Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo Án Lớp 3 Hot Nè!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.23 KB, 44 trang )

Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ sai do phiên âm tiếng nước ngoài: Y-éc-xanh
các từ ngữ HS đòa phương dễ viết sai: nghiên cứu, vi trùng, chân trời, vỡ vụn, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của N.vật.
2/Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải ngưỡng mộ, dòch hạch, nơi gốc biển chân
trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ần, công dân,…
 Nắm được cốt truyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu
thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói
riêng và Việt Nam nói chung.
B/Kể chuyện:
 Rèn kó năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện
theo lời của nhân vật.
 Rèn kó năng nghe: Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’


30’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ : Một mái nhà chung
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a)Giới thiệu: Y-éc-xanh là nhà khoa học
Pháp. Ông là hiệu trưởng đầu tiên của
trường Đại học Y khoa Hà Nội. Ông gắp bó
gần như cả đời với Việt Nam. Tại sao là
người Pháp mà ông lại gắn bó với Việt Nam
như vậy? Học bài Bác só Y-éc-xanh, các em
sẽ rỏ điều đó. Ghi tựa.
b)Giảng bài:
TẬP ĐỌC:
*Hướng dẫn luyện đọc:
-2 học sinh lên bảng đọc bài.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
Trang 1
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
-GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc nhẹ nhàng.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.

-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
+YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc thầm đoạn 1.
-Vì sao bà khách ao ước được gặp bác só Y-
éc-xanh?
-YC HS đọc thầm đoạn 2.
-Bác só Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng
tượng của bà?
-Theo em trong trí tưởng tượng của bà
khách, bác só Y-éc-xanh là người ntn?
-YC HS đọc thầm đoạn 3.
-Vì sao bà khách nghó Y-éc-xanh quên nước
Pháp?
-Những câu nào nói lên lòng yêu nước của
bác só Y-éc-xanh?
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang?
-GV treo bảng phụ có các ý cho HS chọn và
giải thích tạo sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.

-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài. (2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Y-éc-xanh,
nghiên cứu, vi trùng, chân trời, vỡ vụn, …
+3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài theo HD của GV. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 3 (giọng vừa phải).
-HS đọc đoạn 1.
-Vì bà ngưỡng mộ và tò mò. Bà muốn
biết vì sao Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi
gốc biển chân trời để nghiên cứu bệnh
nhiệt đới.
-HS đọc đoạn 2.
-Ông rất giản dò, mặc quần áo ka-ki sờn
cũ không là ủi, trông như khách đi tàu
ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt là đầy
bí ẩn.
-Là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu
q phái.
-HS đọc đoạn 3.
-Vì bà thấy bác só Y-éc-xanh không có ý

đònh trở về Pháp.
-Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công
dân Pháp. Người ta không thể nào sống
mà không có Tổ quốc.
-Vì theo ông, sống là để yêu thương và
giúp đỡ đồng loại. / Vì ở Nha Trang tâm
hồn ông rộng mở, bình yên./ Vì ông muốn
nghiên cứu bệnh dòch hạch.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
Trang 2
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
20’
2’
1’
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc
tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của
bà khách.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn

bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-GDHS: yêu thương và giúp đỡ mọi người
5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh
minh hoạ, nhớ lại và kể lại đúng nội
dung câu chuyện theo lời của bà khách
-HS quan sát tranh.
+Tranh 1: Bà khách ao ước gặp Bác só.
+Tranh 2: Bà khách thấy BS tha76t5
giản dò
+Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa 2 người.
+Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với
tình nhân loại cao cả của BS Y-éc-xanh
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo
tranh.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.

- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh.
Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với
mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt
Nam nói chung.
-Lắng nghe.
Trang 3
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
Trang 4
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ 2 lần không liên tiếp)
 Áp dụng phép nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng:
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi HS lên bảng làm BT 4/160.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết cách thực hiện phép nhân số
có 5 chữ số với số có một chữ số. Ghi tựa.
b)Giảng bài:
*Hướng dẫn thực hiện phép nhận số có
năm chữ số với số có một chữ số:
-Viết phép nhân lên bảng: 14273
´
3.
-Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 4
chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để
thực hiện phép nhân 14273
´
3.
-Khi thực thực hiện phép nhân này, ta phải
thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
-Yêu cầu HS suy nghó để thực hiện phép
tính trên bảng. Nếu trong lớp có HS tính
đúng thì yêu cầu HS đó nêu cách tính của
mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào
tính đúng thì GV hướng dẫn như SGK.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu

-2 HS lên bảng làm bài:
Số tiền mua 1 com pa là:
10 000 : 5 =2000 (đồng)
Số tiền mua 3 com pa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
Đáp số: 6000 đồng
-Lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS đọc: 14273
´
3
-2 HS lên bảng đặt tính. Lớp làm vào
bảng con. Sau đó nhận xét cách đặt tính
của bạn trên bảng.
-Ta bắt đầu từ hàng đ/vò, sau đó đến
H/chục, H/trăm, H/nghìn và H/chục nghìn
(tính từ phải sang trái).

