Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án 3 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.8 KB, 34 trang )

Tuần 32
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 156: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số năm chữ số với số có một
chữ số.
- Củng cố về kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: Phiếu KT (Bài 1)
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 2,3 của tiết
155.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- GV gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? - 2 HS nêu.
- Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi số bạn đợc chia bánh.
- Muốn tính số bạn chia đợc bánh ta


làm thế nào?
- Ta phải lấy tổng số bánh chia cho
số bánh mỗi bạn đợc nhận.
- Có cách nào khác không? - HS nêu cách làm.
- GV giải thích lại về 2 cách làm
trên, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
bài, mỗi HS làm theo 1 cách.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở.
Tóm tắt
Có : 105 hộp
Một hộp có : 4 bánh
Một bạn đợc : 2 bánh
Số bạn có bánh : bạn?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 2 HS nêu.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính diện tích của hình chữ nhật.
- Hãy nêu cách tính diện tích của
hình chữ nhật?
- 1 HS nêu trớc lớp.
- Vậy để tính đợc diện tích của hình
chữ nhật chúng ta phải đi tìm gì tr-
ớc?
- Tìm độ dài của chiều rộng hình chữ
nhật.
- GV yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Tóm tắt
Chiều dài : 12 cm

Chiều rộng: 1/3 chiều dài
Diện tích : cm
2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề.
- GV hỏi: Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Thế còn chủ nhật tuần trớc là ngày
nào?
- GV chữa bài và cho điểm HS
- Là ngày 8 - 7 = 1
D. củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo dục: ý thức đọc phân tích đề toán để giải toán.
II. Chuẩn bị: Đồ dùng học tập môn toán
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 2,3 của tiết
156.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1

bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn giải bài toán có liên
quan đến rút về đơn vị.
Bài 1: - GV HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 35l mật ong đợc
rót đều vào 7 can.
- Bài toán hỏi gì? - Nếu có 10l thì đổ đầy đợc mấy can
nh thế.
- Theo em, để tính đợc 10l đổ đợc
đầy mấy can trớc hết chúng ta phải
tìm gì?
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
- GV: Tính số lít trong 1 can nh thế nào? - Thực hiện phép chia 35: 7 = 5(l)
- GV nêu: Biết đợc 5l mật ong thì
đựng trong 1 can, vậy 10l mật ong sẽ
đựng trong mấy can?
- 10l mật ong đựng trong số can là:
10 : 5 = 2 (can).
- GV giảng lại bớc tính trên.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
Tóm tắt Bài giải
35l : 7 can Số lít mật ong trong mỗi can là:
10l : can? 35 : 7 = 5 (l)
Số can cần để đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can

- GV hỏi: Trong bài toán trên bớc
nào đợc gọi là bớc rút về đơn vị?
- Bớc tìm số lít mật ong trong 1 can gọi
là bớc rút về đơn vị.
- Cách giải bài toán này có điểm gì
khác với các bài toán có liên quan
đến rút về đơn vị đã học .
- HS: Bớc tính thứ hai, chúng ta không
thực hiện phép nhân mà thực hiện phép
chia.
- GV giới thiệu: Các bài toán liên
quan đến rút về đơn vị thờng đợc giải
bằng hai bớc:
+ Bớc 1: Tìm giá trị của 1 phần trong
các phần bằng nhau (thực hiện phép
chia).
+ Bớc 2: Tìm số phần bằng nhau của
một giá trị (thực hiện phép chia).
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc giải
bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 2 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:- GV gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì: - Bài toán cho biết 40 kg đờng đựng
đều trong 8 túi.
- Bài toán hỏi gi? - Bài toán hỏi 15kg đờng đựng trong
mấy túi.
- Bài toán thuộc dạng toán nào? - Dạng toán có liên quan đến rút về

đơn vị.
- Vậy trớc hết chúng ta phải làm gì? - Phải tìm số đờng đựng trong một túi
40 : 8 = 5 (kg)
- Biết 5 kg đờng đựng trong 1 túi,
vậy 15 kg đờng đựng trong mấy túi?
- 15 kg đờng đựng trong 15 : 5 = 3
(túi).
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Tóm tắt Bài giải
40 kg : 8 túi Số ki-lô-gam đờng đựng trong 1 túi là:
15 kg : túi? 40 : 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đờng là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Cứ 4 cái áo nh nhau thì cần có 24 cúc
áo. Hỏi 42 cúc áo thì dùng cho mấy cái
áo nh thế?
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài toán trên thuộc dạng toán có liên
quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Tóm tắt Bài giải
24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho một chiếc áo là:
42 cúc áo : cái áo? 24 : 4 = 6 (cúc áo)
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là:
42 : 6 = 7 (cái áo)

