Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.87 KB, 24 trang )

KẾ HOẠCH
GIẢNG DẠY TUẦN 30
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện.
Tiết : 59
Bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-Bua.


I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
ND : Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ thú vò , thể hiện tinh thần hữu nghò quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam
với hs trường tiểuhọc ở Lúc xăm – bua
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện giụa theo gợi ý SGK
II/ Chuẩn bò: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài, nhấn giọng ở những
từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-
xăm-bua với đoàn các bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, Giét-
xi-ca, in-tơ-nét.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
1
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-Xăm-Bua,
lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở
thú vò?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và
có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận
câu hỏi:

+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về
thiếu nhi Việt Nam?
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn Hs muốn biết Hs
Việt Nam học những môn gì, tích những bài hát
nào, chơi những trò chơi gì.
+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện
này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của
bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
3 Hs đọc 3 đoạn trong
bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Hs trả lời
Hs đọc thầm đoạn 2, 3.
Hs trả lời
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên

trình bày.
Hs thi đọc diễn cảm
truyện.
4 Hs thi đọc đoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của
bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs trả lời
Một Hs đọc lại các gợi ý.
2
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs kể đoạn 1.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước
lớp.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Một mái nhà chung.
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Môn : TOÁN

Tiết : 146
Bài : luyện tập.
I Mục tiêu:
Biết coongj các số có năm chữ số (có nhớ ) Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi , diện tích
hình chữ nhật .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: luyện tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hs lên bảng
làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm bài

làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
3
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành
một đề toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ
nhật, chu vi hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. 1
Hs lên bảng làm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại
• 1 Hs lên bảng làm. Cả
lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 1 : CHÀO CỜ

Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
Môn : Chính tả
Tiết : 59
Bài Nghe – viết : Liên hợp quốc.
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xi
Làm đúng BT2 a/b
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ viết BT2.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Lời kêu gọitoàn dân tập thể dục.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
4
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?

+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc
khi nào?
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em viết: 24-
10-1945 ; 20-9-1977.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- + Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình.
Chiều chuộng – ngược chiều – chiều cao.
b) Hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt – chênh
lệch.
Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó

từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời
Hs viết ra nháp.
Học sinh viết vào vở.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
2 nhóm Hs lên bảng thi
làm bài
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Một mái nhà chung.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
5


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn : TOÁN
Tiết : 147
Bài : Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
I/ Mục tiêu:

Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (Đặt tính và tính đúng
Giải bài toán có phép trừ với mối quan hệ giữa km và m
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9
bằng 5, viết

-
58329 5 nhớ 1.
27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4,
viết 4.
* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8
bằng 7, viết
7 nhớ 1.
* 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2,
viết 2.
- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có
đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số

cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bò trừ rồi viết
số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều
Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài toán
bằng cách đặt tính dọc.
85674

-
58329
27345
Hs nhẩm tính
Vài Hs đứng lên đọc lại quy
tắc.
6
thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vò thẳng cột
với chữ số hàng đơn vò, chữ số hàng chục thẳng
cột với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ
vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1
Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu 6 Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bể có bao nhiêu lít nước ?
+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít
nước?

+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm
được.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm và nêu
cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời
Hs làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Tiền Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :



………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn : Tự nhiên xã hội
Tiết : 59
Bài : Trái đất. Quả đòa cầu.
I/ Mục tiêu:
7
Biết được trái đất rất lớn có hình cầu .
Biết cấu tạo của quả đòa cầu
II/ Chuẩn bò: Hình trong SGK trang 112, 113.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Mặt trời
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
4. Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo
gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 112, 113 SGK.
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có hình gì ?
+ Trái đất có hình cầu, hơi dẹp ở hai đầu.
- Gv tổ chức cho Hs quan sát quả đòa cầu và giới
thiệu: Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái
Đất và phân biệt cho các em các bộ phận: quả đòa
cầu, giá đỡ, trục gắn quả đòa cầu với giá đỡ.

