Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.33 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Thứ hai, 05/10 /2009
Toán :
Bài : Bảng nhân 7
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Goi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7.
- Yêu cầu mỗi HS lấy 1 tấm bìa có 7 chấm
tròn.
? Có 7 chấm tròn được lấy 1 lần, tức 7 x 1 .
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 7 x 1 = 7
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa.
? Có 7 chấm tròn được lấy 2 lần, tức 7 x 2 .
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 7 x 2 = 17
? Làm thế nào em biết ?
- Gọi vài em đọc các công thức vừa lập.


- Yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa.
? Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần, tức 7 x 3 .
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
? Làm thế nào em biết ?
Ghi : 7 x 3 = 21
- Gọi vài HS đọc lại.
Tương tự cách làm vừa rồi, các em hãy lập
các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi bảng, gọi HS đọc kết quả.
3-4’
10-
12’
6-8’
- 2 HS đọc bảng nhân 6.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
. . ta được 7 chấm tròn.
- HS lấy 2 tấm bìa.
. . ta được 14 chấm tròn.
. . lấy 7 + 7 = 14.
- HS đọc các công thức vừa lập.
- HS lấy 3 tấm bìa.
. . ta được 21 chấm tròn.
. . lấy 14 + 7 = 21
Hoặc : 7 + 7 + 7 = 21
- HS đọc lại các công thức vừa lập.
- HS tự lập các công thức còn lại của bảng

nhân.
- HS đọc đồng thanh nhiều lần để thuộc bảng
nhân.
- HS nêu kết quả :
7 x 3 = 21 7 x 2 = 14
1
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
? Phép tính nào không có trong bảng nhân 7 ?
⇒ Số 0 nhân với bất cứ số nào cũng bằng 0.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết 4 tuần có bao nhiêu ngày em
làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào
vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp
vào chỗ trống :
- GV ghi đề lên bảng, gọi HS lần lượt điền ở
bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng nhân.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
4-5’
4-5’
1-2’

7 x 5 = 35 7 x 0 = 0
7 x 1 = 7 7 x 4 = 28
. . . . . . . . . .
- Phép tính 7 x 0 và 0 x 7

- 1 HS đọc đề toán.
. . hỏi 4 tuần lễ có mấy ngày ?
. . mỗi tuần có 7 ngày.
. . lấy 7 x 4 = 28
Giải :
Số ngày của 4 tuần lễ là :
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số : 28 ngày.
- HS làm ở bảng :
7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70 .
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Vài HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- HS lắng nghe và làm theo.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập đọc – Kể chuyện :
Bài : Trận bóng dưới lòng đường (Trang 54)
“Nguyễn Minh”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : dẫn bóng, khung thành, sững lại, nổi nóng, khu xuống, xuýt xoa, xòch tới.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù

hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghóa các từ : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
- Nắm được cốt tryện và điều câu chuyện muốn nói : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ
gây ra tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS biết nhập vai của nhân vật kể lại một đoạn của câu chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
2
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
- HS biết tập trung lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn và biết kể tiếp lời kể của
bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Nhớ lại
buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
? Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
? Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi
xảy ra tai nạn?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân
hận trước tai nạn do mình gây ra?
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
⇒ Câu chuyện muốn nói với các em : Không
được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây ra
tai nạn cho chính mình, cho người qua đường.
Tất cả chúng ta đều phải tôn trọng luật giao
thông, các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
1-2’
4-5’
30-
32’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghóa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.

- 1 HS đọc bài.
. .các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng
đường.
. . vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe
gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kòp. Bác
nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
- 1 HS đọc bài.
. . Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập
vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo,
ôm đầu, khu xuống.
. . cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- 1 HS đọc đoạn 3.
. . Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy
chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội
thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô vừa
mếu máo : Ông ơi . . . cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ.
. . câu chuyện muốn nói :
Không được đá bóng dưới lòng đường ; lòng
đường không phải là chỗ đá bóng ; phải tôn
trọng trật tự nơi công cộng.
3
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :

⇒ Các em hãy nhập vai một nhân vật và kể
lại một đoạn chuyện.
? Câu chuyện được kể theo lời ai ?
?Có thể kể chuyện theo lời các nhân vật
nào ?
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em có nhận xét gì về Quang ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
10-
12’
1-2’
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
. . lời người dẫn chuyện.
. . kể theo lời của Quang, Vũ, Long , bác đi
xe máy.
. . Bác đi xe máy : Sáng hôm nay, tôi đi
làm. Vừa gần đến cơ quan, tôi ngạc nhiên
thấy mấy cậu nhỏ đang đá bóng dưới lòng
đường. Tôi chưa kòp giảm tốc độ thì một cậu
lao đầu vào xe tôi. Cậu bé suýt tông phải xe
sợ quá bỏ đi. Các cậu khác tớn tác chạy theo.
Tôi bực mình quá nên quát to.
. .Quang đã sai vì cùng các bạn đá bóng
dưới lòng đường. Tai nạn đã xảy ra và Quang
đã biết hối hận về việc làm sai đó.

- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




4
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Thứ ba, 06 /10 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán, óc thẩm mó, tính sáng tạo và lòng say mê học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi từng phép tính lên bảng gọi HS nêu
ngay kết quả.

? Em có nhận xét gì về phép nhân 2 x 7 và
7 x 2 ?
? Kết quả của 2 phép tính đó thế nào ?
Vậy 2 x 7 = 7 x 2.
⇒ Trong phép nhân, khi ta thay đổi thứ tự
các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2 : Tính :
- Gọi 4 HS thực hiện ở bảng, các em khác
làm vào vở.
Bài 3 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
3-4’
6-8’
6-7’
5-6’
- 3 HS đọc bảng nhân 7.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS nêu :
7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21
7 x 5 = 35 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28
7 x 6 = 42 7 x 8 = 56 7 x 10 = 70
7 x 2 = 14 . . . . . . . . .
2 x 7 = 14
. . đều có hai thừa số là 2 và 7.
. . bằng nhau.
- 4 HS làm ở bảng :
7 x 5 + 15 = 35 + 15
= 50
7 x 7 + 21 = 49 + 21
= 70

. . . . . . . . . . . .
- 1 HS đọc đề toán.
5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Tóm tắt :
Mỗi lọ : 5 bông hoa
7 lọ :. . . bông hoa ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 em chữa bài ở bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Giải toán :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát rồi
nêu phép tính giải.
- GV sửa chữa và ghi kết quả đúng, Yêu cầu
cả lớp làm vào vở.
Bài 5 : Viết tiếp số thích hợp :
- GV ghi bài tập lên bảng, gọi HS thực hiện,
các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
4-5’
4-5’
1-2’
Giải :
Số bông hoa của 5 lọ là :
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa.

- 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
a) 7 x 4 = 28 (ô vuông)
b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7
a) 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 .
b) 56 ; 49 ; 42 ; 35 ; 28 .
- HS lắng nghe và thực hiện.

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Chính tả : (tập chép)
Bài : Trận bóng dưới lòng đường
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác một đoạn truyện : “Trận bóng dưới lòng đường”
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô li,
lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Làm các bài tập phân biệt cách viết các vần dễ lẫn : iên / iêng .
▪ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào trong bảng.
- Thuộc lòng 11 tên chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn bài viết lên bảng lớp.
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
6
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
III / LÊN LỚP :

Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS viết bảng :nhà nghèo, nghoẹo
đầu, cái gương, vườn sau.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi vài HS đọc lại bài viết ở bảng.
? Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
? Lời của các nhân vật được đặt sau những
dấu câu gì ?
- HS tập viết các từ dễ viết sai.
4/ HS viết bài :
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng (hoặc SGK) chép
bài vào vở.
5/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài để nhận xét.
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài của
mình và ghi lỗi ra lề vở.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm iên hay iêng :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Viết chữ và tên chữ vào bảng :
- GV treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lên
bảng điền chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng.

- GV nhận xét, sửa chữa.
- Hướng dẫn HS đọc bảng chữ và tên chữ.
- Gọi vài HS thi đọc thuộc toàn bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
3-4’
6-7’
10-
12’
3-4’
6-8’
1-2’
- lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 3 HS viết ở bảng.
- HS theo dõi ở bảng lớp.
- HS đọc bài.
. . các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của
người.
. . dấu hai chấm, xuống dòng gạch ngang
đầu dòng.
- HS tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp vở để GV chấm.
- HS tự chấm bài của mình.
- Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
Là quả dừa
- HS lần lượt điền chữ và tên chữ vào bảng.

