Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an lop 4 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.21 KB, 36 trang )

TUẦN 12
Tiết: 12 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005
Môn: Đạo đức
Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ(tt)
I- Mục đích, yêu cầu
Kiến thức và kó năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ông bà, cha mẹ
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ trong cuộc sống
Giáo dục: Kính yêu ông bà, cha m
I- Đồ dùng học tập
- SGK Đạo Đức 4.
III – Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ:
+ Chúng ta làm gì để tiết kiệm thời gian trong học tập?
+ Tại sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
2 – Bài mới : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ(tt).
a- Giới thiệu bài: Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những hành động cụ thể
như thế nào?
b- Các họat động dạy học chủ yếu
Họat động của thầy Họat động của trò
Họat động 1: Đóng vai- bài tập 3
SGK
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm
Cho các nhóm lên đóng vai
Yêu cầu HS thảo luận lớp để nhận
xét cách ứng xử
GV kết luận: Con cháu hiếu thảo
cần phải quan tâm, chăm sóc ông


bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già
yếu, ốm đau
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
- bài tập 4 SGK
Yêu cầu HS thảo luận về :
Các nhóm thảo luận chuẩn bò
đóng vai: nửa số nhóm thảo luận
tranh 1, nửa còn lại làm tranh 2
Một số nhóm lên trình diễn
HS khác phỏng vấn HS đóng vai
cháu cháu về cách ứng xử, HS
đóng vai ông bà về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc
của con cháu
HS thảo luận nhóm đôi: trao đổi,
+ Những việc em đã làm và sẽ
làm thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ
Gọi HS trình bày
GV nhận xét, khen ngợi những HS
đã biết hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ và nhắc nhở các HS khác học
tập các bạn
Hoạt động 3: Trình bày, giới
thiệu các sáng tác, các tư liện đã
được sưu tầm- Bài tập 5, 6 SGK
Yêu cầu HS trình bày những gì
mà mình chuẩn bò
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về
ý nghóa của chúng

GV khen các em chuẩn bò tốt và
giới thiệu hay
GV kết luận chung:
+ Ông bà, cha mẹ đã có công lao
sinh thành nuôi dạy ta nên người
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ
3- Củng cố- Dặn dò
Cho 2 em đọc ghi nhớ trong SGK
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò các bài tập
Bài chuẩn bò: Biết ơn thầy ….
thảo luận
- Những việc đã làm:
+ Bóp chân cho ông bà. Đấm lưng
cho bà
+ Quét nhà, nấu cơm, rửa chén
giúp đỡ cha mẹ…
- Những việc sẽ làm:
+ Đọc báo hàng ngày cho ông
nghe…
3 – 5 HS trình bày kết quả làmn
việc, lớp trao đổi, chất vấn, nhận
xét
HS trình bày, giới thiệu các bài
viết hoặc tư liệu các em sưu tầm
được về chủ đề hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ
Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý
nghóa của các ca dao, tuc ngữ,

truyện, tấm gương, vừa trình bày
HS lắng nghe
Hãy làm những việc cụ thể hàng
ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ
TUẦN 12 Ngày soạn : Ngày 1 tháng 11 năm 2009
Ngày dạy: Thứ hai, Ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết : 23 Môn: Tập đọc
Bài: “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I- Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giong kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghóa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghò lực và có chí
vươn lên trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. HS trả lời các câu hỏi 1,2,4 và 3 trong SGK.
Giáo dục: HS luôn cố gắng rèn luyện thì mới tiến bộ
II- Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ: Kiểm tra 2,3 em đọc học thuộc long 7 câu tục ngữ của bài TĐ trước. Gọi học sinh đọc bài kết hợp
trả lời ý nghóa của từng câu tục ngữ. Giáo viên nhận xét
2 – Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc câu chuyện về “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
b- Các họat động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- Luyện đọc cho các em từ khó (HS tự nêu)
- Cho học sinh đọc phần chú thích
Giải nghóa một số từ ngữ cho học sinh
- Giáo viên (GV)đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài.
Hỏi:

Câu 1: Bách Thái Bưởi là người như thế nào?
Câu 2: Trước khi mở rộng công ty vận tải Bách
Thái Bưởi đã làm công việc gì?
Câu 3: Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người
rất có chí?
Câu 4: Bách Thái Bưởi mở rộng công ty vận tải
vào thời điểm nào?
Câu 5: ng đã thắng cuộc cạnh tranh không cân
sức như thế nào?
Câu 6: Em hiểu thế nào là: “ Một bậc anh hùng
kinh tế”
Câu 7: Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
Hướng dẫn học sinh rút ra ý nghóa của câu
chuyện
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm cách đọc.
Luyện đọc cho học sinh hay đoạn 2 + đoạn 3
Giáo viên kiểm tra đọc cá nhân của học sinh.
3 – Củng cố dặn dò:
+ Mạc Thái Bưởi là người như thế nào?
+ Bài chuẩn bò: Vẽ trứng
-Cho 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn( 4 đoạn ) : 2-3 lượt
Hàng rong, hiệu buôn, diễn thuyết
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm từng đoạn, một em đọc to từng đoạn. Cả
lớp suy nghó và trả lời câu hỏi
+ Mồ côi cha từ nhỏ phải theo mẹ quẩy gánh hàng

rong…+ Thư kí, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,
lập nhà in, khai thác mỏ.
+ Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không
nản chí.
+ Tàu của người Hoa đã chiếm các đường sông của
miền Bắc
+ Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, cho người đến các bến
tàu diễn thuyết: người ta phải đi tàu ta.
+Là bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà
trên thương trường.
+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng.
Ý nghóa: Con người có ý chí thì làm bất kể việc gì
cũng thành công
Giọng đọc trong bài bình thường
Chú ý những từ diễn tả tâm trạng của Bạch Thái Bưởi.
Đọc cá nhân…
-Một HS đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu suy nghó về nhân vật Bạch Thái Bưởi.