14273
3
42819
´


Trang 5
-3 nhân 3 bằng 9, viết 9
-3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
-3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết
8.
-3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

-3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4.
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng
lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của
mình.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Các số cần điền vào ô trống là những số
như thế nào?
-Muốn tìm tích của hai số ta làm sao?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-HS nêu yêu cầu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
27 150kg
Lần đầu: ?kg
Lần sau:
?kg
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố:

-Nêu cách thực hiện nhân số có 5 chữ số
với số có 1 chữ số?
-GDHS: Nắm chắc quy tắc để làm bài
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT, chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
1 con tính, HS cả lớp làm bài vào bảng
con, nhận xét.
-Ví dụ:
-HS tự nêu:
21526
3
64578
´

40729
2
81458
´

17092
4
68368
´

15180

5
75900
´
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-Là tích của hai số ở cùng cột với ô trống
-Ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số
với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp.
Thừa số 19 091 13 070 10 709
Thừa số 5 6 7
Tích
95 455 78 420 74 963
-1 HS nêu.
-Cho biết: lần đầu người ta chuyển 27 150
kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số
thóc gấp đôi lần đầu.
-Hỏi: cả hai lần chuyển vào kho được bao
nhiêu kg thóc?
-1 HS lên bảng giải, Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số kilôgam thóc lần sau chuyển:
27 150 x 2 =54 300(kg)
Số kilôgam cả 2 lần chuyển:
27 150 + 54 300 = 81 450(kg)
Đáp số: 81 450kg
-2 HS nêu
-Lắng nghe.
Trang 6
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim

ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2)
I/Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì
vây cần được chăm sóc, bảo vệ; quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo
vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
 Học sinh biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, …
 HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: Đồng tình, ủng hộ việc chăm
sóc cây trồng, vật nuôi; Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc
cây trồng, vật nuôi; báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây
trồng, vật nuôi.
II/Đồ dùng: Vở BT ĐĐ 3. Bảng từ. Phiếu bài tập.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi
-Tại sao ta phải bảo vệ cây trồng và vật nuôi?
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu Ghi tựa.
b.Giảng bài:

Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.

*MT: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật
nuôi ở nhà, ở trường, ở đòa phương; biết quan tâm hơn
đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu một số em
trình bày kết quả điều tra.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm mục đích gì?
+Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng
gì?
+Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây trồng vật nuôi sẽ
thế nào?

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và trả lời phiếu bài
tập.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và
nhận xét.
-Cây trồng, vật nuôi cung cấp
lương thực, thực phẩm và tạo
niềm vui cho con người, vì vây
cần được chăm sóc, bảo vệ.
-Lắng nghe giới thiệu.
-Nộp phiếu điều tra cho GV.
-Một số HS trình bày lại kết
quả điều tra.
-Trả lời câu hỏi (có liên quan
đến thực tế gia đình mình)
chẳng hạn:
+Nhà em trồng cây ……để lấy
rau ăn hoặc bán để lấy tiền.
+Chăm sóc sẽ giúp cây, con

vật lớn nhanh, tránh bò bệnh.
+Nếu không, cây / con vật dễ
mắc bệnh, chậm lớn.
Trang 7
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
*MT: HS biết thực hiện 1 số hành vi chăm sóc và bảo
vệ cây trồng vật nuôi; thực hiện quyền được bày tỏ ý
kiến, được tham gia của trẻ em.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi 1 và xử
lí tình huống ở câu hỏi 2.
-Câu hỏi 1: Viết chữ T vào ô  trước ý kiến em tán
thành, viết chữ K vào ô  trước ý kiến em không tán
thành.
a. Cần chăm sóc và bảo vệ các con vật ở gia đình
mình.
b. Chỉ cần chăm sóc những loại cây do con người
trồng.
c. Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây trồng.
d. Thỉnh thoảng tưới nước cho cây cũng được.
e. Cần chăm só cây trồng, vật nuôi thường xuyên,
liên tục.
-Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được mấy chú gà trống
choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy
luống cải. Nếu em là bạn Dũng em sẽ làm gì? Vì sao?
*Nhận xét và kết luận:
Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi,
những cây trồng có lợi. Chăm sóc cây trồng phải
thường xuyên mới có hiệu quả.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống.

