Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GAL4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.24 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 4
(Từ ngày 7/ 9 đến ngày11/ 9/2009)
Thứ Mơn Tên bài dạy
PPCT
Hai
7/9
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước Âu Lạc
Vượt khó trong học tập (T2)
Tuần 4
7
16
4
4
4
Ba
8/9
Chính tả
Tốn
Thể dục
LT - và Câu
Địa lý
Truyện cổ nước mình (Nhớ – Viết)
Luyện tập


Từ ghép và từ láy
Hoạt động sản xuất của người dân
4
17
7
7
4

9/9
Tập đọc
Tốn
Kể chuyện
Khoa học
Mĩ thuật
Tre Việt Nam
Yến – tạ – tấn
Một nhà thơ chân chính
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Vẽ TT: họa tiết trang trí dân tộc.
8
18
4
7
4
Năm
10/9
Thể dục
Tập làm văn
Tốn
Khoa học

Kỹ thuật
Cốt truyện
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và …
Khâu thường(T1)
8
7
19
8
4
Sáu
11/9
LT - và Câu
Tốn
Tập làm văn
Âm nhạc
SHL
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Giây – Thế kỉ
Luyện tập về xây dựng cốt truyện
Học hát: Bạn ơi lắng nghe. KC âm nhạc
Tuần 4
8
20
8
4
4
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009

Tiết 1 Tập đọc
Một người chính trực
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tơ
Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong
SGK).
- GD hs tính kỉ luật, thẳng thắn.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10
11’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài người ăn xin và
TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD Luyện đọc
- HD HS chia đoạn

Rút từ luyện đọc, từ chú giải.

- Tổ chức đọc nhóm
- GV đọc diễn cảm tồn bài
c. Tìm hiểu bài:
- Trong việc lập ngơi vua, sự
chính trực của Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào?
* Nội dung đoạn 1
- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xun chăm sóc ơng?
* ý 2
HS đọc bài
Nhắc lại tựa
1 hs khá đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu … Lý Cao Tơng
+ Đoạn 2: tiếp theo … Tơ Hiến Thành
+ Đoạn 3: còn lại
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt)
- Đọc trong nhóm 3
- 1HS đọc cả bài
- Khơng nhận vàng bạc đút lót để làm sai
di chiếu của vua đã mất. ơng cứ theo di
chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua
* Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành
trong chuyện lập ngơi vua
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ơng.
* THT lâm bệnh có VTĐ ngày đêm hầu
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
11’

3’
- Tơ Hiến Thành tiến cử ai thay
ơng đứng đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi
Tơ Hiến Thành tiến cử Trần Trung
Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước,
sự chính trực của ơng THT thể
hiện ntn?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những
người chính trực như THT?
* ý 3
d. Đọc diễn cảm:
- Treo đoạn 3
- Nhận xét, ghi điểm
- Gọi HS nêu ND bài
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
hạ, chăm sóc
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
- Vì VTĐ lúc nào cũng ở bên giường bệnh
của THT, tận tình chăm sóc ơng nhưng lại
khơng được tiến cử, TTT bận nhiều cơng
việc nên ít khi tới thăm ơng, lại được tiến
cử.
- Cử người tài ra giúp nước chứ khơng cử
người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì những người chính trực bao giờ cũng

đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích
của mình. Họ làm được nhiều điều tốt cho
dân, cho nước.
* THT tiến cử người tài ra giúp nước
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài
Luyện đọc cặp đơi
Thi đọc trước lớp
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lòng vì dân vì nước của THT.
Tiết 2 Tốn
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự các số tự nhiên.
- Làm bài đúng, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
1’
4’
30’

3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 tiết truớc

- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. So sánh các số tự nhiên:
- Ghi bảng: 100 và 99
4578 và 639
- Gọi HS rút ra nhận xét
- Tương tự: 29 869 và 30 005
23 840 và 23 840
- Gọi HS nêu dãy số TN
- So sánh 7 và 8
- Nhận xét, kết luận
c. Sắp xếp số tự nhiên:
- Ghi bảng: 7698; 7968; 7896;
7869…
- u cầu HS xếp theo tứ tự từ bé
đến lớn.
- Nhận xét, chốt lại kết quả
d. Thực hành:
Bài 1: Điền dấu :>, <, =.
hd lớp làm cột 1; HS khá giỏi làm
cả cột 2:
Nhận xét, chốt lại
Bài 2:Viết các số theo thứ tự từ
bé đến lớn.
hd làm ý a,c:
Thu chấm
Chốt lại kết quả
Bài 3a: Viết các số theo thứ tự từ
lớn đến bé.

Chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Làm BT3a vào vở
HS làm bài
Nhắc lại tựa
- HS so sánh: 100 > 99
4578 > 639
- Số TN nào có nhiều chữ số hơn thì số đó
lớn hơn.
- HS so sánh 29 869 < 30 005
23 840 = 23 840
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6…
- 7 < 8; 8 > 7
Rút ra nhận xét
- 1 HS làm bảng lớp
7698; 7869; 7896; 7968
- Đọc u cầu, làm bảng con
1234 > 999 35 784 < 35 790
8754 < 87 540 92 501 > 92 410
39680 =39000 +680 17600=17000+600
- Đọc u cầu, làm vở
a. 8136; 8316; 8361
c. 63 841; 64 813; 64 831
- Đọc u cầu, làm nháp, nêu kết quả
(1942; 1952; 1978; 1984)
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3 Lịch sử
Nước Âu Lạc
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân âu
Lạc:
- Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm lược âu Lạc. Thời kỳ đầu do đồn kết, có
vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ
quan nên cuộc kháng chiến that bại.
- HS khá, giỏi:
+Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người âu Việt.
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước âu
Lạc.
+ Biết sự phát triển về qn sự của nước âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa).
- Tự hào về lòch sử nước nhà.
II/ Chuẩn bị:
- GV: phiếu học tập.
- HS: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nước Văn Lang ra đời vào thời
gian nào? ở đâu?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa

b. HĐ1: Cuộc sống của người Lạc
Việt, Âu Việt
*MT: Biết nơi sống và cuộc sống
của người Lạc Việt, Âu Việt và
những điểm giống nhau của họ.
*CTH:
- Người Âu Việt sống ở đâu?
-HS khá giỏi:+ Đời sống của
người Âu Việt có những điểm gì
HS trả lời
Nhắc lại
…Tây Bắc của nước Văn Lang
- Người âu Việt cũng biết trồng lúa,
chế tạo đồ đồng, trồng trọt, chăn ni,
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
giống với đời sống của người Lạc
Việt?
+Người dân Âu Việt và Lạc Việt
sống với nhau ntn?
- Nhận xét, kết luận
c. HĐ2: Sự ra đời của nước Âu
Lạc
*MT: biết được thời gian và hồn
cảnh ra đời của nước Âu Lạc
*CTH:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Tại sao người Lạc Việt và người
âu Việt hợp nhất thành một đất
nước?

+ Ai là người có cơng hợp nhất đất
nước của người LV và AV?
+ Nhà nước đó có tên là gì, đóng
đơ ở đâu?
- Nhận xét, kết luận
d. HĐ3: Thành tựu của người dân
âu Lạc
*MT: HS biết những thành tựu và
nơi đóng đơ của nước Văn Lang
và âu Lạc
*CTH:
- Người âu Lạc đã đạt thành tựu gì
trong cuộc sống?
+ Xây dựng (HS khá giỏi)
+ Sản xuất
+ Vũ khí (HS khá giỏi)
- Gọi HS khá giỏi so sánh sự khác
nhau về nơi đóng đơ của nước VL
và AL?
- Nhận xét
e. HĐ4: Cuộc xâm lược của Triệu
Đà
*MT: Nắm được một cách sơ lược
đánh cá…
- Họ sống hồ hợp với nhau
- Thảo luận
+Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm
+ Là Thục Phán An Dương Vương
+ Là nước âu Lạc, kinh đơ của vùng Cổ
Loa

+ Xây dựng được thành Cổ Loa với
kiến túc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng,
biết kĩ thuật rèn sắt
+ Chế tạo được loại nỏ một lần bắn
được nhiều mũi tên
- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu là vùng rừng núi còn nước âu Lạc
đóng đơ ở vùng đồng bằng.
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
5’
cuộc kháng chiến chống Triệu Đà
của nhân dân âu Lạc
*CTH:
- Dựa vào SGK, bạn nào có thể kể
lại cuộc k /c chống qn xâm lược
Triệu Đà?
- Nhận xét, kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Đọc SGK, kể:
Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm
lược âu Lạc.Thời kì đầu do đồn kết,
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng
lợi; nhưng về sau do An Dương Vương
chủ quan nên cuộc kháng chiến thất
bại.