Tiết : 24 Tập đọc
Bài: VẼ TRỨNG
III- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài:
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô
- Hiểu ý nghóa của truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa só
thiên tài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Giáo dục: Học sinh luôn cố gắng rèn luyện để đạt được nguyện vọng.
Đồ dùng dạy học: Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi SGK
III – Các họat động dạy học

1 - Ba ̀ i cũ: Kiểm tra 2,3 HS đọc nối tiếp nhau truyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi ở
từng đọan và nêu ý nghóa của bài tập đọc?
2 – Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc câu chuyện về những ngày đầu học vẽ của danh họa nổi tiếng
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Học sinh(HS) xem ảnh chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK.
b- Các họat động dạy học chủ yếu
Họat động của thầy Họat động của trò
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
Hướng dẫn phát âm những từ khó. Tự HS
nêu. Ghi bảng.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ khó
-Giáo viên(GV) đọc diễn cảm toàn bài.
B –Tìm hiểu bài
C1: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
C2: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế
để làm gì?
C3: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?
C4: Theo em, nhữngnguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành họa só nổi tiếng?
C5: Trong những nguyên nhân trên thì
nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
GV nhận xét, chốt lại ý đúng
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
của bài, giúp HS tìm được đúng giọng
phù hợp với diễn biến câu chuyện và thể

hiện diễn cảm
D- Củng cố- Dặn dò
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Người tìm đường lên các vì
sao
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm. Suy nghó phân đoạn.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn:2,3 lượt.
Khổ luyện: dày công luyện tập, không nề hà vất vả
Kiệt xuất: Có tài năng, giá trò nổi bật…
-HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi:
C1: Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng
C2: Để biết cách quan sát một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy
vẽ chính xác
C3: Ông trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm của ông được
trân trọng ở những bảo tàng lớn…
C4: Ông là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, ông đã
khổ luyện nhiều năm
C5: Nguyên nhân nào cũng quan trọng nhưng quan trọng nhất
là sự khổ công luyện tập của ông
-HS nêu nội dung chính của bài.
-Cả lớp luyện đọc và thi đọc đọc diễn cảm 1 đoạn. Chọn
đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo…vẽ được như ý”.HS tham gia
thi luyện đọc theo đoạn.
- HS luyện đọc hay đoạn văn mình thích.
- HS nêu:Thầy giáo của Lê-ô-nác-đô dạy học trò rất giỏi, phải
khổ công tập luyện mới thành thiên tài…
Tiết 12 Kể chuyện

Bài : Kể chuyện đã nghe, đã dọc
I – Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt
truyện nhân vật nói về người có nghò lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
Giáo dục : Học tâp những tấm gương có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II_ Đồ dùng dạy học: Một số mẫu chuyện mà giáo viên sưu tầm được; Giấy khổ to gợi ý bài 3 trong tranh.
III – Các hoạt động dạy và học:
1 – Bài cũ: Cho 2 học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện: Bàn chân kì diệu và trả lời ý nghóa câu chyện vừa
kể. Giáo viên nhận xét chung
2 – Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
a- Giới thiệu: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc thuộc chủ đề: “ Ý chí nghò lực”.
b- Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
tìm hiểu đề bài. Ghi đề bài bảng lớp
Giáo viên gạch chân các từ ngữ quan trọng trong
đề bài,
Cho tư ø 3 – 5 học sinh nhắc lại các gợi ý 1 – 2 – 3
– 4,
GV chốt lại đó là các nhân vật có ý chí trong cuộc
sống cho các em nắm
+ Cho học sinh đọc thầm gợi ý 1
Giáo viên nên động viên các em nên kể những
câu chuyện mà em đã đọc trên sách báo ngoài
SGK
+ Cho học sinh đọc thầm gợi ý 3:
Giáo viên treo bảng gợi ý lên bảng cho học sinh
nhận xét
+ Trước khi kể chuyện: Giới thiệu tên câu chuyện

mình cần kể.
+ Trong khi kể chuyện: Chú ý cần kể chuyện một
cách tự nhiện. Nhớ lại câu chuyện với giọng kể
của từng nhân vật
+ Những câu chuyện quá dài các em có thể phân
đoạn để kể
Hoạt động 2: Cho học sinh thực hành
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
Cho học sinh lên kể chuyện trước lớp giáo viên và
học sinh nhận xét đánh giá.
Cả lớp cùng giáo viên theo dõi bình chọn những
bạn có giọng kể hay, nội dung kể phong phú,,
3 – Củng cố và dặn dó:
+ Cho 1 HS kể thật hay kể một đọan trong câu
chuyện mà em thích nhất
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
+ Bài chuẩn bò: Kể lại câu chuyện em được chứng
kiến hoặc tham gia
Học sinh theo dõi
3 học sinh xác đònh yêu cầu câu chuyện: Kể lại câu
chuyện đã nghe hay đã đọc
Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc
Nhớ lại những bài em đã học nói đến những người có
nghò lức hau các em có thể tìm trong các báo chí
cũng được.
2 em đọc và kể tên các nhân vật có ý chí các em đã
học: Bạch Thái Bưởi. anh Ký…
3 em đọc và xác đònh các tiêu chí khi kể chuyện
Các tiêu chí cho học sinh cần đạt được trong khi kể
chuyện.

Cho học sinh nhắc lại các tiêu chí
+ Học sinh kể chuyện theo cặp kết hợp trao đổi ý
nghóa câu chuyện
+Học sinh kể chuyện trước lớp
Lần lượt cho các em lên bảng thực hành. Mỗi học
sinh kể xong đều phải nêu được nhận xét ý nghóa của
câu chuyện
Tuyên dương học sinh trước lớp
Ngày soạn:Ngày 5 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2008
Tiết: 12 Môn: Lòch sử
Ba ̀ i : CHÙA THỜI LÝ
I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thònh đạt nhất
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp
Giáo dục: Giáo dục HS biết tôn trọng các di tích đền, chùa của nước ta
II- Chuẩn bò: nh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà; Phiếu học tập của học sinh (HS)
III- Các hoạt đông dạy học:
1 – Ba ̀ i cũ : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
C1: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
C2: Em biết Thăng Long cón có những tên gọi nào khác nhau?
2 – Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu: Đạo Phật từ n Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Đạo Phật có
nhiều điểm phù hợp với cách nghó, lối sống của dân ta.
b- Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp, giáo viên
(GV) hỏi:
C1: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật

trở nên thònh đạt nhất?”
Gọi HS trình bày
GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác
dụng của chùa dưới thời nhà Lý, yêu cầu
HS điền dấu x vào những thông tin đúng
Gọi HS trình bày kết quả của mình
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo hình phóng to của chùa Một Cột,
chùa Keo và tượng Phật A-di-đà
GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng
Phật A-di-đà
GV khẳng đònh: chùa là một công trình
kiến trúc đẹp
GV yêu cầu một vài HS mô tả bằng lời
hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết
GV nhận xét
3 – Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai
Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi dến thống nhất:
C1: Nhiều vua từng theo đạo Phật: Lý Thái Tổ, Lý Thái
Tông, Lý Thánh tông, Lý Nhân Tông. Nhân dân theo đạo Phật
rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều
chùa

HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS suy nghó
và làm bài, điền dấu x vào những thông tin đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
+ Chùa là trung tâm văn hóa của các làng xã
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ
HS quan sát ảnh
HS lắng nghe
HS mô tả một ngôi chùa: có thể là chùa làng em hoặc ngôi
chùa mà em đã đến tham quan
2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ

Tiết: 12 Chính tả (Nghe- Viết)
Ba ̀ i : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I- Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hay n/ng
Giáo dục: Học sinh tính cẩn thận, chính xác khi viết chính tả. thức rèn chữ giữ vở.
II- Chuẩn bò: Bảng phụ ghi bài tập 2 ; Sách, vở
III- Các hoạt động dạy học:
IV- 1 – Ba ̀ i cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ do giáo viên (GV) đọc: chiền chiện, quê hương,
con lươn, vườn ươm. Giáo viên nhận xét chung
2 – Ba ̀ i m ớ i:
a- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn văn Người chiến só giàu nghò lực
b- Các họat động lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
GV gọi HS đọc bài văn trong SGK
Hỏi:
C1: Đoạn văn viết về ai?

C2: Câu chuyện về lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?
Chú ý những từ dễ lẫn, hay viết sai
GV đọc từng câu cho HS viết chính tả
GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi
GV chấm, chữa 7-10 bài.
Nhận xét chung bài viết của HS, khen
ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc
lỗi, trình bày đẹp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của bài
Tổ chức cho các tổ thi tiếp sức với
nhau
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Gọi HS đọc truyện Ngu công dời núi
Câu b tiến hành tương tự câu a
3. Củng cố- Dặn dò
Về nhà kể lại câu chuyện Ngu công
dời núi cho người thân nghe
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Người tìm đường lên các
vì sao.
1 HS đọc to bài văn Người chiến só giàu nghò lực, cả lớp
đọc thầm:
C1: Họa só Lê Duy Ứng
C2: Ông đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đôi mắt bò thương của mình
+ Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển

lãm…
HS nghe- viết chính tả
HS đổi vở để kiểm tra, chữa lỗi cho nhau
HS sửa lỗi
-HS đọc thầm đọan văn và tham gia thi tiếp sức: lần lượt
các bạn trong nhóm lên bảng viết các từ ngữ thích hợp:
a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê
cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái
núi
HS đọc truyện, trao đổi với nhau về nội dung truyện
b) vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương,
đường thủy, thònh vượng

- HS cần lưu ý viết đúng chính tả các từ vừa luyện tập.
Tiết: 23 Ngày dạy thứ ba ngày 21 /11/ 2005
Môn: Thể dục
Ba ̀ i: Bài 23
HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I – Mục đích yêu cầu:
Kiến thức và kó năng:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và
chủ động
- Học động tác thăng bằng. HS nắm được kó thuật động tác và thực hiện tương đối đúng
- HS tập các động tác được học để cơ thể khỏe mạnh
Giáo dục: Ý thức giữ gìn sức khoẻ
II- Đòa điểm- Phương tiện
Sân trường sạch, vệ sinh nơi tập
Chuẩn bò 1 - 2 còi
III- Nội dung và phương pháp thực hiện

Phần bài Nội dung Định lượng
Phương pháp
tổ chức
Phần mở
đầu
Thời gian
từ 6 – 10
phút
Tập hợp lớp, kiểm tra só số. Phổ
biến nội dung tiết học.
+ Học động tác thăng bằng.
+ Trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”
GV cho khởi động các khớp:
xoay các khớp cổ chân, gối,
hông, vai
Cho HS chạy 1 vòng quanh sân
rồi đi thường theo vòng tròn
Chơi trò chơi ”Làm theo hiệu
lệnh”
1 lượt
2 lần
Lớp tập hợp
thành 4 hàng
dọc
Chuyển đội
hình vòng tròn
chơi trò chơi
Phần cơ
bản
Thời gian

từ 18 –
20 phút
- Bài thể dục phát triển chung:
GV cho HS ôn 5 động tác đã học,
mỗi động tác 2 x 8 nhòp
+ Lần 1: Do GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển, GV
đi lại quan sát, sửa sai cho HS
2 lần Tập hợp theo
hàng ngang,
thực hiện
Tập mỗi lần
2 x 8 nhòp
Phần kết
thúc
Thời gian
từ 4 – 6
phút
- Học động tác thăng bằng:
GV nêu tên động tác, vừa làm
mẫu cho HS tập bắt chước theo
GV không làm mẫu, hô cho HS
tập. Xen kẽ mỗi động tác tập,
GV nhận xét
Tập từ đầu đến động tác thăng
bằng
GV cho thi đua giữa các tổ
Cho HS chơi trò chơi “Mèo đuổi
chuột”
GV nêu tên trò chơi, cách chơi

và luật chơi
Cho HS chơi thử 1 lần
GV điều khiển cho HS chơi chính
thức
Đứng vỗ tay và hát
Làm động tác thả lỏng tại chỗ
Hệ thống lại bài
Cho HS nhắc lại kó thuật của
động tác thăng bằng
GV nhận xét tiết học
Giao bài cho HS
4 - 5 lần
1 – 2 lần
10 em
Chơi tập
thể cả lớp 2
– 3 lần
2 lần
Giữ nguyên
đội hình hàng
ngang
Chuyển về đội
hình chơi trò
chơi
Chuyển về đội
hình vòng tròn
Tiết: 24 Ngày dạy thứ năm ngày 24 / 11/ 2005
Môn: Thể dục
Ba ̀ i: Bài 24
HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY

TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I – Mục đích yêu cầu:
Kiến thức và kó năng:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS tham gia chơi đúng luật
- n 6 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu cầu thuộc thừ tự các động tác và
chủ động tập đúng kó thuật
- Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác
- HS tập các động tác được học để cơ thể khỏe mạnh
Giáo dục: Ý thức giữ gìn sức khoẻ
II- Đòa điểm- Phương tiện
Sân trường sạch, vệ sinh nơi tập
Chuẩn bò 1 - 2 còi
III- Nội dung và phương pháp thực hiện
Phần bài Nội dung Định lượng
Phương pháp
tổ chức
Phần mở
đầu
Thời gian
từ 6 – 10
phút
Tập hợp lớp, kiểm tra só số. Phổ
biến nội dung tiết học
+ Học động tác nhảy
+ Trò chơi : “ Mèo đuổi chuột”
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát
GV cho khởi động các khớp:
xoay các khớp cổ chân, gối,
hông, vai
Chơi trò chơi ”Tìm người chỉ

huy”
1 lượt
2 lần
Lớp tập hợp
thành 4 hàng
dọc
Chuyển đội
hình vòng tròn
chơi trò chơi
Phần cơ
bản
Thời gian
từ 18 –
20 phút
- Trò chơi vận động:
Cho HS chơi trò chơi “Mèo đuổi
chuột”
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi và luật chơi
Cho HS chơi chơi chính thức
- Bài thể dục phát triển chung:
GV cho HS ôn 6 động tác đã học,
mỗi động tác 2 x 8 nhòp
+ Lần 1: Do GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển, GV
đi lại quan sát, sửa sai cho HS
GV cho HS thi đua giữa các tổ
- Học động tác nhảy:
GV nêu tên động tác, vừa làm
mẫu cho HS tập bắt chước theo

5 – 6 phút
Chơi tập
thể cả lớp 2
– 3 lần
2 lần
4- 5 lần
Chuyển về đội
hình chơi trò
chơi
Tập hợp theo
hàng ngang,
thực hiện
Tập mỗi lần
2 x 8 nhòp
Giữ nguyên
đội hình hàng
ngang
Phần kết
thúc
Thời gian
từ 4 – 6
phút
GV hô nhòp chậm vừa cho HS
thực hiện cả động tác
GV hô tăng dần tốc độ để HS
thực hiện
Chọn vài HS lên thực hiện mẫu
cho cả lớp xem
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên
dương kòp thời

Cho HS tập hoàn chỉnh động tác
vừa học
Đứng vỗ tay và hát
Làm động tác thả lỏng tại chỗ
Hệ thống lại bài
Cho HS nhắc lại kó thuật của
động tác thăng bằng
GV nhận xét tiết học
Giao bài cho HS
1 lần
1 – 2 lần
2 lần
Chuyển về đội
hình vòng tròn
Tiết 23 Môn: Luyện từ và câu
Ba ̀ i : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I- Mục tiêu
- Biết thêm một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghóa(BT1); hiểu nghóa của từ nghò lực(BT2).Điền
đúng một số tư ø(nói về ý chí nghò lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3), hiểu nghóa chung của
một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
Giáo dục: Ý thức tự rèn luyện ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT3
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ: - Tìm 3 tính từ chỉ tính chất?
- Đặt câu có sử dụng tính từ?
2 – Ba ̀ i m ớ i : Mở rộng vốn từ : Ý chí- nghò lực
a- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ mở rộng thêm vốn từ ngữ cho mình qua một số câu tục ngữ nói về ý
chí nghò lực của con người
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu

Họat động của thầy Họat động của học sinh
Bài tập 1 : Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm theo nhóm
+ Chí có nghóa là rất, hết sức (biểu thò mức
độ cao nhất)?
+ Chí có nghóalà ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp?
GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chốt lại
GV giúp HS hiểu thêm các nghóa khác:
+ Làm việc liên tục, bề bỉ:
+ Chắc chắn, bền bỉ, khó phá vỡ
+ Tình cảm rất chân tình, sâu sắc
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm điền các từ vào
chỗ trống sao cho hợp Gọi các nhóm báo cáo
kết quả
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
C1: Đề bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm việc nhóm đôi, trình bày kết quả
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức:
+ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
+ Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho

3. Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học
Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ
Bài chuẩn bò: Tính tư ø(tt).
Bài tập 1
HS trao dổi theo cặp, trình bày kết quả:
+ Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công…
+ Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí…
HS trao đổi thảo luận, trả lời:
+ Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong
hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn: nghò lực
+ Là nghóa của từ kiên trì
+ Là nghóa của từ kiên cố
+ chí tình, chí nghóa
Các nhóm đọc thầm đoạn văn, trao đổi và làm bài vào
phiếu
Các nhóm dán phiếu kết quả:
+ Nghò lực – nản chí – Quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí
– nguyện vọng
Bài tập 4:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì
Từng cặp trao đổi, trình bày cách hiểu thành ngữ:
+ Đừng sợ gian nan, vất vả. Gian nan, vất vả thử thách con
người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn
+ Đừng sợ bắt đầu từ tay trắng. Những người tay không mà
tạo nên sự nghiệm mới đáng kính trọng, khâm phục
+ Phải vất vả mới có ngày thành đạt, có lúc thanh nhàn
Tiết 24 Môn:Luyện từ và câu
Ba ̀ i : TÍNH TỪ ( Tiếp theo )
I-Mục tiêu

- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Nhận biết được từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1);Bước đầu tìm được một số từ
ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.
- Giáo dục : HS yêu thích và sử dụng từ ngữ thích hợp khi giao tiếp và làm văn.
- II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT3 , 1
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ: - Tìm ba từ thuộc chủ đề ý chí nghò lực? - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được?
- Giáo viên(GV) nhận xét chung.
2 – Ba ̀ i m ớ i : Tính từ
a- Giới thiệu bài: Luyện từ và câu: tính từ
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Cho học sinh (HS)làm bài tập 1:
Bài 1: Đặc điểm của sự vật được miêu tả qua
những câu sau như thế nào?
Mức độ đặc điểm của các tờ giấy được thể
hiện tạo ra các từ ghép, từ láy, tính từ
Bài tập 2: Trong các từ sau đây, ý nghóa mức
độ được thể hiện bằng cách nào?
-Cho học sinh làm bài
- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Cho 3 – 4 HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ ngữ biểu thò tính chất
…của các từ in nghiêng trong đoạn văn sau
Giáo viên quan sát học sinh làm bài và giúp đỡ
các em học yếu.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng

chốt lại các ý đúng
Bài tập 2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức
độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao
vút, vui
Cho học sinh làm bài giáo viên chấm và chữa
bài cho học sinh
3 – Củng cố- Dặn dò:
+ 3 học sinh đọc bài học SGK
+ Bài tập về nhà: bài số 3.
+ Bài chuẩn bò: Mở rộng vốn từ :
-2 HS nhắc lại yêu cầu bài tập
làm bằng phiếu
-HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
Cho học sinh làm bài cá nhân
Ý nghóa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước từ trắng.
+ Tạọ ra các từ so sánh như: hơn, nhất
- HS nhắc lại ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Làm bài vào vở :
Hoa cà phê đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gío
bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến ngắm
nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng
Nhớ miệng em cười đâu đây thôi.
Các từ chỉ mức độ:
Đậm, ngọt, rất xa, lắm, ngà , ngọc,
Đẹp hơn,lẫy hơn, tinh khiết hơn

-2 học sinh đọc lại đề bài
Cho học sinh làm bài vào vở
Cách 1: tạo ra các từ ghép, từ láy: đo đỏ, cao cao, vui
vui,
Cách 2: Thêm các từ rất: rất cao, rất vui, rất đỏ
Cách 3: tạo ra phép so sánh: đỏ hơn, vui như tết, cao như
cây sậy
- HS nhận biết tính từ được sử dụng trong câu văn nói và
viết.
Tiết: 23 Môn: Khoa học
Ba ̀ i: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN
I- Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Giáo dục: Biết giữ gìn sức khoẻ cho cơ thể
II- Đồ dùng học tập : Tranh minh họa trong SGK; Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS chuẩn bò một tờ giấy khổ A4, bút chì và bút màu
III – Các hoạt động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ : Gọi HS lên bảng trả lời: Câu 1: Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu ra?
Câu 2: Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
2 – Ba ̀ i m ớ i : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
a- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ vẽ sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng
tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ

Treo sơ đồ phóng to lên bảng, giảng cho HS
hiểu sơ đồ
Yêu cầu HS trả lời:
+ Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng
tụ của nước trong tự nhiên?
Gv nhận xét, nhắc lại vòng tuần hoàn của nước
GV vẽ sơ đồ đơn giản như sau:
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên
GV giao nhiệm vụ vẽ cho HS như yêu cầ
Cho HS trình bày sơ đồ theo cặp và trình bày
sản phẩm của mình trước lớp
GV nhận xét, khen những HS vẽ tốt và đúng
3. Củng cố- Dặn dò
Để nguồn nước sạch em phải làm gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Nước cần cho sự sống
HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, kể
những gì mà các em thấy:
+ Các đám mây: mây trắng và mây đen
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống
+ Dãy núi, từ một quả núi có một dòng suối nhỏ chảy ra,
dưới chân núi phía xa có xóm làng có những nhôi nhà và
cây cối
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển
+ Bên bờ sông là đồngruộng và ngôi nhà
+ Các mũi tên
HS quan sát sơ đồ và lắng nghe để hiểu sơ đồ, vừa chỉ
vào sơ đồ vừa trả lời:
+ Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi.

Biến thành hơi nước
+ Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những
giọt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây
+ Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo
thành mưa
HS quan sát và hiểu hình vẽ đơn giản của GV
HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
theo trí tưởng tượng
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân
HS trình bày sản phẩm của mình
Mây Mây
Mưa Hơi nước
Nước Nước
Tiết: 24 Môn: Khoa học
Ba ̀ i: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I- Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
Giáo dục: HS biết sự quan trọng của nước, tiết kiệm nước trong sinh hoạt
II- Đồ dùng học tập : Tranh minh họa trong SGK; Giấy A0, băng keo, bút dạ
- Sưu tầm những tranh, ảnh và tư liệu về vai trò của nước
III – Các hoạt động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ : Nêu sự tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
2 – Ba ̀ i m ớ i : Nước cần cho sự sống
a- Giới thiệu: Hàng ngày, chúng ta đều phải uống nước và sử dụng nước làm nhiều công việc. Điều đó
nước rất cần cho sự sống chúng ta
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với
sự sống của con người, động vật và thực vật

GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã
sưu tầm
Chia nhóm HS, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với
cơ thể người
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với
động vật
+ Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với
thực vật
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Yêu cầu cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối
với sự sống của sinh vật nói chung
GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong
sản xuất nông nghiệp, côngnghiệp và vui chơi
giải trí. GV nêu câu hỏi:
+ Con người còn cần nước vào những công việc
nào khác?
GV cùng HS phân loại vào các nhóm khác nhau
và thảo luận đưa ra dẫn chứng về vai trò của:
+ Sử dụng nước trong việc làm vệ sinh cá nhân
và môi trường
+ Sử dụng nước trong vui chơi, giải trí
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp
GV nhận xét, khuyến khích HS tìm những dẫn
chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong
các hoạt động ở đòa phương
3. Củng cố- Dặn dò : Vai trò của nước đối với sự
sống? Nhận xét tiết học

Bài chuẩn bò: Nước bò ô nhiễm
Tổ trưởng thu các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm nộp lên
HS làm việc theo nhóm
HS nhận tư liệu, tranh ảnh có liên quan từ GV, giấy
A0, băng keo và bút dạ : viết kết quả vào giấy
Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm , các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Cả lớp thảo luận và trình bày vai trò của nước
2 – 3 HS đọc mục Bạn cần biết trang 50 SGK
HS lần lượt nêu ý kiến cá nhân
- Đánh răng, rửa mặt, tưới cây, hồ bơi, lướt ván, trồng
lúa…
HS phân loại và trao đổi, thảo luận vai trò:
+ Đánh răng, rửa mặt, tắm rửa, lau nhà, tưới cây…
+ Làm hồ bơi, các trò chơi dưới nước như: lướt ván, bơi
lội, công viên nước…
+ Để trồng trọt: trồng cây, tưới rau, trồng lúa…
+ Dùng nước để chạy các tuabin trong nhà máy phát
điện, và sản xuất ra các sản phẩm trong ngành công
nghiệp…
- HS nêu Mục Bạn cần biết.
Tiết: 12 Ngày dạy thứ tư ngày 23 / 11/ 2005
Môn: m nhạc
Ba ̀ i: HỌC HÁT: CÒ LẢ
(Dân ca đồng bằng Bắc Bộ)
I – Mục tiêu :
- HS cảm nhận được tính chất âm nhạc tươi vui, trong sáng, mượt mà của bài Cò lả, dân
ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân thể
hiện ở lời ca
- HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát

