Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28
Từ ngày 22 /03/2009 đến ngày 26 /03/2010
Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ hai
(22/03/2010)
1 TĐ-KC Cuộc chạy đua trong rừng.
2+3 Toán So sánh các số trong phạm vi 100 000
4 TN-XH Thú (TT) (PM)
5 HĐTT Sinh hoạt chủ điểm 26/3, ngày thành lập Đoàn
Thứ ba
(23/03/2010)
1 Chính tả Nghe viết: Cuộc chạy đua trong rừng.
2 Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
3 Toán Luyện tập .
4 Tập viết Ôn chữ T(tt)
5 Thể dục Ôn bài TD Với hoa hoặc cờ. (PM)
Thứ tư
(24/03/2010)
1 Tập đọc Cùng vui chơi.
2 Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn .
3 Toán Luyện tập
4 LT-Câu
Nhân hoá - Ôn cách đặt và TLCH: Để làm gì?- Dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
5 Âm nhạc Tiếng hát bạn bè mình (tt).
Thứ năm
(25/03/2010)
1 Chính tả Nhớ viết: Cùng vui chơi.
2 Toán Diện tích của một hình.
3 Thể dục Trò chơi: Hoàng anh, hoàng yến (PM)
4 HĐTT
Thứ sáu
(26/03/2010)
1 TLV Kể lại trận thi đấu thể thao.
2 Toán Đơn vị đo diện tích Xăng ti mét vuông
3 TNXH Mặt trời. (PM)
4 Thủ công Làm đồng hồ để bàn. (PM)
5 HĐTT Sinh hoạt lớp
Kon Tum, Ngày 20 tháng 03 năm
2010
Người lập
Tập đọc - Kể chuyện:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I / Mục tiêu:
TĐ : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
1
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (Trả lời các câu hỏi
SGK).
Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
II / Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Cuộc chạy đua trong rừng
b) Luyện đọc:
- GV Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế
nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
- hát
- Tiết ôn tập tiết trước
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin
buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ
quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán, …Mải mê soi mình dưới dòng
suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt
ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn
là bộ đồ đẹp.
2
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa
Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của
câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha
yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị
cho bộ móng, không nghe lời cha
khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc
đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và
chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là
việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình
dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha
khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang
ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua
do bị hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện theo lời Ngựa Con trước
lớp.
- Một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
3
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu
đáo. Nếu chủ quan, coi thường những
thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất
bại.
Toán:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
4
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- Làm được BT1, 2, 3, 4 (a).
- HS khá, giỏi làm BT4(b)
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: so sánh các số trong
phạm vi 100 000
b) Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số : 3772 3605 8513
8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* Luyện tập So sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
- hát
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số
chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ
số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số
ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số
bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp
chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở
hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 >
9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút
5
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt từng em nêu số lớn nhất
và bé nhất.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 : (HS khá, giỏi làm BTb)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- GVNX sửa chữa
d) Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100
000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ
số nên 99 999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 =
6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài 2.
- 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS khá làm câu b
a/ 8258; 16999; 30620; 31855
b/ 76253; 65372; 56372; 56327
Tự nhiên-xã hội:
Bài : THÚ(TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật mẫu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài
thú.
6
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- Biết được những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú
hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú
rừng mang đến lớp.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Thú (TT)
b/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con
thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các
loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các
câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau giữa một số loài thú rừng và
thú nhà?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài
của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà
và thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú
rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn
cỏ. Loài thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú
- hát
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được
và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi
con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con
người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời
nên thích nghi với điều kiện chăm sóc,
còn thú rừng sống hoang dã thích nghi
với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước
7
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng
bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử
người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp
bảo vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo
vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật
và các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của
mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức
tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
4) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và
các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng
như : Không săn bắn các loài thú rừng,
không chặt phá rừng làm mất nơi ở và
sinh sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay
ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.
Chính tả (Nghe viết):
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
8
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Cuộc chạy đua trong
rừng
b) Hướng dẫn HS nghe viết :
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS dò lại
- Cho HS đổi tập chữa lỗi
- GV thu 5 tập chấm điểm và NX
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng điền.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Viết lại cho đúng các từ viết sai ở nhà.
- hát
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần
ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- HS dò lại bài viết.
- Đổi tập soát lỗi
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Các từ điền : mười tám tuổi - ngực
nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của
anh - hùng dũng.
Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T1)
I / Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ để nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa
phương.
9
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- HS khá, giỏi : Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
+ Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn
nước.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước (T1)
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn
ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu
và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc
làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai?
Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ
làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
nơi mình ở.
- Hát
- HS kể lại những việc tôn trọng, bảo vệ
thư từ người khác
- Nhắc tựa bài
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần
thiết nhất: Không khí – lương thực và
thực phẩm – nước uống – các đồ dùng
sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có
cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày
về nhận xét của nhóm mình : - Việc
làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay
cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ
hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không
khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
10
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp
HS yếu.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình,
nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm,
bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà
trường
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm) .
- Làm được BT1, 2(b), 3, 4, 5.
- HS khá, giỏi làm BT2(a)
11
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy
số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi 3 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (HS khá, giỏi làm BTa)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5 :
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Nhắc tựa bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp NX bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 1 học sinh khá lên bảng chữa bài a, còn lại 1
em làm BT b, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
12
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho 2 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào
vở, thu 5 tập chấm điểm nhanh nhất.
- Cho 2 HS lên bảng trình bày
- GVNX cho điểm
c) Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm VBT, 2 HS làm vào giấy khổ to .