- HS đọc đồng thanh nhiều lần để thuộc bảng
chữ.
- HS thi đọc .
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Tập viết :
Bài : Ôn chữ viết hoa E,ÊÂ
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng.
▪ Viết tên riêng : (E,đê) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Em thuận anh hòa là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa E,Ê.
- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở bài tập.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.

- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
? Em biết gì về dân tộc Ê-đê ?
⇒ Ê-đê : là một dân tộc thiểu số có trên
270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh
Đắk- Lắk, Phú Yên và Khánh Hòa.
Khi viết, giữa hai tiếng Ê-đê có gạch nối.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)

 Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
2-3’
11-
12’
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- . . . các chữ E, , Ê
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.

- . . . Ê-đê
. . Ê-đê là dân tộc thiểu số ở Khánh Hòa.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
8
E , ÊÂ
E,Ê
Ê-đê
Ê-đê
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Anh em phải biết sống hòa thuận, yêu
thương nhau.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Ê-đê, Em
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ E viết một dòng.
- Chữ ÊÂ viết một dòng.
- Ê-đê viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 4 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
4/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và

học thuộc câu tục ngữ.
14-
15’
4-5’
1-2’
- . . . Anh em yêu thương nhau, sống hòa thuận
là hạnh phúc lớn nhất của gia đình.
- HS tập viết ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 5  7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Hoạt động thần kinh
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Phân tích các hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Thực hành một số phản xạ.
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ hệ thần kinh ; làm cho HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh ở SGK trang 28 , 29.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :

? Nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
3-4’
- 2 HS trả lời câu hỏi.
. . cơ quan thần kinh gồm : não, tủy sống,
các dây thần kinh.
9
Ê-đê , Em
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
? Não và tủy sống có nhiệm vụ gì ? Các dây
thần kinh có nhiệm vụ gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
+ Mt : Phân tích được hoạt động phản xạ ;
nêu được một vài ví dụ thường gặp trong đời
sống.
+ Th :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc mục bạn
cần biết ở SGK.
? Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào một
vật nóng ?
? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều
khiển tay ta rụt lại ?
? Hiện tượng tay chạm vào vật nóng đã rụt
lại gọi là gì ?
? Phản xạ là gì ? Nêu một vài ví dụ về những
phản xạ thường gặp trong đời sống.
KL : Trong cuộc sống, khi gặp kích thích
bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản

ứng lại rất nhanh. Những phản ứng đó gọi là
phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh
điều khiển phản xạ này.
VD : Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta
thường giật mình và quay về hướng có tiếng
động đó ; con ruồi bay qua mắt ta nhắm mắt
lại. . .
▪ Hoạt động 2 :Chơi trò chơi : “Ai phản
ứng nhanh ?”
+ Mt : Có khả năng thực hành một số phản
xạ.
+ Th :
Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối.
- Gọi 1 HS ngồi trên ghế, buông lỏng chân
GV dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối HS.
- Yêu cầu các nhóm thử làm.
Trò chơi 2 : “Ai phản ứng nhanh ?”
- Gọi 1 Tổ HS đứng thành vòng tròn, 2 tay
dang ngang, bàn tay ngửa, tay phải dùng
ngón trỏ để vào lòng bàn tay của người bên
cạnh.
- GV hô : “chanh” cả lớp nói “chua” nếu ai
rút tay lại là thua.
- GV hô “cua” cả lớp hô “cắp” nếu ai không
14-
15’
14-
15’
. .não và tủy sống điều khiển mọi hoạt động
của cơ thể ; các dây thần kinh dẫn luồng thần

kinh đến các cơ quan trong cơ thể và ngược
lại.
. . lúc đó ta lập tức rụt tay lại.
. . tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi
chạm vào vật nóng.
. . hiện tượng đó gọi là phản xạ.
. . khi gặp kích thích bất ngờ từ bên ngoài,
cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những
phản ứng như thế gọi là phản xạ.
VD : Nắm tay vào màn, đụng chiếc kim khâu
đâm vào tay, tay ta giật lại rất nhanh.
- HS tham gia trò chơi.
- Các nhóm thực hiện trò chơi.
- 1 tổ HS tham gia trò chơi, sau đó đến tổ còn
lại tiếp tục chơi.
10
?
cm
2
cm
D
C
B
A
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
rút tay lại thì tay trái người kia bắt được,
người bò bắt sẽ thua.
- GV phạt các HS thua phải hát, múa. . .
- GV khen ngợi các em có phản xạ nhanh.
3/ Củng cố – dặn dò :

- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ tư, 7/ 10 / 2009
Toán :
Bài : Gấp một số lên nhiều lần
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
- Phân biệt được nhiều hơn một số đơn vò với gấp lên một số lần.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán và lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên
nhiều lần.
- GV nêu bài toán ở SGK.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ :
* Trước tiên vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm

* Ngay dưới đoạn thẳng AB ta chấm điểm C
thẳng cột với điểm A, rồi từ C vẽ liên tiếp 3
đoạn thẳng, mỗi đoạn dài 2 cm. Điểm cuối
của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.
3-4’
12’-
15’
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi GV làm ở bảng lớp.
11
? quả
7 quả
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm :
? Làm thế nào để tìm độ dài đoạn thẳng CD?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
? Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào ?
? Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào ?
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế
nào ?
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải ra
nháp.
- Gọi 1 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.

- Gọi 2 HS giải ở bảng, các em khác làm
vào vở.
Bài 3 : Viết số vào ô trống :
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn và làm mẫu
1 cột :
Số đã cho : 3
Số cần tìm nhiều hơn số đã cho 5 đơn vò, tức:
3 + 5 = 8
Số cần tìm gấp 5 lần số đã cho, tức :
3 x 5 = 15
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
16-
18’
1-2’
. . lấy 2 + 2 + 2 = 6 cm
lấy 2 x 3 = 6 cm
. . ta lấy 2 cm nhân với 3.
. . ta lấy 4 kg nhân với 2.
. . ta lấy số đó nhân với số lần.
- 1 HS đọc đề toán ở SGK.
- HS làm bài ra nháp.
- Tóm tắt :
Giải :
Năm nay, số tuổi của chò là :
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi.

- 1 HS đọc bài toán 2.
Tóm tắt :
Con hái :
Mẹ hái :
Số đã cho 3 6 4 7 5 0
Nhiều hơn số đã
cho 5 đơn vò
8
11 9 12 10 5
Gấp 5 lần
số đã cho
15
30 20 35 25 0
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Tập đọc :
12
? tuổi
6 tuổi
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Bài : Bận (Trang 59 )
“Trinh Đường”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thẻ hiẹn sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
- Hiểu nghóa các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù.

- Hiểu nội dung bài : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem
niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “Trận bóng dưới lòng
đường” và trả lời câu hỏi có trong bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp (2 dòng thơ / em)
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm.
- 3 cặp nhóm đọc nối tiếp 3 khổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc khổ 1 và 2.
? Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
những việc gì ?
? Bé bận những việc gì ?
⇒ Em bé bú mẹ ngủ ngoan, tập khóc, cười,
nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với
công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của
mình vào niềm vui chung của mọi người.
- Gọi 1 HS đọc khổ 3.

? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
⇒ Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung
quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận
rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời
thêm vui.
? Em có bận rộn không ? Em thường bận rộn
với những công việc gì ? Em có thấy bận mà
1-2’
3-4’
14-
16’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Lần lượt từng em đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- HS đọc nhóm. Nhóm trưởng theo dõi sửa sai
cho các bạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh theo cặp nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc bài.
. . trời thu bận xanh ; sông Hồng bận chảy ;
xe bận chạy ; mẹ bận hát ru . . .
. . Bé bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười,
bận nhìn ánh sáng.
- 1 HS đọc khổ 3.
. . vì những công việc có ích luôn mang lại
niềm vui ; vì bận rộn luôn chân luôn tay, con
người sẽ khỏe mạnh hơn ; vì làm được việc tốt
người ta thấy hài lòng vì mình. . .

