Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 4-TUAN 27 ( CKTKN- Ngang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.01 KB, 25 trang )

TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
TUẦN 27
THỨ 2 Ngày soạn: 12/03/2010
Ngày dạy: 15/03/2010
TIẾT 1
TẬP ĐỌC : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm rãi,
bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên
riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai
nhà bác học dũng cảm.
II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê. Sơ đồ Trái Đất
trong hệ Mặt Trời .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Ga - v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- 1 HS đđọc cả bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
-GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? (Ghi ý chính đoạn 1 .)
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? (Ghi bảng ý chính đoạn 2 .)
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? (Ghi bảng ý chính đoạn 3 .)
* ĐỌC DIỄN CẢM:
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
1
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.

TIẾT 2
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :

- Thực hiện được các phép tính với phân số
- Biết giải bài tốn có lời văn .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế
nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 : 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng phép tính .
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3( a,c) :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số em. 2 HS lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét bài làm
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
2
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
Bài 4: 1 em nêu đề bài .
+Gợi ý HS :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể .

- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .Dặn về nhà học bài và làm bài.

TIẾT 3
CHÍNH TẢ: ( Nhớ viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ;
khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2) b, (3) b.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
lung linh , giữ gìn , bónh tónh , nhường nhòn .
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài : " Bài thơ về tiểu đội xe không kính "
-Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào nháp.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài "
Bài thơ về tiểu đội xe không kính " .
HS tự soát lỗi .

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2b : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
3
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
* Bài tập 3: HS đọc đoạn văn .
- Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát .
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi làm bài .
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả , sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu
văn . HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bò bài sau.

TIẾT 4
KHOA HỌC: CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU : - Giúp HS :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong
II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS chuẩn bò : Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau :
Những rủi ro , nguy hiểm có thể xảy ra khi
sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt , vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống ?
- Hãy mô tả nội dung thí nghiệm để chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt ?
- Sự dẫn nhiệt diễn ra khi có những vật nào ?
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
-HS thảo luận theo cặp . Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và những hiểu biết của
bản thân trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
- Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh ?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ?
- Gọi HS trình bày . Các HS khác nhận xét bổ sung .
* Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ?
- Khi ga hay than củi bò cháy hết còn có nguồn nhiệt nữa không ?
+ GV kết luận :
* Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt .
- GV hỏi : -Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
4
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS. Phát bút dạvàphiếu khổ to cho từng
nhóm .
+ Yêu cầu HS : Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro , nguy hiểm
khi sử dụng các nguồn nhiệt ?
+ Gv đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó khăn .
- Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài lên bảng .
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét kết quả của các nhóm khác .

+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm tốt .
* Hỏi : Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi , xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?
- Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa làm việc khác ?
* Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt .
- HS hoạt động cá nhân .
- Nêu hoạt động : Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận . Người
ta có thể đun nấu theo kiểu lò Mặt Trời . Còn các nguồn nhiệt khác đều bò cạn kiệt . Do
vậy em và gia đình em làm như thế nào để tiết kiệm các nguồn nhiệt . Các em cùng
trao đổi để mọi người học tập .
+ Yêu cầu HS suy nghó và trả lời .
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách .
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết .
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Nguồn nhiệt là gì ?- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và
tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt .

TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2 )
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
II. CHUẨN BỊ: -SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39)
-GV nêu yêu cầu bài tập.

Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
5
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
e/. Hiến máu tại các bệnh viện.
-GV kết luận:b, c, e là việc làm nhân đạo. a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39)
-GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1 :
a/. Nếu trong lớp em có bạn bò liệt chân.
Nhóm 2 :
b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp
bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),…
+Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc
lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham
gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
Kết luận chung :
-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38.
3 Củng cố - Dặn dò:
-HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết
quả bài tập 5.

-Chuẩn bò bài tiết sau.
THỨ 3 Ngày soạn: 13/03/2010
Ngày dạy: 16/03/2010
TIẾT 1
TOÁN:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
( KT theo đề nhà trường ra)
TIẾT 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến
nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
-4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập )
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
6
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghóa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .

-Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu.HS khác nhận xét , chữa bài cho bạn
- Gv nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Gợi ý HS : Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn
bên cạnh .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ GV kẻ bảng thành 2 phần , gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng , mỗi HS đặt 1 câu .
Sau đó mỗi em đọc lại câu văn của mình .
- GV khuyến khích HS đặt các câu khác nhau
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn .
- GV kết luận, rút Ghi nhớ.
- Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ .
- Mời một số HS tiếp nối đặt câu khiến .
d. Phần luyện tập :
Bài 1: HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
+ GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn như sách giáo khoa .
- Mời 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn .
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
Gv nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : HS đọc đề bài .
+ Nhắc HS : trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời
câu hỏi hoặc giải bài tập .
- Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm .
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm , các nhóm làm vào phiếu ,tìm các câu khiến có
trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4 .

GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
7
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
- Yêu cầu nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm
được .
- Cả lớp nhận xét bài nhóm bạn .
- GV nhận xét ghi điểm những HS có câu đúng
Bài 3 : HS đọc yêu cầu và nội dung .
- GV nhắc HS : Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu , đề nghò mong
muốn ( bạn cùng lứa tuổi khác với anh chò , cha mẹ , với thầy cô giáo )
- Yêu cầu HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở .
- Gọi HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt .
- GV nhận xét ghi điểm HS có câu khiến đúng và hay .
3 Củng cố – dặn dò
- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5 câu khiến theo các đối tượng là bạn là những
người lớn tuổi hơn mình .)

TIẾT3
LỊCH SỬ : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I.MỤC TIÊU :
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh
mua bán nhộn nhòp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…)
- Dùng lược đồ chỉ vò trí quan sát tranh, ảnh về các thành thò này.
II.CHUẨN BỊ : -Bản đồ Việt Nam .
-Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII . PHT của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ?

- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp ?
-GV nhận xét, ghi điểm .
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV hỏi :Theo em thành thò là gì ?
-GV trình bày khái niệm thành thò : Thành thò ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm
chính trò, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp
phát triển .
-GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác đònh vò trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội An
trên bản đồ .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
8
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến ,Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau
cho chính xác. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt kết
quả đúng.

-GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống kê
-GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành
thò Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:
+Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thò ở

nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thò trên nói lên tình hình kinh tế (nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
-GV nhận xét .
3.Củng cố – Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thò nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế
nào?
- Về học bài và chuẩn bò trước bài : “Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết` học .

TIẾT 4
KỂ CHUYỆN :

KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn
về ý nghóa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện có nội dung nói về lòng dũng cảm mà
em đã được nghe hoặc được đọc bằng lời của mình .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
9
Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thò Hoạt động buôn bán
Thành thò
Thăng

Long
Đông dân nhiều hơn
thành thò ở châu Á.
Lớn bằng thành thò ở
một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các
vùng lân cận gánh hàng hoá đến
đông không thể tưởng tượng
được
Phố Hiến Có nhiều dân nước
ngoài như Trung Quốc,
Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà
của người nước khác đến
ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân đòa phương
và các nhà buôn Nhật
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường
lui tới buôn bán.
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: Kể một câu chuyện về lòng dũng
cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia .

- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 3, 4
-HS nêu một số việc làm thể hiện lòng dũng cảm của con người
- GV lưu ý HS : các em phải tự nhớ lại một số chuyện khác có nội dung nói về lòng
dũng cảm của con người như : Không sợ nguy hiểm để cứu bạn khi bạn rơi xuống suối
sâu , thẳng thắn phê bình khi bạn không chòu học bài , Cần kể những việc chính em
( hoặc người xung quanh ) đã làm , thể hiện lòng dũng cảm
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện mà em nghe.
THỨ 4 Ngày soạn: 14/03/2010
Ngày dạy: 17/03/2010
TIẾT 1
TẬP ĐỌC : CON SẺ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài " Dù sao trái đất vẫn quay " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
10
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
-1 HS đọc cả bài.
- Gv chia đoạn: +Đoạn 1: Tôi đi dọc lối vào vườn đến rơi từ trên tổ xuống .
+Đoạn 2 : Con chó chậm rãi lại gần … đến đầy răng của con chó .
+Đoạn 3 : Sẻ già lao đến cứu con đến cuốn nó xuống đất .
+Đoạn 4 : Con chó của tôi dừng lại và lùi đến lòng đầy thán phục .
+Đoạn 5 : Đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Hướng dẫn HS tìm hiểu
các từ khó trong bài như : tuồng như , khản đặc , náu , bối rối , kính cẩn
- HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu\ toàn bài.
* TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó đònh làm gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? ( Ý 1: hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già)
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
-Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu 1 HS đoạn 4 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu " Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất " là sức mạnh gì ?
-Yêu cầu 1 HS đoạn 5 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính phục của mình đối với con chim sẻ bé nhỏ ?
- Gv nhận xét, chốt ý.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của câu truyện .
-Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn cảm .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Nộidung chính của bài muốn nói lên điềy gì?>
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
11
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
TIẾT 2
MỸ THUẬT: ( Có GV bộ môn )
TIẾT 3
TOÁN : HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU :
- - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật , hình bình
hành , hình tứ giác .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 . Chấm tập hai bàn tổ 1.
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Hình thành biểu tượng về hình thoi :
+ GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông .
+ Yêu cầu HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông .
- GV vẽ hình lên bảng . GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và
giới thiệu đến học sinh đó là hình thoi .
+ Cho HS quan sát các hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của
hình , từ đó nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí .
-Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình thoi ABCD như trong SGK.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
+ Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành :
+ Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi .
- Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi , ở lớp đo hình thoi trong sách giáo khoa
và đưa ra nhận xét
+ Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống .
* Hình thoi có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
c) Luyện tập :
*Bài 1 : Học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh đặc điểm hình thoi .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng xác đònh, lớp làm vào vở
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
12

TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
*Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Vẽ hình như SGK lên bảng .
- Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi
ABCD .
-Yêu cầu lớp làm vào vở. 2 em lên bảng thực hành đo và đưa ra nhận xét .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn. GV nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* GV ghi nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường .
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.

TIẾT 4
TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề
bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .
-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .
- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây , ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối
- Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bò của em về dàn bài miêu tả một loại cây cối .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh

2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.GI Ý VỀ CÁCH RA ĐỀ :
Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gọi ý . GV có thể dùng 4 đề này
( vì đó là những đề bài mở ). Cũng có thể theo các đề gợi ý , ra đề khác cho HS . Khi ra
đề cần chú ý những điểm sau :
-Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi , mình ưa
thích .
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV ( về các cách mở bài , kết bài ) vừa học.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
13
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho tiết học sau
TIẾT 5
THỂ DỤC; Bài 53. NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT
BÓNG
TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG ”
I. MỤC TIÊU :
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi
để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung,
bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút

-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển
chung do cán sự điều khiển.
-Kiểm tra bài cũ : Gọi 1số HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung
và bắt bóng”.
2 . Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a) Trò chơi vận động:
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi: “Dẫn bóng ”.
-GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu:
-Cho 1 nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV.
-GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV nhận xét giải thích thêm cách chơi.
-GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển.
b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn di chuyển tung và bắt bóng
-GV tổ chức dưới hình thức thi đua xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi.
* Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau
-GV tố chức tập cá nhân theo tổ.
-GV tổ chức thi biểu diễn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
+Chọn đại diện của mỗi tổ để thi vô đòch lớp.
+Cho từng tổ thi đua dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
3 .Phần kết thúc: GV cùng HS hệ thống bài học
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
14
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Cho HS thực hiện một số động tác hồi tónh: Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang
tay: hít vào, buông tay: thở ra, gập thân).
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn bài tập RLTTCB”.
THỨ 5 Ngày soạn: 15/03/2010

Ngày dạy: 18/03/2010
TIẾT 1
TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
- Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
2 Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .
+ GV đạêt vấn đề : Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi .
+ Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi , hướng dẫn HS cắt theo
đường chéo để tạo thành 4hình tam giác vuông và ghép lại ( như hình vẽ SGK) để có
hình chữ nhật ACNM .
+ Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật
ACNM vừa tạo thành .
+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích
hình thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng .
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S. Đường chéo thứ nhất là m. Đường chéo thứ hai là
n .
+Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc .

c) Luyện tập :
*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
15
S = m x n
2
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
- Lớp làm vào vở . 2 HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gv chấm 5 bài, nhận xét, chữa bài.
3.ủng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.

