Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án sinh học 9 - Kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 74 trang )

Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Tuần : 20
Tiết : 37
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 34: thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc khái niệm thoái hoá giống.
- Hiểu và trình bày đợc nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở
cây giao phấn và giao phối gần ở động vật.
- Trình bày đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
- Kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 34.1 (tr.99), 34.3 (tr 100).
- T liệu tranh về hiện tợng thoái hoá.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng thoái hoá
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu:
Nghiên cứu thông tin
mục I, tr 99, 100, quan sát
hình 34.1, 2 thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi sau:
+ Hiện tợng thoái hoá ở
động vật và thực vật đợc
biểu hiện nh thế nào?


+ Theo em vì sao dẫn đến
hiện tợng thoái hoá?
+ Tìm thêm những ví dụ
về hiện tợng thoái hoá?
- Yêu cầu học sinh báo
cáo:
- Nghiên cứu thông tin
SGK trang 99, 100; quan
sát hình 34.1, 2, thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Chỉ ra thế nào là hiện t-
ợng thoái hoá.
+ Lí do dẫn đến hiện tợng
thoái hoá ở động vật và
thực vật là gì?
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- Nêu ví dụ:
+ Hồng xiêm thoái hoá
quả nhỏ, không ngọt, ít
quả. Bởi thoái hoá quả
a. Hiện tợng thoái hoá ở
thực vật và động vật
- ở thực vật: cây ngô tự
thụ phấn qua nhiều thế hệ:
chiều cao cây giảm, bắp dị
dạng, hạt ít.
- ở động vật: thế hệ con
cháu sinh trởng kém, quái
thai, dị tật bẩm sinh.

* Lí do thoái hoá:
+ ở thực vật: do tự thụ
phấn ở cây giao phấn.
+ ở động vật: do giao
phối gần.
b. Khái niệm
1
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu khái quát kiến
thức.
+ Thế nào là thoái hoá?
+ Giao phối gần là gì?
nhỏ, khô.
- Dựa trên kết quả của nội
dung trên, khái quát kiến
thức:
- Thoái hoá: là hiện tợng
các thế hệ con cháu có sức
sống kém dần, bộc lộ tính
trạng xấu, năng suất
giảm
- Giao phối gần (giao phối
cận huyết): là sự giao phối
giữa con cái sinh ra từ một
cặp bố mẹ hoặc giữa bố
mẹ với con cái.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tợng thoái hoá
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- Nêu câu hỏi:
+ Qua các thế hệ tự thụ
phấn và giao phối cận
huyết, tỉ lệ đồng hợp tử và
tỉ lệ dị hợp tử biến đổi nh
thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở
cây giao phấn và giao
phối gần ở động vật lại
gây ra hiện tợng thoái
hoá?
(Giải thích hình 34.3, màu
xanh biểu thị thể đồng
hợp trội và lặn)
- Yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày đáp án
bằng cách giải thích hình
34.3 phóng to.
- Nhận xét kết quả các
nhóm, giúp học sinh hoàn
thiện kiến thức.
- Mở rộng: ở một số loài
động vật, thực vật, cặp
gen đồng hợp không gây
hại nên không dẫn tới
hiện tợng thoái hoá, do
vậy vẫn có thể tiến hành
- Nghiên cứu SGK và hình
34.3 thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến trả lời.

- Yêu cầu nêu đợc:
+ Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỉ
lệ dị hợp giảm (tỉ lệ đồng
hợp trội và đồng hợp lặn
bằng nhau).
+ Gen lặn thờng biểu hiện
tính trạng xấu.
+ Gen lặn gây hại khi ở
thể dị hợp không đợc biểu
hiện.
+ Các gen lặn khi gặp
nhau thể đồng hợp
biểu hiện thành kiểu hình.
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác theo
dõi, bổ sung.
* Nguyên nhân của hiện t-
ợng thoái hoá do giao
phối cận huyết và tự thụ
phấn qua nhiều thế hệ là
tạo ra các cặp gen đồng
hợp lặn gây hại.
2
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
giao phối gần.
Hoạt động 3: Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hỏi: Tại sao tự thụ phấn
bắt buộc và giao phối gần
gây ra hiện tợng thoái hóa
nhng những phơng pháp
này vẫn đợc con ngời sử
dụng trong chọn giống?
(Nhắc lại khái niệm thuần
chủng, dòng thuần)
- Hoàn thiện kiến thức,
cần nêu những ví dụ cụ
thể cho dễ hiểu đối với
học sinh.
Nghiên cứu SGK trang
101 trả lời câu hỏi:
Nêu đợc:
+ Do xuất hiện cặp gen
đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng
xấu.
+ Con ngời dễ dàng loại
bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong
muốn nên tạo đợc giống
thuần chủng.
- Cá nhân trình bày, lớp
nhận xét.
Vai trò của phơng pháp tự
thụ phấn và giao phối cận
huyết trong chọn giống.
+ Củng cố đặc tính mong

muốn.
+ Tạo dòng thuần có cặp
gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu
loại bỏ ra khỏi quần thể.
+ Chuẩn bị lai khác dòng
để tạo u thế lai.
4. Củng cố
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tợng
gì? Giải thích nguyên nhân? Nêu ứng dụng của hiện tợng này.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài 35.
Tuần : 20
Tiết : 38
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 35: Ưu thế lai
I. Mục tiêu
- Nhớ đợc khái niệm u thế lai, lai kinh tế.
- Hiểu và trình bày đợc:
+ Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do tại sao không dùng con lai F
1
để làm giống.
3
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
+ Các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp tạo u thế lai.
+ Phơng pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nớc ta.

