Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo an tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 5 trang )


Tuần: 33
Tiết: 61 GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và
ứng dụng của glucozơ.
2. Kó năng:
-Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ
3. Thái độ: thận trọng trong khi làm thí nghiệm
II.CHUẨN BỊ:
1.GV:
Hóa chất Dụng cụ
-Glucozơ ; H
2
O -Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-Dd AgNO
3
; dd NH
3
. -Kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh.
2.HS: Đọc bài 51 : Glucozơ
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thực hành thí nghiệm, ...
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
*Giới thiệu: Gluxit là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ
thiên nhiên, có CT chung là: C
n
(H
2
O)
m


.
Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và
ứng dụng gì ?
Công thức phân tử : C
6
H
12
O
6
. Phân tử khối : 180.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Yêu cầu HS quan sát 1
số tranh vẽ một số loài
cây (có quả chín) chứa
nhiều glucozơ; Trong
tự nhiên, glucozơ thường
có nhiều ở đâu ?
-Qua những kiến thức em
vừa học, em có thể rút ra
kết luận gì về trạng thái
tự nhiên của glucozơ ?
Giáo viên u cầu học
sinh làm thí nghiệm
-Glucozơ có nhiều trong
quả chín  Vậy theo em
Quan sát hình vẽ  ghi
nhớ được: glucozơ có
nhiều trong quả chín.
Glucozơ có nhiều trong
quả chín, trong cơ thể

người và động vật.
Hoạt động nhóm (2’)
Làm thí nghiệm  nêu
hiện tượng:
+Glucozơ là chất rắn, kết
I. Trạng thái tự nhiên.
Glucozơ có nhiều trong
quả chín, trong cơ thể
người và động vật.
II. Tính chất vật lý .
Glucozơ là chất rắn kết
tinh, không màu, vò ngọt,
dễ tan trong nước


glucozơ có vò gì ?
? Vậy glucozơ có những
tính chất vật lý quan
trọng nào ?
Tiến hành làm thí
nghiệm
 Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét ?
-Theo em chất màu xám
bạc bám trên thành ống
nghiệm là chất gì ?
-Vậy sản phẩm tạo thành
sau phản ứng là những
chất nào ?
Giải thích: khi cho dung

dòch AgNO
3
vào ống
nghiệm đựng dung dòch
NH
3
tạo ra một phức chất
rất phức tạp vì vậy để
đơn giản trong phản ứng
người ta viết dưới dạng
Ag
2
O

với xúc tác là NH
3
,
t
0
.
 Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng ?
-Trong phản ứng này
C
6
H
12
O
6
bò oxi hóa thành

C
6
H
12
O
7
. Phản ứng trên
được dùng để tráng nên
còn gọi là phản ứng
tráng gương và đây là
phản ứng dùng để nhận
biết glucozơ với nhiều
loại hợp chất hữu cơ
khác.
-Người ta thường sản
xuất rượu etylic bằng
mấy cách ?
tinh, màu trắng.
+Glucozơ dễ tan trong
nước.
HS quan sát thí nghiệm
Chất màu xám bạc bám
trên thành ống nghiệm là
kim loại Ag.
Sản phẩm là: Ag và
C
6
H
12
O

7
-Rượu etylic thường được
III. Tính chất hóa học .
1. Phản ứng oxi hóa
glucozơ
C
6
H
12
O
6
(dd) +
Ag
2
O(dd)

 C
6
H
12
O
7
(dd)
+ 2Ag (r)
Phản ứng trên gọi là
phản ứng tráng gương.
2. Phản ứng lên men
rượu.
PTHH:


NH
3
, t
0
Men rượu
30
0
- 32
0

Vậy theo em người ta có
thể điều chế rượu etylic
từ glucozơ được không ?
Nếu có phản ứng xảy ra
thì phải có điều kiện gì ?
Nên phản ứng trên còn
gọi là phản ứng lên men
rượu.
Yêu cầu HS viết
PTHH của phản ứng trên
 nhận xét ?
Yêu cầu HS quan sát
hình vẽ SGK/ 152  nêu
những ứng dụng của
glucozơ mà em biết ?
sản xuất theo 2 cách
chính:
+Từ tinh bột hoặc đường.
+Từ etilen.
-Người ta có thể điều

chế rượu etylic từ
glucozơ nhưng cần phải
có men rượu.
HS quan sát hình vẽ
SGK/ 152  nêu những
ứng dụng của glucozơ
C
6
H
12
O
6
(dd)


