Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.36 KB, 28 trang )

còn ?
bán
36 cái
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
Thứ hai, 7 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập chung
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ bài tập 1.
- Bảng lớp kẻ bài tập 4.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài 4.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Số ?
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1.
- Giới thiệu các hàng, cột ở bảng.
? Muốn tìm thừa số ta làm thế nào ?
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào
bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng, các HS khác


làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
Tóm tắt :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số máy bơm còn lại ta phải biết gì ?
? Muốn biết số máy bơm đã bán em làm thế nào ?
? Muốn biết số máy bơm còn lại em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS trình bày bài ở bảng, các HS khác làm vào
3-4’
5-6’
5-6’
6-7’
- 2 HS đọc kết quả bài 4.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
Thừa số 324 3 150 4
Thừa số 3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS lần lượt làm ở bảng.
HS làm ở bảng :



630 9
00 70
0

- Hỏi số máy bơm còn lại ?
- Có 36 cái máy bơm, đã bán
1
9
số
máy bơm đó.
- Phải biết có bao nhiêu máy bơm, đã
bán bao nhiêu cái ?
- Lấy 36 : 9 = 4 (cái)
- Lấy 36 – 4 = 32 (cái)
1
842 4
04 210
02
2
684 4
28 171
04
0
845 7
14 120
05
5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
vở.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Số ?
- GV giới thiệu các hàng, cột ở bảng
? Số đã cho là 8, thêm 4 đơn vò nghóa là làm thế nào ?
? Số đã cho là 8, gấp lên 4 lần nghóa là làm thế nào ?
? Số đã cho là 8, giảm đi 4 lần nghóa là làm thế nào ?
? Số đã cho là 8, bớt đi 4 đơn vò nghóa là làm thế
nào ?
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng.
Số đã cho 8 12 20 56 4
Thêm 4 đơn vò 8 + 4 = 12
Gấp 4 lần 8 4 = 32
Bớt 4 đơn vò 8 – 4 = 4
Giảm 4 lần 8 : 4 = 2
Bài 5 : Đồng hồ nào có hai kim tạo thành : góc
vuông, góc không vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK và nêu.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp theo.
6-7’
3-4’
1-2’
Giải :
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơm còn lại là :
36 – 4 = 32 (cái)
Đáp số : 32 cái máy bơm
- Lấy 8 + 4 = 12

- Lấy 8  4 = 32
- Lấy 8 : 4 = 32
- Lấy 8 – 4 = 4
- HS lần lượt làm ở bảng.
- Hai kim tạo thành góc vuông là
đồng hồ : A
- Hai kim tạo thành góc không vuông
là đồng hồ : B và C.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Tập đọc – Kể chuyện :
Bài : Đôi bạn (Trang 130)
“Nguyễn Minh”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : ném bom, phá hoại, quê, nườm nượp, vườn hoa, hốt hoảng, chuyện,
thuyền thúng, một loáng ; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thủy
chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng đoạn.
2
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trong bài “Nhà rông ở
Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : sơ tán,
tuyệt vọng.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc
nối tiếp đoạn 2 và 3.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Thành và mến kết bạn vào dòp nào ?
⇒ Thời kì 1965 – 1973, giặc Mó ném bom
phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các
thành phố, thò xã ở miền Bắc đều phải sơ tán

về nông thôn. Chỉ có những người có nhiệm
vụ mới ở lại.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Lần đầu ra thò xã chơi mến thấy thò xã có
gì lạ ?
? Ở công viên có những trò chơi gì ?
? Ở công viên Mến có hành động gì đáng
1-2’
4-5’
30-
32’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghóa từ.
- HS đặt câu :
Mùa lũ, gia đình em phải sơ tán đến vùng
cao để tránh lũ quét.
Vì bệnh của ông em ngày càng nặng nên cả
nhà em rất tuyệt vọng.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài.
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi
giặc Mó ném bom phá hoại miền Bắc, gia
đình Thành phải sơ tán về quê Mến ở nông
thôn.
- 1 HS đọc bài.