Giáo dục: HS yêu quý dân ca và trân trọng người lao động
II- Chuẩn bò
- Nhạc cụ quen dùng
- Một số tranh, ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam
III- Các họat động trên lớp
1 – Ba ̀ i cũ : Gọi từng nhóm biểu diễn tiết mục văn nghệ mà các em thích
2 – Ba ̀ i m ớ i
a – Giới thiệu: Các em sẽ học 1 bài hát mới: Cò lả là dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ
b- Các họat động cơ bản
Họat động của thầy Họat động của trò
1 – Phần mở đầu
a) n tập
Tạo cho học sinh không khí học
tập vui vẻ
Cho HS hát lại bài hát Khăn
quàng thắm mãi vai em
b) Giới thiệu bài hát mới
Cho HS xem tranh, hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Em hãy chỉ trên bản đồ khu vực
đồng bằng Bắc Bộ nằm ở đâu?
GV giới thiệu bài hát Cò lả: dân
ca đồng bằng Bắc Bộ ca ngợi
cuộc sống thanh bình của người
nông dân,ï luôn lạc quan trong
cuộc sống
2 – Phần họat động
a) Nội dung 1: Dạy hát bài Cò lả
Họat động 1: Dạy hát
Theo dõi, chuẩn bò học bài mới

Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay
+ Cảnh đồng lúa bao la, có những cánh cò bay lượn
+ HS lên bảng thực hiện
HS lắng nghe
HS lắng nghe
GV hát mẫu bài hát Cò lả 2 lần
Hường dẫn HS đọc lời ca theo tiết
tấu
GV dạy hát từng câu
Họat dộng 2: Luyện tập
GV cho HS luyện tập theo tổ
nhóm
GV cho HS luyện tập hát cá nhân
b) Nội dung 2: Nghe nhạc bài
Trống Cơm
GV hát bài hát Trống cơm- dân ca
đồng bằng Bắc Bộ
GV giới thiệu Trống cơm
3 – Phần kết thúc
Cả lớp hát lại bài hát 2 lần bài Cò
lả
Kể tên một số bài dân ca
Bài chuẩn bò: n tập bài hát: Cò
là- TĐN số 4
HS đọc hiểu lời ca theo tiết tấu
HS học hát từng câu
HS luyện tập theo tổ
HS hát cá nhân
HS nhe nhạc
Tiết: 23 Môn: Tập làm văn

Ba ̀ i: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I – Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.
- Giáo dục: Lòng ham mê học môn tiếng Việt. Vận dụng làm văn lưu loát
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng
- Sách giáo khoa, vở
III_ Các hoạt động dạy học:
1 – Bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc mở bài trực tiếp truyện “Hai bàn tay” và mở bài gián tiếp truyện :”Bàn chân
kì diệu”
2 – Bài mới: Mở bài trong bài văn kể chuyện
a- Giới thiệu: Cách mở bài hay sẽ lôi cuốn người đọc, kết bài hay , hấp dẫn sẽ làm cho người đọc khó quên.
Chúng ta đã học 2 cách mở bài. Hôm nay chúng ra sẽ học cách kết bài của một bài văn kể chuyện: mở
rộng và không mở rộng.
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần nhận xét
Bài tập 1, 2 : Gọi HS đọc nội dung bài tập 1, 2
Yêu cầu HS tìm đoạn kết bài trong truyện
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS thêm vào cuối truyện một lời đánh giá
GV nhận xét
Bài tập 4: GV nêâu yêu cầu của bài
GV dán tờ phiếu ghi sẵn 2 cách kết bài lên bảng, yêu
cầu so sánh 2 cách kết bài trên
GV: Cách 1 là cách kết bài không mở rộng, cách 2 là
cách kết bài mở rộng
2. Phần ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK

Nhắc HS cần thuộc nội dung trên
3. Phần luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Gọi HS phát biểu ý kiến
+ Đó là kết bài theo cách nào? Tại sao em biết?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tìm kết bài của các truyện Một người
chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đray-ca, trả lời
Gọi HS phát biểu; Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập
Gọi HS đọc bài của mình
GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS,
chấm điểm cho HS viết tốt
3.Củng cố- Dặn dò : Có những cách kết bài nào?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Kiểm tra
2 HS đọc nối tiếp nhau, cả lớp đọc thầm truyện
Ông trạng thả diều:
+ Đoạn kết bài là: “Thế rồi vua mở khoa thi…
nước Nam ta”
HS đọc đề bài, suy nghó và tiếp nối nhau phát
biểu. Ví dụ:
Câu chuyện này làm em thấm thía lời cha ông ta
dạy: Có chí thì nên
HS theo dõi, suy nghó, so sánh, phát biểu ý kiến:
+ Cách 1: Chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không
bình luận thêm
+ Cách 2: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh
giá, bình luận thêm về cấu chuyện

2 – 3 HS đọc ghi nhớ
5 HS tiếp nối nhau đọc 5 cách kết bài truyện Rùa
và thỏ, trả lời:
+ Cách a: kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết
thúc câu chuyện
+ Cách b, c, d, e: kết bài mở rộng vì đưa ra thêm
bình luận
Cả lớp đọc thầm phần kết bài của 2 truyện, trả lời
:+ Một người chính trực: kết bài không mở rộng
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca : kết bài không mở
rộng
HS viết bài vào vở và tiếp nối nhau phát biểu :
VD:Một người chính trực (thêm vào đoạn
sau):câu chuyện về sự khảng khái của Tô Hiến
Thành được truyền tụng mãi đến muôn đời sau.
Những người như ông làm cho cuộc sống chúng ta
tốt đẹp hơn
Tiết: 24
Tập làm văn
Ba ̀ i: KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết)
I – Mục tiêu:
- HS thực hành viết được một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự
kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và
sáng tạo. Trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (15 câu)
Giáo dục: Tính kiên trì khi làm bài
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
- Giấy, bút làm bài kiểm tra
III_ Các hoạt động dạy học:

