Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án lớp 3 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.82 KB, 20 trang )

THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 08/12
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
Tiếp tục hoàn thiện bài TDTK
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
GVC
3 09/12
1
2
3
4
5
T
MT
TC
CT
TNXH
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
Tập nặn, tạo dáng tự do: Nặn con vật
Cắt dán chữ V


Hũ bạc của người cha
Các hoạt động thông liên lạc
GVC
4 10/12
1
2
3
4
5
T
TD

LTVC
Giới thiệu bảng nhân
Bài TD….
Nhà rông ở Tây Nguyên
Từ ngữ về dân tộc – Luyện tập về so sánh
GVC
5 11/12
1
2
3
4
5
T
HN
TV
TNXH
Giới thiệu bảng chia
Ngày mùa vui

n chữ hoa L
Hoạt động nông nghiệp
GVC
6 12/12
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Luyện tập
Nhà rông ở Tây Nguyên
Giấu cày – Giới thiệu về tổ em
Thứ hai ngày 08tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 71 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
• Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
• Củng cố về bài tốn giảm một số đi một số lần.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’

2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 70.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba
chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và u cầu
HS đặt tính theo cột dọc.
- u cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
phép tính trên. Nếu HS cả lớp khơng tính được,
GV hướng dẫn HS tính.
-> phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- Y/c cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia
648 : 3 = 216.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu?
- u cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Xác định u cầu của bài, sau đó cho HS tự làm
bài
- u cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
từng bước chia của mình.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- u cầu HS tự làm bài.

Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS
tìm hiểu bài mẫu.
- u cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- u cầu HS làm bài tập.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
- u cầu HS về nhà ôn phép chia số có ba chữ
số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực
hiện đặt tính vào giấp nháp.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số
HS nhắc lại cách thực hiên phép chia.
- 236 chia 5 bằng 47, dư 1.
- Cả lớp thực hiện vào giấp nháp, một số
HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp
nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc u cầu của bài.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- Đọc bài tốn.
- Số đã cho; Giảm đi 8 lần; Giảm đi 6
lần.
- Ta chia số đó cho số lần cần giảm.

- 1 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- Ghi bài
Thể dục
Bài 29 HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I – MỤC TIÊU
- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác
tương đối chính xác.
- n tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo
đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi “ Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Đua ngựa”.
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP LUYỆN
Nội dung và phương pháp lên lớp Đònh lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân :
- Trò chơi “ Chui qua hầm” :
2. Phần cơ bản
- n tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số :
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự
lớp.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung :
+ GV cho tập liên hoàn cả 8 động tác 1 lần
4 x 8 nhòp.
+ Chia tổ tập luyện theo hình thức thi đua, cán sự điều khiển
cho các bạn tập. Khi các em tập GV chú ý sửa chữa động tác
chưa chính xác cho HS.
+ GV có thể nêu tên động tác để các em nhớ và tự tập

* Biểu diễn thi đua bài tập thể dục phát triển chung giữa các
tổ :
Mỗi tổ cử 5 người lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1
lần với 2 x 8 nhòp.
- Chơi trò chơi “ Đua ngựa” :
GV cho thi đua giữa các tổ với nhau. Trứơc khi chơi, cho HS
khởi động kó các khớp, tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa,
cách quay vòng. Có thể cử một số em thay nhau làm trọng tài,
sao cho tất cả đều được tham gia chơi. Kết thúc chơim đội nào
thắng được biểu dương, đội thua phải cõng đội thắng đi lên
cột mốc.
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát :
- GV cùng HS hệ thống lại bài :
- GV nhận xét giờ học :
- GV giao bài tập về nhà : n luyện bài thể dục phát triển
1 – 2ph
1ph
2ph
1 – 2lần
10 – 14ph
1 – 2lần
1lần
7 – 8ph
1ph
1ph
2 – 3ph
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x

x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x
chung để chuẩn bò kiểm tra.
Tập đọc – kể chuyện
Tiết 43 + 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I- Mục đích yêu cầu:
_ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
+ Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên
+ Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
_ Rèn kó năng đọc hiểu:
+ Hiểu nghóa các từ ngữ chú giải ở cuối bài: ( hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
+ Hiểu ý nghóa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
_ Rèn Kó năng nói:
+ Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể tự
nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
_ Rèn kó năng nghe: _ Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II- Chuẩn bò đồ dùng dạy học:_ Tranh minh họa truyện trong SGK._ Đồng bạc ngày xưa (nếu có).
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
24’