- Thò xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà
ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống
nhà ở quê ; xe cộ đi lại nườm nượp ; ban
đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.
- Có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao
3
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
khen ?
? Qua hành động này em thấy Mến có đức
tính gì đáng quý ?
⇒ Cứu người chết đuối cần thông minh và
khôn khéo, nếu không rất có thể bò nguy
hiểm đến tính mạng. Trong truyện, Mến rất
khéo léo túm tóc cậu bé và đưa được cậu
vào bờ.
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Em hiểu câu nói của người bố thế nào ?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy
chung của gia đình Thành đối với những
người đã giúp đỡ mình ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2 và3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

Kể chuyện :
⇒ Dựa vào gợi ý, các em hãy kể lại câu
chuyện.
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em nghó gì về người thành phố sau khi học
bài này ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
10-
12’
17-
18’
1-2’
xuống hồ cứu một cậu bé đang vùng vẫy
tuyệt vọng.
- Mến rất dũng cảm cứu người, không sợ
nguy hiểm đến tính mạng.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Câu nói của bố :
* Ca ngợi Mến rất dũng cảm.
* Ca ngợi người làng quê rất tốt bụng.
* Nói lên tấm lòng đáng quý của người
nông thôn.
- HS thảo luận nhóm :
- Gia đình Thành tuy về lại thành phố
nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ; bố Thành về
quê đón Mến ra chơi ; Thành đưa Mến đi

thăm khắp nơi ; Bố Thành luôn nghó tốt về
những người ở làng quê.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc gợi ý kể chuyện.
- Thành và Mến là đôi bạn thân nhau từ
nhỏ. Thành ở thành phố, còn Mến ở nông
thôn. Khi bom Mó phá hoại miền Bắc, gia
đình Thành sơ tán về quê Mến để ở. Sau
đó, Mó thua, Thành về lại thò xã. Đôi bạn
chia tay nhau. . .
- Lần lượt từng hS kể.
- Người thành phố rất thủy chung với những
người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian
khổ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
4
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16


Thứ ba, 8 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Làm quen với biểu thức
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trò của biểu thức.
HS biết tính giá trò của biểu thức đơn giản.

Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 2 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Làm quen với biểu thức - một số ví dụ về
biểu thức.
- Ghi : 126 + 51
Ta có : 126 + 51. Ta nói đây là biểu thức
126 + 51.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Cả lớp nhắc lại.
- Ghi : 61 – 11
Ta có biểu thức 61 – 11
- Gọi vài HS nhắc lại.
Ghi : 13  3
? Có biểu thức nào ?
- Ghi : 84 : 4
- Gọi HS nêu biểu thức vừa ghi.
- Ghi : 125 + 10 – 4
- Gọi HS nêu biểu thức vừa ghi.
Giá trò của biểu thức :
- Chúng ta xét biểu thức đầu : 126 + 51
? Tính xem 126 + 51 bằng bao nhiêu ?

Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói : Giá trò của
biểu thức 126 + 51 là 177
- Tiến hành tương tự với các biểu thức còn
lại
3-4’
13-
15’
15-
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS trình vở lên bàn để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Ta có biểu thức 13 nhân 3
- Ta có biểu thức 84 chia 4
- Ta có biểu thức 125 cộng 10 trừ 4
126 + 51 = 177
5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tìm giá trò của mỗi biểu thức sau :
- GV làm mẫu :
284 + 10 = 294
Giá trò của biểu thức 284 + 10 là 294
- Gọi HS thực hiện ở bảng.
Bài 2 : Mỗi biểu thức sau có giá trò là số
nào ?
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
16’
1-2’
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài ở bảng :
125 + 18 = 143
- Giá trò của biểu thức 125 cộng 18 là 143
. . .
52 + 23 84 – 32 169 – 20 + 1
150 75 52 53 43 360
86 : 2 120  3 45 + 5 + 3
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :


Chính tả : (Nghe - viết)
Bài : Đôi bạn
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 đoạn của truyện : Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 b.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :

- Đọc cho HS viết bảng con : cưỡi ngựa, sưởi
ấm, tưới cây, gửi thư.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Bài viết có mấy câu ?
1-2’
3-4’
6-7’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài viết có 6 câu.
6
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
? Những chữ nào trong bài viết hoa ?
? Lời của bố viết như thế nào ?
? Trong bài viết có những chữ nào dễ viết
sai
- GV ghi các từ đó lên bảng và lưu ý để HS
nhớ và viết đúng chính tả.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.

6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền từ vào chỗ trống.
- Tổ chức cho 2 tổ thi điền từ vào bài tập ở
bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS đọc lại các từ đúng ở bảng.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn
bò bài tiếp theo.
11-
12’
4-5’
5-6’
1-2’
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng
chỉ người.
- Viết sau dấu hai chấm xuống dòng gạch
đầu dòng.
- HS tự tìm và nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình.
- 2 tổ thi làm bài ở bảng :
- (bảo, bão) : mọi người bảo nhau dọn dẹp
đường làng sau cơn bão.
- (vẽ, vẻ) : em vẽ mấy bạn vẻ mặt vui đang
trò chuyện.
- (sữa, sửa) : mẹ em cho em bé uống sữa
rồi sửa soạn đi làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập viết :
Bài : Ôn chữ hoa M
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nỗi chữ đúng qui đònh) thông qua bài
tập ứng dụng.
▪ Viết tên riêng : Mạc Thò Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa M
- Viết bảng : Mạc Thò Bưởi và câu ứng dụng.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.

