Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.31 KB, 26 trang )

Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TUẦN 29
Từ ngày 5 đến 9 tháng 4 năm 2010
THỨ
NGÀY
MÔN T TÊN BÀI DẠY
HAI
5/4/10
TD 57 Môn thể dục tự chọn – Nhảy dây
TĐ 57 Đường đi Sa Pa
T 141 Luyện tập chung
LS 29 Quang Trung đại phá Quân Thanh
CC 29 Sinh hoạt chào cờ đầu tuần
BA
6/4/10
MT 29 Vẽ tranh : Đề tài ATGT
CT 29 N – V : Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,… ?
KH 57 Thực vật cần gì để sống ?
T 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
LT&C 57 MRVT : Du lịch – Thám hiểm

7/4/10
KC 29 Đôi cánh của Ngựa Trắng
TD 58 Môn thể dục tự chọn – Nhảy dây
TĐ 58 Trăng ơi … từ đâu đến ?
T 143 Luyện tập
TLV 57 Luyện tập tóm tắt tin tức
NĂM
8/4/10
Â.N 29 Ôn tập : Thiếu nhi thế giới liên hoan
ĐL 29 Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung


T 144 Luyện tập
LT&C 58 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
KT 29 Lắp xe nôi (Tiết 1)
SÁU
9/4/10
KH 58 Nhu cầu nước của thực vật
TLV 58 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
T 145 Luyện tập chung
ĐĐ 29 Tôn trọng Luật Giao thông (T2)
SHTT 29 Sinh hoạt tuần 29
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I MỤC TIÊU:
• Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
• Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước. (trả lời được CH ; thuộc hai đoạn cuối bài.Giáo dục HS yêu
thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
• Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1
Ngày soạn :31/3/10
Ngày dạy : 5/4/10
Giáo án lớp 4 – Tuần 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :

3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong
địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa
là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc
Đường đi Sa Pa hơm nay sẽ giúp các em hình dung
được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong
cảnh sa Pa.
b – Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh
đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được
về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả
cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp
của Sa Pa ?
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu
một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ?
Vì sao tác giả gọi SaPa là món q kì diệu của
thiên nhiên?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tơi leo… liễu
rủ. Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học
thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Đơi cánh của Ngựa trắng.
- HS khá giỏi đọc tồn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
.
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm
giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh ,
huyền ảo , đi giữa rừng cây , hĩa những cảnh
vật rực rỡ màu sắc : “ Những đám mây trắng . .
. lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ
sắc màu : “ nắng vàng hoe … núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên
bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái … hây
hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Ca ngợi : Sa Pa quả là món q diệu kì của
thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
• Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
• Giải đượcbài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
2
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
• Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b) , bài 3 , bài 4.
II. CHUẨN BỊ: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 2: HS khá, giỏi làm
HS kẻ bảng vào vở
Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống.
Bài tập 3: Các bước giải
Xác định tỉ số
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm mỗi số.
Bài 4: Các bước giải

Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm chiều dài, chiều rộng.
Bài 5: HS khá, giỏi làm
Tính nửa chu vi
Vẽ sơ đồ
Tính chiều rộng, chiều dài.
Giải toán.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài. ( HS khá, giỏi làm cả c, d).
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a)
3 5 12 6
; ) ; ) ; )
4 7 3 8
b m c kg d l
HS khá, giỏi làm
Tổng 2
số
72 120 45
Tỉ số
của 2 số
1
5
1
7
2
3
Số bé 12 15 9

Số lớn 60 105 27
HS làm bài, sửa bài
Bài làm
Sơ đồ :
Số thứ I : 1080
sốthứII
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
1080 : 8 x 1 = 135
Số thứ hai là :
1080 – 135 = 945
Đáp số : 135 ; 945
HS làm bài. HS sửa bài
Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Chều dài hình chữ nhật là :
125 : 5 x 3 = 75 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 – 75 = 50 (m)
Đáp số : dài 75m, rộng 50m
HS khá, giỏi làm
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
3
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
Làm bài trong SGK
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số : 20m, 12m.
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý đến các trận tiêu
biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
• Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là
Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
• Ở Ngọc hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết
liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa,
tướng giặc là sầm nghi đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng
loạn, bỏ chạy về trước.
• Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược nhà Thanh, bảo vệ nền độc lập
của dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• SGK
• Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
• Phiếu học tập của HS .
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) …………………………
……………………………………………………………………………………………
Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) ………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Mờ sáng ngày mồng
5………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
+ Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý
nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét.
- HS trả lời
4
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc
thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài
nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá

quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân
trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống
Đa…)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò
Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn
hoá của vua Quang Trung .
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học
tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .
Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, …?
I.MỤC TIÊU:
• Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày bài báo ngắn có cc chữ số.
• Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
• Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
• 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, 3 băng giấy viết nội dung BT3b
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’