II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 35 SGK.
- T liệu tranh về hiện tợng thoái hoá.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng u thế lai
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Nêu vấn đề:
So sánh cây và 2 dòng tự
thụ phấn với cây và bắp
ngô ở cơ thể lai F
1
trong
hình 35 (SGK, tr 102)
- Nhận xét kết quả của
học sinh và dẫn dắt, hiện
tợng trên đợc gọi là u thế
lai.
- Nêu câu hỏi:
Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ
về u thế lai ở động vật và
thực vật?
Cung cấp thêm một số ví
dụ minh họa.
Nêu vấn đề tìm hiểu
nguyên nhân của u thế lai.
? Tại sao khi lai hai dòng
thuần, u thế lai thể hiện rõ

nhất.
Quan sát hình phóng to
hoặc hình trong SGK tập
trung vào các đặc điểm
sau:
+ Chiều cao của thân cây
ngô.
+ Chiều dài của bắp ngô
và số lợng hạt.
- Đa ra nhận xét sau khi
so sánh thân và bắp ngô ở
cây F
1
có nhiều điểm trội
hơn so với cây bố mẹ.
- Cá nhân trình bày, lớp
bổ sung.
- Nghiên cứu thông tin,
kết hợp kết quả vừa so
sánh khái niệm:
Lấy ví dụ trong SGK hoặc
dựa vào vốn sống.
- Nghiên cứu thông tin
a. Khái niệm
Ưu thế lai là hiện tợng cơ
thể lai F
1
có u thế hơn hẳn
so với bố mẹ về sự sinh tr-
ởng, phát triển khả năng

chống chịu, năng suất,
chất lợng.
b. Cơ sở di truyền của
4
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Tại sao u thế lai biểu
hiện rõ nhất ở F
1
sau đó
giảm dần qua các thế hệ.
- Đánh giá và giải thích
thêm về hiện tợng nhiều
gen quy định một tính
trạng.
Hỏi tiếp:
? Để duy trì u thế lai cần
là gì?
SGK trang 102, 103, trả
lời.
Tập trung vào lai 1 dòng
thuần có 2 gen trội và lai
1 dòng thuần có 1 gen
trội. Nêu đợc:
+ Ưu thế lai rõ nhất vì có
nhiều gen trội ở con lai F
1
.
+ Các thế hệ sau giảm do

tỉ lệ dị hợp giảm (hiện t-
ợng thoái hóa)
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
Đợc áp dụng nhân giống
vô tính.
hiện tợng u thế lai.
- Lai 2 dòng thuần (kiểu
gen đồng hợp) con lai F
1

có hầu hết các cặp gen ở
trạng thái dị hợp chỉ
biểu hiện tính trạng của
gen trội.
- Tính trạng số lợng (hình
thái, năng suất) do nhiều
gen trội qui định
VD: P Aabbcc x aaBBCC
F
1
: AaBbCc
Hoạt động 2: Các phơng pháp tạo u thế lai
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Con ngời đã tiến hành
tạo u thế lai ở cây trồng
bằng phơng pháp nào?
? Nêu ví dụ cụ thể.
- Giải thích thêm về lai
khác dòng và lai khác thứ.

? Con ngời đã tiến hành
tạo u thế lai bằng phơng
pháp nào?
Cho ví dụ.
Hỏi thêm:
Tại sao không dùng con
lai kinh tế để nhân giống?
Mở rộng:
+ Lai kinh tế thờng dùng
con cái thuộc giống trong
nớc.
+ áp dụng kĩ thuật giữ
tinh đông lạnh.
- Nghiên cứu SGK trang
103 và t liệu su tầm trả lời
câu hỏi.
Yêu cầu chỉ ra 2 phơng
pháp, ví dụ cụ thể.
- Nghiên cứu SGK trang
103 và 104 và t liệu su
tầm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu trả lời đợc:
+ Phép lai kinh tế.
+ áp dụng ở lợn và bò.
HS trình bày lớp bổ
sung.
- Nếu nhân giống thì ở thế
hệ sau các gen lặn ở trạng
thái đồng hợp gây hại sẽ
biểu hiện thành tính trạng.