A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Một trường tiểu học ở vùng cao..
C- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
_ Chú ý: giọng người kể : chậm rãi, khoan thai và hồi
hộp Giọng ông lão khuyên bảo…nghiêm khắc, cảm động
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
* Luyện đọc từng câu:
_ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
_ HDHS phát âm đúng các từ khó
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
_ Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn văn.
_ GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và tìm
hiểu nghóa từ chú giải:
+Đ1:Ngắt câu:Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con
kiếm nổi bát cơm.Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
H/D HS tìm hiểu nghóa các từ:hũ bạc,người Chăm.
+Đ2:Câu nói của người cha :giọng nghiêm nghò.
Tìm hiểu từ:dúi,thản nhiên.
+Đoạn 3:Tìm hiểu nghóa từ :dành dụm.
Đ4:Câu nói của người cha mừng rỡ xúc động.
Đ5:Ngắt câu:Nếu con lười biếng,/dù cha cho con một
trăm hũ bạc/cũng không đủ.//Hũ bạc tiêu không bao giờ
hết/ chính là hai bàn tay con.//
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 5
+ Mời 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trước lớp.
+ Mời 1 HS đọc cả bài.


TIẾT 2
_ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
_ HS nghe giới thiệu
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
_ HS phát âm từ khó.
_ 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn.
_ Vài HS tập đọc.
_ HS đọc giải nghóa từ trong SGK.
_ HS đặt câu
_HS đọc chú giải.
_ 5 HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
_ 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp
_ 1 HS đọc cả bài.
8’
6’
1’
13’
2’
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1.
_ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
_ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
_ GV hỏi thêm: Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm
nghóa là gì?
+ Đoạn 2.
_ Y/c HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
+ Đoạn 3.
_ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế

nào?
+ Đoạn 4 và 5.
_ Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con làm gì?
* Tiền ngày trước đúc bằng bạc hay đồng, nên ném vào
lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.
_ Vì sao người con phản ứng như vậy?
_ Thái độ của ông lão như thế nào? Khi thấy con thay
đổi như vậy?
_ Tìm hiểu những câu trong chuyện nói lên ý nghóa của
chuyện này? (ở đoạn 4 và 5).
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc lại đoạn 4 và 5.
_ GV lưu ý HS đọc đúng như gợi ý ở mục a.
_ Mời 3 HS thi đọc đoạn 4 và 5.
_ Mời 1 HS đọc toàn bài.
KỂ CHUYỆN
1. GV giao nhiệm vụ:
_ Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện. Sau
đó dựa vào tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn
bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Bài tập 1: _ cho1 HS đọc yêu cầu của bài.
_ GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số,
nghóvề nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh
bằng cách viết ra vở nháp, trình tự đúng của các tranh.
_ Mời HS nêu thứ tự các tranh và 1 HS lên bảng sắp xếp
thứ tự tranh.
_ Cho HS nêu nội dung các bức tranh.
b. Bàt tập 2: GV nêu yêu cầu BT :
+ Mới 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của câu

chuyện.
+ Mời 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dò:
_ Em có suy nghó gì về mỗi nhân vật trong truyện.?
_GV nhận xét tiết học,
_ HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.
_ Vì con trai lười biếng.
_ Muốn trở thành người siêng năng, chăm
chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
_ Tự làm, tự nuôi sống mình….
_ 1HS đọc to đoạn 2.
_ HS thảo luận nhóm 4.
_ Ông lão thử xem có phải tiền do tự tay
con kiếm ra không…..
_ Một HS đọc to đoạn 3.
_ Xay thóc thuêmỗi ngày được hai bát
gạo,anh chỉ dám ăn một bát….
_ 1 HS dọc đoạn 4 và 5.
_ Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra…
_ Vì anh phải vất vả suốt 3 tháng …
_ Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng,
cảm động trước sự thay đổi của con trai.
_HS quan sát tranh minh hoạ.
Câu 1 ở (đoạn 4): có làm lụng vất vả mới
biết q đồng tiền.
Câu 2 (đoạn 5) :hũ bạc tiêu không bao giờ
hết…bàn tay con.
_ HS đọc thầm theo trong SGK.
_ 3 HS thi đọc đoạn 4 và 5.
_ 1 HS đọc to toàn bài.

_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
_ HS nêu thứ tự tranh, sắp xếp tranh 3 – 5-
4 – 1 – 2.
_ HS nêu nội dung các bức tranh.
_ HS nghe nêu yêu cầu.
_ 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu
chuyện.
_ 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện
_ HS phát biểu tự do tùy theo ý thích
_ Ghi bài
Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 72 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
• Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
• Giải bài tốn có liên quan đến phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 71.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba
chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 560 : 8 (phép chia hết)
- Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và u cầu
HS đặt tính theo cột dọc.
- u cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện
phép tính trên. Nếu HS cả lớp khơng tính được,
GV hướng dẫn HS tính
- Y/c cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia
560 : 8 = 70.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Xác định u cầu của bài, sau đó HS tự làm bài.
- u cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ
từng bước chia của mình.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tn lễ và mấy
ngày ta phải làm như thế nào?
- u cầu HS tự làm bài.
Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách
thực hiện từng bước của phép chia.
- u cầu HS trả lời.