Đọc ghi nhớ

Tiết 4 Đạo đức
Vượt khó trong học tập (T2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- u mến, noi gương những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Khi gặp khó khăn trong cuộc
sống em sẽ làm gì?
- Nhận xét
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HĐ1: Thảo luận BT2
* MT: Nêu một số việc cần làm
để giúp bạn trong học tập
*CTH: TTCC 2,3 – NX1
HS trả lời
Nhắc lại

* ĐTTT: HS
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng

5’
- GV nêu từng tình huống
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận
c. HĐ2: Thảo luận cặp đơi BT3
* MT: biết nói với bạn về việc
mình đã vượt khó trong học tập
* CTH: TTCC 2,3 – NX1
- GV nêu u cầu
- Nhận xét, chốt lại
d. HĐ3: Làm cá nhân BT4
*MT: HS biết nêu một số khó
khăn và cách khắc phục khó
khăn
*CTH: TTCC 3 – NX 1
- u cầu HS kể ra những khó
khăn và cách khắc phục
- Ghi các ý kiến lên bảng
- Nhận xét chung
e. HĐ4: Thảo luận
*MT: Sưu tầm và kể được tấm
gương vượt khó trong học tập
*CTH:
Nhận xét, tun dương HS
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài

- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận
HS trình bày ý kiến
*ĐTTT: HS
- Lắng nghe
- HS liên hệ, trao đổi với các bạn về
việc em đã vượt khó trong học tập
- HS trình bày trước lớp
* ĐTTT: HS
- HS trình bày ý kiến
- Lắng nghe
- Cặp đơi kể cho nhau nghe
- Thi kể trước lớp
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Chính tả (N-V)
Truyện cổ nước mình
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu của bài Truyện cổ nước mình và trình bày
bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT 2 a,b.
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
- Học sinh khá giỏi: Nhớ – viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
- Chữ viết đẹp, đúng mẫu chữ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: sgk, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’
4’
30’
5’
1/Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Đọc: cơn trùng, chào mào, châu
chấu, con trâu…
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HD HS nhớ viết:
- Đọc từ khó
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài
thơ
- GV đọc lại đoạn thơ
- Đọc cho HS dò bài
- Thu chấm
- Treo bảng phụ, đọc và gạch chân
từ khó.
c. HS làm bài tập:
Bài 2 (lựa chọn)
1 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét, chốt lại
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các lỗi
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
HS viết bảng con
Nhắc lại

4 HS đọc thuộc đoạn viết (Cả lớp viết
10 dòng thơ đầu, HS khá giỏi 14 dòng
thơ đầu)
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn viết.
- HS nêu từ khó viết
- Viết bảng con: sâu xa, độ trì, nghiêng
soi, thiết tha…
- Lắng nghe
- Gấp SGK, nhớ viết bài vào vở
- Sửa lỗi.
- Đọc u cầu bài 2a
HS làm vào vở
a. Cơn gió
Gió – gió - diều
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
Tiết 2 Tốn
Luyện tập
I/ Mục tiêu: giúp HS :
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
- HS Khá, giỏi: biết tìm số tròn chục x (bài tập 5).
- Luyện tập làm toán tốt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: bảng con, vở…
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’

30’
3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
KT lại bài 2, 3 của tiết trước
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Thực hành
Bài 1:
a, Viết số bé nhất
b, Viết số lớn nhất
Nhận xét, chốt lại
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào
ô trống.
Thu chấm
Chốt lại kết quả đúng
Bài 4:Tìm số tự nhiên x, biết.
HD HS cách làm bài
Chốt lại kết quả đúng
Bài 5:Tìm số tròn chục x, biết.
HD HS khá giỏi cách làm bài
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bài
HS làm bảng lớp
Nhắc lại
- Đọc u cầu, làm bảng con
a. 0; 10; 100
b. 9; 99; 999
- Đọc u cầu, làm vở

a. 859 067 < 859 167
b. 492 07 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- Đọc u cầu
Làm nháp, nêu kết quả
a. x là:0,1,2,3,4
b. x là 3; 4
Lắng nghe, nêu kết quả
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
- Làm BT4 vào vở
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láyt).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
- Sử dụng từ trong khi nói, viết.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’