- HS tự nêu :
Em cũng thường bận rộn với việc học bài,
trông em, quét dọn nhà cửa giúp bố mẹ. Em
13
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
vui không ?
4/ Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bài.
- Vài em thi đọc thuộc bài thơ.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
10-
12’
1-2’
thấy rất vui khi làm được những việc đó.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc bài đồng thanh.
- Vài em thi đọc thuộc bài thơ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Luyện từ và câu :
Bài : Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh



I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái ; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc,
bài tập làm văn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- GiấyA

4, bút dạ.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tìm các hình ảnh so sánh.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 1, gọi HS lần lượt
gạch chân các hình ảnh so sánh có trong các
câu thơ.
1-2’
3-4’
8-
10’

- Lớp trưởng báo cáo só số lớp. Bắt bài hát.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 2.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
a) Trẻ em – búp trên cành
b) Ngôi nhà – trẻ nhỏ
c) Cây pơ-mu – người lính canh
14
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Tìm các từ ngữ :
a) Chỉ các hoạt động chơi bóng của các bạn
nhỏ.
M : bấm bóng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.
Gợi ý : Các từ chỉ hoạt động chơi bóng của
các bạn là từ chỉ hoạt động chạm vào quả
bóng làm cho nó chuyển động.
b) Chỉ thái độ của Quang khi vô tình gây ra
tai nạn cho cụ già.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV sửa chữa và cho HS ghi vào vở.
Bài 3 : Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập làm
văn ở tuần 6.
- Gọi vài em khá đọc bài văn của mình.
⇒ Trong bài viết : Kể lại buổi đầu đi học của
mình, chắc chắn có nhiều từ chỉ hoạt động,
trạng thái có trong câu văn. Em hãy đọc lại

bài văn và liệt kê ra các từ ngữ đó.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
8-
10’
7-8’
1-2’
d) Bà quả – ngọt
- Các từ : cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng,
dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
- Các từ : hoảng sợ, sợ tái người.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập làm văn.
- 2 HS đọc bài văn của mình.
- HS đọc lại bài viết của mình và ghi các từ
ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài viết
ra giấy.
- Vài HS nêu kết quả của mình.
- HS lắng nghe và làm theo.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





15

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Thứ năm, 8 / 10 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố và vận dụng gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán và lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 2.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết theo mẫu :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu : 4
gấp
6 lần
24
3-4’
6-7’
- 1 HS đọc kết quả bài tập 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS theo dõi ở bảng.
16
? bạn
6 bạn
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các em khác
làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Tính :
- HS lần lượt làm ở bảng, các em khác làm
vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số bạn nữ trong buổi tập múa ta
làm thế nào ?
- Gọi 1 HS tóm tắt và giải ở bảng, các HS
khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Vẽ hình :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
⇒ Các em dùng thước đo và vẽ các đoạn
thẳng theo yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS vẽ ở bảng với số đo là dm ; các
HS khác làm vào vở.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.

7-8’
5-6’
7-8’
1-2’
7
gấp 5 lần
35 ; 5
gấp 8 lần
40
6
gấp 7 lần
42 ; 7
gấp 9 lần
63
12
6

×
72

14
7

×
98

35
6
×
210


29
7
×
203

44
6
×
264
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ?
- Có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn
nam.
- . . . lấy 6
×
3 = 18 (bạn)
Tóm tắt :
Nam :
Nữ :
Giải :
Số bạn nữ trong buổi tập múa :
6
×
3 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn.
- 1 HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Chính tả : (nghe viết)
Bài : Bận
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2 và 3 của bài thơ.
- Ôn luyện vần khó : en / oen ; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần thơ iên / iêng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
17
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
- Bảng lớp viết bài tập 2 ; Bảng phụ viết bài tập 3 ; 6 tờ giấy A
4
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi vài HS viết bảng : giếng nước, khiêng,
viên phấn.
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
? Những chữ nào cần viết hoa ?
? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Yêu cầu HS tập viết từ khó ra nháp.

4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
5/ Chấm và chữa bài :
- GV chấm 5  7 bài để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm :
- Gọi HS điền trên bảng, các HS khác điền
vào vở.
Bài 3 : Tìm tiếng ghép vào tiếng đã cho để
tạo thành từ :
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Gọi vài em báo cáo kết quả, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kết quả đúng và cho HS sửa bài
vào vở.
- Gọi vài HS đọc lại kết quả đúng.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
3-4’
4-5’
10-
12’
4-5’
8-
10’
1-2’
- Lớp trưởng báo cáo só số và bắt bài hát.
- HS lên bảng viết.