a. Phơng pháp tạo u thế lai
ở cây trồng
- Lai khác dòng:
- Lai khác thứ:
b. Phơng pháp tạo u thế lai
ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: cho giao
phối giữa cặp vật nuôi bố
mẹ thuộc 2 dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai
F
1
làm sản phẩm.
5
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
4. Củng cố
+ Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai?
+ Lai kinh tế mang lại hiệu quả gì trong chăn nuôi?
5. Dặn dò
+ Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu về các thành tựu u thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
Tuần : 21
Tiết : 39
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 36: các phơng pháp chọn lọc
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, thích

hợp cho sử dụng với đối tợng nào, những u, nhợc điểm của phơng pháp chọn lọc
này.
- Trình bày đợc phơng pháp chọn lọc cá thể, những u thế và nhợc điểm so với
phơng pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tợng nào.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 36.1, 2 SGK.
- T liệu tranh về quá trình chọn lọc.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Hãy cho biết vai trò của
chọn lọc trong chọn
giống.
- Yêu cầu HS báo cáo kết
quả.
- GV nhận xét và yêu cầu
HS khái quát kiến thức.
- Nghiên cứu SGK trang
105 trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Nhu cầu của con ngời.
+ Tránh thoái hoá.
- HS trả lời, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Chọn giống phù hợp với
nhu cầu nhiều mặt luôn
thay đổi của ngời tiêu

dùng.
- Tạo ra giống mới, cải tạo
giống cũ.
6
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động 2: phơng pháp chọn lọc trong chọn giống
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hỏi:
? Thế nào là chọn lọc
hàng loạt? Tiến hành nh
thế nào?
+ Cho biết u, nhợc điểm
của phơng pháp này?
Yêu cầu HS trình bày
bằng hình 36.1 phóng to.
Nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần SGK trang 106.
Nêu câu hỏi:
+ Thế nào là chọn lọc cá
thể? Tiến hành nh thế
nào?
Cho biết u, nhợc điểm của
phơng pháp này.
Đánh giá hoạt động của
nhóm và yêu cầu tổng hợp
ý kiến.
- Mở rộng:
+ Chọn lọc cá thể phù hợp

với cây tự thụ phấn, nhân
- Nghiên cứu SGK trang
105, 106 kết hợp quan sát
hình 6.1 trả lời câu hỏi:
Nêu đợc:
+ Định nghĩa
+ Ưu điểm: đơn giản
+ Nhợc điểm: Không
kiểm tra đợc kiểu gen.
HS trao đổi nhóm dựa vào
kiến thức mới có ở trên
thống nhất ý kiến trả lời.
Yêu cầu nêu đợc:
- Sự sai khác giữa chọn
lọc lần 1 và chọn lọc lần
2.
+ Chọn lần 1 lên đối tợng
ban đầu.
+ Chọn lần 2 trên đối tợng
đã qua chọn lọc ở lần 1.
Giống lúa A: chọn lọc lần
1. Giống lúa B: chọn lọc
lần 2.
Nghiên cứu SGK trang
106+107.
- Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
- Đại diện 1 vài nhóm
trình bày, các nhóm khác
bổ sung.

1. Chọn lọc hàng loạt
- Khai niệm:
- Ưu điểm:
- Nhợc điểm:
2. Chọn lọc cá thể
- Khái niệm
- Ưu điểm:
- Nhợc điểm:
7
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
giống vô tính.
+ Với cây giao phấn phải
chọn lọc nhiều lần.
+ Với vật nuôi dùng ph-
ơng pháp kiểm tra đực
giống qua đời sau.
- Yêu cầu HS giải thích.
+ Nêu điểm giống nhau và
khác nhau giữa phơng
pháp chọn lọc hàng loạt
và phơng pháp chọn lọc
cá thể.
Trao đổi nhóm, dựa trên
kiến thức đã hoàn thành ở
trên trả lời câu hỏi.
+ Giống nhau: chọn lựa
giống tốt.
+ Khác nhau: Gieo riêng

và gieo chung ở 2 phơng
pháp là khác nhau.
4. Củng cố
So sánh hai phơng pháp chọn lọc hàng loạt và phơng pháp chọn lọc cá thể
ứng dụng của mỗi phơng pháp với từng đối tợng cụ thể.
5. Dặn dò
+ Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Đọc trớc bài 37.
Tuần : 21
Tiết : 40
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 37: thành tựu chọn giống ở việt nam
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc phơng pháp thờng sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây
trồng.
- Trình bày đợc phơng pháp đợc xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng.
- Trình bày đợc phơng pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi.
- Trình bày đợc thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh phóng to hình 36.1, 2 SGK.
8
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
- T liệu tranh về quá trình chọn lọc.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 và 2 hoàn thành
nội dung 1: Những thành
tựu trong chọn giống cây
trồng.
+ Nhóm 3 và 4 hoàn thành
nội dung 2: Thành tựu
chọn giống vật nuôi.
- Chữa bài bằng cách: gọi
đại diện nhóm lên bảng
báo cáo kết quả.
Đánh giá, nhận xét thảo
luận của HS, tổng hợp
kiến thức.
Thảo luận nhóm, hoàn
thành bảng.
Các nhóm hoàn thành vào
bảng và báo cáo.
Các nhóm còn lại nhận
xét và bổ sung.
* Kết luận: Nội dung chủ
yếu trong SGK và các t
liệu liên quan.
Mẫu bảng:
Nội dung
Thành tựu
Phơng pháp Ví dụ
Chọn giống cây trồng
Chọn giống vật nuôi