30’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu điểm khác nhau của từ đơn
và từ phức
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Nhận xét:
- Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành?
- Từ nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại tạo thành?
- Nhận xét, bổ sung
c. Ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ
d. Luyện tập:
Bài 1:Hãy xếp những từ phức….
HS trả lời
Nhắc lại
- Đọc nội dung và gợi ý trong SGK
- Truyện cổ, ơng cha, đời sau, lặng im
- Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
3-4 HS đọc
- Đọc u cầu, thảo luận cặp đơi
a. Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng
nhớ / nơ nức
b. Dẻo dai, vững chắc, thanh cao/
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng

3’
Nhận xét, chốt lại
Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa
từng tiếng sau

Thu chấm
Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- Đọc u cầu, làm vở.
a. Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay
đơ… / ngay ngắn
b. Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh,
thẳng tay… / thẳng thắn, thẳng thớn
c. Thật: chân thật, thành thật, thật
lòng… / thật thà.
HS đọc
Tiết 5 Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân
ở Hồng Liên Sơn
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hồng Liên
Sơn…
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao quanh
co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa

- HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt
động sản xuất của con người…
- Yêu quý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất nước mình.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bản đồ
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kể tên một số dân tộc ít người ở
Hồng Liên Sơn
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
2 HS trả lời
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
a. GTB: Ghi tựa
b. HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc
* MT: Biết kể tên một số cây
trồng của người dân ở Hồng Liên
Sơn và chúng trồng ở đâu
* CTH:
- Treo bản đồ ĐL TNVN
+ Người dân ở HLS trồng cây gì?
ở đâu?
+ Tại sao họ lại có cách thức trồng

trọt như vậy (HS khá, giỏi)?
* Nhận xét, kết luận
c. HĐ2: Nghề thủ cơng truyền
thống
* MT: Biết một số nghề thủ cơng
và sản phẩm đặc sắc của người
dân ở HLS
* CTH:Treo tranh
- Kể tên một số nghề thủ cơng và
sản phẩm thủ cơng nổi tiếng của
một số dân tộc ở HLS
- Hàng thổ cẩm thường được dùng
để làm gì?
* Nhận xét, kết luận
d. HĐ3: Khai thác khống sản
*MT: Biết kể tên một số khống
sản ở HLS
*CTH:
- Kể tên một số khống sản ở HLS
-Tại sao ở HLS phát triển nghề
khai thác khống sản?(HS khá,
giỏi)
- Tại sao ta phải bảo vệ, giữ gìn,
khai thác khống sản hợp lí?
- Ngồi khai thác khống sản,
người dân còn khai thác gì?
- Nhận xét, bổ sung
* Kết luận
Nhắc lại
- Quan sát bản đồ

+ Lúa, ngơ, chè…trên nương rẫy,
ruộng bậc thang. Ngồi ra họ còn trồng
lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh.
+ Vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên
phải làm rộng bậc thang, khí hậu lạnh
nên trồng rau quả xứ lạnh.
HS quan sát
- Nghề thủ cơng: dệt (hàng thổ cẩm),
may, thêu, đan lát (gùi, sọt…), rèn, đúc
(rìu, cuốc, xẻng…)
- Có màu sắc sặc sỡ thường được dùng
để làm thảm, khăn, mũ …
Quan sát H3 trong SGK
- A-pa-tít, chì, kẽm…
-Miền núi có nhiều khống sản nên…
- HS phát biểu
- Gỗ, mây, mía và các lâm sản q.
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng

3’
e. HĐ4: Giao thơng ở HLS:
*MT: Nhận biết được khó khăn
của giao thơng miền núi.
Với địa hình dốc, giao thơng miền
núi gặp những khó khăn gì?
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.