1 – Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
+ Nêu dàn ý cơ bản của văn kể chuyện?
2 – Bài mới: Kiểm tra viết kể chuyện
a- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra kể chuyện
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo viên cho học sinh đọc các
đề gơi ý trong sách giáo khoa
Cho hai học sinh nhắc lại dày ý
của bài văn kể chuyện.
+ Cho một học sinh nêu các cách
mở đề chính của một bài tập làm
văn
+Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh cách trình bày bài văn cân
đối và đẹp
Cho học sinh làm bài
+ Giáo viên theo dõi động viên
kòp thời các em học yếu cho các
em cố gắng.
+ Hết thời gian quy đònh giáo viên
thu bài
3 – Củng cố dặn dò
+ Gíao viên nhận xét ý thức làm
bài của học sinh.
+ Bài chuẩn bò: Trả bài tập làm
văn
+Kể về câu chuyện em đã được đọc hay em đã được
nghe về một người có tấm lòng hiền hậu.
+ Kể lại câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An -đrây – ca

+ Kể lại câu chuyện: “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi
bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
Học sinh nhìn dàn ý trên bảng phụ và nhắc cho cả lớp
nắm dàn bài
+ học sinh nêu có 2 cách mở đề chính của bài tập làm
văn:
Cách gián tiếp và cách trực tiếp
+ Học sinh chuẩn bò làm bài
+ Các em có thể chọn một trong các đề trên để các em
làm bài
Học sinh làm bài.
- HS tự giác làm bài, chòu khó suy nghó, hoàn chỉnh bài
làm.
Tiết: 14
Mộn: Kó thuật
Bài: THÊU MÓC XÍCH
Tiết 2
I – Mục tiêu
Kiến thức và kó năng:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
- Thêu được các mũi thêu móc xích
Giáo dục: HS hứng thú học thêu.
II- Chuẩn bò
- Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20 cm x 30 cm
- Len, chỉ thêu khác màu vải
- Kim khâu len và kim thêu, kéo, thước, phấn vạch
III- Các họat động dạy học
1 – Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
Nêu quy trình thêu móc xích?

2 – Bài mới:
a- Giới thiệu: Các em sẽ được thực hành thêu móc xích
b- Các họat động dạy học
Họat động của thầy Họat động của trò
Họat động 1: HS thực hành thêu
móc xích
GV yêu cầu nhắc lại các bước
thêu móc xích?
GV nhắc lại và hướng dẫn thêm
một số điểm cần lưu ý
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
Tổ chức cho HS thực hành
Họat động 2: Đánh giá kết quả
học tập của HS
GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành
HS nhắc lại bài cũ::
+ Vạch dấu đường thêu
+ Thâu móc xích theo đường vạch dấu
Trước khi thêu, HS cần lưu ý:
+ Thêu từ trái sang phải.
+ Khi thêu phải tạo vòng chỉ qua đường
dấu. Vò trí xuống kim của mũi thêu sau phải
nằm phía trong mũi thêu trứơc liền kề.
+ Khi kết thúc đường thêu phải xuống kim ở
ngoài mũi thêu để chặn mũi thêu cuối
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho
phẳng
HS kiểm tra dụng cụ và chuẩn bò thực hành
HS thực hành thêu móc xích

Trình bày sản phẩm
HS đọc các tiêu chuẩn:
+ Thêu đúng kó thuật
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
Dựa vào các tiêu chuẩn trên, cho
HS tự đánh giá sản phẩm của
mình và sản phẩm của bạn
GV nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS
3.Nhận xét- Dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò dụng cụ, vật liệu cho bài
tiếp theo
Bài chuẩn bò: Thêu móc xích hình
quả cam.
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng
nhau
+ Đường thêu phẳng, không bò dúm
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
đònh
HS dán bài thực hành của mình vào vở
Tiết:15
Môn: Kó thuật
Bài: THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM
Tiết 1
I – Mục tiêu
Kiến thức và kó năng:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kó thuật thêu móc xích để thêu hình
quả cam

- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xich
Giáo dục: Yêu thích sản phẩm mình làm được
II- Chuẩn bò
- Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20 cm x 30 cm, tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả
cam
- Len, chỉ thêu khác màu vải
- Kim khâu len và kim thêu, khung thêu cầm tay
III- Các họat động dạy học
1 – Bài cũ:
Chấm sản phẩm thêu móc xích của HS.
Nêu quy trình thêu móc xích?
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu: Các em sẽ được học cách thêu móc xích hình quả cam
b- Các họat động dạy học
Họat động của thầy Họat động của trò
Họat động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét mẫu
GV giới thiệu mẫu thêu hình quả
cam, hướng dẫn HS kết hợp quan
sát hình 5 SGK, nhận xét về đặc
điểm hình dáng, màu sắc của quả
cam
GV nhận xét, tóm tắt ý chính
Họat động 2: GV hướng dẫn thao
tác kó thuật
a) GV hướng dẫn sang (in) mẫu
thêu lên vải
GV: Quan sát các hình thêu trên
áo, vỏ gối, khăn tay…ta thấy có
nhiều hình thêu khác nhau. Các

hình thêu này được sang từ các
mẫu thêu có sẵn lên vải. Người ta
sẽ in theo các đường nét được in
trên vải
HS quan sát mẫu, nhận xét mẫu
Đặc điểm:
+ Hình quả cam được thêu bằng các mũi thêu
móc xích. Quả cam có hai phần: phần cuống lá
và phần quả. Phần cuống hơi cong, màu nâu.
Trên cuống có lá màu xanh. Hình quả hơi tròn,
có màu vàng da cam
HS lắng nghe
+ Dùng giấy than để sang mẫu thêu lên vải
HS theo dõi, quan sát, trả lời:
+ Đặt giấy than sao cho mặt in được áp mặt
vào vải
GV nêu vần đề: Làm thế nào để
sang được mẫu thêu trên vải?
Hướng dẫn HS quan sát hình 1b,
nêu cách sang (in) mẫu thêu lên
vải?
Hướng dẫn HS sang mẫu thêu lên
vải theo các bước SGK
b) GV hướng dẫn thêu móc xích
hình quả cam
Gọi HS lên bảng thực hiện thao
tác căng vải lên khung thêu
Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4,
nêu cách thêu hình quả cam bằng
các mũi thêu móc xích?

