Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 30 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.78 KB, 19 trang )

Thứ Hai ngày 05 tháng 03 năm 2010
THỂ DỤC: TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ học trước.
-Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng vào đích” .
-Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi, bóng nhỏ, xô ( làm đích ), kẻ vạch giới hạn cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp – tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
như mục tiêu .
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, cổ tay, vai.
- GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo
nhịp.
- GV tổ chức cho HS ôn các động tác :
tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Tổ chức “Tâng cầu” bằng tay hoặc bằng
bảng gỗ.
-GV nhận xét sửa sai .
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
( Cách chơi tương tự như cách chơi “Tung
vòng vào đích”).
- Tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
- GV tổ chức ôn một số động tác thả
lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học : …
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
5’
22’
5’
- Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút .
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
-HS thực hành tâng cầu .
- Cách tiến hành và tổ chức như các bài
trươc.
- Quan sát làm theo .
- HS chơi trò chơi 8 - 10 phút .
- Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác .
TOÁN: KI – LÔ - MÉT
I . Mục tiêu:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc

với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm.
1
TUẦN 30
* Bài 1, 2, 3.
II . Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
1dm = ….cm … cm = 1m
1m = … cm ……dm = 1m
- Nhận xét ghi điểm .
2 .Bài mới:
* Giới thiệu km
+Kể tên các đơn vị đo độ dài ?
-Trong thực tế con người phải thực hiện đo những độ
dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con
đường nối giữa các tỉnh ….vì thế người ta đã nghĩ ra
một đơn vị đo lớn hơn mét là Ki lô mét.
- Ki lô mét kí hiệu là: km.
- 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập, thực hành
Bài1: Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2:
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc tên từng đường thẳng .
+ Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ?

+ Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ C  A dài bao nhiêu km ?
Bài 3: Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu )
- Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285
km.
- GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và
làm bài.
- GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
3 . Củng cố, dặn dò:
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu dm ?
- Nhận xét tiết học.
-2H lên bảng
-Xăng-ti-mét , đe-xi-mét , mét
- HS đọc : 1km bằng 1000m.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
+ Quảng đường từ A  B dài 23 km
+ Quảng đường từ B  D dài 90 km
+ Quảng đường từ C  A dài 65 km

- HS quan sát lược đồ.
Quãng đường Độ dài
Hà Nội – Cao Bằng 285 km
Hà Nội – Lạng Sơn 169 km
Hà Nội – Hải Phòng 102 km
Hà Nội – Vinh 308 km

Vinh – Huế 368 km
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
TẬP ĐỌC: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
(trả lời được câu hỏi 1, 3, 4,5.)
- GD tính thật thà và tình cảm yêu thương của mọi người đối với Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
2
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc và hỏi bài “Cây đa quê hương”.
GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới: TIẾT 1
A.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV: quây quanh, non nớt, trìu mến, mừng rỡ…
* Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu văn dài.
-Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .//
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác //

- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
-Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no
không ?/ ….
- Giải nghĩa từ :non nớt, trìu mến, mừng rỡ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu
mến. Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ
khe khẽ, rụt rè .
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho các thấy điều gì về
Bác ?
+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* ND: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan
tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu …Thiếu
niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là
cháu ngoan Bác Hồ .
C. Luyện đọc lại:
- Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ,
HS và Tộ .
- GV nhận xét tuyên dương .


-3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .

- HS luyện đọc
-Nhóm 3 luyện đọc
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
-Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các
cháu ăn có no không ?/ ….
-Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,
của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang
kẹo chia cho các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo.
Ai không ngoan sẽ ….
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./…
- HS nhắc lại.
- Đọc bài theo vai ( vai người dẫn
chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
3
3 . Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?

- Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS trả lời .

Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T 1)
I . Mục tiêu:
-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
-Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và nơi công cộng.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích…
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người
khuyết tật ?
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời
nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật: trâu, bò,
gà, heo , …
- GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên
bảng.

Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật
đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ
loài vật có ích.
+ N1: Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2 & N3: Hãy kể những ích lợi của những con
vật có ích đó ?
+ N4: Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó
?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận .
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi
trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong
lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các
loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể
mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta
hiểu thêm nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.

