Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.46 KB, 30 trang )

648 3
6 216
04
3
1 8
18
0
236 5
20 47
36
35
1
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Thứ hai, 30 / 11 / 2009
Toán :
Bài : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
96 4


88 8


- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép chia 648 : 3
- Ghi bảng : 648 : 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện được phép tính
này ?
* 6 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8 được 18 ;
18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18,
18 trừ 18 bằng 0.
- Gọi 1 HS nêu phép tính và kết quả.
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
Giới thiệu phép chia 236 : 5
? Muốn thực hiện phép chia này ta làm thế
nào ?
* 23 chia 5 được 4, viết 4.
4 nhân 5 bằng 20 ;
23 trừ 20 bằng 3.
* Hạ 6 ; được 36,
36 chia 5 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1.
Vậy : 236 : 5 = 47 (dư 1)
Lưu ý : Ở lần chia đầu tiên ta có thể lấy một
chữ số như ở phép chia 643 : 3 ; cũng có
thể lấy hai chữ số như ở phép chia 236 : 5.

3-4’
8-
10’
- 2 HS làm bài ở bảng.
- Ta phải đặt tính rồi tính.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS nêu : 648 : 3 = 216
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS lắng nghe.
1
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính :
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện phép tính ở
bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số học sinh ấy xếp được bao
nhiêu hàng em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào
vở.
Bài 3 : Viết (theo mẫu).
- Treo bảng phụ ghi bài tập 3.
- GV làm mẫu cột thứ nhất.
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác

làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
18-
20’
1-2’
- HS đứng tại chỗ chia miệng phép chia vừa
rồi.
. . . . . . . . . . . .
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng ?
- Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS.
- Lấy 234 : 9 = 26 (hàng)
Giải :
Số hàng xếp được là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Số đã
cho
432 m
888
kg
600
giờ
312
ngày
Giảm 8
lần

432 m : 8 = 54 m
Giảm 8
lần
432 m ; 6 = 72 m
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




2
350 7
35 50
00
0
0


872 4
8 218
07
4
32
32
0

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Tập đọc – Kể chuyện :
Bài : Hũ bạc của người cha (Trang 121)
“Truyện cổ tích Chăm”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : lười biếng, nghiêm giọng, không kiếm nổi, vất vả ; đọc phân biệt các câu
kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ : hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Nắm được ý nghóa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi
của cải.
▪ Rèn kó năng nói :
- Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại được một đoạn
chuyện ; lời kể tự nhiên, phân biệt được lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS tập trung theo dõi câu chuyện của bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 - 5 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Một trường
tiểu học ở vùng cao” và trả lời câu hỏi ở
SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : lười biếng,
nghiêm giọng, không kiếm nổi, vất vả.

- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 2 cặp nhóm đọc đồng thanh 2 đoạn đầu ; 3
HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại.
- 1 HS đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
1-2’
4-5’
30-
32’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 5 HS đọc bài và giải nghóa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
. . ông rất buồn vì con trai lười biếng.
3
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
? Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
? Ông lão muốn con trai trở thành người như
thế nào ?
? Em hiểu tự kiếm nổi bát cơm nghóa là gì ?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm
như thế nào ?
- 1 HS đọc đoạn 4.
? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con
làm gì ?
⇒ Tiền ngày trước được đúc bằng kim loại
(bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy,
nếu để lâu có thể chảy ra.
? Vì sao người con phản ứng như vậy?
? Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy
con như vậy ?
? Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa
của truyện này.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 4 – 5 .
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 4 – 5.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :
⇒ Các em hãy quan sát các tranh và sắp xếp
lại theo đúng thứ tự trong câu chuyện, sau đó
dựa vào tranh để kể lại một đoạn chuyện.
Bài 1 : Sắp xếp tranh.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.

? Tranh 1 (3) nói gì ?
? Tranh 2 (5) thể hiện nội dung gì ?
? Tranh 3 (4) thể hiện nội dung gì ?
10-
12’
17-
18’
. . ông muốn con trai trở thành người
siêng năng, chăm chỉ.
. . nghóa là tự mình làm nuôi sống được
mình, không nhờ vả vào bố mẹ.
- 1 HS đọc bài.
- Các nhóm thảo luận :
. . ông muốn thử xem số tiền đó có phải
do con làm ra hay không. Nếu do con làm
ra thì con sẽ thấy xót vì mất số tiền đó.
- 1 HS đọc đoạn 3.
. . anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2
bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành
dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền
mang về.
- 1 HS đọc bài.
. . người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
. . vì anh làm vất vả tới 3 tháng mới dành
dụm được số tiền ấy nên anh quý và tiếc
của sợ tiền bò chảy ra mất, không dùng
được.
- . . . ông cười chảy nước mắt vì vui mừng,
cảm động trước sự thay đổi của con trai.