- GV viết mẫu và nêu cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
? Em biết gì về chò Mạc Thò Bưởi ?
 Chò Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du
kích hoạt động ở vùng đòch tạm chiếm
trong thời kỳ kháng chiến chông thực dân
Pháp. Bò đòch bắt, tra tấn dã man, chò vẫn
không khai. Bọn đòch tàn ác đã cắt cổ chò.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)

 Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Một , Ba
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ MÊ viết một dòng.
2-3’
8-10’
12-
15’
- . . . các chữ M , T , B

- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
- Từ ứng dụng : Mạc Thò Bưởi.
- Chò Bưởi là một du kích tham gia chống
Pháp. Chò bò đòch bắt, tra tấn rất dã man
nhưng chò vẫn không khai.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
- Câu : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Câu tục ngữ khuyên ta phải biết đoàn kết.
Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- HS tập viết ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
8
M T B
M T B
Mạc Thò Bưởi
Mạc Thò Bưởi
Một , Ba
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- Chữ T, B viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
4/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và
học thuộc câu tục ngữ và xem trước bài
mới.
4-5’
1-2’ - 5  7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Hoạt động công nghiệp, thương mại
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của Tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình trang 60 – 61 SGK ; Một số đồ chơi, hàng hóa.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở
đòa phương em.
? Nêu ích lợi của các hoạt động nông
nghiệp.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :

▪ Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ :
+ Mt : Biết được những hoạt động công
nghiệp ở Tỉnh, nơi các em đang sống.
+ Th :
- Lần lượt các HS trong nhóm kể cho nhau
nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi em
3-4’
28-
30’
- 2 HS trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Công việc : Làm mộc, may dệt, khai thác
khoáng sản, lắp ráp xe máy, …
9
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
đang sống
- Gọi vài nhóm trao đổi trước lớp, các nhóm
khác bổ sung.
▪ Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm :
+ Mt : Biết được các hoạt động công nghiệp
và ích lợi của hoạt động đó.
+ Th :
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
- Gọi mỗi HS nêu tên được một hoạt động
trong hình.
- Gọi một số em nêu ích lợi của các hoạt
động công nghiệp.
KL : Một số hoạt động :
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt, nhiên
liệu để chạy máy …

- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các
nhà máy, chất đốt sinh hoạt …
- Dệt cung cấp vải, lụa …
- Các hoạt động đó gọi là hoạt động công
nghiệp.
▪ Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm :
+ Mt : Kể được tên một số chợ, siêu thò, cửa
hàng và một số mặt hàng được mua bán ở
đó.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
? Những hoạt động mua bán như trong hình
4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì ?.
? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
? Hãy kể tên một số chợ, siêu thò, cửa hàng
ở quê em ?
⇒ Một số mặt hàng được bán ở siêu thò Quy
Nhơn như : Quần áo, bột giặt, sách vở, … ;
rau, cá, thòt, …
KL : Các hoạt động mua bán gọi là hoạt
động thương mại.
▪ Hoạt động 4 : Chơi trò chơi bán hàng :
+ Mt : Giúp HS làm quen với hoạt động
mua bán.
+ Th :
- Tổ chức cho từng tổ đóng vai một số người
bán hàng, một số người mua và thực hiện
mua bán.
- Yêu cầu các tổ còn lại nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò :

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- Khai thác dầu khí, lắp ráp ô tô, may xuất
khẩu.
- Sản xuất ra một số dụng cụ phục vụ đời
sống, sản xuất ; sản xuất dầu khí cung cấp
chất đốt và nhiên liệu để chạy máy …
- … hoạt động thương mại.
-Các hoạt đông đó thường thấy ở chợ, cửa
hàng, siêu thò, …
- Chợ An Hòa, cửa hàng thương mại huyện
An Lão …
- HS đóng vai và thực hiện các hoạt động
mua bán.
- HS nêu nhận xét các tổâ khác
- HS lắng nghe và thực hiện.
10
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Thứ tư, 9 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Tính giá trò của biểu thức
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết tính nhẩm giá trò của biểu thức dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ
hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.