- HS -2 HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe luật chơi.
- Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1
tổ nhóm).
- HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh)
được minh hoạ.

- HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo
nhóm.
- Chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò, hươu,
nai

- HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá
nhân
- Không được săn bắn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
- HS nhận xét và bổ sung ( nếu có ).
4
-Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối
xử với các con vật .
- GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
+ Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu.
+ Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
+ Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn .
+ Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và
nhận xét về các hành động đúng , sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
+ Cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ?
+ Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì
cho chúng ta ?
- Về nhà học bài cũ, làm tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo
yêu cầu (Đúng – Sai).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét .
+ Hành động trong các tranh 1, 3, 4 là
những hành động đúng.
+ Hành động trong tranh 2 là hành động
sai.


-HS trả lời .
Thứ Ba ngày 06 tháng 03 năm 2010
TOÁN: MI - LI - MÉT
I . Mục tiêu:
-Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đoc, viết kí hiệu đơn vị milimet ( mm )
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng ti mét, mết.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet trong một số trường hợp đơn giản.
* Bài 1, 2, 4.
II . Đồ dùng dạy học:
-Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .
Bài 2 : Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống:
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* Giới thiệu milimét
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ?
- Mi li mét kí hiệu là mm.
- GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ
dài từ vạch 0 đến 1.
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét .
10mm có độ dài bằng 1 cm.
- GV viết lên bảng: 10 mm = 1 cm.
+ 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
- GV giới thiệu : 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10

mm, từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
- GV ghi bảng: 1 m =1000 mm.
* Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Số ?
- GV nhận xét sửa sai.

-Kilômet.
- HS làm bảng lớp làm vở nháp.
- HS nhắc.
- cm , dm , m , km
- HS đọc.

- HS quan sát và trả lời.
-Thành 10 phần bằng nhau.
- HS đọc.
-1m bằng 100 cm.
- Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.
- HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm
vào bảng con.
1cm = 10 mm 1000mm = 1 m
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30
5
Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
theo yêu cầu bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4:Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp.
-Ước lượng để điền đơn vị thích hợp.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố:

+ 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ?
+ 1mét bằng bao nhiêu milimét ?
- Nhận xét tiết học.
mm
- HS đọc yêu cầu .
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
- Đoạn thẳng AB dài 30 mm
- Đoạn thẳng CD dài 70 mm
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng
10 mm
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm .
1 cm = 10 mm.
1 m = 1000 mm.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Nêu được tên môt số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
-HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
-Giấy, hồ dán, băng dính.
III . Cac hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài củ:
+ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật
trong hình ?
+ Con vật nào sống ở nước ngọt, con vật nào sống ở
nước mặn ?

-GV nhận xét đánh giá .
2 . Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong
tranh vẽ. Hoạt động nhóm .
- GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm :
-N1,2: Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho biết cây
nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước và cây
nào vùa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
- N3,4: Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho biết
con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới
nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống
dưới nước . Con vật nào bay lượn trên không
- Gọi đại diên các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở
mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn
vừa sống dưới nước .
+ Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ
cây và các con vật .
+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và
các con vật.
- HS trả lời .
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi
phiếu học tập .
- Sống trên cạn là cây phượng, cây lan,
sống dưới nước là súng , vùa trên cạn vừa
đưới nước là cây rau muống .
- Các con vật sống trên cạn là sóc, sư
tử.Cá sấu sống dưới nước. Rùa, ếch, rắn
vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn .
Con vẹt bay lượn trên không.