*MT: HS có những hành vi đúng chuẩn
-Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí các tình huống sau:
+Tình huống 1:
Hai bạn Lan và Đào cùng đi thăm vườn rau. Thấy rau ở
vườn nhà mình có sâu. Đào liền nhanh nhẹn ngắt hết
những chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác ở xung
quanh.
Nếu em là Lan, em sẽ nói gì với Đào?
+Tình huống 2:
Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ
Minh đem chôn hết gà đi và giấu không cho mọi người
biết gà nhà mình bò dòch cúm. Nếu em là Minh, em sẽ
nói gì với mẹ để tránh lây lan dòch cúm gà?
-Chia nhóm, thảo luận trả lời
các câu hỏi 1, 2.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
a.T
b.K
c.T
d.K
e.T
-Câu hỏi 2: Em sẽ rào vườn
lại, hoặc rào luống rau lại để
gà không vào đó mổ rau.
Thường xuyên tưới nước cho
luống cải, chăm sóc cho cải
chóng lớn. Cho gà ăn và chăm
sóc chúng.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Các nhóm khác bổ sung nhận

xét.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận giải
quyết các tình huống và phân
vai thể hiện.
*Chẳng hạn:
+Trường hợp 1: Em sẽ nhắc
Đào để gọn những lá rau có
sâu để gọn vào một chỗ rồi
đem về nhà giết đi, nếu vứt
lung tung, sâu sẽ lây sang nhà
khác, sau đó nói với bố mẹ để
phun thuốc trừ sâu.
+Em sẽ nói với bố mẹ làm
sạch chuồng gà, cho gà uống
thuốc phòng bệnh, chôn thật
kó gà chết và báo với nhân
Trang 8
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-Theo dõi nhận xét cách xử lí của các nhóm.
Kết luận chung: Vật nuôi, cây trồng có vai trò rất quan
trọng đối với đời sống của con người. Vì vậy chúng ta
phải biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi một
cách thường xuyện.
4. Củng cố:
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các
em đã học được.

5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò cho tiết sau.
viên thú y để có cách phòng
dòch bệnh.
-Một vài nhóm sánh vai thể
hiện tình huống 1 và 2. Các
nhóm theo dõi nhận xét, bổ
sung.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.
………………
-HS lắng nghe
Trang 9
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
Trang 10
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
THỂ DỤC
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
TRÒ CHƠI: “AI KÉO KHOẺ”
I .Mục tiêu:
 Ôn động tác tung và bặt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức
tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối
chủ động.
II .Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ
nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”. 2-3 em một quả bóng.

III .Nội dung và phương pháp:
Phần và ND
Đònh
lượn
g
BPTC
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
-Tập bài TD PTC
-Trò chơi”Tìm con vật bay được”
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân tập
120 – 150 m.
Phần cơ bản:
-Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2
người:
+GV tập hợp cho HS ôn cách cầm bóng, tư thế
đứng chuẩn bò tung bóng, bắt bóng. Các em
đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần,
sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng.
-GV quan sát và nhận xét sửa sai cho HS.
*Một số điểm sai thường mắc và cách sửa:
Sai: Động tác tung bóng quá mạnh hoặc quá
nhẹ; quá cao hoặc quá thấp; tung lệch hướng;
không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng
tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên
khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một
cách vụng về, …
Cách sửa: Cho HS tập nhiều lần động tác tung
và bắt bóng, hướng dẫn các em phối hợp toàn
thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển

để bắt bóng. Khi chuẩn bò bắt bóng các ngón
1’
1lần
2 x 8
1-2’
12-
14
phút
-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số
báo cáo.







-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD
của GV và cán sự lớp.



-Hai em đứng đối diện nhau, một em
tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai
em đều tung và bắt bóng bằng hai
tay. Tung bóng sao cho bóng bay
vòng cung vừa tầm bắt của bạn,
Thực hiện liên tục như vậy, không
để bóng rơi với số lần càng nhiều
càng tốt.