-Câu : Có làm lụng vất vả người ta mới biết
quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ
hết chính là hai bàn tay con.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- 5 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
. . anh con trai lười biếng chỉ ngủ, còn cha
thì còng lưng làm việc.
. . người cha vứt tiền xuống ao, người con
vẫn thản nhiên.
. . người con đi xay thóc thuê và dành
4
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
? Tranh 4 (1) thể hiện nội dung gì ?
Tranh 5 (2) thể hiện nội dung gì ?
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em thích nhất nhân vật nào trong truyện
này ? Vì sao ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
dụm mang về.
. . người cha ném tiền vào lửa, người con
thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
. . vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con
cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao
giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS lần lượt kể chuyện.
. .Em thích anh con trai vì anh đã thay đỏi
tính lười biếng. / Em thích bố vì ông nghiêm
khắc, biết dạy con. / Em thích người mẹ vì
mẹ rất thương con nhưng hơi nuông chiều
con quá mức.
- HS lắng nghe và làm theo.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



5
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Thứ ba, 01 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán ; HS yêu thích học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :

166 4

832 2

- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép chia 560 : 8
Ghi bảng : 560 : 8 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép chia trên ?
+ 56 chia 8 được 7, viết 7
7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ
56 bằng 0.
+ Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0
0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0
- Gọi vài em chia miệng phép chia.
Giới thiệu phép chia 632 : 7
- Ghi bảng : 632 : 7 = ?
- Ta đặt tính :
632 7
- Gọi 1 HS thực hiện lượt chia thứ nhất.
- Gọi 1 HS khác thực hiện lượt chia thứ hai.
Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2)
Lưu ý : Ở lần chia thứ 2, số bò chia bé hơn thì
viết 0 ở thương theo lần chia đó.
- Gọi vài em chia miệng phép chia vừa thực
hiện.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính :
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi lần lượt 2
HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng
con.
3-4’

8-
10’
28-
20’
- 2 HS thực hiện bài ở bảng.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS nói miệng cách chia.
* 63 chia 7 được 9, viết 9.
9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0
* Hạ 2 ; 2 chia 7 không được, viết 0.
0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2.
- HS chia miệng phép chia vừa thực hiện.
- HS lần lượt thực hiện ở bảng :
6
560 8
56 70
00
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết năm đó có mấy tuần và mấy
ngày em làm thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở
bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Đ ? S ?

- Treo bảng phụ ghi bài tập 3, tổ chức cho 2
tổ thi tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
1-2’

350 7
35 50
00

420 6
42 70
00


260 2
2 130
06
6
00

480 4
4 120
08
8
00
. . . . . . . . . . . . . . .
- 1 HS đọc bài toán 2.

- Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và
mấy ngày ?
- Một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7ngày.
- Lấy 365 : 7 = 52 (dư 1)
Giải :
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS thi làm bài :

185 6
18 30
05
0
5

283 7
28 4
03
Đ S
185 : 6 = 30 (dư 5) ; 283 : 7 = 4 (dư 3)
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




7
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15

Chính tả : (nghe – viết)
Bài : Hũ bạc của người cha
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : Hũ bạc của người cha
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần ui / uôi , tìm và viết đúng chính tả các từ
chứa tiếng có âm dễ lẫn x / s.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : lá trầu, tim,
nhiễm bệnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài chính tả.
- Gọi 1 HS đọc lại.
? Lời nói của người cha được viết như thế
nào ?
? Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết
sai ?
- GV ghi các chữ HS nêu lên bảng và nhắc
nhở HS ghi nhớ để viết đúng chính tả.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :

- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 3 : Điền vào chỗ trống ui / uôi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi làm bài
tiếp sức ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi vài em đọc lại các từ đúng ở bài tập.
Bài 3 : Tìm các từ.
1-2’
3-4’
6-7’
12-
13’
4-5’
5-6’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
- HS tự nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thi làm bài ở bảng :
- Mũi dao, con muỗi, múi bưởi, núi lửa,

nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân.
- HS đọc lại các từ ở bài tập.
8
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- Chứa tiếng bắt đầu bằng s / x có nghóa như
sau :
a) Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên.
b) Món ăn bằng gạo nếp đồ chín.
c) Trái nghóa với tối.
- GV đọc gợi ý, HS tìm từ ghi ra bảng con.
- GV sửa chữa và ghi từ đúng lên bảng.
B ài t ậ p *:
Tìm các từ có vần au, âu có nghĩa như sau :
- Cây khơng có cành, thân hình trụ tròn, quả
dùng để ăn trầu.
- Động vật nhai lại, sừng cong, ni để lấy sức
kéo, ăn thịt hay lấy sữa.
- Nơi mọi người đến sinh hoạt văn hóa, văn
nghệ, luyện tập thể thao, vui chơi giải trí.
- Số trước số 7, sau số 5.
- Trái nghĩa với trước.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn
bò bài tiếp theo.
1-2’
- Là từ : sót
- Là từ : xôi
- Là từ : sáng
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- Cây cau

- Con trâu
- Câu lạc bộ
- Số sáu
- Sau
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Tập viết :
Bài : Ôn chữ hoa L
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Lời nói chẳng mất tiền mua
Lợa lời mà nói cho vừa lòng nhau. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa L
- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở bài tập.
III / LÊN LỚP :
9
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
 Luyện viết chữ hoa :
? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng :
? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
? Em biết gì về Lê Lợi ?
- Lê lợi : sinh năm 1385 và mất năm 1433
là vò anh hùng dân tộc, lập ra triều đình nhà
Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các
thành phố, thò xã mang tên Lê Lợi.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng :
? Nêu câu ứng dụng trong bài ?
? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Câu tục ngữ khuyên ta nói năng với mọi
người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho
người nói chuyện với mình cảm thấy dễ
chòu, hài lòng.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Lời nói, Lựa lời

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ L viết một dòng.
- Lê Lợi viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
2-3’
6-8’
15-
16’
- HS trình vở để Gv kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.
- . . . các chữ L
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.
- . . . Lê Lợi
- Lê Lợi là vò anh hùng của dân tộc ta, có
công đánh đuổi giặc Minh giành lại độc lập
cho dân tộc.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- . . Câu tục ngữ khuyên ta nói năng phải
biết lựa lời để nói cho người khác được hài
lòng.
- HS tập viết ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
10
L

Lê Lợi
Lời nói, Lựa lời
Lê Lợi
L
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
4/ Chấm chữa bài :
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và
học thuộc câu tục ngữ.
4-5’
1-2’
- 5  7 HS nộp vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Các hoạt động thông tin liên lạc
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Kể ra một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi.

III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể tên một số cơ quan hành chính
cấp tỉnh.
- Gọi 1 HS khác kể tên một số cơ quan y tế,
giáo dục ở đòa phương
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
+ Mt : Kể được một số hoạt động diễn ra ở
bưu điện tỉnh ; nêu được ích lợi của hoạt
động bưu điện trong đời sống.
+ Th :
Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý :
? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ?
Hãy kể ra các hoạt động diễn ra ở nhà bưu
điện tỉnh.
3-4’
10-
12’
- 2 HS kể tên một số cơ quan hành chính
cấp tỉnh.
- 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm thảo luận :
- Mình đã có dòp đến bưu điện tỉnh cùng với
bố, ở đó rất đông người, khách ra vào nườm
nượp : người thì vào gửi thư, người thì điện
thoại, người đến gửi món quà đi xa. . .

11
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
? Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu
không có hoạt động của bưu điện thì chúng
ta có nhận được những thư tín, những bưu
phẩm từ nơi xa gửi về và có điện thoại được
không
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
KL : Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển
phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các đòa
phương trong nước và giữa trong nước với
nước ngoài.
▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Mt : Biết được ích lợi của các hoạt động
phát thanh, truyền hình.
+ Th :
- Yêu cầu 2 tổ thảo luận :
? Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động
phát thanh, truyền hình.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
KL : Đài truyền hình, đài phát thanh là
những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức
trong nước và nước ngoài.
▪ Hoạt động 3 : Chơi trò chơi.
+ Mt : HS biết ghi đòa chỉ ngoài bì thư, cách
quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện
thoại.
+ Th :