Biết áp dụng tính giá trò biểu thức và điền dấu “<” ; “>” ; “=”
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Khi tính giá trò của biểu thức là thường
phải thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần
phải có quy ước chung thứ tự thực hiện các
phép tính đó.
a) Đối với các biểu thức chỉ có các dấu phép
tính cộng, trừ người ta quy ước : thực hiện
các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
60 + 20 – 5
? Nêu cách thực hiện tính giá trò của biểu
thức trên. Ghi : 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
- Gọi vài HS nhắc lại cách làm.
- Cả lớp đọc đồng thanh quy ước
b) Đối với biểu thức chỉ có phép nhân, chia
ta cũng quy ước thực hiện các phép tính đó
theo thứ tự từ trái sang phải.
- Ghi 49 : 7  5
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Ghi 49 : 7  5 = 7  5 = 35
3-4’
10-
13’

- HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách tính giá
trò của biểu thức chỉ có các phép tính cộng
và trừ.
- Lấy 60 cộng 20 rồi trừ kết quả đó đi 5.
- Muốn tính giá trò của biểu thức 60 +20 – 5
ta lấy 60 cộng 20, rồi trừ tiếp 5 được 75.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính
cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính
theo thứ tự từ trái sang phải .
- Lấy 49 : 7 trước rồi lấy kết quả là 7
nhân với 5 được 35.
- Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân,
11
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- HS đọc đồng thanh quy ước.
3/ Luyện tập :
▪ Bài 1 : Tính giá trò của biểu thức :
- Ghi 205 + 60 + 3.
- Gọi HS nêu cách làm
205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268
- Gọi 3 HS thực hiện 3 biểu thức còn lại.
▪ Bài 2 : Tính giá trò của biểu thức :
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các em khác
làm vào vở.
▪ Bài 3 : Điền dấu > , < , =
- Ghi 55 : 5  … 32
- Gọi HS nêu cách làm
55 : 5  3 > 32

33 > 32
- Gọi HS làm các bài còn lại.
▪ Bài 4 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Tóm tắt : 2 gói mì, mỗi gói nặng 80 g
hộp sữa nặng 455 g.
Hỏi 2 gói mì và hộp sữa nặng . . . g ?
? Bài toán hỏi gòi ?
? Muốn biết mì và sữa nặng bao nhiêu em
phải biết gì ?
? Muốn biết cân nặng của 2 gói mì em làm
thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào
vở
- GV sửa chữa cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
14-
16’
1-2’
chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ
tự từ trái sang phải.
- Lấy 205 + 60 trước rồi lấy kết quả đó cộng
với 3.
462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429
387 – 7 – 80 = 380 + 80 = 300
. . . .
15  3  2 = 45  2 = 90
8  5 : 2 = 40 : 2 = 20

48 : 3 : 6 = 24 : 6 = 4
81 : 9  7 = 9  7 = 63
- Tính giá trò biểu thức 55 : 5  3 trước
sau đó mới so sánh và điền dấu.
48 > 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6
48 > 47 25 < 26
- 1 HS đọc bài toán 4.
- Hỏi cả mì và sữa nặng … g?
- Phải biết cân nặng của từng loại
- Lấy 80  2 = 160 (g).
Giải :
Cân nặng của 2 gói mì là :
80  2 = 160 (g).
Cả sữa và mì cân nặng là :
455 + 160 = 615 (g).
Đáp số : 615 g
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

12
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16



Tập đọc :
Bài : Về quê ngoại (Trang 133 )
“Hà Sơn ”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : đầm sen nở, rực màu rơm phơi, thuyền trôi.

- Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
-Hiểu các từ ngữ : Hương trời, chân đất.
- Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm
những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết gợi ý kể lại chuyện : Đôi bạn.
- Tranh minh họa bài đọc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS dựa vào gợi ý kể lại 3 đoạn
chuyện : Đôi bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ / em.
GV kết hợp sửa sai cho HS.
- Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ và dừng lại giải
nghóa từ mới có trong khổ thơ đó.
Nhắc HS ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng
thơ.
* quê ngoại : quê của mẹ.
* bất ngờ : việc xảy ra ngoài dự đònh, gây
ngạc nhiên.
- HS đọc khổ thơ trong từng nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 3 HS kể lại 3 đoạn chuyện : Đôi bạn.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài thơ.
- 3 HS đọc bài và giải nghóa từ mới.
- Các nhóm tự quản và đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
13
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1.
? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho
em biết điều đó ?
? Quê ngoại bạn ở đâu ?
? Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
⇒ Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên
không nhìn rõ ánh trăng như đêm ở nông
thôn
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2.
? Bạn nhỏ nghó gì về những người làm ra hạt
gạo ?
? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn
nhỏ có gì thay đổi ?
4/ Luyện đọc :
- GV đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ bằng cách
cho cả lớp đọc đồng thanh nhiều lần và xóa
dần các chữ cuối dòng thơ để HS nhớ và đọc.
- Gọi HS thi đọc thuộc khổ thơ.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 2 HS thi đọc thuộc bài thơ.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Nêu nội dung bài thơ ?
- Dặn HS học thuộc lòng cả bài thơ và chuẩn
bò bài tiếp theo.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
“Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”.
- Quê ngoại bạn ở nông thôn.
- Có : Đầm sen nở ngát hương ; gặp trăng,
gặp gió bất ngờ ; con đường đất rực màu
rơm phơi ; bóng tre mát rợp vai người ; vầng
trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
- HS đọc bài.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới có dòp gặp
ra những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật
thà. Bạn yêu họ như yêu thương những
người ruột thòt, thương bà ngoại mình.
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con
người sau chuyến về thăm quê.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS đọc đồng thanh cả bài thơ.
- Lần lượt HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc.
- Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu
thêm cảnh đẹp ở quê và những người làm
ra lúa gạo.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Luyện từ và câu :
Bài : Từ ngữ về thành thò, nông thôn. Dấu phẩy
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Mở rộng vốn từ thành thò – nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta ; tên các sự
vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam có tên các Tỉnh, huyện, thò.
14
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- Bảng lớp viết bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nêu kết quả bài tập 2 và 3 ở tuần
trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 : Kể tên thành phố, vùng quê :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS lần lượt kể tên các thành phố mà em
biết.

- Gọi một số em kể tên một số vùng quê.
▪ Bài 2 : Kể tên các sự vật và công việc :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : nêu tên các
sự vật, công việc.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
▪ Bài 3 : Chép lại đoạn văn và điền dấu
phẩy vào chỗ thích hợp :
- GV đọc nội dung bài tập ở bảng, HS theo
dõi.
- Gọi HS lần lượt điền dấu phẩy vào những
chỗ trống ở đoạn văn trên bảng.
1-2’
3-4’
28-
30’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS nêu kết quả bài tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,
Cần Thơ, …
- An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ, An Nhơn, …
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Ở thành phố :
Sự vật : Đường phố, nhà cao tầng, công
viên, rạp xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa
hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt,
tắc xi, …

Công việc : Kinh doanh, chế tạo máy móc,
chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học,
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang
Ở nông thôn :
Sự vật : Nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn,
cánh đồng, lũy tre, cây đa, giếng nước, ao
cá, sông, hồ sen, trâu bò, lợn, liềm, hái,
cào cỏ, rổ xảo, cày bừa, máy cày, …
Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, phơi
rạ, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun
thuốc sâu bảo vệ lúa, chăn trâu, …
- Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ
tòch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay
Tày, Mường, Dao, Gia rai, Ê đê, Xơ đăng
hay Ba na và các dân tộc anh em khác đều
là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột
thòt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng
khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
15
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- GV sửa chữa và điền dấu đúng vào đoạn
văn.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
1-2’
- HS quan sát
- Vài HS đọc lại đoạn văn.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Thứ năm, 10 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Tính giá trò của biểu thức (tt)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách tính giá trò của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng cách tính giá trò của biểu thức để nhận xét giá trò đúng, sai của biểu thức.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm bài tập 2.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Ghi bảng : 60 + 35 : 5 = ?
? Đây là biểu thức có mấy phép tính ?
 Đối với biểu thức này ta không thể áp
dụng hai qui tắc đã học để thực hiện được.
⇒ Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ta thực hiện tính nhân, chia trước
rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau :
Lấy 35 : 5 được 7 sau đó mới lấy 60 + 7 bằng
67.