1’
15’
 Khởi động:
 Mở đầu:
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế
ngồi viết đúng ở HKI, khuyến khích cả lớp học tốt
tiết chính tả ở HKII.
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc bài chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1 – 2
– 3 – 4 … 1 lượt. GV phát âm rõ ràng, tạo điều kiện
cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần
viết đúng (lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở ……)
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
& chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ
mình dễ viết sai & cách trình bày
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
5
Ngày soạn :1/4/10
Ngày dạy : 6/4/10
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
10’
5’
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS

viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài,
phát bút dạ mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức:
Các em nối tiếp nhau dùng bút gạch những chữ viết
sai chính tả, viết lại những chữ đúng. HS cuối cùng
thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS tự làm vào vở
- Các nhóm HS làm bài trên bảng theo kiểu
tiếp sức
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I-MỤC TIÊU:
• Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và
chất khoáng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Hình trang 114, 115 SGK.
• Phiếu học tập:
Các yếu tố
mà cây
được cung
cấp
Ang sáng Không khí Nứơc Các chất
khoáng có
trong đất
Dự đoán kết
quả
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
• 5 vỏ lon: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
• Các cây đậu xanh hoặc ngô được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học 3-4 tuần.
• Một lọ thuốc đánh bóng móng tay hoặc một ít keo trong suốt.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
6
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Nhận xét bài ôn tập.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Thực vật cần gì để sống?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trình bày cach tiến hành thí nghiệm
thực vật cần gì để sống
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ
dùng thí nghiệm
-Yêu cầu các nhóm đọc mục “Quan sát” trang 114
SGK để biết làm thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm nhắc lại công việc đã làm: điều
kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5, là gì?
-Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi và ghi bảng hàng
ngày những gì quan sát đựơc.
Kết luận:
Muốn biết cây cần gì để sống, ta cò thể làm thí
nghiệm bằng cách trồng cây trong những điều kiện
sống thiếu từng yếu tố. Riêng cay đối chứng cần đảm
bảo cung cấp mọi yếu tố cho cây sống.
Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm
-Phát phiếu học tập cho các nhóm (kèm theo).
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 115 SGK.

4. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí
nghiệm như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn bị và
làm việc:
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn.
+Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện
theo hướng dẫn trang 114 SGK.
+Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt lá.
+Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của
từng cây rồi dán lên lon.
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu:………….
Ngà
y 1
Ngà
y 2
Ngà
y 3
Ngà
y 4
Ngà
y 5
Ngà
y 6
-Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi:
+Trong 5 cây trên cây nào sống và phát triển
bình thường?

+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì
mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường?
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
• Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
• Bài tập cần làm : Bài 1.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
7
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy
phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng
là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số
phải tìm & hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.
Bài tập 2; Bài tập 3: HS khá, giỏi làm
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Sơ đồ: 24

?
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là :

5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là : 24 + 36 = 60
Đáp số : 36, 60.
HS đọc đề toán
Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Ta có sơ đồ :
?
Số I: 123
?
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là : 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là : 82 + 123 = 205
Đáp số : 82; 205.
HS khá, giỏi làm
8
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
• Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông
cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
• Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp.
II. CHUẨN BỊ:

Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô
đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi
chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”,
nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết,
khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để
học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm

thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm
2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm
vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề
nghị
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS tiến hành.
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
9
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I. MỤC TIÊU:
• Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), ke được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý (BT1).
• Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ônr định
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Đôi cánh của ngựa trắng
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều
chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng
Núi (trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh
mẹ, suốt ngày, đáng yêu, vững vàng, loang loáng, mê
quá, ước ao…); giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở
đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn
cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ
khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to
trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2.
-Cho HS kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Cho HS nhận xét và bình chon bạn kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và
cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc yêu cầu các bài tập.
-Kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện.
-Thi kể trước lớp theo 2 hình thức:
+Kể nối tiếp trong nhóm.
+Kể cá nhân cả câu chuyện.
-Kể và trả lời câu hỏi của các nhóm xung
quanh nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I . MỤC TIÊU
10
Ngày soạn :2/4/10
Ngày dạy : 7/4/10
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
• HS Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhịp đúng ở
các dòng thơ.
• Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời

được câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
• HS yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
• Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Đường đi Sa Pa
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
- GV nhận xét chung.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . . từ đâu
đến ? “ , các em sẽ được biết những phát hiện
về trăng rất riêng , rất độc đáo của nhà thơ thiếu
nhi mà tên tuổi rất quen thuộc với tất cả các em
– nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
+ Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với
những gì ?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa,
từ biển xanh?

* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn
với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì,
những ai?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
+ Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình
cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với
quê hương đất nước như thế nào ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số
câu thơ, dòng thơ .
- HS đọc bài và trả lời CH
- HS nhận xét
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
+ Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt
cá.
+ Vì trăng hồng như quả chín treo lửng lơ trước
nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt
cá không bao giờ chớp mi.
+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội,
đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ
chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện
các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là
mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ

quê hương.
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói lên
tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài
11
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Hơn một nghìn ngày vòng quanh
trái đất.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
• Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
• Bài tập cần làm Bài 1, bài 2.
II.CHUẨN BỊ:
• VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai
số đó
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Bài tập 3; Bài 4: (HS khá, giỏi làm)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS vẽ sơ đồ minh hoạ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Giải
?
Số bé : 85
Số lớn :
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé la : 85 : 5 x 3 = 51

Số lớn là : 85 + 51 = 136
Đáp số : Số bé : 51 ; Số lớn : 136
HS làm bài - HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là : 250 : 2 X 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng : 625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số : Đèn màu : 625 bóng
Đèn trắng : 375 bóng
HS khá, giỏi làm
12
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1 : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC .
I - MỤC TIÊU:
• Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1, BT2); bước đầu
biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu (BT3).
• HS kh, giỏi biết tĩm tắt cả hai tin ở BT1.
II. CHUẨN BỊ:
• Bảng phụ, phấn màu, một số tin…
• SGK, bút, vở, nháp, tin trên báo nhi đồng …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG THẦY TRÒ
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:

-Nhận xét chung
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1, 2:
-Gọi lần lượt HS đọc các tin ở SGK
-Cho cả lớp đọc thầm nội dung các tin
-GV nêu yêu cầu cho các nhóm:
• Hãy tóm tắt mỗi tin bằng 1 hoặc 2 câu.
• Đặt tên cho mỗi tin.
-Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại các tin.
*Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vat-te-rat, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây
sồi cao 13 mét dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở
những chỗ khác lạ.
*Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân.
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật,
một phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên dành cho
các vị khách du lịch bốn chân.
Bài 3:
-Gọi hs đọc các tin đã sưu tầm được trên báo nhi đồng,
Tiền phong.
-GV đưa ra 1 hoặc 2 tin (ghi sẵn ở bảng phụ) và gọi hs
đọc.
-GV yêu cầu hs chọn 1 trong các tin trên và tóm tắt tin
thành 1 -> 2 câu.
-Gọi vài hs đọc phần tóm tắt tin đã đọc.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò

- GV hỏi hs: Tóm tắt tin tức là gì? Muốn tóm tắt một bản
-2 HS nhắc lại.
-3 Hs đọc to
-hs đọc thầm
-HS trao dổi, thảo luận theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu
-HS bổ sung ý kiến và đọc lại một vài
tin đã tóm tắt.
-Vài hs đọc to tin sưu tầm được.
-2 hs đọc bản tin
-hs tự chọn tin và tóm tắt tin thành 1 ->
2 câu
-HS bổ sung ý kiến và vỗ tay, tuyên
dương.
13
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
tin, ta cần thực hiện điều gì?
- Nhận xét chung tiết học
- Về sưu tầm thêm một số tin tức khác và tóm tắt tin đó
vào bản tin của lớp.
Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010
TIẾT 29. ÂM NHẠC.
ÔN TẬP BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN.
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 8.
I/ MỤC TIÊU:
• Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
• Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
• Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
• Các em yêu thích và ham học âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ:

• Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc.
• Động tác phụ họa cho bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định: Nhắc HS ngồi ngay ngắn.
2. Bài cũ: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Mời HS lên trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp,
theo phách.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên
hoan.
- Giới thiệu bài- Ghi tựa.
- Cho Hs nghe lại bài hát 1 lần.
- Hướng dẫn HS ôn bài hát thật thuộc bằng cách hát lĩnh
xướng và đồng ca.
Ngàn dặm xa… thái bình.
Vui liên hoan… vang khúc ca yêu đời.
Vàng đen trắng… thái bình.
Vui liên hoan… Vang khúc ca yêu đời.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo dãy, dãy A hát dãy B
gõ đệm và ngược lại.
- Mời từng nhóm thực hiện hát và gõ đệm theo phách.
- Mời HS cá nhân.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Vận động phụ họa.
- GV cho HS hát, làm động tác mẫu.
- Hướng dẫn HS từng động tác lần lượt đến hết bài.
- Cho cả lớp vừa hát kết hợp vận động 1 lần.