- HS theo dõi SGK.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- . . . viết theo thể thơ 4 chữ.
- . . . các chữ cái đầu dòng thơ.
- . . . viết lùi vào 2 ô li vở.
- HS tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- nhanh nhẹn ; nhoẻn miệng cười ; sắt hoen gỉ
hèn nhát.
- HS làm bài vào vở nháp.
- trung thành, trung kiên, kiên trung, trung hậu
trung bình, trung dũng, trung niên, . . .
- chung thủy, thủy chung, chung sức, chung
lòng, chung sống, của chung, . . .
- chàng trai, con trai, trai gái, . . .
- chai sạn, chai lọ, chai tay, . . .
- trống trải, cái trống, . . .
- chống chọi, chống đỡ, . . .
- HS đọc các từ ở bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

18
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7



Đạo đức :
Bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em
I / MỤC TIÊU :

HS hiểu :
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc ; trẻ em không
nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em trong gia đình.
- HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ, bài hát câu chuyện về chủ đề gia đình.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :
? Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
? Tự làm lấy việc của mình có lợi gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Khởi động : GV và HS cùng hát bài : “Cả nhà
thương nhau”.
? Bài hát nói lên điều gì ?
⇒ Là những người con trong gia đình, chúng
ta phải đối xử với nhau thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu :
▪ Hoạt động 1 : HS kể về sự quan tâm,chăm
sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình.
 Mt : HS hiểu được tình cảm và sự quan
tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình
dành cho mình.
 T/h :
- Yêu cầu từng em kể về sự quan tâm, chăm

sóc mà mọi người trong gia đình dành cho
mình.
? Em nghó gì về tình cảm và sự quan tâm,
chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành
3-4’
1-2’
9-
10’
- 2 HS trả lời câu hỏi :
. . là tự mình làm công việc của bản thân
mà không dựa dẫm vào người khác.
. . tự làm lấy công việc của mình giúp em
mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
- Cả lớp cùng hát.
. . nói về tình cảm giữa cha mẹ và con cái
trong nhà.
. . mẹ mình chăm sóc mình rất chu đáo : mẹ
dạy mình học, lo cho mình ăn uống, tắm giặt
cho mình. . .
. . em rất vui khi được ông bà, cha mẹ, anh
chò yêu thương, chăm sóc mình. . .
19
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
cho em ?
? Em nghó gì về sự thiệt thòi của các bạn nhỏ
vì thiếu sự quan tâm, chăm sóc của gia đình ?
 KL : Mỗi người chúng ta đều có một gia
đình và được mọi người trong gia đình thương
yêu, chăm sóc. Đó là quyền của mọi trẻ em.
Song có nhiều em nhỏ bò thiệt thòi, thiếu sự

quan tâm, chăm sóc của gia đình. Chúng ta
cần thông cảm, chia sẻ cùng bạn. Đó là
quyền của các bạn được xã hội và mọi người
thông cảm, hỗ trợ, giúp đỡ.
▪ Hoạt động 2 : Kể chuyện : “Bó hoa đẹp
nhất”.
 Mt : HS biết được bổn phận phải quan
tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em.
 T/h :
- GV kể chuyện : “Bó hoa đẹp nhất”.
? Chò em Ly làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ ?
? Vì sao mẹ Ly lại nói : “Bó hoa mà chò em
Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?”
 KL : Con cái phải có bổn phận chăm sóc
những người thân trong gia đình. Sự quan tâm
đó sẽ đem lại niềm vui và hạnh phúc cho
những người thân ấy.
▪ Hoạt động 3 : Đánh giá hành vi.
 Mt : HS biết đồng tình với những hành vi,
việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông
bà, cha mẹ, anh chò em.
 T/h :
- GV đọc bài tập 5 ở vở bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, báo cáo.
 KL : Các tình huống a, c, đ là đúng, nên
làm ; các tình huống c, d là sai, cần tránh.
? Các em đã làm được như các bạn : Hương,
Hồng và Phong chưa ?
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bò bài cho tiết 2

9-
10’
7-8’
1-2’
. .em rất thông cảm với các bạn, luôn chia
sẻ nỗi buồn cùng bạn và mong muốn bạn
cũng được vui vẻ, hạnh phúc như em. . .
- HS lắng nghe.
- HS nghe kể chuyện.
- . . . hái hoa cúc dại màu trắng và hoa râm
bụt màu đỏ bó lại thật xinh và mang tặng mẹ.
. . vì không chỉ vì mẹ thích màu sắc của bó
hoa mà cái đẹp cốt là ở tấm lòng của chò em
Ly. . .
- Các tình huống : a, c, đ là đúng.
Các tình huống b, d là sai.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




20
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Hoạt động thần kinh (tt)
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghó của con người.