 
Trang 11
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
tay nên xoè rộng, tiếp xúc với bóng các ngón
tay cần nhẹ nhàng. Khi tung bóng dùng lực
vừa phải và hất bóng đi đúng phương hướng.
*Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” (Nội dung SGK).
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho
HS chơi. Cho HS đứng ở tư thế chuẩn bò, GV
mới phát lệnh để trò chơi bắt đầu. GV cũng có
thể dùng còi để điều khiển cuộc chơi. Cho các
em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau
đó đổi người chơi.
-HD các em cách nắm tay nhau sao cho vừa
chắc lại vừa an toàn. Không đùa nghòch trong
tập luyện.
-Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người
vô đòch: 1lần.
Phần kết thúc:
-Chạy chậm thả lỏng xung quanh sân
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học.
-GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và
bắt bóng cá nhân.
6 - 8
phút
2-3
phút.
1phút
2-3’

1-2’
*HS tham gia chơi tích cực.
-Lắng nghe, sau đó tiến hành chơi.
-Cử đại diện tham gia thi.

Trang 12
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
CHÍNH TẢ
(Nghe – viết)
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn thuật lại lời bác só Y-éc-xanh trong
truyện Bác só Y-éc-xanh .
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: r/d/gi; dấu hỏi và dấu
ngã. Đọc đúng chính tả lời giải câu đố.
 HS có ý thức rèn chữ viết đẹp
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Một mái nhà chung

- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính
tả trước.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc lại bài -HD viết vở.
-GV đọc bài
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
*Soát lỗi:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
-trưa, trời, che, chòu, chiều chuộng,
thủy triều
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp
đọc thầm.
-Vì theo ông, sống là để yêu thương và
giúp đỡ đồng loại. Vì ở Nha Trang tâm

hồn ông rộng mở, bình yên. Vì ông
muốn nghiên cứu bệnh dòch hạch.
-HS trả lời: 5 câu
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Nha Trang).
-HS: sống, bổn phận, giúp đỡ lẫn nhau,
rời, rộng mở, …
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS lấy vở
-HS nghe viết vào vở.
Trang 13
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-Treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
* HD làm BT:
Bài 2: Chọn câu b.
Câu b: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một câu đố
gồm 4 dòng thơ. Một số tiếng in đậm còn để
trống dấu thanh. Các em phải chọn dấu
hỏi/dấu ngã để điền vào chỗ trống đó sao cho
đúng, sau đó các em giải câu đố.
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em
viết lời giải câu đố vừa tìm được ở BT
2
.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố:
-Gọi HS lên bảng viết lại những từ viết bò sai
-GDHS: rèn chữ viết đẹp, viết đúng chính tả
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học và câu đố để vận
dụng vào học tập. Chuẩn bò bài sau.
-HS dò bài
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Câu b:
Giọt gì từ biển từ sông
Bay lên lơ lửng mênh mông giữa trời
Cõi trên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.
Là: Giọt mưa
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe.
-HS tự làm bài cá nhân.
-3 HS nói lời giải trước lớp. Lớp nhận
xét.
Câu b: giọt mưa
-2 HS viết
-Lắng nghe.
Trang 14
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Củng có về giải toán
có lời văn bằng hai phép tính.
 Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. Củng cố cách tính giá trò của biểu
thức có đến hai dấu tính.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm bài
II/Đồ dùng: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có 5 chữ số
với số có 1 chữ số
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/161
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em củng cố nhân số có năm
chữ số với số có một chữ số và giải một
số bài toán có liên quan. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
-Để tìm được số lít dầu còn lại trong
kho, chúng ta cần tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-BT yêu cầu chúng ta thực hiện tính nhân
số có năm chữ số với số có một chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.

-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) b)
21718
4
86872
´

12198
4
48792
´

18061
5
90305
´

10670
6
64020
´
-1 HS đọc.
-BT yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại
trong kho.
-Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Trang 15
Thừa số 19 091 13 070 10 709
Thừa số 5 6 7

Tích
95 455 78 420 74 963
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét bài của bạn trên bảng. GV
chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Nêu miệng.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV viết lên bảng: 11 000 x 3 và yêu
cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm với
phép tính trên.
-Em đã thực hiện nhân nhẩm ntn?
-HD nhân nhẩm lại như SGK.
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài và nêu trước
lớp.
4/ Củng cố:
-Nêu cách nhân số có 5 chữ số với số có
1 chữ số
-GDHS: nắm chắc quy tắc để làm BT
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có

tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập ở VBT và chuẩn bò bài sau.
Bài giải
Sốp lít dầu đã lấy ra:
10 715 x 3 = 32 145 (l)
Số lít dầu còn lại:
63 150 – 32145 = 31 005 (l)
Đáp số: 31 005 lít dầu.
-1 HS đọc.
-Tính giá trò của biểu thức.
-Thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trò
của một biểu thức trong bài. Lớp làm nháp
a)10303
´
4 +27854 21507
´
3 - 18799
= 41212 + 27854 = 64521 – 18799
= 69066 = 45722
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS: Bằng 33 000.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Từng HS nêu, lớp nghe và nhận xét, bổ
sung.
a) b)
3000
´