Nội dung
Thành
tựu
Phơng pháp Ví dụ
9
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Chọn
giống
cây
trồng
1. Gây đột biến nhân tạo:
a. Gây đột biến nhân tạo rồi
chọn cá thể tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính
và xử lý đột biến.
c. Chọn giống bằng chọn
dòng tế bào xô ma có biến
dị.
- ở lúa: Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm nh
gạo tám thơm.
- Đậu tơng: Sinh trởng ngắn, chịu rét, hạt
to, vàng.
- Lúa: Giống DT
10
x Giống ĐB A
20
DT
16
.

- Táo: Giống táo đào vàng: Do xử lý đột
biến đỉnh sinh trởng cây non của giống táo
Gia Lộc.
2. Lai hữu tính để tạo biến
dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá
thể từ cây giống hiện có:
a. Tạo biến dị tổ hợp.
b. Chọn lọc cá thể.
- Giống lúa DT
10
(năng suất cao) x giống
OM
80
Giống DT
17
.
- Từ giống cà chua Đài Loan Chọn giống
cà chua P
375
.
3. Tạo giống u thế lai (ở F
1
) Giống ngô lai đơn, ngắn ngày LVN
20
thích
hợp với vụ đông xuân trên đất lầy, thịt.
4. Tạo giống đa bội thể. Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lỡng
bội giống dâu số 12 có lá dầy, màu xanh
đậm, năng suất cao.
Chọn

giống
vật
nuôi
1. Tạo giống mới. Lợn:
Giống Đại Bạch x ỉ 81 ĐB-ỉ81
Giống Bớc Sai x ỉ 81 BS-ỉ81
Lng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa phơng:
Dùng con cái tốt nhất của
giống địa phơng lai với con
đực tốt nhất của giống
ngoại.
- Trâu: Giống Mura x trâu nội giống mới
lấy sữa.
- Bò: Bò vàng Việt Nam x Bò sữa Hà Lan
giống bò sữa.
3. Tạo giống u thế lai.
- Vịt: Vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ giống
mới lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.
- Cá chép: Cá chép Việt Nam x cá chép
Hungari.
- Gà: Gà Việt Nam x Gà tam hoàng.
4. Nuôi thích nghi các
giống nhập nội.
Giống cá chim trắng, gà tam hoàng, bò sữa
thích nghi với khí hậu, chăm sóc ở Việt
Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng CNSH trong
công tác chọn giống:
- Cấy chuyển phôi.

- Thụ tinh nhân tạo bằng
tinh trùng bảo quản trong
môi trờng pha chế.
- Công nghệ gen.
- Từ 1 con bò mẹ 10 500 con/năm.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ
động điều chỉnh đực, cái theo mục đích sản
xuất.
10
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
4. Củng cố
Trình bày các phơng pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật
nuôi.
5. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Ôn tập lại kiến thức cấu tạo hoa.
Tuần : 22
Tiết : 41
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 38: thực hành: tập dợt thao tác giao phấn
I. Mục tiêu
- Học sinh phải nắm đợc các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao
phấn.
- Củng cố kiến thức về lai giống.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
Chuẩn bị nh yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình tiết học

1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học
* GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
* Tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Chia nhóm nhỏ ra 4 đến 6
HS.
GV yêu cầu:
+ Trình bày các bớc, tiến
hành giao phấn ở cây lúa.
cho HS xem băng hình
lần 1.
Nêu rõ các yêu cầu để HS
nắm bắt đợc.
- Các nhóm xem băng
hình, chú ý các thao tác
cắt, rắc phấn, bao túi
nilông.
- Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến: Nêu đợc
* Kết luận: Gồm các bớc:
+ Bớc 1: Chọn cây mẹ.
11
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Cho HS xem lại băng hình
2 lần nữa.
- Đánh giá kết quả các

nhóm.
- Bổ sung giúp các nhóm
hoàn thiện kiến thức.
(GV lu ý: không nhớ tới
bớc lừa chọn cây mẹ trớc
khi tiến hành thụ phấn)
- Yêu cầu: Nhiều HS trình
bày đầy đủ 3 bớc trong
thao tác giao phấn (thụ
phấn)
- Yêu cầu:
+ Trình bày đợc các thao
tác giao phấn.
+ Phân tích nguyên nhân
thành công và cha thành
công từ bài thực hành.
+ Cắt vỏ trấu, khử nhị
+ Rắc nhẹ phấn lên nhuỵ
+ Bao nilông bảo vệ
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến các nhóm
khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Báo cáo theo yêu cầu.
+ Bớc 2: Khử đực ở cây
mẹ.

