Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an 5-tuan 33.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.67 KB, 34 trang )

Gv:Nguyễn Tuấn Anh
TUẦN 33:
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 65 : TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Trích)
I. Mục tiêu:
-BiÕt ®äc bµi v¨n râ rµng,rµnh m¹ch vµ phï hỵp víi giäng ®äc mét v¨n b¶n lt.
-HiĨu néi dung 4 ®iỊu cđa Lt b¶o vƯ ,ch¨m sãc vµ gi¸o dơc trỴ em .(tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u
hái trong sgk)
II. Chuẩn bò:
GV: B¶ng phơ,gi¸o ¸n,…
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Gọi 2 học sinh đọc bài “Những cánh buồm” trả lời những câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc
và THB.
Ghi tựa

-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh nêu

-Học sinh đọc
a. Luyện đọc:







b. Tìm hiểu bài:







c.Đọc diễn cảm

3. Củng cố:
-Cho học sinh chia đoạn

-Gọi học sinh đọc nối 4 điều rút
ra từ khó đọc.
-Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra
từ ngữ.
-Gọi học sinh đọc từ ngữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
* Những điều luật nào trong bài
nói lên quyền trẻ em Việt Nam?
*Đặt tên cho mỗi điều luật nói
trên?



*Điều luật nào nói về bổn phận

của trẻ em?
* Nêu những bổn phận của trẻ
em?
-Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc
-Khắc sâu kiến thức:
4 đoạn
*Đ1:Điều 15
*Đ2: Điều 16
*Đ3 Điều 17
*Đ4: Điều 21
-Học sinh đọc
-Các học sinh khác đọc thầm
-Điều luật 15,16,17,21
-Học sinh đặt
Điều15: Quyền của trẻ em được
chăm sóc , bảo vệ sức khoẻ
Điều 16: Quyền học tập của
trểm
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí
của trẻ em
-Điều 21
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc.
-Nhận xét tiết học.

Tiết 161 : TOÁN:
ÔN TẬP VỀ TÝNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.(TR168)
I. Mục tiêu:
-Hs thc c«ng thøc tÝnh diƯn tÝch vµ thĨ tÝch c¸c h×nh ®· häc.

-VËn dơng tÝnh diƯn tÝch,thĨ tÝch mét sè h×nh trong thùc tÕ.(bt2;bt3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu
bài:
2 Hd học sinh
ôn tập:
3.HD học
- Giáo viên ghi tựa
Hướng dẫn học sinh ôn
lại các công thức.
-Giáo viên tổ chức cho
học sinh thảo luận nhóm
-Học sinh nêu
Bài giải
Diện tích phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m
2
)
sinh làm bài
tập
Bài 1:






Bài 2:





Bài 3:


3. Củng cố:
đôi cách làm.

⇒ Giáo viên lưu ý: Diện
tích cần quét vôi = S
4 bức
tường
+ S
trần nhà
- S
các cửa

.

GV có thể làm một HLP
cạnh 10 cm bằng bìa có
dán giấy màu để minh hoạ

trực quan và cho HS biết
thể tích hình đó chính là 1
dm
3
( 1000 cm
3
)



Gợi ý :
+ Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi
nước chảy đầy bể

-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27(m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số: 102,5 m
2

Bài giải
Thể tích cái hộp đó:

10 × 10 × 10 = 1000 ( cm
3
)
Nếu dán giấy màu tất cả các
mặt của cái hộp thì
bạn An cần:
10 × 10 × 6 = 600 ( cm
3
)
Đáp số : 600 ( cm
3
)

Thể tích bể nước là:
2 × 1,5 × 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ

Tiết 65 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM

I. Mục tiêu:
-BiÕt vµ hiĨu thªm mét sè tõ ng÷ vỊ trỴ em (bt1,bt2)
-T×m ®ỵc h×nh ¶nh so s¸nh ®Đp vỊ trỴ em (bt3);hiĨu nghÜa cđa c¸c thµnh ng÷,tơc ng÷ nªu
ë bt4.
II. Chuẩn bò:
GV: - Từ điển học sinh

HS:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2 HD làm bài tập:
Bài 1:

-Giáo viên ghi tựa

-Gọi học sinh đọc y/c của bài và làm
bài vào vở:

-Học sinh nêu

-Ý c: Người dưới 16 tuổi
được xem là trẻ em.