Đáp số: 7 cái áo
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào VBT.
-GV hỏi:Phần a đúng hay sai? Vì
sao?
- 1 HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận
xét: Phần a đúng vì đã thực hiện tính
giá trị biểu thức từ trái sang phải và kết
quả các phép tính đúng.
- GV hỏi tơng tự với các phần còn
lại.
b) Sai vì biểu thức này tính sai thứ tự,
tính 6 : 2 trớc rồi làm tiếp 24 : 3.
c) Sai vì tính theo thứ tự từ phải sang
trái, tính 3 ì 2 trớc rồi tính tiếp 18:6.
d) Đúng vì biểu thức đợc tính đúng
theo thứ tự từ trái sang phải, các phép
tính đều có kết quả đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV có thể yêu cầu HS trong lớp
nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.
D. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dơng
những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở những HS còn
cha chú ý;
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.

Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 158: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu tính.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 3,4 của tiết
157.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV gọi HS đọc đề toán. - 2 HS đọc đề.
- GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng
toán gì?
- Bài toán có dạng liên quan đến rút về
đơn vị.
- Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa? - Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
- 6 chiếc đĩa xếp đợc 1 hộp, vậy 30
chiếc đĩa xếp đợc mấy hộp nh thế?

- 30 chiếc đĩa xếp đợc 30 : 6 = 5 (hộp).
- GV yêu cầu HS giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải
48 đĩa : 8 hộp Số đĩa có trong mỗi hộp là:
30 đĩa : hộp? 48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 cái đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- GV chữa bài vào cho điểm HS
- GV có thể hỏi thêm HS về các bớc
giải bài toán có liên quan đến rút về
đơn vị.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Tóm tắt Bài giải
45 học sinh: 9 hàng Số học sinh trong mỗi hàng là:
60 học sinh : hàng? 45 : 9 = 5 (hàng)
Số hàng 60 học sinh xếp đợc là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS thi nối nhanh
biểu thức với kết quả.
- HS cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi

nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối
biểu thức với kết quả theo hình thức
tiếp sức.
- GV tổng kết, tuyên dơng nhóm nối
nhanh, nối đúng.
- GV hỏi thêm: 8 là giá trị của biểu
thức nào?
- HS trả lời: 8 là giá trị của biểu thức
4 ì 8 : 4
- GV hỏi tơng tự với một vài giá trị
khác.
D. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dơng
những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở những HS còn
cha chú ý.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 159: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Tính giá trị của biểu thức số.
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 2,3 của tiết
158.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau
đó tự làm bài.
- 1 HS nêu: Đây là bài toán có liên
quan đến rút về đơn vị.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải
12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là:
28 phút: km? 12 : 3 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi đợc trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- GV tiến hành tơng tự bài tập
1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải

21 kg : 7 túi Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
15 kg : túi? 21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu nhân, chia thích hợp vào
các ô trống để biểu thức đúng.
- GV viết lên bảng 32 4 2 =
16 và yêu cầu HS suy nghĩ và điền
dấu.
- HS làm ra nháp.
- GV gọi HS trình bày kết quả của
mình.
- HS báo cáo kết quả.

Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào bảng.
- GV yêu cầu HS đọc hàng thứ nhất
và cột thứ nhất của bảng.
- 1 HS đọc trớc lớp.
Lớp
Học sinh
3A 3B 3C 3D Tổng
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Trung bình 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
D. Củng cố, dặn dò

- GV tổng kết giờ học, tuyên dơng những HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở những HS còn cha chú ý.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 160: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập 2,3 của tiết
159.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc
thực hiện các phép tính trong một
biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm
bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào VBT.

