TUẦN 31
Thứ hai ngày………./…… /………
TẬP ĐỌC(tiết 61)
ĂNG-CO VÁT
TÍCH HỢP GDBVMT – HĐ TRỰC TIẾP
I/ Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng rõ ràng chậm rãi, biểu lộ.
- Hiểu nội dung bài:ca ngợi Ang –co Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu –chia (Trả lời được các câu hỏi SGK).
GDBVMT: Giáo dục học sinh thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp
của môi trường tự nhiên lúc hoàng hôn
II/ Đồ dùng dạy học
-Ảnh khu đền Ang-co Vát trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định
2/Bài cũ :
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài dòng
sông mặc áo,trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
GV nhận xét _ ghi điểm.
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài(
đọc 2 lượt )
-GV viết lên bảng các tên riêng nứơc
ngoài( Ang- co Vát, Cam- pu- chia)
Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
giúp HS hiểu các từ ngữ: kiến trúc ,điêu
khắc,thốt nốt,kì thú,muỗm, thâm nghiêm.
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1HS đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng đọc
chậm rãi,thể hiện tình cảm ngưỡng
mộ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ
đẹp của Ang- co Vát:tuyệt diệu,gần[500
mét,398 gian phòng,kì thú,lạc vào,nhẵn
bóng,kín khít,huy hoàng,cao vút,lấp
loáng,uy nghi,thâm nghiêm,…
Hoạt động 2 : Tìm hiều bài
Cho HS đọc đoạn 1
H. Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu từ
-2 HS đọc thuộc lòng
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- HS đọc cá nhân
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của
bài.
-Từng cặp luyện đọc
-1 hs đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận
xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõi SGK
-HS đọc thầm đoạn 1
- Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu-
bao giờ?
-Cho HS đọc đoạn 2
H. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
H. Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào?
-Cho HS đọc đoạn 3
H. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp?
ND:Bài văn ca ngợi Ang –co Vát- một
công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau :
“ Lúc hoàng hôn….khi đàn dơi bay toả ra
từ các ngách”
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
GV nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố _ dặn dò
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu
hỏi cuối bài.
chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn,ba tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398
-Những cây tháp lớn được xây dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những
bức tường buồng nhẵn như mặt ghế
đá,được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3
-Vào lúc hoàng hôn,Ăng- co Vát thật huy
hoàng:Anh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền;Những ngọn tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán
tròn;Ngôi đền cao với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi,thâm nghiêm
hơn dưới ánh chiều vàng,khi đàn dơi bay
toả ra từ các ngách.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Bổ sung
LỊCH SỬ(tiết 31)
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP.
I/.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đai Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều
Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long,
định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì
vững chắc )
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua,
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II.Chuẩn bị: Một số điều luật của bộ luật Gia Long.
III.Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Các chính sách về kinh tế và văn hoá
của vua Quang Trung.
H.Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?
H.Nêu tác dụng của các chính sách đó?
H. Nêu bài học SGK
GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới :Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV cho HS đọc SGK và hỏi.
H.Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
H.Nguyễn Ánh thế nào? Kinh đô đóng ở đâu?
H.Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy
đời vua?
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 4
-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
H.Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo
vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách
gì?
-Theo dõi, giúp HS.
GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời và
kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong
tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
3 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét.
-HS đọc SGK và trả lời.
+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều
đình suy yếu. Nguyễn Ánh đem
quân tấn công lật đổ Tây Sơn.
+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở
Huế.
- 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng,
Thiệu Trị, Tự Đức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
đọc SGK và thảo luận theo nhiệm
vụ của GV giao.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
-3 – 5 HS đọc ghi nhớ.
TOÁN(tiết 151 )
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I/Mục tiêu :
+ Giúp học sinh biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. HS
khá giỏi bài 2.
II/Đồ dùng dạy học
+ Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét
III/Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định lớp.