60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Gọi 1 HS nêu qui tắc ở SGK.
- Cả lớp đọc đồng thanh qui tắc.
3-4’
8-
10’
- 2 HS làm bài tập 2
- HS nhóm 1 và 3 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Có 2 phép tính cộng và chia.
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách thực hiện
tính giá trò biểu thức ở bảng.
- Lấy 35 : 5 được 7 sau đó mới lấy 60 + 7
bằng 67.
- HS nêu qui tắc :
Nếu trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các
phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện
các phép tính cộng, trừ sau.
16
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- Gọi vài HS thi đọc đúng và đọc nhanh.
3/ Luyện tập :
▪ Bài 1 : Tính giá trò biểu thức :
Ghi 253 + 10  4 = 253 + 40 = 293
- GV làm mẫu bài trên.
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác
làm vào bảng con.
▪ Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S :

- GV ghi bảng, gọi lần lượt 2 HS làm 2 phép
tính, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Tóm tắt :
Mẹ hái : 60 quả táo.
Chò hái : 35 quả táo.
Số táo đó xếp vào 5 hộp.
Mỗi hộp : . . . quả táo ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số táo ở mỗi hộp em phải biết
gì ?
? Muốn biết số táo mẹ và chò hái em làm thế
nào ?
? Muốn biết số táo ở mỗi hộp em làm thế
nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào
vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 4 : Xếp hình :
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 HS thi xếp hình ở
bảng nỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
18-
20’
1-2’
- HS đọc qui tắc.

- HS theo dõi ở bảng.
41  5 – 100 = 205 – 100 = 105
93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87
500 + 6  7 = 500 + 42 = 542
- 1 HS đọc bài toán 3.
- Hỏi mỗi hộp có mấy quả táo ?
- Mẹ hái được 60 quả táo, chò hái được 35
quả táo, số táo đó xếp vào 5 hộp.
- Phải biết có tất cả bao nhiêu quả táo, xếp
vào mấy hộp ?
- Lấy 60 + 35 = 95 (quả)
- Lấy 95 : 5 = 19 (quả).
Giải :
Số táo mẹ và chò hái được là :
60 + 35 = 95 (qủa)
Số táo ở mỗi hộp xếp được là :
95 : 5 = 19 (quả).
Đáp số : 19 quả táo.

- HS lắng nghe và thực hiện.
17
35 – 5  5 = 12
S
180 : 6 + 30 = 60
Đ
30 + 60  2 = 150
Đ
282 – 100 : 2 = 91
S
13  3 – 2 = 13

S
180 + 30 : 6 = 35
S
30 + 60  2 = 180
S
282 – 100 : 2 = 232
Đ
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Chính tả (nhớ viết):
Bài : Về quê ngoại
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nhớ, viết lại đúng chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10
dòng thơ đầu của bài : Về quê ngoại.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có dấu thanh dễ lẫn : û/~
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp ghi 2 lần bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết bảng con : cơn bão, vẻ
mặt, sữa, sửa soạn.

- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp
đọc thầm để ghi nhớ.
? Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể
lục bát.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn thơ, tự viết
ra nháp các chữ mà các em dễ sai
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (2 lượt).
4/ HS viết bài vào vở :
- Yêu cầu HS nhớ lại và viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi
lỗi ra lề vở.
1-2’
3-4’
8-
10’
12-
14’
4-5’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.

- Câu 6 chữ lùi vào 2 ô so với lề vở ;
câu 8 chữ lùi vào 1 ô so với lề vở.
- HS đọc thầm, tập viết từ khó ra nháp.
- Cả lớp đọc bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự chấm bài của mình và ghi lỗi ra lề
vở.
18
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
- GV chấm lại 5 – 7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
▪ Bài 2 : Điền û/~ trên chữ khác màu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó cá nhân, sau đó mỗi
tổ cử ra 5 bạn thi làm bài ở bảng.
- Là cái gì ?
- Là gì ?
- Yêu cầu mỗi tổ ghi lời giải.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ ở bài
tập.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS học thuộc câu đố ; chuẩn bò bài
tiếp theo.
6-7’
1-2’
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương

– Cái lưỡi cày –
Thû bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng
– Mặt trăng –
- HS đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Đạo đức :
Bài : Biết ơn thương binh liệt só
I / MỤC TIÊU :
▪ HS hiểu :
- Thương binh, liệt só là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt só.
+ HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt só.
+ HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt só.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
- Tranh minh họa truyện : Một chuyến đi bổ ích.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc những câu thơ, tục ngữ … về
chủ đề : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :

 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Phân tích truyện :
3-4’
28-
30’
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
19
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
+ Mt : HS hiểu thế nào là thương binh, liệt só
Có thái độ biết ơn đối với các thương binh và
gia đình liệt só.
+ Th :
- GV kể chuyện : Một chuyến đi bổ ích.
? Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27
tháng 7 ?
? Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh,
liệt só là những người như thế nào ?
? Chúng ta cần có thái độ như thế nào với
các thương binh, liệt só ?
KL : Thương binh, liệt só là những người
đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do,
hòa bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần kính
trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt
só.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm :
+ Mt : HS phân biệt được một số công việc
cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt
só và những việc không nên làm
+ Th :