- GV chỉ cho Hs vò trí nước Việt Nam trên quả đòa
cầu.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Trái đất có hình cầu.
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm quan sát 2 hình
tronng SGK và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Gv yêu cầu Hs trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau
xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,
Nam bán cầu.
- Gv mời vài Hs đặt quả đòa cầu trên bàn, chỉ trục
của quả đòa cầu và nhận xét trục của nó đứng
thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Quả đòa cầu giúp ta hình dung được hình
dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ
Hs quan sát hình trong
SGK
Hs trao đổi theo nhóm
các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs cả lớp thảo luận các
câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.

Đại diện các nhóm lên
trình bày.
8
- Gv treo hai hình phóng to như hình 2 trong SGK
trang 112.
- Hs chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 5 em. Và
phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Gv hướng dẫn cuộc chơi.
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá các đội chơi.
Hs chơi trò chơi.
Các hs khác quan sát,
theo dõi.
5 .Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Sự chuyển động của Trái Đất.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ tư ngày 08 tháng 04 năm 2009
Môn : Tập đọc
Tiết : 60
Bài : Một mái nhà chung.
I/ Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ
ND : Mỗi vật đều có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất .Hãy yêu
mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó .

II/ Chuẩn bò: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1 Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-
bua” và trả lời các câu hỏi:
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs tiếp nối đọc 2 dòng
9
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ mới: dím, gấc, cầu
vòng.
- Hs đọc trong nhóm
- Gv cho 6 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 6 khổ
thơ .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng của
ai ?

- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?
- Gv chốt lại:
Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong vòm đất.
Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với người bạn chung một mái
nhà?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước
lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc trong nhóm.
6 nhóm tiếp nối đọc 6 khổ
trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh
Hs đọc thầm bài thơ:
Hs trả lời
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
Hs nhận xét.
Là bầu trời xanh.

Hs phát biểu cá nhân.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Ngọn lửa Ô-Lim-Pích.
- Nhận xét bài cũ.
- Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
Môn : Tập viết
10
Tiết : 30
BÀI : n chữ hoa U – Uông Bí.
I/ Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng ) Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng )
và câu ứng dụng Uốn cây … còn bi bô bàng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bò: Mẫu viết hoa U Các chữ Uông Bí.
Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U hoa
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ U
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: U, B, D
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư õ : U
- Gv yêu cầu Hs viết chữ U bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Uông Bí
- Gv giới thiệu: Uông Bí là tên mộ thò xã ở
Quảng Ninh.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Uốn cây từ thû còn non.
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Cây non mền dễ
uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ bé, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
viết.
- Gv nêu yêu cầu:
Hs quan sát.

Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng
con.
Hs đọc :Uông Bí.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ:
Uốn cây.
11
+ Viết chữ U:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ B, D: 1 dòng
+ Viế chữ Uông Bí: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 5 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu làTr Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ V
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn : TOÁN
Tiết : 148
Bài : Tiền Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 nghìn đồng , 50 nghìn đồng 100 000 nghìn đồng
Bước đầu biết đổi tiền , biết làm tính trên các số đơn vò là đồng .
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng,
50.000 đồng , 100.000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó cả hai mặt của từng
tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc
Hs quan sát và nhận xét.
12
điểm sau:

+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20.000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số
50.000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số
100.000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:”
* Hoạt động 2: Bài tập
• Bài 1: Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2: Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Bài 3: Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
• Bài 4: Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp
sức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm và nêu cách
tính.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một hs lên làm mẫu.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
. Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Môn : Thủ công
Tiết : 30
BÀI : Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí (tiết 3).
I/ Mục tiêu:
13
Biết làm đồng hồ để bàn .
Làm được đồng hồ để bàn , đồng hồ tương đối cân đối .
II/ Chuẩn bò: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.
Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (tiết 2).
- Gv gọi 2 hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 3: Hs thực hành làm đồng hồ để bàn
và trang trí .
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình làm
đồng hồ để bàn và trang trí .
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm
đồng hồ để bàn và trang trí .
+ Bước 1: Cắt giấy.
+ Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung,
mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ.
- Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy để làm
đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kó các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
- Gv tổ chức cho Hs thực hành làm đồng hồ để
bàn và trang trí .
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và
nhận xét sản phẩm.
- Gv tuyên dương làm đồng hồ và trang trí đẹp
nhất.
Hs nhắc lại quy trình làm
đồng hồ để bàn và trang
trí .
Hs thực hành làm đồng