GV hướng dẫn HS thao tác thêu
móc xích hình quả cam
3.Nhận xét- Dặn dò
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thêu móc xích hình
quả cam (tt)
+ Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu
+ Nhấc mẫu thêu và giấy than ra
HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn
HS lên bảng thực hiện
+ Thêu móc xích theo mẫu hình quả cam đã in
trên vải, lưu ý:
- Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau
để thêu cho đều
- Khi thêu xong mỗi phần của quả cam, cần lấy
chỉ màu khác để thêu phần tiếp theo
- Có thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi
Chuẩn bò dụng cụ, vật liệu cho bài tiếp theo
Tiết: 12 Môn: Mó Thuật
Bài 10: Vẽ tranh - ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I- Mục tiêu :
- HS biết được những công việc bình thường diễn ra hằng ngày của các em (đi học, làm việc nhà giúp
gia đình)
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt
Giáo dục: HS có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình
II- Chuẩn bò: Một số tranh về đề tài sinh hoạt; Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ
III-Các họat động dạy học chủ yếu
1 – Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu bài mới: Những công việc bình thường diễn ra hằng ngày đối với các em đã rất quen thuộc.

Tiết học hôm nay, các em sẽ thể hiện những điều đó trong giấy vẽ
b – Các họat động dạy học:
Họat động của thầy Họat động cuả trò
Họat động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
Chia nhóm HS
Treo tranh đề tài sinh hoạt: học tập, lao động… Và
đặt câu hỏi:
+ Các bức tranh này vẽ đề tài gì? Vì sao em biết?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
+ Hãy kể một số hoạt động thường ngày của em ở
nhà, ở trường?
GV tóm tắt và bổ sung
Yêu cầu HS chọn nội dung đề tài để vẽ tranh
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV gợi ý các bước vẽ tranh đề tài sinh hoạt
Hoạt động 3: Thực hành
Cho HS thực hành vẽ tranh
Quan sát lớp đồng hời gợi ý, động viên HS làm bài
theo cách đã hướng dẫn
Gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng túng về
cách vẽ hình và vẽ màu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
GV cùng HS lựa chọn tranh đã hoàn thành, treo
lên bảng từng nhóm đề tài
Gợi ý HS nhận xét và xếp laọi theo các tiêu chí
Khen ngợi những HS có bài vẽ tốt
3 – Củng cố- Dặn dò:
Sưu tầm bài trang trí đường diềm của các bạn lớp
trước
Bài chuẩn bò: Trang trí đường diềm

HS quan sát tranh và trao đổi về nội dung theo nhóm,
trả lời:
+ Đề tài sinh hoạt vì trong tranh có các hình ảnh về
học tập, lao động…
- HS trả lời thống nhất ý kiến của nhóm
Các hoạt động diễn ra hàng ngày:
+ Đi học, vui chơi ở sân trường…
+ Giúp đỡ gia đình: quét nhà, tưới cây, cho gà ăn, …
+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát…
+ Đi tham quan, du lòch….
HS chọn một đề tài để vẽ
HS lắngnghe, tóm lại:
+ Vẽ hình ảnh trước (hoạt động của con người), vẽ
hình ảnh phụ sau (cảnh vật)
+ Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động
+ Vẽ màu tươi sáng, có đậm nhạt
HS tiến hành vẽ tranh về đề tài sinh hoạt theo hướng
dẫn của GV
HS nhận xét đánh giá theo các tiêu chí:
+ Sắp xếp hình ảnh (phù hợp)
+ Hình vẽ ( thể hệin được các dáng hoạt động)
+ Màu sắc (tươi vui)
+ Tranh nào đẹp, chưa đẹp? Tại sao?
Tiết: 12 Môn: Đòa lí
Bài: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
- Vò trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, đòa hình, sông ngòi),
vai trò của hệ thống đê ven sông
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức

Giáo dục: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người
II- Chuẩn bò: Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
III- Các họat động dạy học
1 – Bài cũ: + Kể một số lễ hội của người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ
2 – Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ
b- Các họat động dạy học
Họat động của thầy Họat động của trò
1. Đồng bằng lớn ở phía Bắc
Họat động 1: Làm việc cả lớp
GV chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ,
yêu cầu HS tìm vò trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược
đồ. Gọi HS lên bảng chỉ lại
GV giới thiệu: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình
tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào
bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng nước ta?
+ Đòa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
GV nhận xét, chốt lại ý
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Gọi HS chỉ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ. GV hỏi: Tại sao sông có tên là sông
Hồng?
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, hồ, ao thường
như thế nào?

+ Mùa mưa của đồng bằng bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế
nào?
GV nhận xét, chốt lại ý
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
+ Người dân đồng bằngBắc Bộ đắp đê ven sông
để làm gì? Hệ thống đê ở đây có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử
dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nhận xét, chốt lại nội dung
4. Củng cố-Dặn dò : Mô tả sơ lược về đồng bằng
Bắc Bộ. Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
HS quan sát
HS quan sát lược đồ và tìm vò trí của đồng bằng Bắc
Bộ trên lược đồ
HS lắng nghe
Dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong
SGK, HS trả lời:
+ Sông Hồng và sông Thái Bình
+ Đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ
+ Đòa hình thấp, bằng phẳng, đang tiếp tục mở rộng
ra biển
HS lên bảng chỉ: sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Cầu, sông Đáy, sông Đuống…
+ Vì có nhiều phù sa nên nước sông lúc nào cũng đỏ
HS theo dõi và lắng nghe
HS dựa vào vốn hiểu biết và SGK, trả lời:
+ Lúc đó, nước sông ngòi…sẽ dâng lên

+ Mùa hạ
+ Dâng cao, thường gây ngập lụt ở đồng bằng
HS hoạt động nhóm, dựa vào kênh chữ trong SGK:
+ Đắp đê ven sông để ngăn lũ lụt
+ Được đắp cao và vững chắc, chiều dài hàng nghìn
km
+ Người dân còn đào nhiều kênh, mương để tưới tiêu
cho đồng ruộng
2 -3 HS đọc phần ghi nhớ.
Tiết 56 Môn : Toán

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×