- Nêu một VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình ở SGK trang 30 – 31.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra.
? Cho VD một phản xạ ?
? Bộ phận nào điều khiển phản xạ đó ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
+ Mt : Phân tích được vai trò của não trong
việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghó
của con người.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở SGK
trang 30, thảo luận theo gợi ý :
? Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có
phản ứng như thế nào ?
? Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc
đinh đó vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng
gì ?
? Theo bạn, não hay tủy sống đã điều khiển
hoạt động suy nghó và khiến Nam ra quyết
đònh là không vứt đinh ra đường ?
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
KL : Khi bất ngờ giẫm đinh, Nam đã co

chân lại. Hoạt động này do tủy sống điều
khiển. Khi rút đinh ra, Nam bỏ đinh vào sọt
rác. Hoạt động này là do não điều khiển hoạt
động suy nghó khiến Nam ra quyết đònh cho
đinh vào sọt rác để tránh việc người khác lại
giẫm phải chiếc đinh đó
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận :
+ Mt : Nêu được VD cho thấy não điều
khiển, chi phối mọi hoạt động của cơ thể.
3-4’
12-
13’
14-
16’
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- . . . Nam co chân lại.
- . . . Khi rút đinh ra, Nam vứt nó vào sọt rác,
việc đó có tác dụng làm cho người khác
không giẫm phải chiếc đinh đó nữa.
- . . . não đã điều khiển hoạt độngcó suy nghó
đó của Nam.
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
21
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
+ Th :
- Yêu cầu HS đọc VD hoạt động viết chính tả
H
2
trang 31.
? Dựa vào đó, em hãy nêu 1 VD chứng tỏ

não điều khiển các cơ quan cùng hoạt động
một lúc.
- Từng cặp HS nói với nhau về VD của mình
- Gọi vài em nêu VD của mình và phân tích
trước lớp.
? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp ta
học và ghi nhớ những điều đã học ?
? Vai trò của não trong hoạt động thần kinh
là gì ?
Trò chơi thử trí nhớ :
- GV để một số đồ vật lên bàn cho HS quan
sát rồi quay lên bảng viết lại tên các đồ vật
vừa nhìn thấy
- Gọi vài em thi với nhau : Ai nhớ và ghi
đúng tên nhiều đồ vật thì người đó thắng.
3/ Củng cố – dặn dò :
Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- HS đọc bài ở SGK.
- Hoạt động tập thể dục : vừa nghe GV hô,
vừa nhìn GV làm mẫu và làm theo.
Hoạt động chơi bóng.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS thực hiện.
- . . . đó là bộ phận não của cơ quan thần kinh.
- . . . não điều khiển phối hợp mọi hoạt động
của cơ thể và còn giúp ta còn giúp ta học và
ghi nhớ.
- Các em thi ghi tên các đồ vật vừa nhìn thấy
ở bàn.

- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ sáu, 9 /10 /2009
Toán :
Bài : Bảng chia 7
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- các tấm bìa và mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III / LÊN LỚP :
22
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai HS đọc bảng nhân 7
- Ktr vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS lập bảng chia 7.
- Yêu cầu HS lấy các tấm bìa :
? 7 chấm tròn lấy 1 lần tức 7 x 1. Vậy ta được
mấy chấm tròn ?

? Có 7 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi
nhóm 7 chấm tròn. Vậy ta chia được mấy
nhóm ?
Ghi : 7 x 1 = 7 7 : 7 = 1
? Có 7 chấm tròn được lấy 2 lần, tức 7 x 2.
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
? Có 14 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi
nhóm 7 chấm tròn. Vậy ta chia được mấy
nhóm ?
Ghi : 7 x 2 = 7 14 : 7 = 1
? Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần, tức 7 x 3.
Vậy ta được mấy chấm tròn ?
? Có 21 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi
nhóm 7 chấm tròn. Vậy ta chia được mấy
nhóm ?
Ghi : 7 x 3 = 7 21 : 7 = 1
- Yêu cầu HS lập các công thức còn lại của
bảng chia 7
- Gọi vài em đọc kết quả.
- Cho HS đọc đồng thanh bảng chia 7 nhiều
lượt để HS thuộc bảng chia 7
3/ Luyện tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi từng phép tính ở bảng gọi HS nêu
ngay kết quả.
Bài 2 : Tính nhẩm :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi từng phép tính ở bảng gọi HS nêu

