những quả đào?
-Nêu nhận xét của ông về từng
-3 H đọc bài và trả lời câu hỏi .
H đọc nối tiếp từng câu, tìm tiếng từ
khó đọc như trên
H gạch chân và nêu các từ khó .
H đọc nối tiếp từng câu lần 2
- Bài có 4 đoạn . H nêu từng đoạn .

- H đọc bài .
- Vừa ý hay ưng ý .
- Bật ra thành lời một cách tự
nhiên .
H đọc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2



- 1 H đọc bài. đọc bài, lớp đọc
thầm .
+Người ông dành những quả đào
cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò
.Vân ăn hết phần của mình mà vẫn
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏ, vì Xuân thích trồng cây.Vân còn
cháu. Vì sao ông nhân xét như
vậy?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao
c. Luyện đọc lại :
- Gv gọi H đọc bài theo vai .
- Gv nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố dặn dò
Liên hệ giáo dục
Về nhà học bài cũ , xem trước bài:
Cây đa quê hương
thơ dại quá, vì
-H trả lời theo cảm nhận .
-H tự phân vai và đọc bài theo vai .
-H trả lời .
Ngày soạn: 2/4/2010
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Toán Các số có ba chữ số
A. Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết được số có ba chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị. B
iết các đọc chúng
-Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.

Gdh tính chịu khó làm bài
B. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục,
đơn vị.
H: sgk, bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Bài 3 : < , > , =
-Gv nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Giới thiệu các số có 3 chữ số :
- Đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
+ Có mấy trăm ô vuông?
+ Có mấy chục ô vuông?
+Có mấy ô vuông?
- Gv yêu cầu H hãy viết số gồm 2
trăm,4 chục và 3 đơn vị .
- Gv hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị?
- Gv tiến hành tương tự với các
số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252
như trên
TrămChục Đ
vị
Viết Đọc
2 4 3 243 Hai trăm bốn
-2 H lên bảng thực hiện– Làm bảng
con.

129 > 120 126 > 122
120 < 152 186 =186
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
-H lên bảng viết số 243 lớp viết vào
bảng con
- Hai trăm bốn mươi ba .

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị .
ba
2 3 5 235 Hai trăm ba
lăm
* Thực hành :
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc
nào?
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a
.
Bài 3 : Viết theo mẫu :

-Gv nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố dặn dò:
Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở
vở bài tập
-Nhận xét đánh giá tiết học. Xem
trước bài: so sánh các số có ba chữ
số.
-H đọc yêu cầu .H làm vở


H làm theo nhóm 4
Đọc số Viết
số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm hai mươi
mốt
921
Sáu trăm bảy ba 673
Sáu trăm bảy lăm 675
- H đọc và viết số có 3 chữ số .
H lắng nghe và thực hiện
Kể chuyện Những quả đào
A . Mục đích yêu cầu:
-Bước đầu biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc 1
cụm từ
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. H khá giỏi biết
phân vai để dựng lại câu chuyện
Gdh lòng nhân hậu, biết mình biết người
B . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
H: nôi dung câu chuyện
C . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gv yêu cầu kể nối tiếp theo từng
đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Tranh
b.HD kể chuyện

- Tóm tắt nội dung từng đoạn
truyện
+ Đoạn 1 được chia như thế nào?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế
nào?

-Kho báu.
- 3 H nối tiếp nhau kể chuyện theo
đoạn .


Tóm tắt nội dung mỗi đoạn bằng 1
câu
-Đoạn 1 : Chia đào/ Quà của ông.
-Chuyện của Xuân/ Xuân làm gì với
quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và
việc làm của Xuân./ Người trồng

+ Nội dung của đoạn 3 là gì?

+ Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý
Kể trong nhóm.
- Gv chia nhóm , mỗi nhóm kể 1
đoạn.
Kể trước lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm nhận xét ,
bổ sung khi bạn kể.
*Phân vai dựng lại câu chuyện
- Gv tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Gv Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố dặn dò:
-Tuyên dương những H có tinh
thần học tập tốt
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và
kể lại chuyện cho người thân nghe.
vườn tương lai./ …
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé
ngây thơ./ Chuyện của Vân./ …
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả
đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt
không ăn đào./
- H thực hành kể trong nhóm – Các
nhóm theo dõi và nhận xét , bổ
sung.

- H Nhận xét , bổ sung.