2/ Bài cũ
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm
A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ
dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân
trường.( bằng m)
3/Bài mới:
Hoạt động 1 Giới thiệu vẽ đoạn thẳng
AB trên bản đồ
* GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ)
biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ
có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB
( theo tỉ lệ xăng- ti- mét).
. GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ :
2000 : 400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB
có độ dài 5 cm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài1: GV giới thiệu ( chỉ lên bảng ) chiều
dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài
khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng
biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có
tỉ lệ 1 : 50.
GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài2:- Hướng dẫn như bài 1
- GV cho HS tính riêng chiều rộng, chiều
dài hình chữ nhật trên bảng đồ – vẽ một
hìng chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng
của hình đó.
-GV nhận xét , sửa bài.
4/ Củng cố- Dặn dò:
Giải
Độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên
sân trường là: 3 x 1.000. = 3.000. ( mm)
3.000 = 3m
Đáp số: 3m
- HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của
GV .
HS tự đổi vào nháp
HS theo dõi
HS cả lớp tự vẽ vào vở
- HS theo dõi– tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
- Đổi 3m = 300cm.
- Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm )
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
- HS theo dõi – tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
+ Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800
: 200 = 4 (cm).
+ Chiều rộng hìng chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3(cm)
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm,
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài tập 3
chiều rộng 3cm:
Thứ ba ngày…… /………/……….
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết):
NGHE LỜI CHIM NÓI
TÍCH HỢP GDBVMT – HĐ TRỰC TIẾP
I. Mục đích yêu cầu
- HS nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ
5 chữ
- Làm đúng bài chính tả phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b.
GDBVMT: GD ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con
người.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT3 a và nội dung đoạn viết
III. Các họat động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định lớp:
2/.Bài cũ: Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc ,
hây hẩy , nồng nàn,
Nhận xét, sửa sai
3/ Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi bảng
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu học sinh đọc.
H: Loài chim nói về điều gì?
Qua bài văn trên các em thấy được điều
gì?
- Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn
- Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó.
- Luyện đọc từ khó tìm được
- Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2 : Nêu yêu cầu
- Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường
hợp chỉ viết l không viết n . VD: lạch, lâm,
lệnh. lềnh, lí….
Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l .
VD: này, nãy, nằm, nếm, nệm, nẽo, niễng,
niết
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho
HS viết nháp, 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với
những con người say mê lao động, về những
thành phố hiện đại, những công trình thủy
điện
- Phải yêu quý bảo vệ môi trườngtrường
thiên nhiên và cuộc sống của chúng ta
- Tìm từ khó và viết vào bảng con.
(lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu,
ngỡ ngàng, thanh khiết )
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Nghe viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm thảo luận và tìm.
- Cử 2 nhóm thi đua.Lớp nhận xét, tính
điểm.
-Hstheo dõi
- Hs đọc bài, suy ngghĩ , làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng sửa bài.
“Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam
Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng
rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này
lớn bằng nước Bỉ”
trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn :
Băng trôi
- Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK .
- Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Viết lại lỗi viết sai.
Chuẩn bị:“ Vương quốc vắng nụ cười “
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 61)
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I./Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ (ND ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1) viết được một đoạn văn ngắn trong đó
có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
-HS khá giỏi trang 48.
II./Chuẩn bị: -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét Bảng phụ viết sẵn BT
1.
III/.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ: Câu cảm.
H. Câu cảm dùng để làm gì? Cho ví dụ.
H.Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được
câu cảm?
GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu 1,2,3.
-Cho HS suy nghĩ, thực hiện từng câu, phát biểu
ý kiến
H. Hai câu có gì khác nhau?
H.Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
H.Tác dụng của phần in nghiêng.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
* Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
* Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dây sắm sửa đi
về làng.Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười
lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng
chừng hai ba lượt
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS suy nghĩ làm bài.
-Sau đó cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa chữa:
4. Củng cố – Dặn dò
-2 HS lên bảng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Câu b có thêm phần in nghiêng.
+ Nhờ đâu(Vì sao),(Khi nào)I–ren
trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
+ Nêu nguyên nhân và thời gian
xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
-Nghe.