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại
cho đúng?
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số
có ba chữ số cho số có 1chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực
hiện đặt tính vào giấp nháp.
* 56 chia 8 được 7, viết
7; 7 nhân 8 bằng 56; 56
trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0,
viết 0; 0 nhân 8 bằng 0;
0 trừ 0 bằng 0.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số
HS nhắc lại cách thực hiên phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép
tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính
đầu của phần b), HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- 1 HS đọc u cầu của bài.
- Có 365 ngày.
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- Đọc đề tốn.
- HS tự kiểm tra hai phép chia.
- Phép tính a) đúng phép tính b) sai

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3,
3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương
nhưng phép chia này đã khơng viết 0 vào
thương nên thương này bị sai.
- Ghi bài
Thủ công
Tiết 15: CẮT DÁN CHỮ V
I-Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ V
- Kẻ, cắt dán được chữ V đúng quy trình kỹ thuật
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
II- Chuẩn bò:
- Giáo viên: mẫu chữ đã cắt, dán mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để rời
chữ dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V; - Giấy thủ công thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Ổn đònh tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ1: Học sinh quan sát chữ mẫu rồi rút ra nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu qui trình mẫu chữ V (H1) và
hướng dẫn học sinh quan sát và nêu câu hỏi đònh hướng
cho học sinh nhận xét.
+ Các nét chữ V rộng thế nào?
+ Qua chữ H, chữ U em có nhận xét gì về nữa bên phải
và nữa bên trái của chữ V?
- Giáo viên làm mẫu và nói nếu gấp đôi chữ V theo
chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ trùng

khít nhau.
HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận
biết cách kẻ cắt dán chữ V
* Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: kẻ chữ V
- Lật mặt trái của tờ giấy cắt hình chữ nhật dài 5ô, rộng
3 ô…..
Bước 2:Cắt chữ V ra gấp đôi hình chữ nhật và kẻ chữ V
theo đường dấu (mặt trái) cắt theo đường kẻ nữa chữ V
bỏ phần gạch chéo (H3) mở ra ta có chữ V như hình mẫu
(H1)
Bước 3: Dán chữ V, ta cũng thực hiện tương tự như dán
chữ H và chữ U ở bài trước (H4)
HĐ3: Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V
- Cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V theo đúng
qui trình kỹ thuật.
- Quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh làm chậm.
HĐ4:Trưng bày và đánh giá sản phẩm
- Cho học sinh trưng bày và đánh giá sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm
IV- Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- Dặn dò: chuẩn bò giấy màu, dụng cụ môn học để tiết
sau học bài: “ Cắt dán chữ E”
- Học sinh cả lớp hát tập thể
- Học sinh quan sát rồi trả lời theo câu hỏi
của giáo viên để nhận biết cấu tại kích
thước của chữ V
+ Nét chữ rộng 1ô
+ Chữ V có nữa bên phải và nữa bên trái

cũng giống nhau như chữ H và chữ N
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu để
nhận biết chữ V
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu
- Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V
đúng các thao tác theo quy trình kỹ thuật.
- Học sinh trưng bày sản phẩm, tự đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn.

Chính tả
Tiết 29: NGHE – VIẾT: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2.Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/ uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm,
vần dễ lẫn: s/ x hoặc ât/ âc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
29’
2’
A-Kiểm tra bài cũ:
lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài và y/c tiết học
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc bài.

- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép,
quãng trời, ngập ngừng…
b-GV đọc cho HS viết
c-Chấm, chữa bài:
- Đọc cho HS soát bài 2 lần
- Cho HS tổng kết lỗi.
- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai
- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
- Đọc BT2
- Cho HS làm bài.
- Gọi 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) lên bảng thi làm bài
nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi cho các em.
- Cho HS sửa bài.
b-Bài tập (3b) – lựa chọn:
- Cho HS đọc thầm nội dung bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Gọi một số HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về nhà sửa
lỗi, ghi nhớ chính tả để không viết sai những từ đã
mắc lỗi.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân
-2 nhóm HS lên bảng thi làm bài. Mỗi em
điền vào chỗ trống của một dòng. HS thứ tư
đọc kết quả của cả nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- 3 HS đọc kết quả.
- HS sửa bài đã làm theo lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
- 3 HS đọc lại kết quả.
-HS sửa bài.
- Lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×