-Không chặt cây cối, không đốt rừng làm
nương, rẫy .Không săn bắt động vật dưới
mọi hình thức.
- Chăm sóc, bảo vệ tạo môi trường sống
thuận lợi cho chúng.
6
* Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ
đề.
Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
-Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống trên cạn .
-Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống dưới nước .
-Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm
được nhiều tranh ảnh .
3 . Củng cố , dặn dò
+ Những nơi nào mà cây cối sống được ?
+ Những nơi nào mà loài vật sống được ?
-Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các
hình ảnh theo chủ đề .
- Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu
cầu .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
-2 HS trả lời .
TOÁN: LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
- Rèn kĩ năng chính xác
* Bài 1, 2, 4.
II . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới:
* HD luyện tập
Bài 1: Tính.
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo ta làm
như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- GV chấm chữa bài
Bài 4: Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác ABC rồi
tính chu vi của hình tam giác.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng
cho trước, cách tính chu vi hình tam giác

-2 HS làm bảng , lớp bảng con.
1 cm = 10 mm 4 cm = 40 mm
1 m = 1000mm 20 mm = 2 cm

-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép
tên đơn vị vào kết quả tính .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc.
Bài giải .
Quảng đường người đó đi là :
18 + 12 = 30 ( km)
Đáp số : 30 km
- HS dùng thước đo các cạnh .( AB = 3
cm ; BC = 4 cm ; CA = 5 cm )
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
7
A
B C
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn các dạng bài tập đã học.
- Nhận xét tiết học.
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm

- HS thực hiện tốt yêu cầu.
CHÍNH TẢ : (N -V) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục tiêu:
-Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn “ Một buổi sáng …da Bác hồng hào” trong bài Ai ngoan sẽ
được thưởng , trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr ; êt / êch .
- Rèn chữ viết.

II . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ khó mà HS viết
hay mắc lỗi.
cái xắc, xuất sắc, bình minh, đường xa, sa lầy.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Đoạn văn kể về
Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
-Gọi HS đọc bài.
* Luyện viết:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó hay viết sai.
- GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng hào,
mắt, chạy .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-GV nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế
nào ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- GV đọc lần 2.
- GV đọc chậm cho HS chép
- GV đọc lại bài.
- Thu một số vở để chấm.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống:

(chúc, trúc ) ( chở, trở )
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:

- Hoa phượng .
-HS lên viết lớp viết, lớp viết vào bảng
con .


- 1 HS đọc bài .
- HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Đoạn văn có 5 câu .
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.Tên
riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS theo dõi.
- HS chép bàivào vở.
- HS dò bài sửa lỗi.
- HS nộp bài chấm .
-HS đọc yêu cầu .
a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
8
- Trả vở nhận xét sửa sai.
-Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe
TẬP ĐỌC: CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời đượcc

CH 1, 3, 4,thuộc 6 dòng thơ cuối)
- GDH luôn có gắng thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh Bác Hồ
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
-3H đọc nối tiếp 3 đoạn của truyện “Ai ngoan sẽ
được thưởng”
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
A.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV: ô lâu, bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ
* Đọc từng đoạn
+Đoạn 1: 8 dòng đầu.
- Giảng: Ô Lâu
+Đoạn 2: 6 dòng cuối.
- Luyện đọc:
Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./
Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. /
Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . /
Ôm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . /
- Giảng: cất thầm
Ngẩn ngơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
Giọng đọc cảm động tha thiết, nhấn giọng những
từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn

ngơ, của bạn nhỏ.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh bài
- Đọc đồng thanh
B .Tìm hiểu bài:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- GV vừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu
vừa giảng: Ô Lâu là một con sông chảy qua tỉnh
Quảng Trị và Thừa Thiên Huế đây là vùng địch
tạm chiếm khi đất nước bị Mỹ chia cắt làm 2
miền .
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi .

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- HS đọc tiếng, từ khó theo yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc
- Là dấu kín
- Cảm thấy như trong mơ .
- Nhóm 2 luyện đoc
- 2 nhóm thi đọc, lớp bình chọn nhóm đọc
tốt

- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Quê ở sông Ô Lâu .
- HS quan sát và lắng nghe
9
+ Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ?

+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu
thơ đầu ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?
+ Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong
vùng địch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh
Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta thấy
được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí Bác Hồ ?
C . Học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3 . Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu nhi
đối với Bác Hồ như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Vì ở trong vùng tạm chiến , địch cấm nhân
dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh
đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự
do.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: Đôi má Bác
hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì
sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác
hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và
thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính yêu
Bác Hồ.

- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ.
-3 -5 cá nhân đọc .
- HS trả lời
- Lớp lắng nghe
THỦ CÔNG : LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 2)
I . Mục tiêu:
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp các nan thành
vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
* Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay
có màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu một số loại vòng đeo tay. Quy trình gấp, cắt và dán vòng đeo tay có
hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4, bút màu, kéo cắt, thước.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
*Hoạt động3 : Yêu cầu thực hành gấp cắt dán
vòng đeo tay
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại các bước gấp
cắt dán vòng đeo tay .
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt dán vòng
đeo tay, hoàn thành sản phẩm
- GV nhắc nhớ HS Nếp gấp phải sát , miết kĩ .
Hai nan luôn thẳng để hình gấp vuông đều và đẹp
. Khi dán hai đầu sợi day thành vòng tròn cần giữ
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của

các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại cách gấp cắt dán vòng
đeo tay :
- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
- Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Bước 3 : Gấp các nan giấy
- Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
10
chỗ dán lâu hơn cho hồ khô .
- Trong khi học sinh thực hành , GV quan sát và
giúp những em còn gặp lúng túng .
- Cho HS trưng bày sản phẩm , GV chọn những
sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm
HS .
3. Củng cố, dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiết
sau
- Thực hành cắt , gấp cắt dán vòng đeo tay .
- Trưng bày sản phẩm trước lớp .
- Nhận xét bình chọn những sản phẩm đẹp .
-Chuan bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết
sau.


Thứ Tư ngày 07 tháng 04 năm 2010
TOÁN: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM - CHỤC - ĐƠN VỊ
I . Mục tiêu:
-Biết viết các số có 3 chữ số thành các tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại

-Ôn luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
- H biết vận dụng tốt vào thực tế.
* Bài 1, 2, 3.
II . Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1, 3.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
Bài 3 :
Tóm tắt .
1 cuốn sách : 5 mm
10 cuốn sách : mm ?
-GV nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
2. Bài mới:
* HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các
trăm, chục, đơn vị .
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị ?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số
này thành tổng như sau : 375 = 300 + 70 + 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục,
đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.
-Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng
các trăm , chục , đơn vị.
- HS phân tích số 703, 450, 803, 707.
-Với các số có hàng chục và hàng đơn vị là 0
ta không viết vào tổng .
* Luyện tập:

Bài 1: Viết số theo mẫu.

Bài giải .
Số mi li met của 10 cuốn sách là :
5 x 10 = 50 (mm)
Đáp số : 50 mm
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
- hàng trăm.

-HS phân tích số:456 = 400 + 50 + 6
- HS phân tích :703 = 700 + 3; 450 = 400 + 50
803 = 800 + 3 ; 707 = 700 + 7
389 3trăm8 chục 9 đ vị 389=300 +80 +9
237 2 trăm 3 chục 7 đvị 237 =200 + 30+7
11
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
vở bài tập .
Bài 2: Viết các số : 271; 978; 835; 509 theo
mẫu.
271 = 200 + 70 + 1
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong
các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương
ứng với số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để KT.
3 . Củng cố, dặn dò:.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập

- Nhận xét tiết học.
164 1 trăm 6 chục 4 đvị 164 =100 +60 +4
352 3 trăm 5 chục 2 đvị 352 =300 +50 + 2
658 6 trăm 5 chục 8 đvị 658 = 600 +50 + 8
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9

- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng nối.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I . Mục tiêu:
- Nêu đươc một số từ ngữ nói về tìn cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu
thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn(Bt3).
-GD lòng kính yêu và biết ơn sâu sắc của toàn dân đối với Bác Hồ
II . Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của
cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .

-Nhận xét chung .
2 . Bài mới: HD làm bài
Bài 1 :Tìm những từ ngữ:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu:
+Nhóm 1, 2 tìm các từ mục a

+Nhóm 3 ,4 tìm các từ mục b .
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu
nhi.VD: Thương yêu.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
VD: Biết ơn
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2: Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1
- GV nhận xét sửa sai.
+ Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào? Cuối
câu phải làm gì ?
Bài 3: Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh
- HS lên bảng viết .
- Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,
- Lá cây: xanh mướt, xanh non,
- Hoa: thơm ngát, tươi sắc, …

- Thảo luận và ghi phiếu học tập.
a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm,
săn sóc, chăm chút, chăm lo, …
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn,
biết ơn, thương nhớ, …
- Đại diên nhóm trình bày
- HS đặt câu theo cảm nhận của mình .
VD: Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải
ghi dấu chấm .
-HS đọc yêu cầu.
12
bằng một câu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .

-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
-HS nêu những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi?
+ Đặt câu với từ biết ơn .
- Nhận xét tiết học.
- T1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
-T2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng
đài Bác Hồ.
- T3:Các thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác

- HS trả lời.
TẬP VIẾT: CHỮ HOA M (kiểu 2 )
I. Mục tiêu:
- Viết đúng cỡ chữ hoa M kiểu 2; chữ và câu ứng dụng Mắt, Mắt sáng như sao.
- H có kĩ năng viết đúng chữ hoa.
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ M hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học:
13
Thứ Năm ngày 08 tháng 04 năm 2010

TOÁN: PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ)các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2a; Bài 3.
II . Đồ dùng dạy học:

-Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn
vị: 458; 502; 760
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới:
+ Giới thiệu phép cộng

-3H lên bảng, lớp bảng con
458 = 400 + 50 +8
502= 500 + 2
760 = 700 + 60
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: A ; Ao liền
ruộng cả
-Nhận xét chung.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD viết chữ hoa:
- HS quan sát số nét, quy trình viết
+ Chữ M hoa cao mấy li ?
+Chữ M hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ “Mắt sáng như sao”
-Giảng: vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.

+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là chữ nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3 . Củng cố, dặn dò:
+ Nêu quy trình viết chữ M hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
-VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li .
-Gồm 3 nét. Là nét móc 2 đầu bên trái lượn
vào trong, nét cong móc xuôi trái; nét lượn
ngang kết hợp với nét cong trái…
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ M hoa .
- HS đọc: Mắt sáng như sao
-Có 4 chữ
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Mắt vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
14
- GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số
như phần bài học trong SGK.
+ Bài toán có 326 hình vuông, thêm 253 hình

vuông nữa. Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
+ Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế
nào ?
- Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp
326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm
tổng .
- GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
+ Tổng của 326 và 253 có mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vị ?
+ Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì có
tất cả bao nhiêu hình vuông ?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
6 cộng 3 bằng 9 viết 9
2 cộng 5 bằng 7 viết 7
3 cộng 2 bằng 5 viết 5
*Chú ý:Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước:
Bước 1: Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với
trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2:Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự
đơn vị – chục – trăm )
* Luyện tập
Bài 1: Tính .
- Yêu cầu HS làm bài bảng con và nêu cách
tính .

-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- H làm vở. Gv chấm chữa bài
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu .

a. 200 + 100 =300
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
+ Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào?
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập
- Nhận xét tiết học.

- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .


-Ta thực hiện phép cộng.
- HS quan sát hình biểu diễn.
- Có 5 trăm, 7 chục và 9 đơn vị.
- Có tất cả là 579 hình vuông.
- Bằng 579.
- HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .

- HS nhắc lại .

- Cả lớp làm vào bảng con .

686
451
235
+

799
162

637
+

857
354
503
+

827
627
200
+

439
31
408
+

199
132
67
+
- HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
- 2 HS nêu các bước thực hiện
- HS nhận xét
CHÍNH TẢ: ( N -V ) CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2 a,b.
- Rèn ý thức luyện chữ và kĩ năng nghe viết.
II . Đồ dùng dạy học:
15
326


253

579


+

-Bảng viết sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- 2H lên bảng, lớp viết bảng con.Viết các từ sau:
chênh lêch, dấu vết.
-GV nhận xét sửa sai.
2 . Bài mới:
* HD viết chính tả
- GV đọc bài viết
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?

+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và
kính yêu Bác Hồ ?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý

điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng: bâng khuâng, giở xem,
chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
-GV nhận xét sửa sai.
- GV đọc bài lần 2.
- GV đọc bài .
- GV đọc bài
- Thu một số vở chấm .
* HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai.
-Về nhà sửa lỗi, làm BT3. Xem trước bài “Việt
Nam có Bác”
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .

- HS theo dõi.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn
hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
-Thể thơ lục bát.Khi viết dòng thứ nhất lùi
vào 2 ô, dòng thứ hai viết cách lề 1 ô.

-Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ Bác viết
hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .
- HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .
- HS soát lỗi.
- HS nộp bài viết.

- HS đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm vào vở , 1H chữa bài .
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
- HS thực hiện tốt yêu cầu.
Thứ Sáungày 09 tháng 04 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục tiêu:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện qua suối (BT1).
- Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (Bt2).
-GDH đức tính sống vì người khác, luôn quan tâm đến người khác.
II . Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy - học:
16
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
- 2H kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan
hương” và trả lời câu hỏi sau .
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
+ Cây hoa xin trời điều gì ?
- Nhận xét ghi điểm

2 . Bài mới:
Bài 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
- GV kể chuyện lần 1
- GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: GV vừa kể vừa giới thiệu
tranh.
- GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
+ Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
+ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ
làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác
Hồ ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
- GV nhận xét tuyên dương .
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong BT1 .
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố , dặn dò:
+ Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được
bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình, người thân
nghe. Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .

- HS đọc yêu cầu .
- HS lắng nghe nội dung truyện
-HS đọc .

- HS quan sát và lắng nghe .

- HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc
thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì
có một hòn đá bị kênh .
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
chắc để người khác qua suối không bị ngã
nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
- HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi,
HS 2 trả lời.
1 HS kể .
- HS làm vào vở .

- Phải biết quan tâm đến người khác.Cần
quan tâm tới mọi người xung quanh…
THỂ DỤC: TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu:
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích.
-Ôn “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm , phương tiện:
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , bóng và vật đích.
III . Nội dung và phương pháp:
Hoạt động cùa GV TG Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học:
- Ôn tâng cầu .
- Ôn “Tung bóng vào đích” .

- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
5’
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
17
gối, hông, cổ tay, vai.
- GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một
hàng dọc trên địa hình tự nhiên :
- GV cho HS đi thường theo vòng tròn và
hít thở sâu :
- GV cho HS ôn lại các động tác vươn
thở, tay, chân, toàn thân, nhảy của bài thể
dục phát
2 . Phần cơ bản:
- Ôn tâng cầu
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
+ GV nhắc lại cách chơi.
+ Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ
+ GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném
trúng đích nhiều nhất .
- Nhận xét – Tuyên dương.
3 . Phần kết thúc:
- GV tổ chức cho HS đi và hát.
- GV tổ chức ôn động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
22’

5’
* * * * * * *
* * * * * * *
80 – 90 mét
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp .
-HS thực hành tâng cầu .
- HS chơi trò chơi 8 - 10 phút .
- Thực hiện 5 - 6 lần .

KỂ CHUYỆN: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ ,
cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.
-Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.
-Biết thgeo dõi , Nhận xét , đánh giá lời của bạn kể.
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
-Kể lại câu chuyện theo vai .
-GV nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung .
2 . Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD kể chuyện .
- Kể từng đoạn truyện theo tranh :
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại một
nội dung của bức tranh trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý .
Tranh 1:
- 5 HS kể lại chuyện theo vai.
- HS đọc yêu cầu .

- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các nhóm
lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi
nhóm 2 HS .
-Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi.
18
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì ?
+ Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ?
+ Thái độ các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã
nói chuyện gì ?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ?
Tranh 3
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia
kẹo cho Tộ ?
- Kể lại toàn câu truyện .
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt .
- Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của Tộ
- GV nhận xét tuyên dương .

3. Củng cố - dặn dò:
+ Qua câu chuyện, chúng ta học tập được ở bạn Tộ
đức tính gì ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Nhận xét tiết học.
-Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa,…
-Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
-Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các
cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
-Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn
có no không, …
-Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai không
ngoan thì không đựơc ạ.
-Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
-Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn cuối câu
chuyện

-Thật thà, dũng cảm.
19

×