-5 – 7 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo: - Hs làm bài cá nhân.
-Đổi vở soát lỗi.
-Đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN (tiết 152)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập và củng cố về:
- Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
HS khá giỏi bài 2, 3b
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Thực hành
Học sinh làm bài số 3
2/ Bài mới:
-GV giới thiệu bài, ghi bảng
Bài 1: Củng cố cách đọc viết số và cấu
tạo thập phân của một số.
GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho HS tự
làm phần còn lại.
GV nhận xét , sửa bài.
Bài 2Cho HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn 1 bài mẫu, cho HS tự
làm phần còn lại.
GV nhận xét , sửa bài.
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn 1 bài , cho HS tự làm
phần còn lại.
Hoc sinh làm bài, lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200
= 4 (cm).
+ Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 :
200 = 3(cm)
-HS theo dõi- làm phần còn lại vào sách.
Hs lần lượt nêu kết quả
-HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm phần còn
lại.
-3HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4.
20292 = 20000 + 2000 + 90 + 2.
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm phần còn
lại
GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4:
Cho HS đọc yêu cầu
GV nêu yêu cầu, HS trao đổi trả lời.
GV nhận xét , sửa bài.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
2 HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
a/Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục,
lớp đơn vị
Trong số 851904, chữ số 5 thuộc hàng chục
nghìn, lớp nghìn.
+ 3205700, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn.
+ 195080126 chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp
triệu
b/Trong số 103, chữ số 3 thuộc hàng đơn vị,
lớp đơn vị.
1379, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
8932, chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
13064, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn.
3265910, chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp
triệu.
HS đọc kĩ yêu cầu , suy nghĩ trả lời.
HS khác nhận xét.
a/Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị.
b/Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c/Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Về nhà làm lại các bài tập.
Bổ sung
KHOA HỌC (tiết 61)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
TÍCH HỢP GDBVMT – HĐ CỦNG CỐ
I/Mục tiêu:
Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường:
- Thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, oxy và phải thải ra
môi trường hơi nứơc, khí cácbonic, chất khoáng khác
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
- GDBVMT: GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
II/Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 122,123 SGK.
-GiấyA
o
,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/Bài cũ:Gọi 2HS lên bảng trả lời.
-Kể vai trò của không khí đối với đời sống
thực vật?
-Nêu một vài ứng dụng trong trồng trọt về
nhu cầu không khí của thực vật.
3/Bài mới:
HĐ1:Phát hiện những biểu hiệnbên
ngoài của trao đổi chất ở thực vật
*làm việc theo cặp:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
122sgk và thực hiện theo các gợi ý sau:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+Tìm những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của cây xanh?
+Những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
-GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
*Làm việc cả lớp:
H. Kể tên những yếu tố cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường và thải ra môi
trường trong quá trình sống?
H.Quá trình trên được gọi là gì?
HĐ2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật.
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và
bút vẽ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Mờiđại diện các nhóm trình bày .
.
-HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với
bạn
+ Trong hình có cây xanh,mặt trời ,ao …
+Anh sáng,nuớc,chất khoáng trong đât có
trong hình.
+Khí các- bon- níc, khí ô -xi
-Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các –bon –níc,
nước khí ô- xi, và thải ra hơi nước, khí các-
bon- níc, các chất khoáng khác.
-Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật với môi trường.
-Hslàm việc theo nhóm,Các em cùng tham
gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn
ở thực vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ trong nhóm.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp
GVnhận xét ,tuyên dương nhóm vẽ đúng:
1)Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật:
Hấp thụ Thải ra
Khí ô- xi Thực vật Khí các –bon –níc
2)Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật:
Anh sáng mặt trời
Hấp thụ Thải ra
Khí- các- bon- níc Khí ô- xi
Thực vật
Nước Hơi nước
Các chất khoáng Các chất
khoáng khác
4/Củng cố –dặn dò:
-Gọi Hsđọc mục bạn cần biết trong SGK.