2 = 6000 11000
´
2 =22000
2000
´
3 = 6000 12000
´
2 =24000
4000
´
2 = 8000 13000
´
3 =39000
5000
´
2 = 10000 15000
´
2 = 30000
-2 HS nêu
-Lắng nghe.
Trang 16
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP ĐỌC
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I/ Mục tiêu:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rung
cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
2/Đọc hiểu:

 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải ờ cuối bài.
 Hiểu: Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
II/Đồ dùng: Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Bác só Y-ec-xanh
-YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời câu
hỏi về ND bài tập đọc:
+Vì sao bà khách ao ước được gặp bác só Y-
ec-xanh?
+Theo em vì sao Y-ec-xanh ở lại Nha Trang?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/GTB: Trồng cây là một việc làm cần thiết
vì cây xanh mang lại cho con người rất nhiều
điều tốt đẹp. Những điều tốt đẹp cây xanh
mang lại là gì? Tác giả Bế Kiến Quốc sẽ giúp
các em biết rõ điều đó qua bài tập đọc Bài
hát trồng cây hôm nay chúng ta học. Ghi tựa.
b/Giảng bài:

*Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui,
nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
-YC 5 HS nối tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS
đọc đúng các từ khó. (Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
của GV.
-5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp
thơ.
Trang 17
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
-Cho HS đặt câu (nếu cần).
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
* HD tìm hiểu bài:
-GV gọi HS đọc cả bài thơ.
+Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại trong
bài thơ? Cách lặp ấy có tác dụng gì?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS
đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức
hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-GDHS: Chăm sóc và bảo vệ cây trồng
5/Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò nội
dung cho tiết sau.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc
1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.

-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Người đó có tiếng hát…có ngọn gió…
có bóng mát và có hạnh phúc.
+Là mong chờ cây mau lớn lên từng
ngày.
+Từ được lặp lại là:
Ai trồng cây
Người đó có
Em trồng cây
+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho
người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh
ý khuyến khích mọi người hăng hái
trồng cây.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại
cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng
cây.
- Lắng nghe ghi nhận.

Trang 18
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: V
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ V, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng:

Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: V.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Ôn chữ hoa U
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Uông Bí.
- Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
b)Giảng bài:
*HD viết chữ hoa:
-Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết các chữ V, B, L.
-YC HS viết vào bảng con.
* HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Văn Lang?
-Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Uông Bí
Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Có các chữ hoa: V, B, L.
-2 HS nhắc lại. (đã học và được HD)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
V, B, L.
-2 HS đọc Văn Lang.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
Trang 19
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên
của nước Việt Nam.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
* HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay
cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có

ý kiến đúng, hay cần nhiều người bàn bạc.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kó.
-HS lắng nghe
-Chữ v, g, l, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
2’
1’
* HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
-Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố:
-Nêu quy trình viết con chữ V
-GDHS: Rèn chữ viết đẹp
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc
câu ca dao.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ V cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.
-2 dòng Văn Lang cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại

giảm tải)
-2 HS nêu
-Lắng nghe
Trang 20
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:
 Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vò trí các nước
trên bản đồ hoặc trên quả đòa cầu).
 Ôn luyện về dấu phẩy.