- Đại diện 2 HS lên bảng dán kết quả bài làm
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I / Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết đúng tên
riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục nghìn viên thuốc bổ (1 lần )
cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III / Hoạt động dạy - học:
13
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Ôn chữ hoa T (TT)
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và
L vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng
cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
- Hát
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù,
Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên .
- HS cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc
bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc
bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
14
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
viết, cách viết các con chữ và câu ứng
dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
4/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Tập đọc :
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi
thể thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. (Trả
lời được các câu hỏi SGK; thuộc cả bài thơ).
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
15
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
B/ Đồ dùng dạy học::
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc chạy đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Cùng vui chơi
b) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
- Hát
- 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc chạy đua trong rừng" (mỗi em kể
1 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em
đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở SGK.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi
lộn xuống, bay từ chân bạn này sang
chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo
nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để
quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
16
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
và cả bài thơ theo hình thức xoá dần trên
bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em khá, giỏi thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
- Làm được BT1, 2, 3.
- HS khá, giỏi làm BT4.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn NDBT1 ở giấy khổ to
17
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV đính NDBT1.Yêu cầu HS tự tìm ra
quy luật của dãy số rồi tự điền các số
tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Hát
- 3 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
18
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
Bài 4: (HS khá, giỏi làm)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS khá , giỏi xếp 8 hình tám
giác thành hình bình hành
c) Củng cố - dặn dò:
- HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình
vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu.
- Nhận xét đánh giá bài tiết học
- Một em đọc đề bài 4.
Luyện từ và câu :
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU HỎI, CHẤM THAN
I / Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá. (BT1)
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?.
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
19
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
- 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III / Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,
- hát
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như
người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng
ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập vào bảng phụ.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
20
Giáo án Lớp 3 Tuần 28
cả lớp đọc thầm.
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tun dương em
thắng cuộc.
4) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Nhìn bài
của bạn
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- NX tiết học
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
- 3 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ HS trả lời
Âm nhạc :
ÔN TẬP BÀI HÁT : TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.
TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHOÁ SON
I.Mơc tiªu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chn bÞ :
- Thanh phách.
III. C¸c ho¹t ®éng D¹y vµ Häc :
21
Giáo án Lớp 3 Tuần 28
Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng Hs
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động :
a.Hoạt động 1: Ôn tập bài hát
Tiếng hát bạn bè mình
- GV cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó
hỏi HS tên bài hát , tên tác giả.
- GV mở băng cho HS ôn lại bài hát theo nhiều
hình thức : hát theo nhóm, tổ cá nhân,… - GV
sửa cho HS những chỗ hát chưa đúng hướng dẫn
các em phát âm rõ lời và biết lấy hơi đúng chỗ
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cu
ïgõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
b.Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Hướng dẫn HS vài động tác múa đơn giản.
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm
hoặc cá nhân)
- GV nhận xét.
c. Ho¹t ®éng 3: KỴ khu«ng nh¹c vµ viÕt kho¸
Son
- Gv giíi thiƯu vµ cho HS quan s¸t b¶ng phơ cã
khu«ng nh¹c vµ kho¸ Son
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhắc HS về ôn bài hát đã học
- Dặn HS về ôn lại bài hát đã học và tập gõ
đệm theo nhòp .
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS ngồi ngay ngắn, chú ý lắng
nghe.Trả lời câu hỏi
- HS ôn lại bài hát Tiếng hát
bạn bè mình .
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dảy, tổ.
+ Hát cá nhân
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhòp,
phách, tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện các động tác múa
đơn giản theo hướng dẫn
- HS lên biểu diễn trước lớp .
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ
22
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
Mĩ thuật:
BÀI 28: VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I/. Mục tiêu:
- Biết thêm về cách vẽ màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn.
- HS khá, giỏi : Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp. Làm rõ hình ảnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phóng to 2 hình vẽ trong vở tập vẽ .
- Bốn bài của HS năm trước.
23
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
III/ Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Cho học sinh xem hình vẽ và đặt câu hỏi:
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Hình hình vẽ lớn nhất?
- Em có dự định vẽ màu như thế nào
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
Em nhớ lại rùa có những màu sắc nào? (màu nâu, vàng, )
- Em tự chọn màu tô vào tranh .
- Nên vẽ màu vào hình rùa trước,.
- Có thể vẽ màu vào nền hoặc không tuỳ ý.
- Cố gắng tô gọn không chờm ra ngoài hình vẽ.
- Có thể dùng các chất liệu kết hợp với nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
Cho HS xem bài vẽ của anh chị khoá trước.
- Em tìm các màu khác nhau vẽ vào bức tranh.
- Vẽ màu thoải mái theo trí tưởng tượng của mình.
Hoạt động 4: Nhận xét đáng giá.
- Chọn một số bài hoàn thành sớm cho cả lớp quan sát nhận xét - bình chọn bài
mình thích nhất.
______________________________
Chính tả (Nhớ - Viết):
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2 a.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
- Hát
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
24
Giaùo aùn Lôùp 3 Tuaàn 28
viết vào bảng con các từ thường hay
viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cùng vui chơi
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Đọc
cho HSDT học yếu viết.
- GV thu 5 tập chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 3 em làm bài trên giấy A4,
làm bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Lần lượt từng em trình bày.
Bóng ném, leo núi, cầu lông
- GVNX sửa chữa
4) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- NX tiết học
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV.
dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy,
quanh quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên
bảng. Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l
hoặc n
- HS trình bày
- Hai học sinh đọc lại.
25