- Mời từng nhóm thực hiện hát kết hợp vận động theo
nhạc.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Hát.
- HS nêu lại bài cũ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS hát đồng thanh.
- Lĩnh xướng 1.
- Đồng ca.
- Lĩnh xướng 2.
- Đồng ca.
- HS thực hiện.
- Dãy A hát dãy B gõ đệm theo phách và
ngược lại.
- Từng nhóm thực hiện.
- HS cá nhân thực hiện hát kết hợp gõ đệm
theo phách.
- GV nhận xét.
- HS hát và theo dõi GV thực hiện.
- HS thực hiện.
14
Ngày soạn : 4/4/10
Ngày dạy : 8/4/10
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
c. Hoạt động 3: Tập đọc nhạc- TĐN số 8.
- Giới thiệu bài TĐN lên bảng, nêu nhịp, cho hs xác định

tên nốt, hình nốt.
- GV hỏi: Bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy nhịp? Có
những nốt nào? Nốt nhạc nào cao, nốt nhạc nào thấp.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo âm hình tiết tấu.
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cao độ các nốt Đô-
Rê-Mi-Son-La theo giai điệu từ thấp đến cao và ngược
lại.
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu xen kẻ cho HS cá nhân
đọc GV nhận xét kết hợp sửa ai cho HS lần lượt đến hết
bài TĐN.
- Hướng dẫn HS vừa đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo
phách, theo nhịp.
- Hướng dẫn HS đọc nhạc kết hợp ghép lời ca.
- Mời từng nhóm thực hiện đọc nhạc kết hợp gõ đệm.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Cho HS chơi trò chơi Đi tìm báu vật kết hợp hát bài
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Về ôn lại bài.
- Xem trước bài của tiết 30.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp thực hiện hát kết hợp vận động theo
nhạc.
- Từng nhóm thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi trả lời câu hỏi.

- Bài TĐN viết ở nhịp 2/4. Có 8 nhịp.
Có nốt La, Mi, Son, Rê, Đô.
Nốt Son cao nhất, nốt đô thấp nhất.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe luyện tập cao độ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm.
- HS đọc nhạc kết hợp ghép lời ca.
- Từng nhóm thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS chơi trò chơi Đi tìm báu vật.
- HS lắng nghe.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung:
• Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
• Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà
máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
HS khá, giỏi :
• Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên
hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.
• Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển : cảnh đẹp, nhiều di sản văn
hóa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bản đồ hành chính việt nam.
• Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của
người dân miền trung.

• Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
15
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
+ Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Du lịch ở ĐBDHMT.
-Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả
lời câu hỏi:
+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí náoo với biển? Vị trí
này có thuận lợi gì về du lịch ?
-Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi
biển đẹp…
-Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và giới thiệu…
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên
của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được
nhìn thấy, nghe thấy, đọc SGK
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp
của ĐBDHMT.
HĐ 2: Phát triển công nghiệp.
-Ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại
đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát
triển ngành công nghiệp nào?

-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu
thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường.
-Giảng thêm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công
việc để sản xuất đường từ mía.
HĐ 3: Lễ hội ở DHMT.
-Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong
SGK.
-Giới thiệu Lễ hội Cá Ông.
-Yêu cầu HS đoc mục 3, quan sát hình 13 và mô tả
khu Tháp bà.
-Nhận xét, tuyên dương .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS độc lại phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng bằng
DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh,
dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa
thuận.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời.
+ Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+ Ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển
đẹp, thu hút khách du lịch.
-HS lắng nghe

-HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của
những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được
nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK
-Đại diện một số cặp kể tên trước lớp: bãi biển
Sầm Sơn (Thanh Hóa)…
-HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong
tranh ảnh mà mình sưu tầm được.
-HS đọc sách.
-Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa
chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt…
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc.
-5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức
tranh…
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở
Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em đọc to.
-Về chuẩn bị.

16
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
• Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.