a) (13829 + 20718) ì 2 = 34547 ì 2 b) (20354 - 9638) ì 4 = 10716 ì 4
= 69094 = 42864
c) 14523 - 24964 : 4 =14523 -
6241
d) 97012 -21506 ì 4 = 97012- 86024
= 8282 = 10988
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
gọi 1 HS chữa bài trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở, 1 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Tóm tắt Bài giải
5 ngời: 75000 đồng Số tiền mỗi ngời đợc nhận là:
2 ngời : đồng? 75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai ngời đợc nhận là:
25000 ì 2 = 50000 (đồng)
Đáp số: 50000 đồng
Bài 4- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 Hs đọc đề
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Bài toán yêu cầu tính diện tích của
hình vuông.
- Hãy nêu cách tính diện tích của
hình vuông.
- 2 HS nêu.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải

Chu vi: 2dm4cm Đổi 2dm4cm = 24 cm
Diện tích: cm
2
? Cạnh của hình vuông dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 ì 6 = 36 (cm
2
)
Đáp số: 36 cm
2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị kiểm tra
một tiết.
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 85+ 86: Ngời đi săn và con vợn
I. Mục tiêu
A.Tập đọc
1- Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
+ Xách nỏ, loang, nắm bùi nhùi, lá to, hét lên, nớc mắt, lẳng lặng
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù
hợp với nội dung của truyện.
2- Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi
- Hiểu đợc nội dung: Từ câu chuyện của ngời đi săn và con vợn, tác giả muốn
khuyên con ngời không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.

B. Kể chuyện
- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh họa kể lại đợc tờng đoạn câu
chuyện bằng lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối
hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
C. Giáo dục: Không giết hại thú rừng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
- Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc
và trả lời các câu hỏi về bài Con Cò.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài mới - Hs ghi bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà Vợn
đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn
đang giơng nỏ nhằm bắn Vợn mẹ.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài một lợt, chú ý thay
đổi giọng cho phù hợp với nội dung

của từng đoạn.
- Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc
thầm theo.
b. Đọc từng câu
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ
khó, dễ lẫn do ảnh hởng của phơng
ngữ và yêu cầu HS đọc.
- Luyện phát âm từ khó.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc
từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh
sửa lỗi phát âm của HS.
- Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn
hoặc nhóm. Mỗi HS đọc 1 câu . (Đọc
khoảng 2 lần nh vậy).
c. Đọc từng đoạn
- GV gọi 4 HS đọc bài tiếp nối theo
đoạn.
- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
- GV hớng dẫn HS ngắt giọng các câu
khó.
- 3 đến 5 HS luyện đọc cá nhân, nhóm,
hoặc tổ HS đọc đồng thanh các câu.
Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi nh ngày tận số.//
Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng Vợn mẹ .//
Máu ở vết thơng rỉ ra/ loang khắp ngực.//
Bác cắn môi / bẻ gãy nỏ / và lẳng lặng quay gót ra về.//
.
- Nhắc HS những câu khác ngắt giọng
ở đúng vị trí các dấu câu. Nghỉ hơi lâu

ở cuối mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ mới. Cho HS quan sát
tranh vẽ cái nỏ và nắm bùi nhùi.
- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- GV gọi 4 HS khác yêu cầu tiếp nối
nhau đọc bài theo đoạn, lần 2.
- 4 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài và nhận xét.
d. Luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 HS lần lợt đọc một
đoạn trớc nhóm, HS trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa cho nhau.
3. Tìm hiểu bài
- GV hoặc 1 HS đọc lại cả bài. - Theo dõi bài trong SGK.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài. - Trả lời câu hỏi của GV.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của
bác thợ săn?
+ Nếu con thú rừng nào không may
gặp bác ta thì hôm ấy coi nh ngày tận
số
+ Khi bị trúng tên của ngời thợ săn,
Vợn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt
nh thế nào?
+ Vợn mẹ nhìn về phía ngời thợ săn
bằng đôi mắt căm giận.
+ Cái nhìn căm giận của Vợn mẹ nói