Dành cho H khá giỏi
H trong nhóm tự phân vai dựng lại
câu chuyện
H lắng nghe và ghi nhớ
Chính tả : Những quả đào
A. Mục đích yêu cầu :
-Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả
đào”.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ,in/inh.
Gdh tính cẩn thận khi viết
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
H: sgk, bảng con, vở

C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ
sau:
giếng sâu, xâu kim, xong việc,
song cửa.
Nhận xét chung .
2 Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Hướng dẫn viết chính tả :
- Gv đọc mẫu tóm tắt nội dung
+ Người ông chia quà gì cho các
cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả
đào mà ông cho?
+Người ông đã nhận xét gì về các
cháu?

+Ngoài các chữ đầu câu phải viết
hoa, còn những chữ nào cũng phải
viết hoa? Vì sao?
- H lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con .

- 2 H đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt
trồng . Vân ăn xong vẫn còn
thèm .
-Ông bảo : Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người nhân

hậu.
-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên
riêng của các nhân vật.

H viết bảng con
Yêu cầu H tìm và nêu từ khó .
- nhân hậu, quả , trồng , ăn xong
.
-Gv nhận xét sửa sai .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* HD làm bài tập
Bài 2: b Điền vào chỗ trống in hay
inh?
-Gv nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai . Về nhà
sửa lỗi và xem trước bài sau .
- H viết bài vào vở.
- H dò bài soát lỗi.

H đọc yêu cầu .H làm theo nhóm
- To như cột đình.
-Kín như bưng.
-Tình làng nghĩa xóm

Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ, xé dán
con vật
A/ mục đích yêu cầu :
H biết cách vẽ con vật
Vẽ được con vật theo cảm nhận của mình

Yêu quý các con vật có ích
B/Chuẩn bị: tranh ảnh các con vật, bài vẽ của H
H: màu, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của H
Bài cũ: Nêu cách vẽ cái cốc
Bài mới: Giới thiệu: Tt
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Gv giới thiệu hình ảnh các con
vật
Kể tên các con vật mà các em
biết.
Con vật có những bộ chính nào?
Hoạt động 2: cách vẽ con vật
Vẽ hình chính trước, các chi tiết
sau
Chú ý hình dáng của con vật khi
đi, đứng, chạy
Hoạt động 3: thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GVhướng dẫn H cách nhận xét
bài vẽ của bạn
Phác hình, vẽ nét thẳng, cong,
hoàn chỉnh
Mèo, chó, khỉ, bò, gấu, thỏ
Đầu, mình, chân, đuôi
H vẽ vào vở
H tự đánh giá bài của bạn
Dặn dò: về nhà hoàn thành bài

vẽ, chuẩn bị tiết sau xem tranh
Ngày soạn: 2/4/2010
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán : Luyện tập
A . Mục đích yêu cầu :
-Biết cách đọc, viết, so sánh số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba
chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Rèn H làm tốt các dạng bài tẩptên
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
C Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Bài 1 : > , < , = ?
- Gv nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài :
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu
Viế
t
TrămChụ
c
đv

Đọc số
11
6
1 1 6 Một trăm mười
sáu
81

5
8 1 5 Tám trăm mười
lăm
30
7
3 0 7 Ba trăm linh bảy
-Gv nhận xét sửa sai
Bài 2 :Số?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,99
0,1000
c.212,213,214,215,216,217,218, 219,
220,221
d.693, 694, 695, 696, 697, 698, 699,
700,
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 3 : > , < , = ?
543 < 590 342 < 432 670 < 676
987 > 897 699 < 701 695 = 600 + 95
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420
theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải
- H lên bảng làm bài tập .
268 > 263 , 536 < 635 ,
268 < 281

- Gọi H lên bảng làm tiếp sức


-Điền các số còn thiếu vào chỗ
chấm .H làm theo nhóm

H nêu yêu cầu. H làm vở
- H đọc yêu cầu .H thi làm
nhanh
- Phải so sánh các số với
nhau .
299 , 420 ,875 , 1000
2 H nêu .
làm gì?
-Gv nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài
tập .
- Nhận xét tiết học.Xem trước bài:mét
Tự nhiên - xã hội Một só loài vật sống dưới
nước
A. Mục đích yêu cầu:
-Nêu được tên và ích lợi của một số loài vật sống dưới nước đối với con
người.
-Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước( bằng
vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu)
-Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả.
B. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK. Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống
dưới nước.
H: sgk
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :

+ Em hãy kể tên các con vật
hoang dã và nêu ích lợi của
chúng?
- Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
Hoạt động 1 : Nhận biết các con
vật sống dưới nước phân biệt loài
vật sống ở nước ngọt và nước mặn
:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Trong các con vật này con vật
nào sống ở nước ngọt? Con vật
nào sống ổ nước mặn
Kết luận : Ở dưới nước có rất
nhiều con vật sinh sống , nhiều
nhất là các loài cá . Hoạt động 2 :
Làm việc với tranh , ảnh và các
con vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi
sống .
- Gv nhận xét tuyên dương những
nhóm làm tốt .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ích và
bảo vệ các con vật.
+Các con vật sống dưới nước có

Hổ, báo, sư tử
- H quan sát tranh. H thảo luận
nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo.