2C
2
H
5
OH(dd) + 2CO
2
(k)
IV. Glucozơ có ứng dụng
gì ?
-Glucozơ là chất dinh
dưỡng quan trọng của
người và động vật.
-Glucozơ được dùng để
tráng gương, tráng phích
4: Củng cố

Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt: glucozơ ; axit axetic và
rượu etylic.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 152 và tóm tắt
-Làm bài tập 2,3,4 SGK/152.
-Xem bài 51 SGK/ 153, 154
Tiết 62 SACCARÔZƠ


I . Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm được công thức phân tử , tính chất vật lý, tính chất hóa học
của săccarôzơ
- Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của săccarôzơ
2. Kỹ năng :
Viết được PTHH các phản ứng của săccarôzơ
3. Thái độ: Cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
- Đường săc carozơ, dung dòch AgNO
3
, dung dòch NH
3
, dung dòch H
2
SO
4
,
ống nghiệm, nước, đèn cồn.
III . Phương pháp : trực quan, thông báo, đàm thoại, gợi mở
IV. Hoạt động dạy và học

1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
Hãy nêu tính chất hóa học của
glucôzơ, viết phương trình phản
ứng
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
C
6
H
12
O
6
(dd) +
Ag
2
O(dd)

 C
6
H
12
O
7
(dd) + 2Ag (r)
2. Phản ứng lên men rượu.
PTHH:
C
6
H

12
O
6
(dd)


2C
2
H
5
OH(dd) + 2CO
2
(k)
3.Giảng bài mới.
Săccarôzơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính
chất và ứng dụng của săccarôzơ như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
GV : săccarôzơ có
nhiều trong loại cây gì ?
HS lấy đường
Học sinh trả lời
Học sinh làm thí nghiệm
I. Trạng thái thiên
nhiên:
Săccarôzơ có nhiều trong
loài thực vật như : mía,
củ cải đường, thốt nốt, ….
II. Tính chất vật lý :


NH
3
, t
0
Men rượu
30
0
- 32
0

săccarôzơ vào ống
nghiệm quan sát theo
nước vào lắc nhẹ.
Giáo viên u cầu học
sinh nhận xét thí nghiệm
GV : Hãy nêu tính chất
vật lý của săccarôzơ ?
Giáo viên u cầu học
sinh lên bảng biểu diễn thí
nghiệm 1
Nhận xét và kết luận về
thí nghiệm 1
Giáo viên u cầu học
sinh lên bảng biểu diễn thí
nghiệm
Nhận xét và kết luận về
thí nghiệm 2
GV : săccarôzơ có những
ứng dụng gì ?
GV : hướng dẫn HS đọc

tìm hiểu sơ đồ sản xuất
đường săccarôzơ từ mía
qua phần đọc thêm SGK
“em có biết
học sinh nhận xét thí
nghiệm
Học sinh nêu tính chất
vật lý của săccarôzơ
học sinh lên bảng biểu
diễn thí nghiệm
Thí nghiệm 1 SGK
không có hiện tượng gì
xảy ra

Thí nghiệm 2 SGK có
kết tủa Ag xuất hiện
Đã xảy ra phản ứng
tráng gương.
HỌc sinh trả lời
Săccarôzơ là chất kết
tinh không màu, vò ngọt
dể tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
C
6
H
12
O
6
+ H

2
O
(Săccarôzơ )
C
12
H
22
O
6
+ C
12
H
22
O
6
Glucozơ Fructozơ
V. Ứng dụng của
Săccarôzơ
- Thức ăn cho người
- Nguyên liệu cho công
nghiệp thực phẩm
- Nguyên liệu pha chế
thuốc.
4. Cũng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 /155/SGK
5. Dặn dò : Giáo viên hướng dẫn bài tập 5,6/155 SGK cho HS về nhà làm
HS đọc thêm SGK
Chuẩn bò bài tinh bột và xenlulôzơ.

Kí duyệt, ngày tháng năm
PHT


Axit
0
t

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×