lên điều gì?
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vợn
mẹ căm ghét ngời đi săn. / Vợn mẹ
thấy ngời đi săn thật độc ác, đã giết
hại nó khi nó đang cần sống để chăm
sóc con.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết
của Vợn mẹ rất thơng tâm?
+ Trớc khi chết, Vợn mẹ vẫn cố gắng
chăm sóc con lần cuối. .
+ Chứng kiến cái chết của Vợn mẹ
bác thợ sẵn đã làm gì?
+ Bác đứng lặng, chảy nớc mắt,
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Vợn mẹ có đức tính gì giống con
ngời?
+Quyết định bỏ không đi săn nữa của
ngời đi săn có ý nghĩa gì?
+ 5 đến 6 HS phát biểu: Không nên
giết hại động vật./ Cần bảo vệ động
vật hoang dã và môi trờng./ Giết hại
động vật là độc ác./
+ Vợn mẹ sẵn sàng hi sinhtất cả vì
con.
+ Bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
+ GV: Câu chuyện muốn khuyên con
ngời phải biết yêu thơng và bảo vệ các
loài vật hoang dã, bảo vệ môi trờng.
- HS nghe.

4. Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - HS theo dõi bài đọc mẫu.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
- Mỗi HS đọc một lần đoạn 2, 3 trong
nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho 3 đến 5 HS thi đọc đoạn
2, 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình
chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần
Kể chuyện trang 114, SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
2. Hớng dẫn kể chuyện
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện
bằng lời của ai?
- Bằng lời của bác thợ săn.
- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia
vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng
lời của bác thợ săn chúng ta cần xng
hô nh thế nào?
- Xng là tôi.
- GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội
dung tranh các bức tranh.

- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ
con nhà Vợn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thơng của
Vợn mẹ.
+ Tranh 4:Nỗi ân hận của bác thợ săn.
- GV gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối
nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh.
- Nhận xét.
3. Kể theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm
tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
4. Kể chuyện
- GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện
trớc lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe và chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 32: Ôn chữ hoa X
I. Mục tiêu
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa X, Đ, T.

- Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng.
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời
- Giáo dục có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa x, kẻ sẵn dòng kẻ cỡ vừa, cỡ nhỏ để HS viết bài
trên bảng lớp.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Thu vở của một số HS để chấm bài
về nhà.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trớc.
- 1 HS đọc: Văn Lang.
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kỹ cần nhiều ngời
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang,
Vỗ tay, Bàn kỹ.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét vở đã chấm.
C. Dạy Học bài mới.
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bài.
2. Hớng dẫn viết chữ viết hoa.
- GV hỏi trong tên riêng và câu ứng
dụng có các chữ hoa nào ?

- Có các chữ hoa Đ, X, T.
- Yêu cầu HS viết chữ viết hoa X vào
bảng.
- HS cả lớp cùng viết vào bảng con.
3 HS lên bảng lớp viết.
- GV hỏi HS viết chữ đẹp trên bảng
- HS nêu quy trình viết chữ viết hoa X
lớp: Em đã viết chữ hoa X nh thế nào? đã học ở lớp 2, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa Đ, X, T.
GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.
3. Hớng dẫn viết từ ứng dụng.
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- 2 HS đọc: Đồng Xuân
- GV giới thiệu: Đồng Xuân
b) Quan sát nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao nh thế nào?
- Chữ Đ, X, g cao 2 li rỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
- Bằng 1 chữ o.
c) Viết bảng.
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Đồng
Xuân. GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- 3 HS lên bảng viết. HS dới lớp viết
vào bảng.

4. Hớng dẫn viết câu ứng dụng.
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng. - 3 HS đọc:
- Giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp
của tính nết con ngời so với vẻ đẹp
hình thức.
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời
b) Quan sát nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều
cao nh thế nào?
- Chữ T, X, g, h cao 2 li rỡi, các chữ đ,
p cao 2 li, chữ t cao 1 li rỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ: Tốt gỗ, Xấu.
- 2 HS lên bảng viết. HS dới lớp viết
vào bảng con.
5. Hớng dẫn viết vào vở Tập viết
- Cho HS xem bài viết mẫu trong vở
Tập viết 3, tập hai.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ X, cỡ nhỏ.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
từng HS.
+ 1 dòng chữ Đ, T, cỡ nhỏ.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
+ 2 dòng Đồng Xuân, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
D. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập hai và học
thuộc từ và câu ứng dụng.
Chính tả( Nghe viết)
Tiết 63: Ngôi nhà chung
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Ngôi nhà chung.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n .
- Giáo dục: Ham học môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 2a viết 2 lần trên bảng lớp.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên
bảng lớp. HS dới lớp viết vào vở
nháp.
- HS đọc và viết
Rong ruổi, thong dong, trống giong
cờ mở, gánh hàng rong.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân
tộc là gì?
- là trái đất.