TIẾT 2
ÂM NHẠC: ( Có GV bộ môn )
TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU; CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã
học (BT3).
II. CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu khổ to , mỗi băng đều viết câu văn ( Nhà vua hoàn lại

gươm cho Long Vương ) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm
BT1 ( phần nhận xét ) - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau .
4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập ).
• 3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống ( a, b hoặc c ) của BT2 ( phần luyện
tập - 3 tờ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời nội dung bài " câu khiến " đã học ở tiết trước .
- Yêu cầu HS đặt mỗi em một câu khiến .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét :
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài .
- GV dán 3 băng giấy , phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu
khiến theo 3 cách khác nhau .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
16
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
+ Cách 4 : - GV gọi 1 HS đọc lại nguyên văn câu kể : Nhà vua trả kiếm lại cho Long
Vương , chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp với câu khiến
+ GV lưu ý HS :
- Với những yêu cầu đề nghò mạnh ( có các từ hãy , chớ , đừng ở đầu câu ) thì cuối câu
nên đặt dấu chấm than . Với những yêu cầu đề nghò nhẹ nhàng thì cuối câu nên đặt
dấu chấm

+ Yêu cầu HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí .
+ Nhận xét các câu HS vừa đặt .
* Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập trong phần nhận xét , tự nêu 4 cách đặt câu
khiến .
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ .
c. Luyện tập thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài .
+ GV giải thích : Các em đã đặt nhiều câu khiến từ câu kể đã cho trước , có thể dùng
phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý .
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và hoàn thành yêu cầu chuyển câu kể
thành câu khiến viết sẵn trong băng giấy . Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy .
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy lên
bảng, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các nhóm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huống giao tiếp ,
đối tượng giao tiếp .
+Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm.Mời 3 HS lên làm trên bảng
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt.
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- GV dán 3 tờ giấy khổ lớn đã viết sẵn yêu cầu của bài tập 3 .
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp từng câu khiến
-Cho điểm những HS đặt câu nhanh và đúng
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS làm vào vở .

-Yêu cầu HS tiếp nối trả lời .
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS có câu trả lời đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
17
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm
dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó , chuẩn bò bài sau.
TIẾT 4
KHOA HỌC: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ trang 108 , 109 SGK
-Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo .
- Phiếu câu hỏi cho các nhóm HS .4 tấm thẻ có ghi A , B , C , D .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi .
- - Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt ? Cho ví dụ ?
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt ? Nêu một số việc làm thiwts
thực để tiết kiệm nguồn nhiệt ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: TRÒ CHƠI : CUỘC THI " HÀNH TRÌNH VĂN HOÁ "
- GV hướng dẫn HS kê bàn ghế để cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng .
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời
đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm suy nghó và trả lời.1 HS đọc to lần lượt từng câu hỏi.

- Các đội có nhiệm vụ đưa ra ý A, B , C, D giải thích ngắn gọn tại sao lại chọn ý đó .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bò trừ 1 điểm .
+ Ban giám khảo tổng kết điểm , công bố đội chiến thắng .
- GV khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất .
* Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA NHIỆT ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT .
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm đôi .
- Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm ?
+ GV kết luận : Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm , gió sẽ ngừng thổi . Trái
Đất sẽ trở nên lạnh giá . Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng ,
không có mưa . Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết không có sự sống .
* Hoạt động 3: CÁCH CHỐNG NÓNG , CHỐNG RÉT CHO NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT ,
THỰC VẬT .
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu HS chia thành 6 nhóm . Cứ 2 nhóm thảo luận 1 nội dung .
- Nêu cách chống nóng chống rét cho : Người . Động vật . Thực vật .
+ Yêu cầu HS các nhóm tiếp nối nhau báo cáo .
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
18
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
3. Củng cố – Dặn dò
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm ?
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò cho bài sau .
TIẾT 5
KĨ THUẬT: CÁC CHI TIẾT , DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.

II. CHUẨ BỊ: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính
nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết,
dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết
đó.
-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều ngăn,
mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1
SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít .
a/ Lắp vít:
-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
-GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ?
-GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.

GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
19
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong
hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau thực hành.
THỨ 6 Ngày soạn: 16/03/2010
Ngày dạy: 19/03/2010
TIẾT 1
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. GV HƯỚNG DẪN HS CHỮA LỖI :
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng .
+ Nhận xét về kết quả làm bài .
- Nêu những ưu điểm chính :
- VD : xác đònh được yêu cầu của đề bài , kiểu bài , bố cục , ý , diễn đạt , .Có thể nêu
một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS
+ Những thiếu sót hạn chế : Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS.
+ Thông báo điểm cụ thể . Trả bài cho từng HS .
2. HƯỚNG DẪN HS CHỮA BÀI :
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi .
- Phát phiếu học tập cho từng HS .
- Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài .

- Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại .
- Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi .
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc .
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung :
- GV chép các lỗi đònh chữa lên bảng lớp .
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi .
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn từ đó
rút kinh nghiệm cho mình .
+ Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
20
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà những em viết chưa đạt viết lại cho hay hơn rồi nộp lại cho GV .
TIẾT 2
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói
- Tính được diện tích hình thoi
II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bò các mảnh bìa hoặc giấy màu .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 2 ề nhà .
-Chấm vở tổ 2.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .

2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Giải :
a/ Diện tích hình thoi là :
19 x 12 : 2 = 144 cm
2
b/ Đổi : 7dm = 70 cm .
a/ Diện tích hình thoi là :
30 x 70 : 2 = 1050 cm
2
+ GV nhắc HS phải đổi về cùng đơn vò đo trước khi thực hiện phép tính .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 4 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS :
- Quan sát hình suy nghó và gấp theo từng bước như hình vẽ .
+ Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy .
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
21
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4

- Mời 1 HS lên thao tác gấp trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .Dặn về nhà học bài và làm bài
TIẾT 3
ĐỊA LÍ : ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền
Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn
và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc
dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vò trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ :
-BĐ Đòa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-nh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi
ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC : Bài Ôn tập .
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
*Hoạt động cả lớp:
GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); xác đònh ĐB duyên hải miền
trung.
-GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với
nhau về tên, vò trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc

Bộ và Nam Bộ). HS cần :
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vò trí các đồng bằng .
+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
-GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng
bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn,
gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải
miền Trung.
-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên
hải miền Trung và giới thiệu về những dạng đòa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây
(như cồ cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
22
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao,
làm hồ nuôi tôm)
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng
miền Trung lại nhỏ, hẹp.
2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam :
*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần:
chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể
yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường
uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
-GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. đá ở vách núi đổ xuống
hoặc cả đoạn đường bò sụt lở vì mưa lớn.
-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt
độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 20
0
c, trong khi của Huế

xuống dưới 20
0
c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch
không đáng kể, khoảng 29
0
c.
-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy
Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có
hướng thổi từ Lào sang .
4.Củng cố –Dặn dò::
+HS nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của
duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của
miền này.
-Nhận xét tiết học. Dặn: Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bò bài:
“Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.

TIẾT 4
THỂ DỤC: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG ”
I. MỤC TIÊU :
-Học một số nội dung của môn thự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ
trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự
chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.

GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
23
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ
và hát.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển
chung do cán sự điều khiển.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và
bắt bóng” .
2 . Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a) Môn tự chọn:
-Ném bóng
* Tập các động tác bổ trợ :
* Tung bóng từ tay nọ sang tay kia
-GV nêu tên động tác.
-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS.
a) Trò chơi vận động:
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ”
-GV nhắc lại cách chơi.
-GV phân công đòa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển.
3 .Phần kết thúc: 4 – 6 phút
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học .

TIẾT 5
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP

I.MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức: lớp hát.
2.Đánh giá:
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể. Cá nhân phát biểu.
- Nhận xét chung của GV.
*Tuyên dương những em có cố gắng trong học tập và các hoạt động ( Thim, Diên,
Hạnh ). Phê bình: Thương, Tương chưa cố gắng; Linh, Thương, Chênh, Tương nói
chuyện riêng.
3.Kế hoạch tuần tới:
GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
24
TRƯỜNG T’H SỐ 2 ĐAKRÔNG GIÁO ÁN LỚP 4
-Duy trì só số. Lao động vệ sinh khuôn viên.
-Học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Học tuần 28. Tăng cường học bài chuẩn bò cho thi giữa học kỳ II
4. Hoạt động tập thể:- Gv tổ chức cho HS chơi một số trò chơi nhỏ.

GV:Lê Thò Thúy Hằng Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×