GDBVMT: Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và khí oxy cho con người và các
động vật. Chúng ta phải biết bảo vệ cây cối chính là bảo vệ môi trường sống của
chúng ta
-Nhận xét tiết học .Dặn HS chuẩn bị bài Động vật cần gì để sống.
Thứ tư ngày………/……… /……….
TẬP ĐỌC(tiết 62)
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục đích- Yêu cầu:
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, êm ả.
- Bước đầu biết nhấn giọng với từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn
chuồn nước, cảnh đẹp của quê hương. (TLCHSGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa cho bài học trong SGK phóng to.
Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1Ổn định lớp:
2// Bài cũ: Ang – co Vát
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
trong SGK.
H.Nêu nội dung chính?
GV nhận xét – ghi điểm.
3/.Bài mới :Giới thiệu – ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gv chia bài thành 2 đoạn như SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến như còn đang phân
vân.
+ Đoạn 2: Còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp ,kết hợp giảng từ,
hướng dẫn phát âm từ khó, cách ngắt nghỉ
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2 :HD HS tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1.
H. Chú chuồn chuồn nước được miêu tả đẹp
như thế nào?
H.Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng hình ảnh so sánh nào?
H.Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* HD HS rút ý 1.
H.Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì
hay?
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét
-Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp ( 2 – 3 lượt bài)
-HS luyện đọc theo cặp
-Đọc cá nhân.( 1 –2 HS). HS khác nhận
xét,
-HS nghe.
-HS đọc.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai
con mắt long lanh như thủy tinh. Thân
chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu.
+ Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con
mắt long lanh như thủy tinh, Thân nhỏ
và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu, bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.
+ HS tự trả lời theo suy nghĩ của mình.
*Ý1: Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc
của chú chuồn chuồn nước.
+Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất
ngờ của chú và theo cánh bay của chú,
cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
H.Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả
thể hiện qua những câu văn nào?
* HD HS rút ý đoạn 2.
-HDHS nêu đại ý bài.
- Cho HS đọc lại.
Hoạt động 3 :HD HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp .
- Gv hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm ra
giọng đọc của bài; hướng dẫn học sinh đọc
một đoạn và đọc mẫu đoạn . đoạn “Ôi chao
… như đang còn phân vân”.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, GV theo
dõi, giúp đỡ.
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
-Theo dõi nhận xét, sửa cho HS.
4.Củng cố
:Hệ thống bài. – Nhận xét tiết học.Về nhà
luyện đọc – Chuẩn bị bài sau.
+Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng, lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh,
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ,
dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi, đàn có đang bay, trời xanh trong và
cao vút.
*Ý2: Tình yêu quê hương đất nước của
tác giả.
Đại ý:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp
của thiên nhiên đất nước theo cánh bay
của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình
cảm yêu quê hương, đất nước của tác
giả.
-Đọc lại đại ý.
- 2 HS đọc nối tiếp.
-HS nhận xét để tìm ra giọng đọc.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm ( 5 –6 HS)
-HS khác nhận xét, bổ sung.
Bổ sung
KỂ CHUYỆN (tiết 31)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.Mục đích - Yêu cầu:
+ HS chọn được một câu chuyện đã tham gia hoặc chứng kiến kể về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại, đi chơi xa. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý để kể lại
rõ ràng và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
HS khá giỏi trang 48
II.Chuẩn bị : Bảng lớp. viết sẵn đề bài và gợi ý 2 .
III.Hoạt động dạy- học : .
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ GV 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe,
đã đọc về du lịch hay thám hiểm?
GV nhận xét – ghi điểm.
3/.Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Gọi HS đọc đề và phân tích đề.
-GV gạch dưới những chữ sau: Kể chuyện về
một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được
tham gia.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
H. Khi kể các em cần chú ý điều gì?
-Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình định
kể.
GV lưu ý HS: Khi kể chuyện các em cần chú ý
phải có đầu, có cuối. Trong các câu chuyện
phải kể được điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi
mình đến. Kết hợp xen kẽ kể về phong cảnh và
hoạt động của mọi người.