- Những việc chung mà tất cả mọi
dân tộc phải làm là gì?
- Là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi tr-
ờng, đấu tranh chống nghèo đói,
bệnh tật.
b. Hớng dẫn cách trình bày bài
- Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi,
Nhng, Đó.
c. Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- trăm nớc, tập quán riêng, đấu tranh.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp,
HS dới lớp viết vào vở nháp.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm từ 7 đến 10 bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
Yêu cầu HS tự làm trong nhóm.
- HS tự làm trong nhóm.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và

1 HS đọc lại đoạn văn.
- Dán bài và đọc.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Làm bài vào vở:
nơng đỗ - nơng ngô - lng đeo gùi,
tấp nập đi làm nơng - vút lên.
Bài 3
a. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi 10 HS đọc. - Đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nớc
men nâu.
- Yêu cầu HS viết. Lu ý HS các tiếng
có phụ âm đầu l, n.
- HS viết bài vào vở.
- Nhận xét chữ viết của HS.
b. Tiến hành tơng tự phần a.
- Đọc và viết:
Vinh và Vân vô vờn dừa nhà Dơng.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết
lại bài cho đúng chính tả, dặn dò HS cả lớp chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 87: Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu
1- Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ phiên âm tên nớc ngoài Mô -na-cô, Va-ti-căng và các từ ,
tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
cầm lên, nớc, nắn nót, lí thú, một phần năm, lớn nhất,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, bớc đầu biết đọc bài với giọng vui tơi,
hồn nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài.
2- Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-
ti-căng, quốc gia,
- Nắm đợc những điều bài giới thiệu về các nớc Mô-na-cô, Va-ti-căng,
Trung Quốc; hiểu đợc công dụng của sổ tay; có ý thức tập ghi sổ tay và không
tự tiện xem sổ tay của ngời khác.
- Giáo dục: đọc thông thạo, hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Một cuốn sổ tay có ghi chép.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
- Bản đồ hành chính các nớc trên thế giới.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc
thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Mè hoa lợn sóng.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
C. Dạy-Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Tranh vẽ cảnh các bạn HS đang trò
chuyện trên sân trờng. Tất cả đang
chăm chú theo dõi một bạn đọc điều
gì đó đợc ghi từ cuốn sổ tay nhỏ.
- Các bạn đang tranh luận về điều gì?

Cuốn sổ tay có tác dụng nh thế nào?
Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết
đợc điều đó.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lợt với giọng vui vẻ, hồn nhiên. Chú ý phân biệt lời
của các nhân vật.
+ Lời của Lân: giọng thể hiện sự ngạc nhiên, không hài lòng khi can ngăn
Tuấn.
+ Lời của Thanh: giọng chậm, nhẹ nhàng, ân cần.
+ Lời của Tùng : giọng khẳng định đầy tự tin.
b. Hớng dẫn HS đọc từng câu và phát
âm từ khó
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ
ngữ khó, dễ lẫn cần chú ý phát âm và
yêu cầu HS đọc. (GV đọc mẫu các từ
HS đọc sai).
- Một số HS đọc cá nhân các từ khó,
dễ lẫn theo tay chỉ của GV, bàn hoặc
nhóm HS đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài (đọc hai lần).
- Các HS cùng tổ, dãy bàn, hoặc nhóm
tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1
câu.
c. Hớng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ
- GV hớng dẫn HS chia bài thành 4

đoạn:
- Dùng bút chì đánh dấu ở cuối mỗi
đoạn, nếu cần.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sao lại xem sổ
của bạn?
+ Đoạn 2: Vừa lúc ấy những chuyện
lí thú.
+ Đoạn 3: Thanh lên tiếng 50 lần.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
- Gọi 4 HS yêu cầu tiếp nối nhau đọc
bốn đoạn trong bài.
- 4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- GV nhắc HS ngắt giọng đúng vị
trí các dấu câu, nghỉ hơi lâu cuối
mỗi đoạn.
- HS theo dõi GV hớng dẫn ngắt
giọng.
- GV treo bản đồ thế giới, chỉ và gọi
tên các nớc đợc nhắc đến trong bài.
- 4 HS lên bảng lần lợt tìm vị trí các n-
ớc Mô-na-cô, Va-ti-căng, Nga, Trung
Quốc trên bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu
nghĩa các từ trọng tài, diện tích, quốc
gia.
- HS đặt câu với từ: trọng tài, quốc
gia.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc lại 4
đoạn trong bài.