+ Bớc 3 Thụ phấn.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu:
+ Trình bày đợc các thao
tác giao phấn.
+ Phân tích nguyên nhân
thành công và cha thành
công của bài thực hành.
- Xem lại nội dung vừa
thực hiện.
- Phân tích nguyên nhân:
+ Thao tác
+ Điều kiện tự nhiên
+ Lừa chọn cây mẹ và hạt
phấn
Trình bày theo kiểu thuyết
minh.
4. Củng cố
- Nhận xét buổi thực hành.
- Khen các nhóm hợp tác làm việc tốt.
- Nhắc nhở nhóm làm cha tốt.
5. Dặn dò
- Yêu cầu nghiên cứu bài 39.
12
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
- Su tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngô, có
năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới.
Tuần : 22

Tiết : 42
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 39: thực hành: tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi
và cây trồng
I. Mục tiêu
Học sinh phải:
- Biết cách su tầm t liệu
- Biết cách trng bày t liệu theo các chủ đề
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ t liệu (tranh
ảnh minh hoạ và sách báo)
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
Chuẩn bị nh yêu cầu trong SGK.
III. Tiến trình tiết học
1. Mở bài
2. Các hoạt động dạy - học
* GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
* Tiến hành:
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Hai nhóm cung tìm hiểu chủ đề: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi
hoặc chủ đề Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây
trồng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu :
+ Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề:
Thành tựu chọn giống vật nuôi cây
trồng.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39, bảng 40.

- Quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn
thành công việc.
- Các nhóm thực hiện:
+ Một số học sinh dán tranh vào giấy
khổ to theo yêu cầu của chủ đề.
+ Một số học sinh chuẩn bị nội dung.
+ Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành
bảng 39
13
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
- Giáo viên bổ sung thêm kiến thức vào
bảng 39 và bảng 40.
- Mỗi nhóm báo cáo cần.
+ Treo tranh của nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết minh
+ Yêu cầu: Nội dung phù hợp với tranh
dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đa ra câu
hỏi yêu cầu nhóm trình bày trả lời,
các nhóm khác bổ sung.
4. Củng cố
Nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm tốt.
5. Dặn dò
Sinh vật và môi trờng
Chơng I: sinh vật và môi trờng

Tuần : 23
Tiết : 43
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 41: môi trờng và các nhân tố sinh thái
I. Mục tiêu
- Phát biểu đợc khái niệm chung về môi trờng sống, các loại môi trờng sống
của sinh vật.
- Phân biết đợc nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày đợc khái niệm về giới hạn sinh thái.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh hình 41.1 SGK trang 118.
- T liệu tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy học
14
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trờng sống của sinh vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Ghi sơ đồ trên bảng:
Thỏ rừng
? Thỏ sống trong rừng
chịu ảnh hởng của những
yếu tố nào?
- Chốt lại: tất cả các yếu
tố đó tạo nên môi trờng

sống của con thỏ. (mở
rộng là của sinh vật)
+ Môi trờng là gì?
- Giúp HS hoàn chỉnh
khái niệm.
- Yêu cầu hoàn thành
bảng 41.1 SGK trang 119
và quan sát các tranh hình
đã chuẩn bị.
? Sinh vật sống trong
những môi trờng nào?
Thông báo: có rất nhiều
loại môi trờng khác nhau
nhng thuộc 4 loại chủ yếu.
- Theo dõi sơ đồ trên
bảng.
Thảo luận nhóm: hoàn
thành: ánh sáng, thức ăn,
nhiệt độ, độ ẩm trớc các
mũi tên.
- Đại diện hai nhóm báo
cáo, các nhóm khác bổ
sung.
- Khái quát dựa vào phân
tích sơ đồ trên.
- Hoàn thành tiếp bảng
41.1.
- Một vài HS phát biểu ý
kiến.
- Tóm tắt một số môi tr-

ờng cơ bản.
* Môi trờng là nơi sinh
sống của sinh vật, bao
gồm tất cả những gì bao
quanh chúng, tác động
gián tiếp hoặc trực tiếp lên
đời sống sinh vật
- Có 4 loại môi trờng:
+ Môi trờng nớc
+ Môi trờng trên mặt đất
+ Môi trờng trong đất
+ Môi trờng sinh vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trờng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu nghiên cứu
thông tin mục II trang
119, hỏi:
+ Thế nào là nhân tố vô
sinh?
+ Thế nào là nhân tố hữu
sinh?
Yêu cầu: Hoàn thành
bảng 41.2 trang 119.
+ Nhận biết nhân tố vô
- Nghiên cứu SGK trang
119.
- Trả lời nhanh.
Đại diện các nhóm trình
bày.
- Dựa vào thông tin vừa

* Khái niệm: Là những
yéu tố của môi trờng tác
15
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
sinh, nhân tố hữu sinh.
- Yêu cầu: Phân tích tác
động của con ngời đối với
môi trờng?
- Yêu cầu trả lời 3 câu hỏi
của mục II trang 120.
- Yêu cầu nhận xét chung
về tác động của các nhân
tố sinh thái.
hoàn thành khái quát kiến
thức.
- Phân tích dựa trên hiểu
biết thực tế của bản thân.
- Nêu đợc:
+ ánh sáng: Tăng dần:
sáng tra; giảm dần: tra
tối
+ Ngày: mùa hè dài hơn
mùa đông.
+ Mùa hè t
0
cao hơn mùa
đông.
động lên sinh vật.