-Treo bảng phụ ghi các tình huống thảo
luận :
a) Nhân ngày 27 / 7, lớp em tổ chức đi viếng
nghóa trang liệt só.
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương
binh, liệt só neo đơn bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú
thương binh đang nói chuyện với HS toàn
trường.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
KL : Các việc a, b, c là những việc nên
làm ; việc d không nên làm.
- HS liên hệ thực tế : Kể ra các việc các em
đã làm đối với thương binh, liệt só.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS sưu tầm bài thơ, bài hát, … về chủ
đề. Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- HS theo dõi GV kể chuyện.
- Các bạn đến khu điều dưỡng thương binh
nặng để thăm các cô, chú thương binh.
- Các cô chú thương binh, liệt só là những
người đã chiến đấu anh dũng với kẻ thù và
đã hi sinh một phần thân thể hoặc tính
mạng của mình vì Tổ quốc.
- Cần biết ơn các thương binh, liệt só và biết
làm một số việc phù hợp sức mình để tỏ

lòng biết ơn đó.
VD : Chăm sóc cô chú thương binh, thăm
viếng mộ liệt só.
- Đây là việc nên làm vì thể hiện lòng biết
ơn của mình đối với thương binh, liệt só.
- Đây là việc nên làm.
- Đây là việc nên làm.
- Đây là việc không nên làm.
- HS lần lượt báo cáo.
- HS tự liên hệ bản thân và nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

20
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16


Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Làng quê và đô thò
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có khả năng :
- Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thò
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân đòa phương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 62 – 63.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Kể tên một số nơi có hoạt động thương mại

ở quê em ?
? Nêu ích lợi của một số hoạt động công
nghiệp mà em biết ?
GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm :
+ Mt : Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa,
đường sá ở làng quê và đô thò
+ Th : Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở
SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau :
Làng quê Đô thò
- Phong
cảnh, nhà
cửa
- Hoạt động
sinh sống chủ
yếu của nhân
dân.
- Đường sá,
- Nhà thưa thớt,
phong cảnh
yên tónh hơn.
- Trồng trọt,
chăn nuôi, …
-Ít đường, xe cộ
thưa thớt, …
- Nhà cửa san sát,
xe cộ qua lại tấp
nập.

- Làm việc ở các
công sở, buôn bán
ở các cửa hàng,…
- Rất nhiều
đường, nhiều xe,
3-4’
28-
30’
- 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý đã ghi ở
phiếu học tập.
21
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
hoạt động
giao thông.
- Cây cối.
- Xung quanh
nhà ở thường
có vườn cây.

- Ít cây cối, hầu
hết là nhà ở, nơi
làm việc.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả, GV ghi
vào bảng đã kẻ ở bảng lớp.
KL : Ở làng quê, người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công … xung quanh nhà thường
có nhiều cây, chuồng trại … đường làng nhỏ, ít

người và xe cộ qua lại. Ở đô thò, người dân
thường đi làm ở các công sở, nhà máy, xí
nghiệp … nhà ở tập trung san sát, đường phố
có nhiều người và xe cộ qua lại.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm :
+ Mt : Kể được tên những nghề nghiệp mà
người dân ở làng quê và đo thò thường làm.
+ Th : Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi
bảng :
Nghề nghiệp ở làng
quê
Nghề nghiệp ở đô thò
Trồng trọt, chăn nuôi, … Buôn bán, đóng phim,
diễn xiếc, …
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
KL : Ở làng quê, người dân thường sống
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và các nghề
thủ công … Ở đô thò, người dân thường đi làm
ở công sở, nhà máy, cửa hàng, …
▪ Hoạt động 3 : Vẽ tranh :
+ Mt : Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của
HS về đất nước.
+ Th : Yêu cầu HS vẽ tranh về quê em.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của
người dân ở làng quê và đô thò.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.