ngay kết quả.
3-4’
10-
12’
15-
18’
- 2 HS đọc bảng nhân 7.
- HS lắng nghe.
- . . . ta được 7 chấm tròn.
. . ta chia được một nhóm
. . ta được 14 chấm tròn.
. . ta chia được 2 nhóm.
. . ta được 21 chấm tròn.
. . ta chia được 3 nhóm.
- HS tiến hành tương tự.
- Vài HS đọc kết quả của mình lập được.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
28 : 7 = 4 21 : 7 = 3
14 : 7 = 2 63 : 7 = 9
49 : 7 = 7 7 : 7 = 1
35 : 7 = 7 42 : 7 = 6
56 : 7 = 8 70 : 7 = 10
0 : 7 = 0 42 : 6 = 7
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
35 : 7 = 5 42 : 6 = 7
35 : 5 = 7 42 : 7 = 6
23
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7

Bài 3 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
 Ở bài tập 3 người ta yêu cầu chia thành 7
phần bằng nhau.
Ở bài tập 4 người ta yêu cầu phải chia thành
nhóm 7.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc kết quả.
3/ Củng cố – dặn dò :
Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
7 x 2 = 14 7 x 4 = 28
14 : 7 = 2 28 : 7 = 4
14 : 2 = 7 28 : 4 = 7
- 1 HS đọc bài toán 3.
Giải :
Số HS môic hàng có ;
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
- 1 HS đọc bài 4.
Giải :
Số hàng 56 học sinh xếp được :
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số : 8 hàng.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Tập làm văn :
Bài : Nghe – kể : không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kó năng nghe và nói : nghe kể câu chuyện : “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều
câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
- Tiếp tục rèn kó năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức tổ chức cuộc họp
trao đổi một số vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết :
▪ Bốn gợi ý kể chuyện của bài tập 4.
24
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 7
▪ Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài viết về buổi đầu tiên đi
học của em.
- GV kiểm tra một số vở của HS tổ 1
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài 1 : Nghe kể lại câu chuyện “Không nỡ
nhìn”.
- 1 HS khác đọc 4 gợi ý ở bảng.

- GV kể chuyện.
? Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
? Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
? Anh trả lời như thế nào ?
- GV kể lại lần 2.
- Gọi 1 HS khá tập kể lại câu chuyện.
- Từng bạn trong nhóm kể cho nhau nghe.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
? Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
 Anh thanh niên trên chuyến xe buýt đông
người đã không biết nhường chỗ cho bà cụ
già và phụ nữ, mà còn che mặt giải thích rất
buồn cười : Không nỡ nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng.
 Ở nơi công cộng, chúng ta cần phải thể
hiện nếp sông văn minh : bạn trai nhường chỗ
cho bạn gái, nam giới khỏe mạnh, phải biết
nhường chỗ cho người già yếu.
Bài 2 : Tập tổ chức cuộc họp.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Một HS khác đọc trình tự 5 bước tổ chức
cuộc họp đã viết ở bảng.
Gợi ý : Cuộc họp có thể bàn về một vấn đề :
Tôn trọng luật đi đường ; bảo vệ của công ;
giúp đỡ người tàn tật ; giúp bạn học yếu
trong nhóm . . .
Cần chọn lớp trưởng (bạn khi nay chưa tổ
chức cuộc họp) để tổ chức cuộc họp.
- Gọi từng tổ lên trước lớp điều khiển cuộc
3-4’

28-
30’
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc gợi ý kể chuyện. Các HS khác đọc
thầm theo.
- HS lắng nghe.
- . . . anh ngồi hai tay ôm mặt.
- Cụ hỏi : Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa dầu
không ?
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng.
- 1 HS kể chuyện.
- Mỗi HS trong nhóm lần lượt kể lại câu
chyện
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- . . . anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng
nếu không muốn ngồi nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường
chỗ cho họ.
Anh là đàn ông mà không biết nhường chỗ
cho cụ già và phụ nữ.
Anh ích kỉ, không nhường chỗ cho phụ nữ và
cụ già.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- 1 HS đọc 5 bước tiến hành cuộc họp.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×