H1 : cua H2 : cá vàng H3 : cá quả
H4 : trai H5 : tôm H6: cá mập
- Nước ngọt có cua, cá vàng , cá
quả trai .
- Nước mặn có cá mập , cá ngừ , cá
ngựa
H phân loại thành 2 nhóm ( Nước
mặn và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh , làm
thuốc cá ngựa
-Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , …
-Phải bảo vệ các loài vật
ích lợi gì?
+Các con vật sống dưới nước có
tác hại gì?
+Có cần bảo vệ các con vật này
không?
Kết luận : Các con vật sống dưới
nước như các loài cá , tôm, cua
ốc là nguồn thực phẩm giàu
dinh dưỡng
4 . Củng cố dặn dò :
+ Muốn cho các loài vật sống dưới
nước tồn tại và phát triển chúng
ta phải làm gì?
Về nhà học bài cũ , xem trước bài
sau .
- H trả lời theo yêu cầu .
Luyện từ và câu : Từ ngữ về cây cối. Đặt và
trả lời câu hỏi: Để làm gì?

A. Mục đích yêu cầu:
-Nêu được mmột số từ ngữ chỉ cây cối. Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời
câu hỏi với cụm từ: Để làm gì?
-Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì ?”
Gdh chăm sóc cây trong vườn.
B. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ một cây ăn quả.
-H; sgk, vở
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Kể tên các loài cây lương thực theo
nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây
ăn quả .
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả,
yêu cầu quan sát và trả lời.
+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ
các bộ phận của cây?
-Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả,
ngọn, là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng

- 4 H thực hiện theo yêu cầu .



-Kể tên các bộ phận của một
cây ăn quả.
- H quan sát tranh .
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây hoa , quả , lá.

-H đọc yêu cầu .
-H thảo luận nhóm theo yêu
cầu của Gv .
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ
cây : dài, uốn lượn, cong queo,
để tả các bộ phận của cây như rễ,
cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng
để tả các bộ phận của cây như gốc,
thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-Gv nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để
làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong
vẽ dưới đây . Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm
của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc
làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời
các câu hỏi đó .
-Yêu cầu H thực hành hỏi đáp theo cặp
.

4. Củng cố dặn dò :
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn
quả?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt
câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét tiết học.
xù xì
-Các từ tả cành cây: khẳng
khiu , thẳng đuột, xum xuê,
um tùm
-Tả hoa: rực rỡ, tươi thắm,
vàng tươi,
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây:
to, sần sùi, cứng, ôm không
xuể, …
-Ngọn cây :cao chót vót, mềm
mại,
-Thân cây: to, thô sáp, nhẵn
bóng, - Lá : xanh mướt, xanh
tươi, xanh
Qủa : chín mọng, to tròn, …
-H đọc yêu cầu .
- 2 H ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu của
bài.
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
làm gì?
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để
cây tươi tốt.
-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm

gì?
- Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ
cây .
-2 H nêu .
Tập viết : Chữ hoa A (kiểu 2 )
A. Mục đích yêu cầu :
-Biết viết đúng chữ A- kiểu 2 theo( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.),
chữ và câu ứng dụng Ao(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền
ruộng cả(3 lần)
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ.
Gdh tính chịu khó rèn chữ viết
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.
H:Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gv yêu cầu H lên bảng viết:
Y,Yêu
-Gv nhận xét sửa sai. Nhận xét
chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* HD viết chữ hoa :
- Gv giới thiệu mẫu chữ hoa A
+ Chữ hoa cao mấy li, rộng mấy
li ?
+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là
những nét nào?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín. Đặt bút trên
ĐK6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét

đổi chiều viết nét móc .dừng bút
trên ĐKN2 .
- Gv viết mẫu lên bảng
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao
liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả .
+ Những chữ nào có cùng chiều
cao với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy
li?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li?
+Nêu vị trí các dấu thanh trong
cụm từ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như
thế nào?
- Gv viết mẫu lên bảng
-Viết bảng con
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- Thu một số vở bài tập để chấm .
4 . Củng cố dặn dò :
+ Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu
2?
Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn
bị bài học tiết sau “Bài 30”.
- Chữ Y
- H lên bảng viết cả lớp viết bảng
con .