HS thảo luận, nêu ý kiến: đường nhiều
dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở
vào mùa mưa.
HS đọc bài học

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Tre Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- Hiểu nội dung: qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những của phẩm chất cao
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình u thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời
được các CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
- Gd hs tự hào về con người và cảnh đẹp của quê hương.
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh,SGK
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Người chính
trực”, TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa

b. Luyện đọc
- HD HS chia đoạn
- Rút từ luyện đọc, từ chú giải
2 HS đọc và trả lời
Nhắc lại
1HS giỏi đọc cả bài
- Đ1: từ đầu … bờ tre xanh
Đ2: tiếp … hỡi người
Đ3: tiếp … lạ đâu
Đ4: còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Đọc đoạn trong nhóm
- 1 HS đọc cả bài
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
11’
11’
3’
- Đọc diễn cảm tồn bài
c. Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ nói lên sự
gắn bó lâu đời của cây tre với
người Việt Nam?
* ý 1
- Những hình ảnh nào của tre gợi
lên những phẩm chất tốt đẹp của
ngừời VN?
*ý 2
- Tìm những hình ảnh về cây tre
và búp măng non mà em thích.

Giải thích vì sao em thích?
- Hỏi HS nêu nội dung bài
d. Đọc diễn cảm + HTL:
- Treo đoạn 3
- u cầu HS nhẩm đọc thuộc
khoảng 8 dòng thơ .
- Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
- Tre xanh, / Xanh tự bao giờ?/ Chuyện
ngày xưa… đã có bờ tre xanh.

* Sự gắn bó lâu đời của tre với người
Việt Nam
- Cần cù: ở đâu tre cũng xanh tươi… bạc
màu; Rễ siêng …cần cù
Đồn kết: Bão bùng… gần nhau thêm;
Thương nhau …nhường cho con
Tính ngay thẳng: Chẳng may …dáng
thẳng thân tròn của tre.
* Cây tre được tả có tính cách như
người: ngay thẳng, bất khuất
- HS phát biểu
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trước lớp
HS nhẩm đọc thuộc
Thi đọc trước lớp

Đọc lại ND bài
Tiết 2 Tốn
Yến – Tạ - Tấn
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kg.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- Gd hs áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: vở, bảng con
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
3’
1’
9’
23’
3’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- KT bài 4 của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Giới thiệu Yến -Tạ-Tấn
- GV: để đo khối lượng vật nặng
hơn ta dùng đơn vị đo là yến

1 yến = 10 kg
- Tương tự với tạ, tấn
1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg
c. Thực hành:
Bài 1:Viết “2kg” hoặc “2tạ”…
vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét, kết luận
Bài 2:Viết số thích hợp cào chỗ
chấm.
Thu chấm
Nhận xét, sửa bài
Bài 3:Tính.
hd lớp làm 2 phép tính.
HS khá, giỏi lên bảng tính 2
phép còn lại
Chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Làm BT1 vào vở
- Nhận xét tiết học.
HS làm bài
Nhắc lại
Lắng nghe
- Đọc u cầu, làm miệng
a. 2 tạ
b. 2kg
c. 2 tấn
- Đọc u cầu, làmvở:

a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg
b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg….
- Đọc u cầu, làm bảng con.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ – 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 640 tạ
512 tấn: 8 = 64 tấn
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
Tiết 3 Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I/ Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng loại câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp
được tồn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.
- Gd hs luôn thẳng thắn, dũng cảm,theo cái đúng.
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã

nghe, đạ đọc ở tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. GV kể chuyện
- GV kể chuyện, giải nghĩa từ
ngữ mới.
- Kể lần 2 + chỉ tranh minh hoạ
c. HD HS kể chuyện:
- Trước sự bạo ngược của nhà
vua, dân chúng phản ứng bằng
cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân
chúng truyền tụng bài ca lên án
mình?
- Trước sự đe doạ của nhà vua,
thái độ của mọi người thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi
thái độ?
2 HS kể, nêu ý nghĩa
Nhắc lại
- Lắng nghe
HS đọc các câu hỏi
- Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. …tống
giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân
hát rong.

- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có một nàh thơ
trước sau vẫn im lặng.
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng
lòng trung thực và khí phách của nhà
thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
2’
- u cầu HS tập kể
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
khơng chịu nói sai sự thật.
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
Tiết 4 Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I/ Mục tiêu: HS có thể:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có SK tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay
đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường, nhóm chữa nhiều vi – ta – min và chất khống; ăn vừa phải
nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít
đường và ăn hạn chế muối.