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem,
phong bì và nhận gửi thư, hàng . . .
- Một số HS đóng vai người gửi thư, quà. . .
- Một số HS chơi gọi điện thoại.
- GV nhận xét chung cách thể hiện vai của
HS.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
10-
11’
7-8’
1-2’
- Nhờ có hoạt động bưu điện mà chúng ta
có thể nhận được thư, bưu phẩm. . . từ nơi
xa gửi về và ta có thể gọi điện thoại cho
người quen ở xa. . .
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- 2 tổ thảo luận :
- Đài phát thanh có nhiệm vụ phát tin tức
trong nước và nước ngoài ; đài truyền hình
giúp chúng ta biết những thông tin về hoạt
động văn hóa, kinh tế, giáo dục, thể thao. . .
trong nước và nước ngoài.
- HS lắng nghe.
- HS đóng vai nhân viên bưu điện bán tem,
bì thư, nhận thư, quà của khách. . .
- HS đóng vai người gửi thư, hàng. . . đi ã.
- Lần lượt 2 HS chơi gọi điện thoại cho
nhau.

- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




12
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Thứ tư, 02/ 12 / 2009
Toán :
Bài : Giới thiệu bảng nhân
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng nhân kẻ trên giấy khổ lớn.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 3 HS, mỗi em đọc 1 bảng nhân đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- GV giới thiệu bảng nhân với HS
⇒ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số
10 là các thừa số.
Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là

các thừa số.
Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số
trong 1 ô là tích của 2 số mà 1 số ở hàng và 1
số ở cột tương ứng.
Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân : hàng 2 là
bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2. . . hàng
11 là bảng nhân 10.
Cách sử dụng bảng nhân.
Ví dụ : 4  3 = ?
Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; tìm số 3 ở hàng đầu
tiên ; đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau
ở ô có số 12. Số 12 là tích của số 3 và 4.
Vậy : 4  3 = 12
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích
hợp ở ô trống.
- Gọi lần lượt 3 HS tìm ở bảng nhân và điền
vào ô trống ở bài tập.
3-4’
8-
10’
18-
20’
- HS trình vở trên bàn để GV kiểm tra.
- 3 HS đọc 3 bảng nhân.
- HS quan sát bảng nhân ở bảng, theo dõi
GV hướng dẫn, giới thiệu về cấu tạo của
bảng nhân.
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử dụng
bảng nhân.

- 3 HS làm bài ở bảng :
7 4
13
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Số ?
- GV kẻ bảng như SGK, gọi HS vận dụng
bảng nhân để tìm kết quả điền vào bảng.
Thừa số 2
2
2 7 7
7
10
10
Thừa số 4 4
4
8
8
8 9 9
Tích
8
8 8
56
56 56
90
90
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Tóm tắt :
H chương vàng :

H chương bạc :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết đội giành được tất cả bao nhiêu
huy chương em phải biết gì ?
? Số huy chương nào đã biết ?
? Muốn tìm số huy chương bạc em làm thế
nào ?
? Muốn biết đội giành được tất cả bao nhiêu
huy chương em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
1-2’
6 42 7 28
9
8 72
- HS vận dụng bảng nhân, tìm kết quả để
điền vào ô trống đã kẻ.
- 1 HS đọc đề toán.
- Hỏi đội tuyển đó giành được tất cả bao
nhiêu huy chương ?
- Đội tuyển giành được 8 huy chương vàng,
số huy chương bạc gấp 3 lần huy chương
vàng.
- Phải biết có bao nhiêu huy chương vàng,
bao nhiêu huy chương bạc.
- Huy chương vàng đã biết là 8 huy chương.
- Lấy 8  3 = 24 (huy chương)

- Lấy 8 + 24 = 32 (huy chương)
- 1 HS làm ở bảng :
Giải :
Số huy chương vàng của đội là :
8  3 = 24 (huy chương)
Số huy chương của đội là :
8 + 24 = 32 (huy chương)
Đáp số : 32 huy chương.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

14
8 hc
? huy chương
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15



Tập đọc :
Bài : Nhà rông ở Tây Nguyên (Trang 127 )
“Nguyễn Văn Huy”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : múa rông chiêng, vướng mái, truyền lại.
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Nắm được nghóa của các từ : rông chiêng, nông cụ.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên
gắn với nhà rông.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ảnh minh họa bài đọc như SGK.