hồ để bàn và trang trí .
Hs trình bày các sản
phẩm của mình.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Làm quạt giấy tròn.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
14
…………………………………………………………
Môn : Đạo đức
Tiết : 30
Bài 14: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Kể được một số ích lợi của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con người
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi chăm sóc cây trồng vật nuôi
Biết làm những việc làm phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng ,vật nuôi ở gia đình , nhà trường .
II/ Chuẩn bò: Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm trả lời phiếu bài tập .

Bài tập: Viết chữ T vào ô em tán thành và chữ K vào ô
em không tán thành.
a) Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật của gia đình.
b) Chỉ chăm sóc những loại cây do con ngừơi trồng.
c) Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng.
d) Thỉnh thoảng tười nước cho cây cũng được.
e) Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi thường xuyên, liên
tục.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Cần phải chăm sóc tất cả các con vật nuôi, những cây
trồng có lại.
Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên liên tục mới có
hiệu quả.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để xử lí tình huống.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và xử lí các tình
huống sau.
+ Tình huống 1: Hai bạn Lan và Đào đi thăm vườn rau.
Thấy rau ở nhà vườn mình có sâu, Đào nhanh nhẹn ngắt
hết những chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác xung
quanh. Nếu là Lan, em sẽ nói gì với Đào?
+ Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết
hàng loạt. Mẹ Minh đem chôn hết gà đi giấu không cho
mọi người biết gà nhà mình bò dòch cúm. Nếu là Minh, em
Hs chia nhóm thảo luận và
làm bài tập.
Các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Hs các nhóm làm việc.

Các nhóm cử đại diện lên
15
sẽ nói gì với mẹ để tránh lây lan dòch cúm gà?
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Vật nuôi, cây trồng có vai trò quan trọng đối với đời
sống của con người. Vì vậy chúng ta cần biết chăm sóc và
bảo vệ cây trồng, vật nuôi một cách thường xuyên.
trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập.
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ năm ngày 09 tháng 04 năm 2009
Môn : Luyện từ và câu
Tiết : 30
Bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Bằng gì?”.
Dấu hai chấm.
I/ Mục tiêu:
Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1)
Trả lời đúng cho câu hỏi Bằng gì ?
Bước đầu năùm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
II/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
16
Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
Môn : TOÁN
Tiết :149
Bài : Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn .
Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ ) và giải toán có phép trừ
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan
tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ só đã chinh phục khán giả bằng tài
năng của mình.
. Bài 2: Gv đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại :
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.
+ Cá thở bằng mang.
. Bài 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi, em trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Hs 1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì?
Hs 2 đáp: Mình đi xe đạp.
Hs đọc yêu cầu của đề
Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề
Hs làm bài cá nhân vào
VBT.
3 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Từng cặp tiếp nối nhau

hỏi – đáp trước lớp.
Hs nhận xét.
17
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Luyện tập.
• Bài 1: Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
- Gv yêu cầu 6 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các
phép tính.
- Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
+ Bác Hoài thu được bao nhiêu kg cà phê?
+ Lần đầu bán hết bao nhiêu kg càphê ?
+ Lần sau bán hết bao nhiêu kg cà phê?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.

6 Hs nối tiếp nhau đọc kết
quả các phép trừ.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Sáu Hs lên bảng làm và nêu
cách thực hiện phép tính.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thảo luận.
Hs trả lời.
2à Hs lên bản bài làm. Hs cả
lớp làm vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn : Tự nhiên xã hội
Tiết :60
Bài : 60: Sự chuyển động của Trái Đất.
I/ Mục tiêu:
18
Trái đất tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời
Biết sử dụng mũi tên để mô tả chyều chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh
mặt trời
II/ Chuẩn bò: Hình trong SGK trang 114, 115.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Trái Đất. Quả Đòa Cầu.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình 1 trong SGK trang 114 và trả
lời câu hỏi:
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng
cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.
- Gv gọi một vài Hs lên quay quả đòa cầu theo
đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- Gv vừa quay quả đòa cầu, vừa nói: Từ lâu các
nhà khoa học đã phát hiện ra rằng. Trái Đất
không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh
mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu
nhìn từ cực Bắc xuống.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 3 trang 115
SGK.
- Từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động
của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển
động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động?
Đó là những chuyển động nào?

+ Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất
quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả của nhóm mình.
- Gv nhận xét:
=> Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động:
chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển
động quay quanh Mặt Trời.
Hs từng nhóm thảo luận
và trả lời các câu hỏi.
Hs trong nhóm lần lượt
quay quả đòa cầu như
hướng dẫn ở phần thực
hành trong SGK.
Hs lên quay quả đòa cầu.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs thảo luận theo nhóm
các câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả của
mình.
Hs khác nhận xét.
19
5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm :



………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ sáu ngày 10 tháng 04 năm 2009
Môn : Chính tả
Tiết :60
Bài Nhớ – viết : Một mái nhà chung.
I/ Mục tiêu:
Nhớ - viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ
Làm đúng BT2 a/b
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Liên hợp quốc”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu .
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ
viết sai: ngìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng
đất, nghiêng, lợp.
• Hs nhớ và viết bài vào vở.

Hs lắng nghe.
Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra
nháp những từ các em cho là
dễ viết sai.
Học sinh nhớ và viết bài vào
20
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
+ Bài tập 2:
- Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
vở.
Học sinh soát lại bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.

- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn : Tập làm văn
Tiết : 60
Bài : Viết thư.
I/ Mục tiêu:
Viết được một bức thức ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý
II/ Chuẩn bò: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu của
bài .
21
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- Gv chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các

em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim
ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng tượng
của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói
được tên của bạn đó thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
+ Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải
tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế
giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà
chung: trái đất.
- Gv mời mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho
Hs đọc:
+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô (Bạn … thân mến). Sau lời xưng hô này, có
thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái.
Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của
mình.
Hs nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.

- Chuẩn bò bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-
Môn : TOÁN
Tiết : 150
Bài : Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán
rút về đơn vò .
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ, phấn màu .
22
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. : Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng
làm bài làm và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.

- Bài 3: Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
+ Đội Một thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Hai thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Ba thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT
4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs
lên bảng làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một
Hs lên bảng làm.
5.Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.

- Chuẩn bò bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số .
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 30 : SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ Mục tiêu
_ Nhận xét , đánh giá hoạt động tuần qua
23
_Triển khai công tác hoạt động tuần tới
_Rèn kó năng tự quản , giáo dục hs tính làm chủ tập thể
II/ Chuẩn bò
Gv : lên kế hoạch tuần tới
Hs :báo cáo hoạt động tuần qua
III/Các hoạt động lên lớp
1/ Hát : Quê hương em
Giới thiệu chương trình buổi sinh hoạt
2/ HĐ 1 :Báo cáo tuần qua
a.Các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động tuần qua of tổ mình
b.Trò chơi : ng , Cóc , cần ,bà
c.Lớp phó báo cáo tình hình học tập of lớp mình
d.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động công tác of trường lớp và hoạt động phong trào of
Liên Đội
_ Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp thảo luận kết quả công tác tuần qua
3/ HĐ 2: Kế hoạch tuần tới
a.Lớp trưởng triển khai kế hoạch tuần tới
_ Khăn quàng đầy đủ trước khi đến lớp
_ Luôn thực hiện tốt trong phong trào thi đua

_ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
_ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Cả lớp cùng thảo luận kế hoạch vừa nêu
b. Phong trào đội :
Hát : Đi ta đi lên
4/ HĐ 3 : GV nhận xét buổi sinh hoạt
_ Nhận xét cách tổ chức , nhắc nhở hs thực hiện kế hoạch ,giải đáp thắc mắc .
………………………………………………………………………………………….
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×