• Bài tập cần làm Bài 1, bài 2.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Rèn luyện kĩ năng nhận biết & phân biệt tổng của
hai số & tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai
số, sự so sánh hai số theo tỉ số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai
số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS tự giải
Bài tập 3; Bài 4:
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là :

3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là : 30 : 2 = 15
Số thứ nhất là : 30 + 15 = 45
Đáp số : Số thứ nhất : 45
Số thứ hai : 15
HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó
HS làm bài - HS sửa
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là : 60 : 4 = 15
Số thứ hai là : 60 + 15 = 75
Đáp số : Số thứ nhất : 15
Số thứ hai : 75
HS khá, giỏi tự làm bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
I - MỤC TIÊU:
• HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
• Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT 2, mục III) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến
phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét ).
• Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 4 (phần luyện tập ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
17
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi
2.3.4
GV chốt lại ý đúng:
Câu 2.3:
Câu nêu yêu cầu đề nghị:
Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học
rồi.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch sự với
bác Hai)
Vây, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch sự)
Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé.
(Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lịch sự )
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và thảo luận
GV chốt lại lời giải đúng
Câu b và c.
Bài tập 2:
HS thực hiện tương tự bài tập 1:
Lời giải: Cách b,c,d là những cách nói lịch sự. Trong

đó, cách c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu bài tập .
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ
điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về
tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và
không giữ được phép lịch sự. GV nhận xét và kết
luận lời giải đúng.
Bài tập 4: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống
GV phát riêng cho một vài HS sau đó dán phiếu lên
bảng và sửa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ : du lịch – thám hiểm
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các
câu hỏi 2.3.4
HS đọc yêu cầu
HS thảo luân theo cặp
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc.
KĨ THUẬT
BÀI: LẮP XE NÔI
I. MỤC TIÊU :
Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi .

18
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được.
Với HS khéo tay : lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
_ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
2. Học sinh :
_ SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu.
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 1)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu
hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe nôi?
-Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-Gv cùng hs chọn từng loại chi tiết đúng đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp tay kéo:hs quan sát và trả lời câu hỏi:dể lắp được tay

kéocần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?Gv tiến
hành lắp tay kéo xe theo sgk.
-Lắp giá đỡ trục bánh xe:gv gọi một hs lên lắp và nhận xét,
bổ xung;thục hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
-Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe:gv gọi một hs gọi tên và
số luợng các chi tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe,trả lời câu hỏi
nhận xét và bổ xung.
-Lắp thành với mui xe:gv nêu chú ý vị trí của tấm nhỏ nằm
trong tấm chữ U.
-Lắp trục bánh xe:gv gọi hs lắp trục bánh xe thao thứ tự các
chi tiết trong hình6.
c)Lắp ráp xe nôi:gv lắp ráp xe nôi theo quy trình sgk, dặt
câu hỏi hoặc gọi 1,2 em lên lắp,Gv kiểm tra sự chuyển động
của xe.
d)Gv hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Quan sát xe mẫu.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi các thao tác của giáo viên
và nêu ý kiến.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010
KHOA HỌC
NHU CẦU CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:
• Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
19
Ngày soạn :6/4/10
Ngày dạy : 9/4/10
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
• Hình trang 116,117 SGK.

• Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
20
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí
nghiệm như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu về nước của thực vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài
thực vật khác nhau
-Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thậtcủa
những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà
nhóm đã sưu tầm.
-Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó.
Kết luận:
Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây
ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng
trong trồng trọt
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn
nào cây lúa cần nhiều nước?
-Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những
giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc
khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng
trọt?

-Giảng thêm:
+Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ nhánh, làm
đòng, nên vào giai đoạn này người ta phải bơm nước
vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần
ít nước hơn nên lại phải bơm nước ra.
+Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ
để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước hơn.
+Ngô, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc.
+Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường xuyên.
Kết luận:
-Cùng một cây trong những giai đoạn phát trểin khác
nhau cần lượng nước khác nhau.
-Biết nhu cầu về nứơc của cây để có chế độ tưới tiêu
hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển để
đạt năng suất cao.
4. Củng cố:
-Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào?
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào
giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm
sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm
sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây
sống được cả trên cạn và dưới nước.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm
khác đánh giá nhận xét.
-Nêu Vd.
-Nêu…
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .

I - MỤC TIÊU:
• Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ).
• Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong
nha (mục III).
II. CHUẨN BỊ :
• Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu…
• Trò: SGK, vở ,bút,nháp …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

TG THẦY TRÒ
1/Khởi động: Hát
2/Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hoạt động 1: Cấu tạo của bài văn tả con vật
*Nhận xét:
-Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con
Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của
từng đoạn.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
• Bài văn có 4 đoạn:
• Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy
(giới thiệu con mèo được tả)
• Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông …… đáng yêu
(tả hình dáng con mèo)
• Đoạn 3: “Có một hôm……. Một tí”
(tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo)

• Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con
mèo)
-GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ:
+Mở bài (đoạn 1)
+Thân bài (đoạn 2, 3)
+Kết bài (đoạn 4)
*Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả con vật (Con Mèo Hung)
-GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 2: Luyện tập
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số
tranh về các con vật nuôi trong nhà.
-Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ
phận sẽ tả của con vật đó.
-GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn
tả con vật.
-GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn
ý chi tiết cho con vật mình định tả.
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm
đôi
-Vài nhóm nêu ý kiến
-hs nêu lại nội dung từng đoạn.
-Vài hs nhắc lại.

-Vài hs nêu ý kiến nhận xét
-hs đọc lại ghi nhớ
-Vài hs đọc to đề bài

-Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh
-Vài hs nêu miệng
-Vài hs đọc dàn ý
-HS lập một dàn ý chi tiết
21
Giáo án lớp 4 – Tuần 29
Dàn ý tả con mèo
1)Mở bài: Giới thiệu con mèo
-Hồn cảnh:
-Thời gian:
2)Thân bài: a/Tả hình dáng:
-Bộ lơng:
-Cái đầu:
-Chân:
-Đi:
b/ Hoạt động tiêu biểu:
-Bắt chột: rình mồi, vồ mồi
-Hoạt động đùa giỡn của mèo
3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả
4/ Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU :
• Giải được bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
• Bài tập cần làm : Bài 2, bài 4.
I - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập chung.
Bài 2: HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào tập
Các bước giải
Xác định tỉ số.
Vẽ sơ đồ
Tìm hiệu số phần bằng nhau
Tìm mỗi số.
Bài 1; Bài 3: (HS khá, giỏi làm)
Bài 4: Các bước giải
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tính độ dài mỗi đoạn thẳng.
4. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
HS làm bài - HS sửa bài.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là : 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820
Đáp số : STN : 820; STH : 82
HS khá, giỏi làm
HS làm bài - HS sửa bài.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiêu sách dài là :
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
40 – 3 = 525 (m)
Đáp số : Đoạn đường đầu : 315m
Đoạn đường sau : 525m
22
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chuẩn bị:
ĐẠO ĐỨC
BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
• Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến HS).
• Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông.
• Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
• Biết nhắc nhở bạn bè tôn trọng Luật Giao thông.
• HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao
thông.
II.CHUẨN BỊ:
• SGK
• Một số biển báo giao thông
• Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’

7’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông (tiết 1)
- Tôn trọng Luật Giao thông là trách nhiệm của
những ai?
- Vì sao phải tôn trọng Luật Giao thông?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao
thông
- GV chia HS thành các nhóm & phổ biến cách
chơi
- GV điều khiển cuộc chơi
- GV cùng HS đánh giá kết quả
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
- GV chia HS thành các nhóm
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm &
kết luận:
a) Không tán thành ý kiến của bạn & giải thích
cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được
thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, rất
nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây
nguy hiểm cho hành khách & làm hư hỏng
tài sản công cộng.
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi & giúp
người bị nạn.

đ) Khuyên các bạn nên ra về, không
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông (khi GV giơ lên) & nói ý nghĩa của
biển báo.
- Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm
- Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào
giấy
- Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận
cách giải quyết
- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng
đóng vai)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
23
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
7’
3’

nên làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường vì rất nguy hiểm.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
(bài tập 4)
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo
nhóm
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS
4. Củng cố - Dặn dò:

GV kết luận chung:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình & cho mọi
người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
- Chấp hành tốt Luật Giao thông & nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
điều tra
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN 29
I.MỤC TIÊU:
• Đánh giá kết quả hoạt động tuần 29.
• Nội dung, kế hoạch tuần 30.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
- Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .
2. Nhận xét chung tuần qua.
* Đánh giá công tác tuần 29:
- Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp .
- Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 29. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố
gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài, quên đồ dùng học tập …)
- Nhận xét chung.
3. Kế hoạch tuần 30:
- Tiếp tục thi đua chăm sóc cây và hoa theo khu vực quy định.
- Thực hiện đúng quy chế lớp học.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.



Thanh Lương, ngày 10 tháng 4 năm 2010
KT kí duyệt


Phạm Văn Hưng
24
Giaùo aùn lôùp 4 – Tuaàn 29
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×