Bài 2:





Bài 3:





Bài 4:




3. Củng cố:
-Gọi học sinh đọc y/c của bài và làm
bài vào vở:




-Gọi học sinh đọc y/c của bài và làm
bài vào vở:




-Gọi học sinh đọc y/c của bài và làm
bài vào vở:



-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
*các từ đồng nghóa với từ
trẻ em.
-Trẻ, trẻ con, con trẻ.
-Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi

đồng, thiếu niên…
-Con nít, trẻ ranh, nhãi
ranh…
-Trẻ em như hoa mới nở
-trẻ em là tương lai của đất
nước
-Trẻ em hôm nay, thế giới
ngày mai

a.Tre già măng mọc-Lớp
trước…
b. Tre non dễ uốn- Dạy trẻ
c. Trẻ người non dạ- Còn
ngây thơ
d.Trẻ lên ba, cả nhà học
nói- trẻ lên ba cả …




Đạo đức :
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Thứ ba ngày tháng năm 2011
-Tiết 162 : TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt tÝnh thĨ tÝch vµ diƯn tÝch trong c¸c trêng hỵp ®¬n gi¶n.(bt1;bt2)
II. Chuẩn bò:
GV:

HS:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:
-Giáo viên ghi tựa

-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
-Học sinh nêu
a. Học sinh làm bài
1. 576cm
2
, 864cm
2
, 1728cm
3
2. 49cm
2
, 73,5cm
2
, 42,875cm
2




Bài 2:






Bài 3:







3. Củng cố:



-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:





-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:







-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
b. Học sinh làm bài
1. 140cm
2
, 236cm2, 140cm3
2. 2,04cm
2
, 3,24cm
2
, 0,36cm
3
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m
Bài giải
Stp của khối nhựa hình lập
phương là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm
2

)
Stp của khối gỗ hình lập
phương là:
(5 x 5) x 150 (cm
2
)
Stp khối nhựa gấp Stp khối gỗ
là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần


TiÕng Anh:

Tiết 65 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I. Mục tiêu:
-Hs lËp ®ỵc dµn ý mét bµi v¨n t¶ ngêi theo ®Ị bµi gỵi ý trong sgk.
-Tr×nh bµy miƯng ®ỵc ®o¹n v¨n mét c¸ch râ rµng,rµnh m¹ch dùa trªn dµn ý ®· lËp.
II. Chuẩn bò:
GV:
HS:
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: -Giáo viên ghi tựa -Học sinh nêu
2.HĐ dạy kọc:

HĐ1:HD học sinh
hiểu đề bài.


HĐ2:HD lập dàn ý


HĐ3:HD nói từng
đoạn của bài văn.





3.Củng cố:
Giáo viên mở bảng phụ đã viết
các đề văn, cùng học sinh phân
tích đề – gạch chân những từ
ngữ quan trọng.


-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và lập dàn ý vào vở.


-Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc
nhở học sinh cần nói theo sát
dàn ý, dù là văn nói vẫn cần
diễn đạt rõ ràng, rành mạch,
dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng

một số hình ảnh bằng cách so
sánh để lời văn sinh động, hấp
dẫn.

-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
*Bài a. Tả cô giáo, thầy giáo)
đã từng dạy dỗ em.
*Bài b. Tả một người ở đòa
phương.
*Bài c. Tả một người em mói
gặp một lần, ấn tượng sâu sắc
-Học sinh thực hành.
*Cả lớp đọc thầm lại các đề
văn: mỗi em suy nghó, lựa chọn
1 đề văn gần gũi, gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề.
-5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói
đề văn em chọn.

Từng học sinh chọn trình bày
miệng (trong nhóm) một đoạn
trong dàn ý đã lập.
-Những học sinh khác nghe bạn
nói, góp ý để bạn hoàn thiện
phần đã nói.


Lòch sử:

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

Tiết 33 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã
hội chăm sóc và giáo dục trẻ em.
I. Mục tiêu:
-Hs kĨ ®ỵc mét c©u chun ®· nghe,®· ®äc nãi vỊ viƯc gia ®×nh,nhµ trêng,x· héi ch¨m
sãc,gi¸o dơc trỴ em hc trỴ em víi viƯc thùc hiƯn bỉn phËn víi gia ®×nh,nhµ trêng vµ x·
héi.
-HiĨu néi dung vµ biÕt trao ®ỉi vỊ ý nghÜa c©u chun.
II. Chuẩn bò:
GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về việc gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
HS :
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Gọi 2 học sinh đọc kể câu chuyện Lớp Trưởng Lớp Tôi
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

-Học sinh nêu.
2. HD Học sinh kể
a.Hd hiểu y/c








b.HS thực hành kể


3.Củng cố-dặn dò:

-Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài và tìm hiểu đề bài
gạch chân những từ cần
nhấn mạnh
-Gọi học sinh đọc nối gợi
ý trong sgk.
-Cho học sinh nói về nội
dung câu chuyện mình đònh
kể.
-Cho học sinh kể cá nhân
lớp nhận xét.
-Cho học sinh kể theo
nhóm.
-Cho học sinh thi kể lớp
cùng giáo viên nhận xét.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.