- HS vẽ tranh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




22
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
Thứ sáu, 11 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS : Củng cố và rèn luyện kó năng tính giá trò của các biểu thức có dạng : Chỉ có phép tính
cộng, trừ ; Chỉ có phép tính nhân, chia ; Các phép tính có cộng, trừ, nhân, chia.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 : Tính giá trò của biểu thức :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 4 HS thực hiện 4 phép tính ở bảng, các
HS khác làm vào bảng con.
- Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện từng

biểu thức.
▪ Bài 2 : Tính giá trò của biểu thức :
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác
làm vào bảng con.
▪ Bài 3 : Tính giá trò của biểu thức :
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi vài HS nêu kết quả.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS
3-4’
6-8’
6-7’
6-7’
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS tổ 2 trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
21  2  4 = 42  4 = 168
68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90
147 : 7  8 = 21  8 = 168
375 – 10  3 = 375 – 30 = 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38
306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337
5  11 – 20 = 55 – 20 = 35
81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
20  9 : 2 = 180 : 2 = 90
11  8 – 60 = 88 – 60 = 28
23
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
▪ Bài 4 : Mỗi số trong hình tròn là giá trò

biểu thức nào :
- GV ghi bảng.
- HS lên bảng tìm và nối giá trò của biểu thức
với biểu thức tương ứng.
Bài tập * :
Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ. Em đi
từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi
nhanh hơn ? Nếu em đi học mà đi trước anh 5
phút thì anh có đuổi kòp em không ? Nếu có
thì đuổi kòp ở chỗ nào ?
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn lại các qui tắc đã học ; làm bài
tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp theo.
7-8’
1-2’
12 + 7  9 = 12 + 63 = 75
90 39
130
120 68
- 1/6 giờ = 10 phút ; 1/3 giờ = 20 phút
Thời gian em đi từ nhà đến trường nhiều
hơn anh là : 20 – 10 = 10 phút
Nếu em đi học trước anh 10 phút thì anh sẽ
đuổi kòp em tại trường. Nhưng em chỉ đi
trước anh 5 phút (tức một nửa của 10 phút),
vậy anh sẽ đuổi kòp em ở nửa đoạn đường
từ nhà đến trường.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :






Tập làm văn :
Bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên
Nói về thành thò, nông thôn
I / MỤC TIÊU :
Rèn kó năng nói :
- Nhe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Kéo cây lúa lên. Lời kể
vui, khôi hài.
- Kể được những điều em biết về nômg thôn (hay thành thò)theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý (em
có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em
thích nhất ?) ; dùng từ, đặt câu đúng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa tryện : Kéo cây lúa lên.
- Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết gợi ý nói về thành thò (nông thôn).
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
24
80 : 2  3
50 + 20  4
70 + 60 : 3
11  3 + 6
81 – 20 + 7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 16
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài viết : Giới thiệu về tổ em.
- 1 HS kể lại truyện : Giấu cày.

- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Nghe – kể lại câu chuyện : Kéo cây
lúa lên.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh
minh họa.
- GV kể chuyện.
? Truyện này có những nhân vật nào ?
? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng
ngốc đã làm gì ?
? Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ?
? Chò vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- GV kể lại lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại chuyện.
- Yêu cầu HS trong nhóm lần lượt kể lại cho
nhau nghe.
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp.
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
- Cả lớp chọn ra người có giọng kể hay, khôi
hài.
Bài 2 : Kể những điều em biết về nông
thôn (hay thành thò)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác đọc gợi ý ở bảng phụ.
⇒ Các em có thể kể về nông thôn nơi mình
đang sống, cũng có thể kể về thành thò nhân
một chuyến đi thăm người thân em biết được

hoặc xem trên ti vi. . .
- Gọi 1 HS kể mẫu.

- GV theo dõi để bổ sung thêm cho bài nói
của HS.
3-4’
14-
15’
14-
15’
- 3 HS đọc bài viết của mình.
- 1 HS kể chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Có 2 nhân vật : chàng ngốc và vợ.
- Chàng ngốc kéo cây lúa lên cho cao hơn
ruộng bên cạnh.
- Anh khoe với vợ là đã kéo lúa lên cao hơn
lúa ruộng nhà bên cạnh.
- Cây lúa bò kéo lên, đứt rễ nên héo rủ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS kể chuyện.
- HS lần lượt kể cho nhau nghe.
- 3 HS thi kể.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết,
lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà
mìnhmọc nhanh hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý.

- Hè năm ngoái, em được bố đưa đi thăm
bác hai ở thành phố Quy Nhơn. Vào đó, em
được chò Ly dẫn đi chơi khắp nơi. Em tha hồ
ngắm, bởi ở đấy cái gì cũng lạ mắt : nhà
cửa san sát, rất nhiều nhà cao tầng. Em
thích nhất là được chơi ở công viên. Nơi đây
có rất nhiều trò vui, được cưỡi những con
thú bằng tượng đá, chơi cầu trượt, đu quay,
được tập bơi ở hồ nước trong vắt. Vui nhất
là khi em vào nhà cười ở công viên, trông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×