Có 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm
+ Nhân tố hữu sinh: con
ngời và các nhân tố sinh
vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu nghiên cứu
thông tin phần III trang
120, trả lời:
+ Cá rô phi ở Việt Nam
sống và phát triển ở nhiệt
độ nào?
+ Nhiệt độ nào cá rô phi
sinh trởng và phát triển
thuận lợi nhất?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ
5
0
C và 42
0
C thì cá rô phi
sẽ chết?
- Nêu thêm ví dụ:
+ Cây mắm biển sống
trong độ mặn từ 0,36%
0,5% NaCl.
Nhận xét gì về giới hạn
chịu đựng của sinh vật đối

với mỗi nhân tố sinh thái?
+ ? Các sinh vật có giới
hạn rộng đối với nhiều
loại nhân tố sinh thái thì
- Nghiên cứu sơ đồ hình
41.2 trang 120 SGK để trả
lời câu hỏi.
- Nêu đợc:
+ Từ 5
0
C 42
0
C
+ Từ 20
0
C 35
0
C
(khoảng thuận lợi)
+ Vì nằm ngoài khả năng
chịu đựng về nhiệt độ của
cá rô phi.
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác bổ
sung.
- Nêu đợc: Mỗi loài chịu
đợc giới hạn nhất định đối
với loại nhân tố sinh thái.
- Thờng phân bố rộng, dễ
thích nghi.

* Khái niệm:
Giới hạn sinh thái là giới
hạn chịu đựng của cơ thể
sinh vật đối với một nhân
tố sinh thái nhất định.
16
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
khả năng phân bố của nó
nh thế nào?
* Liên hệ:
* Liên hệ thực tế
4. Củng cố
- Phân biệt các nhân tố sinh thái.
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6.
- Kẻ bảng 42.1 trang 123 vào vở.

Tuần : 23
Tiết : 44
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 42: ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc những ảnh hởng của nhân tố sinh thái ánh sáng lên các đặc điểm

hình thái, giải phẫu, sinh lý và tập tính của sinh vật.
- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng phân tích - tổng hợp.
3. Thái độ
Bảo vệ động, thực vật dựa trên hiểu biết về tập tính của chúng.
II. Thiết bị, đồ dùng dạy - học
- Tranh hình 42.1, 42.2 SGK.
17
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
- Giấy trong.
- ảnh, video clip tham khảo về ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống của động
vật, thực vật.
- Projector, máy chiếu hắt, máy tính, màn chiếu.
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ
Nhân tố sinh thái là gì?
2. Mở bài
Cho hiện hình ảnh Các loài thực vật,
động vật trong rừng nhiệt đới
? Có những nhân tố sinh thái
nào ảnh hởng đến các sinh vật này.
Bài hôm nay chúng ta chỉ xét đến
ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.
Bài 42: ảnh hởng của ánh sáng
lên đời sống sinh vật
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống của

thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh quan sát 2 chậu cây trồng
trồng trong điều kiện ánh sáng khác
nhau.
Chậu A Chậu B
Nơi ánh sáng phân bố
đồng đều
Nơi ánh sáng chủ yếu từ
phía cửa sổ
Giới thiệu: Thầy có hai chậu cây nh
trên màn hình với điều kiện ánh sáng
khác nhau:
18
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Em hãy quan sát kỹ hình thái của hai cây
trên, cho biết vì sao có sự khác nhau về
hình thái của 2 cây đó.
Cây ở chậu B vơn về phía ánh sáng chứng
tỏ điều gì?
- Giới thiệu đoạn phim mô tả tính hớng
sáng của cây đậu.
Qua đoạn phim này chúng ta thấy
cây rất cần ánh sáng.
- Yêu cầu quan sát tiếp hình ảnh cây
thông, cây dơng xỉ.
? Cây thông và cây dơng xỉ sống trong
điều kiện ánh sáng nh thế nào?