- H quan sát và nhận xét

-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và
nét móc ngược phải.

- Hviết vào bảng con chữ hoa .
Nói về sự giàu có ở nông thôn,
nhà có nhiều ao, nhiều ruộng
-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g

-Cao 1 li.
Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu
hỏi đặt trên chữ a
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- H viết chữ vào bảng con .
- H viết bài vào vở.
H lắng nghe và ghi nhớ
Ngày soạn: 2/4/2010
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2010

Toán : Mét
A. Mục đích yêu cầu:
-Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét
-Hiểu được mối liên quan giữa mét với các đơn vị đo độ dài: đê–xi-met,
xăng-ti-met.
-Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. Bài 4 dành
cho H khá giỏi
-Biết ước lượng độ dài ttrông một số trường hợp đơn giản
B. Đồ dùng dạy học: Thước mét.
H: sgk, bảng con, vở
C . Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 : >, < , = ?
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài:Tt
* Giới thiệu mét (m)
- Gv đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ
cho H thấy rõ vạch 0, vạch 100 và
giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến
vạch 100 là 1 mét.
- Mét là đơn vị đo độ dài, tắt là
“m”
- Gv yêu cầu H dùng thước loại 1
dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
+ Đoạn thẳng trên dài mấy đề x
imét?
-Gv giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và
viết là:
1 m = 10 dm
- Gv yêu cầu H quan sát thước
mét
+ 1 mét dài bằng bao nhiêu xen
ti mét?
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Bài toán yêu cầu gì?
1dm = 10 cm , 100cm = 1m
1m = 100 cm , 10 dm = 1m
Bài 2 :Tính .
17m +6m =23m; 15m - 6m =9m
8m + 30m =38 m; 38m - 24m =14m

47m +18m =65m ; 74m – 59m =
15m
Bài 3 :

367 > 278 , 823 >820 , 278 < 280
589 = 589, 800 >798, 988 = 1000 -
12
- H quan sát.
- H đọc và viết bảng con .
- Vài H lên bảng thực hành đo.
-10 dm.
-1 m 100 cm.

-Điền số thích hợp vào chỗ
trống.Gọi H lên bảng làm cả lớp
làm vào bảng con

H làm tiếp sức
Dành cho H khá giỏi
-Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao
hơn cây dừa 5 m.
-Cây thông cao bao nhiêu m?
H làm vở
Bài giải
+ Bài toán ch biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi H lên bảng làm cả lớp làm
vào vở bài tập .
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ

chấm thích hợp .
+ Muốn điền đúng các em phải ước
lượng độ dài của vật được nêu .
4 . Củng cố dặn dò :
+ 1 m bằng bao nhiêu đê xi mét?
+ 1 m bằng bao nhiêu xen ti mé?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở
bài tập .
- Nhận xét tiết học.
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
- H đọc yêu cầu .Thi làm nhanh
a. Cột cờ trong sân trường cao 10
m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
-Bằng 100 cm.
Chính tả: Hoa phượng
A. Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết lại đúng bài chính tả “Hoa phượng”. Trình bày đúng hình
thức baìa thơ 5 chữ
-Làm đúng các bài tập chính tả.
Gdh tính cẩn thận khi viết bài
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi sẵn
bài thơ .
H: sgk, bảng con, vở
C. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi H lên bảng viết các từ sau :
xâu kim, tình nghĩa, tin yêu, xinh
đẹp
-Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
- Gv đọc bài, tóm tắt nội dung :
Tác giả tả hoa phượng đang thời kì
trổ bông .
-+ Tìm và đọc những câu thơ tả
hoa phượng?
* Hướng dẫn cách trình bày:
+Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy dòng thơ? Mỗi dòng thơ có

-H lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .

-2 H đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh …
Một trời hoa phượng đỏ .
-Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 dòng.
Mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
mấy chữ?
+Các chữ đầu dòng thơ viết như
thế nào?
+ Trong bài thơ những dấu câu

nào được sử dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế
nào?
-Yêu cầu H tìm từ hay viết sai .
-Gv chốt lại ghi bảng .
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt
lửa .
- Gv đọc bài yêu cầu H viết vào
vở .
- Gv đọc lại bài viết.
- Gv thu vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống: b. in
hay inh ?
-Gọi H lên bảng làm, lớp làm vở
bài tập .
4.Củng cố dặn dò :
- Gv trả vở nhận xét bài viết và
sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài
sau .
- Nhận xét tiết học.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm
cảm.
-Để cách 1 dòng.
-H tìm từ hay viết sai và nêu .
-H lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con .
-H theo dõi .