Họat động 2: Gợi ý kể chuyện
-1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý trong
SGK
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý, suy
nghĩ để chọn đề tài kể chuyện của
mình.
-HS lần lượt giới thiệu câu chuyện
mình định kể.
- HS nghe
GV nhắc HS chú ý:
- SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em
có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó
- Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể cho
bạn ngồi bên, kể cho cả lớp)
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
a/ Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm
4 .Sau mỗi học sinh kể đều trao đổi với các
bạn về ấn tượng của bản thân về cuộc du lịch
hoặc cắm trại.
b/ Thi kể trước lớp:
- Gọi đại diện thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung,
cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
bạn có câu chuyện hay nhất, tuyên dương
4/. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em
tích cực học tập.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của
em cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện thi kể. ( 5- 6 HS)
-Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung,
cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ
điệu
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn có câu chuyện hay nhất
Bổ sung
TOÁN(tiết 153)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN(TT)
I/ Mục tiêu
So sánh được các số có đến 6 chữ số và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
HS khá giỏi bài 1 dòng 3, 4; bài 4, 5.
II/ đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ các hoạt dộng dạy học chủ yếu.
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn dinh:
2/ KTBC:
Gọi 2hs lên bảng làm bài.
Nhận xét cho điểm hs.
3/ Bài mới:
BT1: Gọi hs đọc y/c.
Yêu cầu hs làm bài cá nhân
-Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 số tự
nhiên.
-1 hs lên bảng điền.Nhận xét.
BT2-3: Y/C hs sắp xếp phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn,từ lón đến bé.
-Phát phiếu riêng cho 2 hs làm.lớp làm
vào vở Nhận xét sửa bài.
BT4: Gọi hs đọc y/c.
Y/C hs trao đổi nhóm đôi làm bài
Hs nối nhau nêu kq.
Nhận xét ghi bảng.
BT5:Gọi hs đọc y/c.
y/c hs làm bài . Phát phiếu riêng chu
2 hs làm.
Chấm một số tập hs.Nhận xét
4/ Củng cố dặn dò.
Nhận xét chung tiết học
Hát.
2hs lên bảng sửa BT5
a/Ba Số chẵn liên tiếp:
8,10,… 98,….,102.
… ;1000;1002
b/Ba số lẻ liên tiếp.
51,53,…. 199,…,1223
….,999,1001
1 hs đọc y/c.
2hs nêu.
1hs lên bảng làm . nhận xét.
989…1321 34579…34601
27105…7985 150482…150459
8300…830 72600…726 x 100
Đọc y/c .
2hs làm trên phiếu trình bày
Nhận xét,
Trao đổi làm bài.
1hs nêu kiết quả , 1hs viết số trên bảng
Nhận xét.
Đọc y/c.
Làm bài vào vở
Hs làm bài trên phiếu trình bày.
Nhận xét.
Bổ sung……………………………………………………………………………….
<
>
=
Thứ năm ngày………/………./…………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 62)
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục đích- Yêu cầu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu
hỏi Ở đâu?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn (BT1); bước đầu biết thêm được trạng ngữ
nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2).
- Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước
(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết: Hai câu văn ở phần BT1(LT). Ba câu văn ở
phần BT1(BT).
-Ba băng giấy mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III.Hoạt động dạy- học:.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định lớp:
2//Bài cũ: Trạng ngữ.
+ Đọc lại BT2.
+Nêu ghi nhớ SGK.
GV nhận xét – ghi điểm.
3/Bài mới :Giới thiệu – ghi bảng
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2.
-GV nhắc HS: Trước hết, cần tìm thành phần
CN, VN của câu. Sau đó, tìm trạng ngữ.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Gọi 1
HS lên bảng gạch.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng:
BT1: Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn
cho câu:
+Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng
bừng.
+Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan,
trên các đường nhưa, từ khắp năm cửa ô đổ
vào, hoa sấu//vẫn nở, vẫn vương vãi khắp
thủ đô.
BT2: Đặt các câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm
được.
+Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-2HS lên bảng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
-Theo dõi, nhận xét.
-5 – 7 HS đọc.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm miệng.
-GV chốt lại.:
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp
một hàng ghế dài.
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn….
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS suy nghĩ làm bài.
-Sau đó cho 3HS đại diện lên làm trên ba
băng giấy.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu
+Bộ phận cần điền để hoàn thiện câu văn là
bộ phận nào?
Cho HS suy nghĩ làm bài – gọi 4 HS lên làm
phiếu.
-Sau đó cho 4HS đại diện lên làm trên 4băng
giấy.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:VD:
a/.Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b/.Trong nhà, em bé đang ngủ say.
c/.Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều
người.
d/.Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một
vùng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. Làm lại BT 3 vào vở
- HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở.
-5 – 7 HS đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài.
+Đó là thành phần chính: CN và VN
trong câu.
-4 HS làm phiếu – lớp làm vào vở BT.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
a/.Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những
công việc gia đình.
b/.Ở lớp, em rất chăm chú gnhe giảng và
hăng hái phát biểu.
c./Ngoài vườn, hoa đã nở.
-HS đọc y/c.
Hs làm bài rồi trình bày.
Nhận xét.
Bổ sung
TẬP LÀM VĂN(tiết 61)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,
BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những
từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh các con vật mình yêu thích. Bảng phụ viết nội dung BT 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đinh
2.Bài cũ :Luyện tập quan sát con vật.
H: Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con
vật.
H: Đọc đoạn văn miêu tả hoạt động cuả con
vật.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi
tiết miêu tả.
Bài 1, 2: Gọi HS đọc y/ c và nội dung bài tập
- Yêu cầu đọc đoạn văn dùng bút chì gạch
chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ
phận của con vật .
- Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và
những từ ngữ miêu tả bộ phận đó.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng ghi bảng .
HĐ 2: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con
vật
Bài 3: Quan sát các bộ phận của một con vật
mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả
đặc điểm của các bộ phận đó
- Yêu cầu HS tự làm bài – 2 HS làm bài vào
giấy khổ to
Gợi ý: Có thể dùng dàn ý quan sát của bài
trước. Chú ý sử dụng màu sắc thật đặc trưng
để phân biệt được con vật này với con vật
khác.
- Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng , GV sửa cách
dùng từ, lỗi ngữ pháp, đặt câu
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm
Nhận xét, ghi điểm HS có bài viết tốt
4. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống lại bài – Nhận xét tiết học. Hoàn
thành đoạn văn miêu tả các bộ phận của con
vật, viết vào vở.
-2HS đọc
-Nêu yêu cầu – 2 HS đọc đề bài
-Nối tiếp nhau phát biểu
Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 4-5 HS đọc bài.
TOÁN(tiết 154)
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Biết tận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
- HS khá giỏi bài 4
III. Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Bài cũ: Ôn tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét .
3/Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Bài1:-Gọi HS đọc yêu cầu- tìm hiểu đề-
làm bài vào vở.
-GV nhận xét , sửa bài.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
GV nhận xét, sưả bài
Bài 3:- HS đọc yêu cầu: Tìm x, biết 23 <
x< 31 và x là số lẻ chia hết cho 5
GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
GV nhận xét, sưả bài
4/. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiêt học.
- Về làm bài tập 4,5
a. Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn
62 là: 58, 60.
b. Các số lẻ lớn hơn 57 va bé hơn 62
là: 59; 61.
- HS đọc yêu cầu, nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại.
– làm bài vào vở.
a/Các số chia hết cho 2 là: 7362 ;
2640; 4136.
Các số chia hết cho 5 là: 605; 2640
b/Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640;
20601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362;
20601
HS làm bài miệng.
Lớp nhận xét, sửa bài.
a/252; 552; 852. b. 108; 198. c. 920.
HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng
làm.
Lớp nhận xét, sửa.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
- 1 HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa.
+ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết
cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0.
Vậy các số đó là: 520; 250 .
Bổ sung