ánh sáng không chỉ ảnh hởng tới hình
thái mà còn ảnh hởng tới hoạt động sinh
lý của cây hoàn thành bảng.
Nghiên cứu thông tin phần I tr 122,
quan sát hình trên, hoàn thành bảng 42.1.
Những đặc điểm
của cây
Khi cây sống
nơi quang
đãng
Khi cây sống trong
bóng râm, dới tán cây
khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái:
- Lá
- Thân
Đặc điểm sinh lý:
- Quang hợp
- Thoát hơi nớc
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
Cách làm:
+ Treo kết quả của các nhóm các
nhóm nhận xét nhau, bổ sung.
+ Đối chiếu nhanh với nhau.
- Chốt lại bảng đúng (phụ lục).
- Quan sát và nhận xét: do cây ở chậu B
vơn về phía ánh sáng.
- Trả lời đợc: Chứng tỏ cây cần ánh
sáng.
- Trả lời: Cây thông sống nơi quang

đãng có nhiều ánh sáng, cây dơng xỉ
sống dới bóng cây khác.
19
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, cho điểm.
Vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu ảnh hởng
của ánh sáng lên các đặc điểm hình thái,
sinh lý của hai loài cây khác nhau. Vậy
cùng một loài cây nếu sống trong các
điều kiện ánh sáng khác nhau thì chúng
sẽ nh thế nào?
Yêu cầu quan sát màn hình.
Rừng thông: cây thông mọc
xen nhau trong rừng
Cây thông mọc riêng rẽ
nơi quang đãng
? Nhận xét về chiều cao thân và sự phân
bố cành trên thân ở hai cây thông trên.
Vì sao có sự khác nhau đó?
Vì sao các cành phía dới của cây sống
trong rừng sớm bị rụng?
Cây sống dới bóng cây khác có sự khác
nhau tơng tự không.
Yêu cầu quan sát tiếp.

? Sự khác nhau về đặc điểm hình thái,
sinh lí của cây trong điều kiện ánh sáng
khác nhau chứng tỏ điều gì?

- Nêu đợc cây thông mọc xen nhau
trong rừng, thân cao tán hẹp, cây thông
mọc riêng nơi quang đãng thân thấp,
tán rộng
- Đó chính là hiện tợng tỉa cành tự
nhiên.
- Trả lời đợc: Mỗi loại cây thích nghi
với điều kiện ánh sáng khác nhau.
20
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Căn cứ vào sự thích nghi của thực vật
với cờng độ chiếu ánh sáng khác nhau có
thể chia thực vật thành mấy nhóm?
* Nói thêm: ngoài ra còn có cây chịu bóng.
- Trong sản xuất nông nghiệp, ngời ta đã
vận dụng những hiểu biết này để nâng
cao năng suất cây trồng nh thế nào?
- ? Nêu một số ví dụ về ứng dụng ảnh h-
ởng của ánh sáng đối với một số loại cây
trồng?
- Nêu thêm một số ví dụ khác (đa hình
ảnh dùng ánh sáng đèn để kích thích cây
thanh long ra hoa, tạo quả trái vụ).
- Có thể chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm cây a sáng:
+ Nhóm cây a bóng:
- Gieo trồng đúng thời vụ, trồng xen kẽ
cây a bóng, a sáng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống của động vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu vào hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh theo nội dung thí
nghiệm mục II trang 123 và trả lời câu
hỏi.
Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng
đó? Vì sao?
Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hởng tới
động vật nh thế nào?
Nêu thêm một số ví dụ khác về chim di
c, ong kiếm mật, s tử kiếm ăn
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh của
- Trả lời:
+ Lựa chọm khả năng thứ 3.
+ ánh sáng tạo điều kiện cho động
vật nhận biết các vật và định hớng di
chuyển trong không gian.
21
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
một số loài động vật.
? Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy
chỉ ra những loài động vật nào chủ yếu
kiếm ăn vào ban ngày, loài vật nào chủ
yếu kiếm ăn vào ban đêm.
? Nhân tố nào giúp chúng phân biệt ngày
và đêm?
Nói thêm: trong thực tế có những loài

kiếm ăn cả ban ngày lẫn ban đêm nh hổ
? Thông thờng các loài chim sinh sản vào
mùa nào?
Nhịp điệu chiếu sáng ngày đêm của mùa
xuân mùa hè nh thế nào so với mùa
đông.
? Hãy cho thầy biết, gà thờng kiếm ăn,
đẻ trứng vào buổi nào trong ngày?
? ánh sáng có ảnh hởng nh thế nào lên
đời sống động vật.
Căn cứ vào sự thích nghi với các điều
kiện chiếu sáng khác nhau có thể chia
động vật thành mấy nhóm?
? Những hiểu biết về ảnh hởng của ánh
sáng lên đời sống của động vật đợc vận
dụng nh thế nào trong chăn nuôi?
? Trong việc khai thác, bảo vệ, bảo tồn
các loài động vật.
Giáo viên nêu thêm một số ví dụ khác.
- Nêu đợc:
+ Hoạt động chủ yếu ban ngày: đại
bàng, hơu, bò, hổ, gà, gõ kiến
+ Hoạt động chủ yếu ban đêm: cú
mèo, sóc
- Nhân tố ánh sáng.
- Mùa xuân và mùa hè.
- Những mùa này có ngày dài hơn mùa
đông.
- ánh sáng là nhân tố ảnh hởng tới
hoạt động, khả năng sinh trởng, sinh