- H nghe và viết bài vào vở .
-H dò bài, sửa lỗi .
H đọc yêu cầu. H lên bảng làm, lớp
làm vào vở bài tập. Những chữ cần
điền là :
b. binh, tính, đình, tin, kính .

H lắng nghe và ghi nhớ
Tập làm văn: Đáp lời chia vui- Nghe trả lời
câu hỏi
A . Mục đích yều cầu :
-Biết đáp lại lời chia vuẩutông tình huống giao tiếp cụ thể
- Nghe Gv kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan
hương, biết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn.
Gdh tính chịu khó học bài.
B. Đồ dùng dạy học : câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-H: vở
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gv gọi H thực hành hỏi đáp lời
cảm ơn theo các tình huống của bài
tập 1
-Nhận xét chung .
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt

- H thực hiện theo yêu cầu của Gv

* HD làm bài tập :
Bài 1 : H nêu yêu cầu


a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh
nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết
.Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi
buổi họp cuối năm cô giáo phát
biểu chúc mừng thành tích của lớp
.
- Gv nhận xét tuyên dương những
H sắm vai tốt .
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời
câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa
dạ lan hương”
-Gv kể câu chuyện và nêu câu hỏi:
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn
ông lão bằng cách nào?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi
hương vào ban đêm?

- Gv yêu cầu H thực hiện hỏi đáp
theo các câu hỏi trên.
-Gv nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố dặn dò :
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan
hương”có ý nghĩa gì?
Về nhà thực hành đáp lời chia vui

và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa
dạ lan hương”cho người thân
nghe.
- Nhận xét tiết học.
Nói lời đáp của em trong các
trường hợp sau. H thảo luận nhóm
đôi
-Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất
thích những bông hoa này
- 2 H thực hiện trước lớp.
- 2 H ngồi cạnh nhau thể hiện.

H nêu yêu cầu
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và
hết lòng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật
to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn
ông lão.
-Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương
thơm để mang lại niềm vui cho
ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông
lão không làm việc có thể thưởng
thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các
câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết
cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm
động với người đã cứu sống chăm
sóc nó .

HĐNG: Tổ chức hội vui học tập
A.Mục đích yêu cầu:
Phát triển sự hiểu biết của H trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
Hình thành và phát triển ở H các kĩ năng ban đầu phù hợp với sự phát
triển chung của trẻ.
Góp phần hình thành và phát triểnvtính tích cực tự giác của H.
B.Chuẩn bị: ND
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của trò Hoạt động của trò
Ổn định
Bài mới:
Gv tổ chức cho H hái hoa dân chủ
Thành lập đội chơi
Nêu cách chơi
Kể tên các động vật hoang dã(5
loài)
Bài hát: Chú ếch con do ai sáng
tác?
Tìm và chỉ tên các từ chỉ hoạt
động hay trạng thái của người và
vật(5 từ)
Nêu các bước làm vòng đeo tay.
Kể tên các nhóm quyền trẻ em
Sau hội thi công bố điểm- nhận
xét
Củng có dặn dò:nhận xét chung H
nghỉ
H văn nghệ
H chia làm 2 đội trả lời, nếu đội
nào không trả lời được nhường lại

câu đó cho đội bạn
VD:
hổ, báo, sư tử, hươu cao cổ, lạc
đà
đi, ngủ, cười, chạy, bay
4 bước
quyền tham gia, phát triển, sống
còn, bảo vệ
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
A/Mục đích yêu cầu:
H thấy được ưu khuyết điểm trong tuần
Rèn H khắc phục những nhược điểm còn tồn tại
Gdh ý thức giúp đỡ bạn trong học tập
B/Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt: lớp trưởng lên điều
hành buổi sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Gv tổng kết đánh giá
Ưu điểm: nhiều em có ý thức xây
dựng bài tốt, hăng say phát biểu
xây dựng bài, có ý thức rèn chữ
viết, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
.sách vở gọn gàng, đầy đủ
Tồn tại: một số em chưa có ý
thức học, còn làm việc riêng,
chưa chú ý nghe giảng, vệ sinh
cá nhân còn luộm thuộm

Biện pháp khắc phục:
GV nhắc nhở phê bình và yêu
cầu H cần thực hiện nghiêm túc
trong giờ học
H văn nghệ
Các tổ trưởng lên báo cáo những
kết quả của tổ đã làm được và
chưa làm được trong tuần qua
Các H theo dõi nhận xét bổ sung
H tự nêu cách sửa chữa khuyết
điểm
H hứa quyết tâm
Phương hướng cho tuần sau:
Tiếp tục về nhà học tốt các bảng
nhân
H văn nghệ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×