III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 5 HS đọc 5 đoạn trong bài : “Hũ bạc
của người cha” và trả lời câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghóa từ mới
có trong đoạn vừa đọc.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . vướng mái.
* Đoạn 2 : Tiếp. . . khi cúng tế.
* Đoạn 3 : Tiếp. . . khách của làng.
* Đoạn 4 : còn lại.
? Thử nêu nội dung từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
1-2’
3-4’
18-
20’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 5 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Lần lượt từng HS đọc bài.

- HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghóa từ.
* Nhà rông chắc và cao.
* Gian đầu của nhà rông.
* Gian giữa với bếp lửa.
* Công dụng của gian thứ ba.
- HS đọc bài theo nhóm.
- 1 HS đọc bài.
15
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Gian đầu của nhà rông được trang trí như
thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà
rông ?
? Từ gian thứ ba dùng để làm gì ?
? Em thử nghó về nhà rông Tây Nguyên sau
khi đọc bài này ?
4/ Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Vài HS thi đọc từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp

theo.
9-
10’
1-2’
- 1 HS đọc bài.
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chòu
được gió bão, chứa được nhiều người khi
hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi
qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa,
ngọn giáo không vướng mái.
- 1 HS đọc bài.
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí
rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn đá
thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá
thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ
khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già
làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp
khách của làng.
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16
tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt ; nhà rông
rất tiện lợi với người Tây Nguyên ; nhà
rông đặc biệt, voi đi không đụng sàn.
- HS theo dõi ở SGK.
- 4 HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :




Luyện từ và câu :
Bài : Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
16
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc ; biết thêm tên một số sân tộc thiểu số ở nước ta ; điền đúng từ
ngữ thích hợp (gắn với đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh : đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Bảng lớp viết bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Kể tên một số dân tộc thiểu số ở
nước ta mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

⇒ Các em chỉ kể tên các dân tộc thiểu số.
Dân tộc Kinh có số dân rất đông, không phải
là dân tộc thiểu số.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và báo cáo.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống :
- Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS xung phong điền từ ở bảng, các HS
khác nhận xét, sửa chữa.
- GV ghi các từ cần điền : nhà rông, nhà
sàn, Chăm, bậc thang.
- Gọi vài em đọc lại kết quả.
1-2’
3-4’
8-9’
7-8’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận và báo cáo :
- Khu vợc phía Bắc : Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao Hmông, Hoa, Giáy, Tà Ôi. . .
- Khu vợc miền Trung : Vân Kiều, Cơ Ho,
Khơ mú, Ba-na, Gia rai, Xơ-đăng, Chăm. . .
- Khu vực miền Nam : Khơ-me, Hoa,
Xtiêng.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài ở bảng phụ.
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên
những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc
Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông
để hát múa.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi
thường làm nhà sàn để ở.
d) Truyện : Hũ bạc của người cha là truyện
của dân tộc Chăm.
17
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3 : Quan sát các sự vật ở tranh rồi viết
những câu có hình ảnh so sánh các sự vật
trong tranh.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS nói tên từng cặp sự vật được so sánh
với nhau trong tranh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi một số em đọc các câu đã viết.
- Tuyên dương những em viết được những
câu hay, đúng ngữ pháp.
Bài 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi
chỗ trống.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm ở

vở.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và ghi kết quả đúng lên bảng.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
8-9’
5-6’
1-2’
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
1) Trăng so sánh với quả bóng.
2) Nụ cười của bé so sánh với bông hoa.
3) Ngọn đèn so sánh với ngôi sao.
4) Hình dáng nước ta so sánh với chữ s.
* Mặt trăng tròn xoe như quả bóng.
* Nụ cười của bé tươi như hoa.
* Đèn điện sáng lấp lánh như những ngôi
sao trên trời.
* Đất nước ta cong cong hình chữ s.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
a) Công cha nghóa mẹ được so sánh như núi
Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường trơn như bôi mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như
núi
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :






18
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
Thứ năm, 03 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Giới thiệu bảng chia
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và lòng say mê học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kẻ sẵn bảng chia trên giấy khổ lớn.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
⇒ Dựa vào bảng chia, GV giới thiệu :
Hàng đầu tiên là thương của 2 số.
Cột đầu tiên là số chia.
Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong
một ô là số bò chia.
Cách sử dụng bảng chia.
Ví dụ : 12 : 4 = ?

Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều mũi
tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều mũi tên đến số
3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4.
Vậy : 12 : 4 = 3
3/ Luyện tập :
Bài 1 : dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô
trống.
- GV làm mẫu bài thứ nhất : 5
3-4’
8-
10’
19-
20’
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS trình vở lên bàn để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng chia.
- HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử
dụng bảng chia.
- HS theo dõi ở bảng.
19
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
6 30
- Gọi 3 HS thực hiện 3 bài ở bảng.
Bài 2 : Số ?
- GV kẻ sẵn bảng như SGK gọi HS vận dụng
bảng chia để tìm thương của hai số, tìm số chia,
tìm số bò chia.
Số bò chia
16 45
21

72
72
81 56 54
Số chia
4 5 7 9 9
9
7
6
Thương
4 9
3
8
8 9
8
9
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Tóm tắt :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết Minh còn phải đọc bao nhiêu trang
nữa thì ta phải biết gì ?
? Trong 2 yếu tố đó, cái gì đã biết, cái gì cần
tìm ?
? Muốn tìm số trang Minh đã đọc ta làm thế
nào ?
? Muốn biết số trang còn lại Minh phải đọc em
làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.

Bài 4 : Xếp hình.
- Tổ chức cho hai tổ thi xếp hình theo yêu cầu đề
bài. Tổ nào xếp đúng và nhanh thì tổ đó thắng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới.
1-2’
- 3 HS làm bài ở bảng :
7 4 9
6 42 ; 7 28 ; 8 72
- HS lần lượt lên bảng dựa vào bảng
chia để tìm kết quả điền vào ô trống ở
bảng.
- 1 HS đọc bài toán 3.
- HS theo dõi ở bảng.
- Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu
trang nữa thì xong quyển truyện ?
- Quyển truyện có 132 trang, đã đọc
1
4
số trang.
- Phải biết số trang của quyển truyện
và số trang đã đọc.
- Số trang của quyển truyện đã biết :
132 trang ; cần tìm số trang đã đọc rồi.
- Lấy : 132 : 4 = 33 (trang)
- Lấy : 132 – 33 = 99 (trang)
Giải :
Số trang Minh đã đọc là :
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang còn lại phải đọc là :

132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số : 99 (trang).
- 2 Tổ thi xếp hình ở bảng nỉ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

20
132 trang
đã
đọc
phải đọc . . .trang?
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15



Chính tả (Nghe – viết)
Bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : “Nhà rông ở Tây Nguyên”
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn : ưi / ươi. Tìm tiếng có thể ghép với các
tiếng có âm dễ lẫn : s / x.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột để ghi bài tập 3 a.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ :
con muỗi, mũi dao, múi bưởi, hạt muối.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Đoạn văn gồm mấy câu ?
? Những chữ nào trong bài văn dễ viết sai
chính tả ?
- GV ghi các từ đó lên bảng, lưu ý HS ghi
nhớ để viết đúng.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
cách để vở. . .
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi
1-2’
3-4’
6-7’
12-
13’
4-5’
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn có 3 câu.
- HS tự tìm và nêu.

- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
21
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2 : Điền từ.
- GV ghi bài ở bảng, gọi 2 nhóm HS, mỗi
nhóm 3 em thi làm bài ở bảng theo hình thức
tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Tìm những tiếng ghép được với
những tiếng đã cho để tạo thành từ.
- Tổ chức cho 2 tổ thi tìm, tổ nào tìm được
nhiều từ đúng hơn thì tổ đó thắng.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.
6-7’
1-2’
- HS làm bài :
khung cửi ; cưỡi ngựa ; sưởi ấm ; mát rượi ;
gửi thư ; tưới cây.
- 2 tổ thi tìm từ ở bảng :
Xâu : xâu kim, xâu chuỗi,. . .

Sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa,. . .
Xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ tà, may xẻ,. . .
Sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ,. . .
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Đạo đức :
Bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tt)
I / MỤC TIÊU :
- HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Vở bài tập Đạo đức.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
? Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng
giềng ?
? Vì sao ta phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu về
chủ đề bài học.
+ Mt : Nâng cao nhận thức, thái độ của HS

3-4’
6-7’
- 2 HS trả lời câu hỏi.
22
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
về tình làng nghóa xóm.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ, bài
thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm
được.
- Gọi một số em trong nhóm trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
▪ Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
+ Mt : HS biết đánh giá những hành vi, việc
làm đối với hàng xóm láng giềng.
+ Th :
- GV giao cho các nhóm thảo luận các tình
huống ở bài tập 4.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
KL : Các việc a, d, e , g là việc tốt thể
hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng ; các việc b, c, đ chúng ta cần tránh,
không nên làm.
▪ Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng
vai.
+ Mt : HS có kó năng ra quyết đònh và ứng
xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong
một số tình huống phổ biến.
+ Th :

- GV giao cho 4 nhóm thảo luận tình huống
của bài tập 5, đóng vai thể hiện tình huống
và xử lí tình huống.
- Gọi lần lượt từng nhóm thể hiện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
KL : Em nên đi gọi người nhà giúp bác
Hải ; nên trông hộ nhà cho bác Nam ; nên
nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh
hưởng tới người ốm ; nên cầm giúp thư, khi
bác Hải về sẽ đưa lại.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
9-
10’
13-
14’
1-2’
- HS trưng bày sản phẩm của mình theo
nhóm.
- Lần lượt từng nhóm đại diện và trình bày
sản phẩm sưu tầm được của mình trước lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- HS báo cáo : Các tình huống a, d, e, g là
những việc làm tốt thể hiện quan tâm đến
hàng xóm ; các việc b, c, đ là không nên
làm.
- HS thảo luận, phân vai để thể hiện.
- Các nhóm đóng vai và thể hiện cách xử lí
tình huống.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :



Tự nhiên – Xã hội :
Bài : Hoạt động nông nghiệp
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
23
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trang 58 – 59 SGK
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
? Hãy kể một số hoạt động ở nhà bưu điện.
? Hoạt động thông tin liên lạc giúp gì cho
chúng ta ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm.
+ Mt : Kể được tên một số hoạt động nông
nghiệp ; nêu được ích lợi của hoạt động nông
nghiệp.
+ Th :

- Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận
nhóm theo gợi ý :
? Kể tên các hoạt động được giới thiệu
trong hình.
? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
KL : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng. .
được gọi là hoạt động nông nghiệp.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
+ Mt : Biết một số hoạt động nông nghiệp ở
tỉnh, nơi các em đang sống.
+ Th :
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe về
hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang
sống.
- Gọi một số cặp trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
▪ Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động
nông nghiệp.
+ Mt : thông qua triển lãm tranh (ảnh), các
em biết thêm về những hoạt động nông
nghiệp.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và vẽ bức
tranh về hoạt động nông nghiệp.
3-4’
9-
10’

9-
10’
9-
10’
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm :
- Các hoạt động : chăm sóc rừng, nuôi cá,
chăn nuôi lợn, gà, cắt lúa. . .
- Các hoạt động đó giúp tăng thêm thu nhập
cho gia đình, đóng góp của cải cho xã hội.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp : Các hoạt động nông
nghiệp như : trồng rau, trồng mì, trồng đậu,
trồng lúa, nuôi gà, vòt, bò, trâu. . .
- Vài cặp trao đổi trước lớp.
- HS thảo luận và vẽ tranh theo nhóm.
24
GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15
- Từng nhóm trình bày về bức tranh của
nhóm mình. (nêu ích lợi của hoạt động nông
nghiệp)
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2’
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :





Thứ sáu, 04 / 12 / 2009
Toán :
Bài : Luyện tập
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép
tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào
bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- GV làm mẫu :



- Gọi HS lần lượt nêu các lượt chia của phép
tính.
3-4’
5-6’
5-6’
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- HS để vở trên bàn cho GV kiểm tra.
- 3 HS làm ở bảng.
213  3 ; 374  2 ; 208  4

213
3

×
639

374
2

×
748

208
4

×
832
▪ 9 chia 4 được 2, viết 2 ;
2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.

▪ Hạ 4 được 14 ; 14 chia 4 được 3, viết 3.
3 nhân 4 bằng 12 ; 14 trừ 12 bằng 2.
▪ Hạ 8 được 28 ; 28 chia 4 được 7, viết 7
7 nhân 4 bằng 28 ; 28 trừ 28 bằng 0.
25
948 4
14 237
28
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×