- 4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
c. Luyện đọc theo nhóm
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4
HS và yêu cầu từng em đọc bài trớc
nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
d. Đọc cả bài trớc lớp
- GV gọi 4 HS bất kì yêu cầu tiếp nối
nhau đọc bài trớc lớp.
- 4 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài trong SGK và nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS tìm
hiểu bài:
- HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? + Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung
của các cuộc họp, các việc cần làm,
những chuyện lí thú.
+ Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ
tay của bạn Thanh.
+ 4 HS tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4
nớc đợc nhắc đến trong bài.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên
tự ý xem sổ tay của ngời khác?
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì

sổ tay là của riêng mỗi ngời, trong đó
có thể ghi những điều bí mật mà
không muốn cho ngời khác biết. Xem
trộm sổ tay của ngời khác là mất lịch
sự, thiếu tôn trọng ngời khác và chính
bản thân mình.
+ Em có dùng sổ tay không? Sổ tay đã
giúp gì cho em?
+ 3 đến 5 HS trả lời trớc lớp.
- GV: Mỗi ngời chúng ta nên có một
quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là
một thói quen tốt. Trong sổ tay các em
có thể ghi những điều mình cần ghi
nhớ trong các bài học, ghi những điều
lí thú tìm hiều đợc qua sách, báo,
truyền hình, ghi những việc quan
trọng cần làm
4. Luyện đọc lại bài
- GV chọn đọc mẫu bài lần thứ hai,
sau đó hớng dẫn HS thể hiện giọng
đọc khác nhau khi đọc lời các nhân
vật.
- Theo dõi bài đọc mẫu và hớng dẫn
đọc của GV.
- Gọi 4 HS đọc lại bài theo vai: ngời
dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng.
- 4 HS đọc trớc lớp, cả lớp cùng theo
dõi.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS yêu cầu HS trong nhóm

luyện đọc lại bài theo vai.
- Các nhóm HS tự luyện đọc.
- Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trớc
lớp.
- 3 nhóm HS đọc bài, các HS khác
theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhận xét, tuyên dơng HS đọc hay.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những HS chăm chú tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở những HS còn cha chú ý, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả( Nghe - viết)
Tiết 64: Hạt ma
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Hạt ma.
- Tìm và viết đợc các từ bắt đầu l/n.
- Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học
- Ghi sẵn bảng bài luyện tập.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên
bảng lớp. HS dới lớp viết vào vở
nháp.
- HS đọc và viết
Cái lọ lục bình lóng lánh nớc men
nâu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy - Học bài mới

1. Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài thơ 1 lần. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác
dụng của hạt ma?
- Hạt ma ủ trong vờn
Làm gơng cho trăng soi.
- Những câu thơ nào nói lên tính
cách tinh nghịch của hạt ma?
- Từ tính cách đáng yêu của nhân
vật Marất tinh nghịch giúp em
hiểu điều gì?
- Hạt ma đến là nghịch
Có hôm chẳng cần mây.
- Yêu môi trờng thiên nhiên.
b. Hớng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Cách trình
bày nh thế nào cho đẹp?
- Bài thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta
để cách 1 dòng.
- Các dòng thơ đợc trình bày nh thế
nào?
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và
viết lùi vào 2 ô.
c. Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- PB: gió, sông, trang, nghịch
- PN: mỡ màu, gơng, nghịch

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng
lớp, HS dới lớp viết vào vở nháp.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS.
d. Viết chính tả. - HS tự viết.
e. Soát lỗi.
g. Chấm bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm - 1 HS làm bảng lớp, HS dới lớp viết
vào nháp.
- Gọi HS chữa bài. - 1 HS chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Làm bài vào vở:
Lào; Nam Cực; Thái Lan.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS
nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng.
Luyện từ và câu
Tiết 32: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì,
dấu chấm, dấu hai chấm
I. Mục tiêu
- Tiếp tục học cách sử dụng dấu hai chấm.
- Luyện tập về cách dùng dấu chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
- Giáo dục: Có ý thức về dùng từ, đặt câu.
II. Đồ dùng dạy - học

Đoạn văn trong bài tập 2 và các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1
HS làm bài tập 2 trên bảng, 1 HS làm
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
miệng bài tập 3 tiết luyện từ và câu
tuần 21.
C. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài - HS nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đề.
- GV gọi 1 HS đọc lại đoạn văn
trong bài.
- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- GV kết luận: Dấu hai chấm dùng
để báo hiệu cho ngời đọc biết tiếp
sau đó là lời của một nhân vật hoặc
lời giải thích cho ý đứng trớc.
- HS nghe giảng.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS đọc .
- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn trong
bài.
- 2 HS lần lợt đọc trớc lớp.