-Đã nghe, đã đọc nói về
việc gia đình, nhà trường,
xã hội chăm sóc và giáo
dục trẻ em.



-Học sinh phát biểu.

-Học sinh kể
-Học sinh thi kể

Thứ Tư ngày tháng năm 2011
H¸t nh¹c:

Tiết 66 : TẬP ĐỌC :
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi th¬,ng¾t nhÞp hỵp lÝ theo thĨ th¬ tù do.
-HiĨu ®ỵc ®iỊu ngêi cha mn nãi víi con:Khi lín lªn tõ gi· ti th¬,con sÏ cã mét cc
sèng h¹nh phóc thËt sù do chÝnh hai bµn tay con g©y dùng lªn. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái
trong sgk ; thc hai khỉ th¬ ci bµi)
II. Chuẩn bò:
GV:
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Gọi 2 học sinh đọc bài “Luật bảo vệ…” trả lời những câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc
và THB.

a. Luyện đọc:




Ghi tựa

-Gọi một học sinh đọc
toàn bài.
-Cho học sinh chia
đoạn

-Gọi học sinh đọc nối
4 điều rút ra từ khó
-Học sinh nêu

-Học sinh đọc
4 đoạn
*Đ1:Từ đầu đến lên tàu.
*Đ2:Tiếp đến vậy nữa
*Đ3 Tiếp đến tàu hoả đến
*Đ4: Còn lại




b. Tìm hiểu bài:
















đọc.
-Gọi học sinh đọc nối
đoạn tìm ra từ ngữ.
-Gọi học sinh đọc từ
ngữ.
-Giáo viên đọc mẫu.
- Những câu thơ
nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và
đẹp?









-Thế giới tuổi thơ thay
đổi thế nào khi ta lớn
lên?

-Học sinh đọc
-Các học sinh khác đọc thầm


-Đó là những câu thơ ở khổ 1:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
- Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của
ngày mai theo cách ngược lại với thế giới
tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi
thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết
nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế
trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về
đậu).
-Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và3
-Qua thời thơ ấu , không còn sống trong thế
giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của
những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở
đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghó
như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy
thế giới của các em thay đổi – trở thành thế
giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không
còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ





c.Đọc diễn cảm

3.Củng cố:



-Từ giã thế giới tuổi
thơ con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu?
-Giáo viên tổ chức
cho học sinh đọc diễn
cảm
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành
khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười
nói.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay;
không dể dàng như hạnh phúc có được trong
các truyện thần thoại, cổ tích.


MÜ tht:


TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG –tr.169
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt thùc hµnh tÝnh diƯn tÝch vµ thĨ tÝch c¸c h×nh ®· häc.(Lµm bt1;bt2)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài:
2.HD học sinh
làm bài tập

Bài 1:










Bài 2:

-Giáo viên ghi tựa

*Ôn công thức tính
- Diện tích tam giác, hình chữ
nhật.
-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
-Đề bài hỏi gì?
-Muốn tìm ta cần biết gì?







-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:
-Học sinh nêu
- S
TG
= a × h : 2
S
CN
= a × b
- Học sinh nhắc lại.

Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
80 – 30 = 50 (m)

Diện tích mảnh vườn:
50 × 30 = 1500 (m
2
)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
1500 :10 x 15 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg





Bài 3:











3. Củng cố:







-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:









-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200(cm)
Chiều cao hìh hộp chữ nhật đó
là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
- S
TG
= a × h : 2
S
CN
= a × b
- P , S mảnh vườn.
- Học sinh nhắc lại đổi ra thực
tế.

- Học sinh giải vở.
- Học sinh sửa bài.
P
mảnh vườn
= 170 m
S
tam giác
= 600 m
2
S
ch
÷
nhật
= 1250 m
2
S
mảnh vườn
= 1850 m
2

Tiết 33 : CHÍNH TẢ
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
+Hs nhí-viÕt ®óng bµi chÝnh t¶;tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi th¬ 6 tiÕng.
+ViÕt hoa ®óng tªn c¬ quan,tỉ chøc trong ®o¹n v¨n C«ng ¬c vỊ qun trỴ em(bt2).
II. Chuẩn bò:
GV:
HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:

-Kiểm tra vở của học sinh?
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HD chính tả:





-Ghi tựa
-Gọi học sinh đọc bài viết.
-Lớp đọc thầm bài.
+Bài chính tả nói lên điều gì ?