- Gd hs thực hiện và nhắc nhở mọi ngưiời trong gia đình lập chế độ ăn phù hợp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, phiếu học tập
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
1’
9’
1. Ổn đònh :
2.Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng & chất xơ
- Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min,
chất khoáng & chất xơ
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn & thường
-2HS trả lời
- HS nhận xét
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
10’
10’
xuyên thay đổi món
MT: HS giải thích được lí do cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn & thường

xuyên thay đổi món
CTH:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn & thường xuyên thay đổi
món?
Kết luận
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
dinh dưỡng cân đối
MT: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn
đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít &
ăn hạn chế.
CTH:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng
dành cho người lớn
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
Kết luận
HĐ3: Trò chơi Đi chơ
MT: HS biết lựa chọn các thức ăn cho
từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi
cho sức khoẻ.
CTH:
GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán
hàng: một số em đóng vai người bán,
một số em đóng vai người mua

-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả:
- HS xem “Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một
người một tháng” trang 17 SGK
- 2 HS thay nhau đặt câu hỏi &
trả lời: Hãy nói tên nhóm thức
ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế .
- HS báo cáo dưới dạng đố vui
HS chơi như đã hướng dẫn
- Từng HS tham gia chơi sẽ
giới thiệu trước lớp những thức
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
3’
1’
- Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn
cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem
sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có
lợi cho sức khoẻ.
KL:
- GV giáo dục HS nên ăn uống đủ chất
dinh dưỡng & nói với cha mẹ về tháp
dinh dưỡng.
4;Củng cố :GV nhận xét tinh thần, thái
độ học tập của HS.
5; Dặn dò:
-Về học bài

- Chuẩn bò bài: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật & đạm thực vật?
ăn, đồ uống mà mình đã chọn
cho từng bữa.
Tiết 5 Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Chép họa tiết trang trí dân tộc
I/ Mục tiêu:HS biết:
- Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Biết cách chép họa tiết dân tộc.
- Chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
-HS khá giỏi :Chép được họa tiết cân đối,gần giống với mẫu,tơ màu đều,phù
hợp.
- u q, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc.
II/ Chuẩn bị:: *GV:- SGV, SGK, sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
*HS:- Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc
- SGK, giấy vẽ hoặc vở thực hành, hộp màu, bút vẽ, hoặc sáp màu, bút chì màu,
bút dạ.
III/ Hoạt động trên lớp:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
Nhận xét.
Lấy đồ dùng học tập.
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng

5’
5’
20’
2’
1’
3. Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Quan sát nhận xét:
Giới thiệu ảnh về hoạ tiết trang trí
dân tộc.
- Các hoạ tiết trang trí là những
hình gì?
- Hình hoa lá, con vật ở các hoạ
tiết trang trí có đặc điểm gì?
- Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết
trang trí như thế nào?
- Hoạ tiết được dùng trang trí ở
đâu?
b. Cách chép hoạ tiết trang trí dân
tộc.
- Chọn một vài hình hoạ tiết trang
trí đơn giản vẽ bảng hướng dẫn
các em vẽ.
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung
của hoạ tiết.
- Vẽ các đường trục dọc, ngang để
tìm vị trí các phần của hoạ tiết.
- Đánh dấu những điểm chính và
vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
- Quan sát so sánh để điều chỉnh

hình vẽ giống mẫu.(HS khá giỏi)
- Hồn chỉnh hình và vẽ màu theo
ý thích.
c. Thực hành:
*TTCC 1,2,3. NX:
- Giới thiệu bài vẽ học sinh cũ.
- Hướng dẫn các em thực hành.
Nhận xét.
- Quan sát giúp các em hồn thành
bài.
d. Nhận xét, đánh giá:
Chọn một bài 3 mức độ.
Khen những bài vẽ đẹp đúng.
4. Củng cố:
- Các em có thể sử dụng cách
Nhắc tựa.
HS quan sát hoa và trả lời câu hỏi.
- Hình hoa lá con vật.
- Đã được đơn giản và cách điệu.
- Đường nét hài hồ, cách sắp xếp cân
đối chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm,
vải, khăn, áo….
*ĐTTT: HS
- Quan sát bài và nhận xét.
- Chọn và chép hoạ tiết.
- Quan sát kĩ trước khi vẽ.
- Xác định hình dáng chung.
- Vẽ màu tạo hình sinh động.
Tìm bài vẽ đẹp em thích.

GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
1’
trang trí đường diềm vào những đồ
vật nào?
- Nhận xét
5. Dặn dò:
Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.

Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 2 Tập làm văn
Cốt truyện
I/ Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của coat truyện: mở đầu, diễn
biến, kết thúc (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh, bảng phụ
- HS: SGK, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu nội dung từng phần của
mơt bức thư
- Nhận xét, ghi điểm

3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Phần nhận xét:
Bài 1,2
- u cầu HS thảo luận tìm
những sự việc chính
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3:
2 HS trả lời
Nhắc lại
- Đọc u cầu, nội dung.
+ DM gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu
khoc1 bên tảng đá
+ DM gạn hỏi, NT kể lại tình cảnh khốn
khó bị bọn nhện ức hiếp
+ DM phẫn nộ cùng NT đi đến chỗ mai
phục của bọn nhện
+ Gặp bọn nhện, DM ra oai, lên án sự
nhẫn tâm của chúng…
+ Bọn nhện sợ hãi…
- Đọc u cầu
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng


5’
Cốt truyện gồm những phần
nào? Nêu nội dung của từng
phần
Nhận xét

c. Ghi nhớ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
d. Luyện tập:
Bài 1:
Nhận xétN, bổ sung
Bài 2:

Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
+ Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự
việc khác
+ Diễn biến: các sự việc nói lên tính
cách, ý nghĩa của truyện.
+ Kết luận: kết quả của các sự việc.
3-4 HS đọc
- Đọc u cầu, thảo luận cặp đơi
Thứ tự đúng: b – d – a – c – e - g
- Đọc u cầu
HS tập kể chyện
HS kể trước lớp
Đọc lại ghi nhớ.
Tiết 3 Tốn
Bảng đơn vị đo khối lượng
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg; quan hệ của dag, hg và
gam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.

- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- HS khá giỏi: điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải tốn liên quan.
- Làm tính chính xác,trình bày cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- KT bài 2 của tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
HS làm bàiH
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
30’
3’
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Giới thiệu dag và hg:
- Gọi HS nêu tên các đơn vị đo
khối lượng đã học
- GV: để cân các vật nặng hàng
chục gam ta dùng dag
1dag = 10 g
- Tương tự: 1 hg = 100g
c. Bảng đơn vị đo khối lượng:
- Gọi HS nêu thứ tự các đơn vị

đo khối lượng từ lớn đến bé.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
d. Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài 2:Tính.
Thu chấm
Nhận xét, kết luận
Bài 3:Điền dấu >, <, =.
HD HS khá giỏi làm.
Bài 4: Bài toán…
Gọi HS khá giỏi giải

Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Làm BT1 vào vở
Nhắc lại
- Tấn, tạ, yến, kg, g
- Lắng nghe
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
10 lần
- HS đọc lại bảng đơn vị đo.
- Đọc u cầu, làm miệng
a. 1dag = 10g 1hg = 10dag
10g = 1dag 10dag= 1hg
b. 4dag = 40g 3kg = 30hg
8hg = 80dag 7kg = 7000g

2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
Đọc u cầu, làm vở
- 380g + 195g = 575g
928dag - 274dag = 654dag
452hg x 3 = 1356hg
768hg : 6 = 128hg
-HS làm nháp, nêu kết quả.
Đọc u cầu, làm trên bảng:
4 gói bánh cân nặng số g là:
4 x 150 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng số g là:
2 x 200 = 400 (g)
GV:Đặng Thò Thanh Thảo
Giáo án lớp 4 Trường TH &THCS Tân Hưng
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật
I/ Mục tiêu: HS có thể:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đủ chất
cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia xúc, gia cầm.
II/ Chuẩn bị:
- GV: phiếu học tập
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’

30’
1/Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và phải thay đổi
món?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HĐ1: Kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm
* MT: lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm
* CTH:
- Cho HS 2 đội thi kể tên các loại
thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhận xét, tun dương
c. HĐ2: Lí do cần ăn phối hợp
đạm ĐV - TV
* MT: kể tên thức ăn vừa cung
cấp đạm động vật và thực vật.
Biết được cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật để
cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
2 HS trả lời
Nhắc lại
- HS thi kể: gà, cá, đậu, thịt, mực,
vừng, lạc…
GV:Đặng Thò Thanh Thảo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×