II/Đồ dùng:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
 Quả đòa cầu hoặc bản đồ TG.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Đặt và trả lời câu hỏi
Bằng gì?
-Gọi HS lên bảng làm BT 3/102
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học.
- Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập yêu cầu các
em kể tên một số nước mà các em biết. Các em
hãy chỉ vò trí các nước ấy trên bản đồ.
-Cho HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc lại YC.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi theo hình thức tiếp sức (chọn 3
nhóm lên bảng tiếp nối nhau viết tên các nước
vừa kể ở BT1.
-Nhận xét và chốt lời giải. Chọn bài một nhóm
thắng cuộc, viết bổ sung vào tên một số nước.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu a, b nhưng
-2 HS làm bài tập miệng
-Nghe giới thiệu bài và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp
lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que
chỉ, chỉ trên bản đồ tên một số nước.
-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm bài cá nhân.
-Mỗi nhóm 3-4 HS lên bảng làm bài.
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép tên các nước vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
Trang 21
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
cả 2 câu ấy còn thiếu dấu phẩy. Nhiệm vụ của
các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
mỗi câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho 2 HS lên bảng làm bài trên 2 băng giấy
viết sẵn 2 câu a, b.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc tên 1 số nước mà các vừa làm BT
(không nhìn bản đồ)
-GDHS: dùng dấu phẩy đúng trong câu văn
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học
tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học bài ghi nhớ tên
một số nước trên thế giới và chuẩn bò bài sau.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận
xét và ghi vào vở.

Bài giải
Câu a: Bằng những động tác thành
thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé
đã leo lên đỉnh cột.
Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn
trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
Câu c: Bằng 1 sự cố gắng phi thường,

-2 HS nêu
-Lắng nghe
Trang 22
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
TOÁN
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một
lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0).
 Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm BT 3b/162.
-Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có
một chữ số. Ghi tựa.
b.Giảng bài:
*HD thực hiện phép chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số:
-Phép chia: 37648 : 4
-Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 =? và yêu
cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghó để thực hiện phép tính
trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu
cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV
nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu không có
HS tính đúng thì GV HD như SGK.
-Như vậy:
37648 : 4 = 9412
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bò chia? Vì
sao?
-2 HS lên bảng làm.
26742 + 14031
´
5 = 26742 + 70155
= 96897
81025 – 12071

´
6 = 81025 – 72426
= 8599
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào
bảng con
4
37648
16
9412
04
08
0

-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ
hàng nghìn của số bò chia, vì 3 không
chia được cho 4.
Trang 23
*37 chia 4 được 9, viết 9,
9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ
36 bằng 1
*Hạ 6; 16 chia 4 được 4,
viết 4, 4 nhân 4 bằng 16,
16 trừ 16 bằng 0.
*Hạ 4; 4 chia 4 được 1,
viết 1, 1 nhân 4 bằng 4; 4
trừ 4 bằng 0.
*Hạ 8; 8 chia 4 được 2,
viết 2, 2 nhân 4 bằng 8;8
trừ 8 bằng 0.

Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
-37 chia 4 được mấy?
-Yêu cầu HS lên bảng viết thương trong lần
chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia
này.
-Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bò chia để
chia?
-Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
-Thực hiện tương tự với các hàng còn lại.
-Trong lần chia cuối cùng, ta tìm được số dư là
0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là
phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
c.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước chia của mình.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán hỏi gì?
-Để tính được số kilôgam xi măng còn lại
chúng ta phải biết gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: 36 550 kg

Đã bán ? kg
-GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức có dấu nhân, chia, cộng, trừ và
biểu thức có chứa dấu ngoặc.
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và
-37 chia 4 được 9.
-1 HS lên thực hiện.
-Lấy hàng trăm để chia.
-1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm
bảng con.
-Lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện lại vào bảng con, 1
HS nhắc lại cách thực hiện trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bảng con.
-3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận
xét.
4
84848
04
21212
08
04
08
0
3
24693
06

8231
09
03
0
-1 HS nêu.
-Số kilôgam xi măng còn lại sau khi
bán.
-Phải biết được số kilôgam xi măng
đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
VBT.
Bài giải
Số kilôgam xi măng đã bán là:
36 550 : 5 = 7310 (kg)
Số kilôgam xi măng còn lại là:
36 550 – 7310= 29 240(kg)
Đáp số: 29 240kg
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS nêu, lớp nhận xét.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm
Trang 24
Trường TH An Bình B1 GV: Trần Thị Bạch Kim
2’
1’
cho điểm HS.
Bài 4: Chuyển thành trò chơi.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát mẫu và thi đua xem ai
xếp hình nhanh nhất.
-Chữa bài và cho điểm HS.

4/ Củng cố:
-Nêu cách chia các số có 5 chữ số cho số có 1
chữ số?
-GDHS: nắm chắc quy tắc để làm tốt BT
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà xem lại bài và luyện tập thêm
các bài tập ở VBT. Chuẩn bò bài sau.
nháp.
a)69218 –26736 : 3 = 69218 – 8912
= 50306
30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292
= 39799
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS xếp được hình như sau.
-2 HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×