+Giáo viên cho học sinh nêu từ
khó
-Học sinh nêu


-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ
có ý nghóa rất quan trọng đối
với cuộc đời đứa trẻ.










3.Làm bài tập.
Bài 2






4.Củng cố:
-Hướng dẫn từ khó.
-Cho học sinh viết từ khó vào
bảng con
+Giáo viên đọc cho học sinh viết
bài.
-Học sinh soát lỗi bài.
+Giáo viên thu bài chấm điểm.
-Nhận xét bài của học sinh
-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:






-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.







-1 học sinh nhắc lại quy tắc
viết hoa tên các tổ chức.
-Liên hợp quốc
-Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên
hợp quốc.
-Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp
quốc
-Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
-Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ
trẻ em.
*Từ về không viết hoa vì nó là
quan hệ từ.

Tiết 65 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu tác hại của việc rừng bò tàn phá.
2. Kó năng: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bò tàn phá.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bò:
GV: Hình vẽ trong sgk trang 134, 135
HSø: sgk.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra vở của học sinh.

B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ dạy kọc:
HĐ1:Quan sát và
thảo luận.









HĐ2:Liên hệ thực
tế.





-Giáo viên ghi tựa


Giáo viên yêu cầu cả lớp quan
sát và thảo luận nhóm đôi.
-Phân tích những nguyên nhân
dẫn đến việc rứng bò tàn phá?
* Giáo viên kết luận:

-Có nhiều lí do khiến rừng bò
tàn phá: đốt rừng làm nương
rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ
dùng gia đình, để lấy đất làm
nhà, làm đường,…


-Liên hệ đến thực tế ở đòa
phương bạn (khí hậu, thời tiết
có gì thay đổi, thiên tai,…).
* Giáo viên kết luận:
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn
hán thường xuyên.
- Đất bò xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm
-Học sinh nêu




*Học sinh đặt câu hỏi và trả lời
-Câu 1. Con người khai thác gỗ
và phá rừng để làm gì?
- Câu 2. Còn nguyên nhân nào
khiến rừng bò tàn phá
-Hình 1: Con người phá rừng lấy
đất canh tác, trồng các cây
lương thực, cây ăn quả hoặc các
cây công nghiệp.

- Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây
nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào
nhiều việc khác.
-Hình 3: Phá rừng để lấy chất
đốt.
-Hình 4: Rừng còn bò tàn phá do
những vụ cháy rừng.


3.Củng cố:
dần có thể bò diệt vong.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời









Thứ năm ngày tháng năm 2011
Tiết 164 : TOÁN :
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC-tr.170
I. Mục tiêu:
-Hs biÕt mét sè d¹ng to¸n ®· häc.
-BiÕt gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn t×m sè trung b×nh céng,t×m hai sè biÕt tỉng vµ hiƯu
cđa hai sè ®ã.(lµm bt1;bt2)

II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động d¹y -häc:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập 2 ở vở của học sinh.
B. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài:
2.HD học sinh ôn
tập















-Giáo viên ghi tựa
Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
- Nêu quy tắc cách tìm trung
bình cộng của nhiều số hạng?
- Nêu quy tắc tìm tổng khi biết

số trung bình cộng?
Nhóm 2:
- Học sinh nêu các bước giải
dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?
Nhóm 3:
- Học sinh nêu cách tính dạng
toán tìm 2 số khi biết tổng và
hiệu?
-Giáo viên yêu cầu các học sinh
tìm cách khác?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nêu các bước giải?

-Học sinh nêu

Hoạt động nhóm.
(nhóm bàn)
1/ Trung bình cộng (TBC)
- Lấy tổng: số các số hạng.

- Lấy TBC × số các số hạng.

2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số
đó.
B
1
: Tổng số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trò 1 phần.

B
3
: Số bé.
B
4
: Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
2 số đó.










2.HD học sinh
làm bài tập
Bài 1:




Bài 2:














-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:





-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:

B
1
: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B
2
: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
- Học sinh nêu tự do.
- Dạng toán tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ 2 số đó.
B
1

: Hiệu số phần bằng nhau.
B
2
: Giá trò 1 phần.
B
3
: Số bé.
B
4
: Số lớn.
-Dạng toán liên quan đến rút về
đơn vò.
-Bài toán có nội dung hình học.
Bài giải
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi
được:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Bài giải






Bài 3:







3. Củng cố:







Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:





-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 × 25 = 875 (m
2

)
Đáp số: 875 m
2
Bài giải
1 cm
3
kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (gam)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (gam)
Đáp số: 31,5 gam

TiÕng Anh:
Tiết 66 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU :(Dấu ngoặc kép)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×