- HS dùng bút chì làm bài vào vở bài
tập, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng dấu
hai chấm.
- 2 HS nêu.
Bài 3- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nêu,
- GV gọi 1 HS đọc lại các câu văn
trong bài.
- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS gạch chân dới bộ phận trả lời
cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu:
a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm
bằng gỗ xoan.
b. Các nghệ nhân đã thêu nên những
bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay
khéo léo của mình.
c. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử,
ngời Việt Nam ta đã xây dựng nên
non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ
hôi và cả máu của mình.
- GV chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện thêm cách dùng dấu hai chấm, dấu
chấm, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì?, chuẩn bị bài luyện từ
và câu tuần 33.
Tập làm văn

Tiết 32: Nói, viết về bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý của SGK, kể lại đợc một cách ngắn
gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trờng.
- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài nói trên viết đợc một đoạn văn
ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo
vệ môi trờng.
- Giáo dục: Có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý nh SGK.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc
đoạn văn thuật lại các ý kiến của các
bạn trong nhóm em khi bàn về việc:
Em cần làm gì để bảo vệ môi trờng?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài- ghi bài - Nghe GV giới thiệu ghi bài.
2. Hớng dẫn làm bài
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS dọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý trong
SGK.
- 2 HS lần lợt đọc trớc lớp cả lớp
cùng theo dõi.
- GV giúp HS xác định thế nào là

việc tốt góp phần bảo vệ môi trờng:
Em hãy kể tên những việc tốt góp
phần bảo vệ môi trờng mà học sinh
chúng ta có thể tham gia.
- HS tiếp nối nhau trả lời:
+ Dọn vệ sinh sân trờng.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn
hoa, cây cảnh trong trờng.
+ Tham gia quét dọn, vệ sinh đờng
làng, ngõ xóm.
+ Em đã làm việc tốt gì để góp phần
bảo vệ môi trờng?
Em đã chăm sóc bồn hoa trớc lớp
cùng các bạn trong tổ./
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào
khi nào?
+ Em đã làm việc tốt đó ngay tại tr-
ờng vào ngày chủ nhật vừa qua./
+ Em đã tiến hành công việc đó ra
sao?
+ Trớc khi quét chúng em vẩy nớc
cho đỡ bụi
+ Em có cảm tởng thế nào sau khi
làm việc tốt đó?
+ Em cảm thấy rất vui
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho - HS làm việc theo cặp.
nhau nghe về việc tốt em đã làm để
góp phần bảo vệ môi trờng.
- Gọi một số HS kể trớc lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS,

Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lần lợt đọc trớc lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc
HS viết bài một cách ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng.
- HS làm bài, sau đó một số HS đọc
bài viết trớc lớp, cả lớp cùng theo
dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhắc những HS cha hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dỡng những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
phê bình nhắc nhở những HS cha chú ý học bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 63: Ngày và đêm trên Trái Đất
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Có những kiến thức ban đầu về hiện tợng ngày và đêm trên Trái Đất: sự
kế tiếp của ngày và đêm; một ngày có 24 giờ; thời gian Trái Đất quay đợc
một vòng quanh mình nó đợc coi là một ngày.
- Giải thích đợc hiện tợng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết đợc ý nghĩa của hiện tợng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái đất.
II- Đồ dùng dạy học
- Đèn điện (hoặc đèn pin, nến).
- Mô hình quả địa cầu (cỡ to).
- Phiếu thảo luận, giấy khổ to.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động

- Kiểm tra bài cũ.
+ Mặt trăng đợc gọi là gì của Trái Đất
và tại sao lại đợc gọi nh vậy?
- 2 HS lên bảng trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×