sản của động vật (cách khác: ảnh hởng
đến các tập tính của động vật)
- Có thể chia làm 2 nhóm.
+ Nhóm động vật a sáng:
+ Nhóm động vật a tối:
- Có thể dùng ánh sáng điện để tăng
thời gian sử dụng thức ăn của gà
tăng sản lợng thịt, trứng.
4. Củng cố
22
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Câu 1: Ghép từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trong đoạn sau:
a. thích nghi b. a sáng c. hình thái d. sinh sản
e. a tối f. a bóng g. định hớngh. sinh trởng
ánh sáng ảnh hởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm
(1) , sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây (2) với điều kiện chiếu
sáng khác nhau. Có nhóm cây a sáng và nhóm cây (3)
ánh sáng ảnh hởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận
biết các vật và (4) di chuyển trong không gian. ánh sáng là nhân tố
ảnh hởng tới hoạt động, khả năng (5) và (6) của động
vật. Có nhóm động vật (7) và nhóm động vật (8)
Đáp án: 1 c; 2 a; 3 f; 4 g; 5 h; 6 d; 7
b; 8 - e
Câu 2: Điền dấu

vào ô phù hợp
Stt
Tên sinh vật
Nhóm thực vật Nhóm động vật

Ưa sáng Ưa bóng Ưa sáng Ưa tối
1. Phi lao
2. Xà cừ
3. Ngải cứu
4. Vạn niên thanh
5. Lá lốt
6. Chuột
7. Ruồi
8. Chim sẻ
9. Gián
10. Dơi
Câu 3: Trò chơi đoán ô chữ
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trang 124, 125.
- Đọc thêm mục Em có biết ? .
- Su tầm một số hình ảnh về động, thực vật sống ở các vùng khí hậu khác
nhau.
Phụ lục
Những đặc điểm
của cây
Khi cây sống nơi
quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm,
dới tán cây khác, trong nhà
23
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Đặc điểm hình thái:
- Lá
- Thân

- Phiến lá nhỏ, hẹp, màu
xanh nhạt.
- Thân thấp, số cành nhiều
- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.
- Chiều cao bị hạn chế bởi tán
cây phía trên, của trần nhà
Đặc điểm sinh lý:
- Quang hợp
- Thoát hơi nớc
- Cờng độ quang hợp tỉ lệ
thuận với cờng độ ánh
sáng
- Điều tiết thoát hơi nớc
linh hoạt
- Cờng độ quang hợp tỉ lệ nghịch
với cờng độ ánh sáng
- Điều tiết thoát hơi nớc kém
Tuần : 24
Tiết : 45
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy: 9A
Bài 43: ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm lên
đời sống sinh vật
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những ảnh hởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trờng
đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí (một cách sơ lợc) và tập tính của sinh vật.
- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật.
II. Phơng tiện, thiết bị dạy học
- Tranh hình 43.1 3 SGK.

- T liệu tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.
- Máy chiếu
III. Tiến trình tiết học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Mở bài
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hởng của nhiệt độ lên đời sống sinh
vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Vấn đề 1: ảnh hởng của
nhiệt độ lên đặc điểm
hình thái sinh lí của sinh
vật.
- Nghiên cứu SGK trang
126 và 127 và tranh su
tầm thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
24
Giáo án SH9
Nguyễn Việt Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Giới hạn sinh thái về
nhiệt độ của sinh vật nh
thế nào?
? Nhiệt độ ảnh hởng tới
cấu tạo của cơ thể sinh vật
nh thế nào?
Nhận xét hoạt động của
các nhóm.
* Vấn đề 2: Nhóm sinh

vật biến nhiệt và hằng
nhiệt
Yêu cầu:
+ Phân biệt sinh vật hằng
nhiệt với sinh vật biến
nhiệt.
+ Hoàn thành bảng 43.1.
Tóm tắt nôi dung thảo
luận để HS đi đến kết
luận.
+ Nhiệt độ ảnh hởng nh
thế nào đến đời sống của
sinh vật?
Mở rộng: Nhiệt độ môi tr-
ờng thay đổi sinh vật
phát sinh những biến dị để
thích nghi và hình thành
tập tính.
- Nêu đợc:
+ Giới hạn nhiệt độ mà
sinh vật sinh sống 0
0
C
50
0
C.
- ảnh hởng tới
+ Quang hợp, hô hấp,
thoát hơi nớc.
+ Tầng cuticun dày, rụng


+ Động vật có lông dày,
dài, kích thớc lớn.
- Đại diện 1 nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động nh trên.
* Kết luận
- Nhiệt độ môi trờng ảnh
hởng tới hình thái hoạt
động sinh lí của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh
vật biến nhiệt và sinh vật
hằng nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm:
- Thảo luận nhóm hoàn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×