Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ANTIDOL 200 mg - 400 mg (Kỳ 1) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.15 KB, 6 trang )

ANTIDOL 200 mg - 400 mg
(Kỳ 1)

SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Viên bao 200 mg : hộp 100 viên, vỉ bấm 10 viên, chai 200 viên.
Viên bao 400 mg : hộp 100 viên, vỉ bấm 10 viên, chai 100 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên


Ibuprofène
200 mg

cho 1 viên


Ibuprofène

400 mg
DƯỢC LỰC
Ibuprofène là một kháng viêm không corticoide thuộc nhóm acide
propionique trong tập hợp các dẫn xuất của acide arylcarboxylique, có tác dụng :
- Hạ sốt,
- Giảm đau với liều thấp,
- Kháng viêm với liều cao (trên 1200 mg/ngày).

DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của ibuprofène có liên hệ tuyến tính với liều dùng.
Hấp thu :
- Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được 90 phút sau khi uống.
- Thức ăn làm chậm sự hấp thu của ibuprofène.


Phân bố :
- Thời gian bán hủy thải trừ là 1 đến 2 giờ.
- 99% gắn với protéine huyết tương.
- Trong hoạt dịch, ibuprofène đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ
thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống, nồng độ tối đa trong hoạt dịch bằng khoảng 1/3
nồng độ tối đa trong huyết tương.
- Sau khi dùng 400 mg ibuprofène mỗi 6 giờ ở phụ nữ đang cho con bú,
lượng ibuprofène tìm thấy trong sữa dưới 1 mg/24 giờ.
Chuyển hóa :
- Ibuprofène không có tác dụng cảm ứng men.
Thuốc được chuyển hóa 90% dưới dạng không hoạt động.
Thải trừ :
- Chủ yếu qua nước tiểu : trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi và
90% dưới dạng không hoạt động chủ yếu là dưới dạng glucurono kết hợp.
CHỈ ĐỊNH
Liều thấp :
- Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như : đau đầu, đau răng, đau của
hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.
- Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây sốt.
Liều cao (trên 1200 mg/ngày) :
- Điều trị triệu chứng trong thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn
tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp đốt sống và các hội chứng
tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vẩy nến ; một số
các bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.
- Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý
quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ ), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng.
- Chấn thương.
- Thống kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối :

- Dị ứng trước đó với ibuprofène và với các chất tương tự.
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Suy tế bào gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tương đối :
- Không được kết hợp với các thuốc kháng viêm không corticoide khác
(bao gồm cả aspirine).
- Không nên kết hợp với các thuốc kháng đông đường uống, héparine, các
sulfamide hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Người già : tuổi tác không làm thay đổi dược động học của ibuprofène.
- Nếu có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hay xuất huyết tiêu hóa
: bệnh nhân cần phải được theo dõi thận trọng trong suốt quá trình điều trị.
- Khi khởi đầu điều trị, cần kiểm soát cẩn thận thể tích nước tiểu và chức
năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, xơ gan, thận hư, bệnh nhân đang sử dụng
thuốc lợi tiểu, bệnh nhân bị suy thận mạn và đặc biệt là ở người già.
- Đặt vòng tránh thai : khả năng làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
- Khi có rối loạn thị giác, dù là nguyên nhân nào, cần phải cho bệnh nhân
khám mắt đầy đủ.
- Hiếm gặp một vài phản ứng màng não lành tính do ibuprofène gây ra trên
những bệnh nhân bị lupus ban đỏ rãi rác.

×