Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giao an lop 4 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.25 KB, 49 trang )

Tiết 33 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2006
Môn: Đạo đức
Bài: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(Tìm hiểu về phường xã, khu phố, thôn xóm)
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− HS biết ở đòa phương, khu phố mình đã tham gia những công tác nhân
đạo nào và đã làm gì để đảm bảo luật giao thông an toàn
− HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở đòa phương
Giáo dục:
− HS biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn và có thái
độ tôn trọng, thực hiện đúng luật giao thông
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a – Giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về phường xã, khu
phố, thôn xóm em
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động
nhân đạo ở phường xã, khu phố, thôn
xóm nơi em đang ở.
+ Tổ, khu phố, phường em đã làm gì
để tham gia các hoạt động nhân đạo?
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2
Em hãy điền các từ ngữ: dòu bớt, khả
năng, yêu thương, hỗ trợ vào chỗ
trống trong các câu sau đây cho phù
hợp.
HS hoạt động nhóm
- Giúp đõ bằng vật chất, tinh thần cho
những gia đình thương binh, liệt só,


những bà mẹ Việt Nam anh hùng.
-Quyên góp tiền, vật liệu giúp đỡ
làm nhà cho gia đình quá khó khăn
và những người già không nơi nương
tựa.
-Hội chữ thập đỏ phát động nuôi heo
đất để giúp đõ những gia đình khó
khăn hoạn nạn.
HS đọc nội dung và điền từ thích
hợp:
- Tham gia các hoạt động nhân đạo
là thể hiện lòng…………………con người.
Hoạt động 3
GV cho HS hoạt động nhóm:
+ Tại đòa phương nơi em ở đã làm gì
để tham gia giao thông an toàn?
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4:
Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái
trước những hành vi,việc làm tôn
trọng luật giao thông?
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV nhận xét kết quả của HS
D – Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Nhắc HS thực hiện các việc làm đã
được học
- Tham gia quỹ hỗ trợ nạn nhân
nhiễm chất độc da cam là góp phần

làm………nỗi dau mà họ phải gánh
chòu.
- Giúp đỡ thẻ em nghèo, trẻ em
khuyết tật chính kà thực hiện
được………khi có khó khăn của trẻ em.
- Mọi người cần tham gia các hoạt
động nhân đạo tuỳ theo………của mình.
HS hoạt động nhóm đội.
+ Đường lớn đã có vạch ngăn cách,
có vạch dành cho người qua đường và
có vạch để giảm tốc độ.
+ Có đèn đỏ, đèn xanh ở các ngã ba,
ngả tư đường
+ Có các chú công an luôn đi kiểm
tra nắc nhở
+ Nhiều người đã đội mũ bảo hiểm
khi đi xe máy
+ Trên đường có biển báo chỉ dẫn
Đại diện nhóm trả lời
+ Đi xe đạp hàng ba, hàng bốn trên
đường giao thông.
+ Vừa đi xe máy vừa nói chuyện diện
thoại di động
+ Ngồi dằng sau xe máy, đội mũ bão
hiểm và bám chặt vào người ngồi
trước
+ Sang đường theo tín hiệu đèn giao
thông và đi đúng phần đường quy
đònh
+ Chạy qua đường mà không quan

sát
trường
HS lắng nghe
TUẦN 33
Tiết 65 Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2006
Môn: Tập đọc
Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ tự nhiên, nhấn giọng những từ ngữ
thể hiện hái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi
của vương quốc khi có tiếng cười. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng
vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng phù hợp với nội dung và nhân
vật
− Hiểu các từ ngữ khó: tóc để trái đào, vườn ngự uyển, …Hiểu nội dung
truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
Giáo dục:
− HS hiểu rằng tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta
II – CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK + Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng – Không đề, trả
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Ở phần đầu ta đã biết cảnh buồn chán ở vương quốc nọ vì
thiếu tiếng cười. Nhưng rồi tiếng cười cũng đến với vương quốc này. Chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp câu chuyện nhé
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A –Luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
Gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS
Gọi HS đọc phần chú giải
Cho HS luyện đọc theo cặp
HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn:
+ Đoạn 1: cả triều đình… trọng
thưởng
+ Đoạn 2: Cậu bé … đứt giải rút ạ
+ Đoạn 3: Còn lại
HS đọc tìm hiểu nghóa của từ khó
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
B – Tìm hiểu bài
Đoạn 1, 2: Tiếng cười có ở xung
quanh ta
- Cậu bé phát hiện ra những câu
chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi
cuộc sốngu buồn
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống
ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Nội dung của phần cuối truyện?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc bài theo cách phân vai,
GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng
của từng nhân vật
GV hứơng dẫn HS luyện đọc và thi

đọc diễn cảm đoạn văn: “Tiếng cười
thật dễ lây … nguy cơ tàn lụi”
Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài
GV nhận xét, cho điểm HS đọc tốt
D – Củng cố – dặn dò
+ Truyện muốn nói với em điều gì?
Nhận xét tiết học
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc trước lớp
HS lắng nghe
HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
- Cậu bé phát hiện điều đó xung
quanh cậu: nhà vua quên lau miệng,
bên mép vẫn dính một hạt cơm; quả
táo đang cắn dở trong túi áo quan coi
vườn ngự uyển; cậu bé bò quan thò vệ
đuổi, cuống quá nên đứt giải rút
- Vì nhà vua ngồi trên ngai cvàng
nhưng bên mép lại dính hạt cơm,
quan coi vườn ngự uyển giấu quả táo
đang cắn dở trong áo, chính cậu bé
đứng lom khom vì bò đứt giải rút
- Tiếng cười như có phép màu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh,
hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt
trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới
những bánh xe
HS phát biểu cá nhân
HS đọc theo cách phân vai:
+ Nhà vua: dỗ dành

+ Cậu bé: Hồn nhiên
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn văn và toàn bài
HS phát biểu, rút ra bài học cho mình
Xem trước: Con chim chiền chiện
Tiết 66 Môn: Tập đọc
Bài: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhir6n giữa các dòng thơ, khổ
thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng
hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống
− Hiểu các từ ngữ khó: cao hoài, lúa tròn bụng sữa,…Hiểu nội dung bài:
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian
rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc
sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác yêu đời,
yêu cuộc sống
− Học thuộc lòng bài thơ
Giáo dục:
− HS yêu thiên nhiên, cuộc sống yên bình, vui vẻ
II – CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK + Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười, theo cách phân
vai và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Nhìn vào bức tranh ta thấy hình ảnh một chú chim chiền
chiện tự do bay lượn giữa bầu trời cao rộng. Qua bài thơ Con chim chiền
chiện của nàh thơ Huy cận, các em sẽ thấy hình ảnh cuộc sống vui tươi, ấm
no…

b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A –Luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
GV sửa lỗi đọc cho HS
Gọi HS đọc phần chú giải
Cho HS luyện đọc theo cặp
HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
- cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn bụng
sữa…
HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
B – Tìm hiểu bài
Cho HS thảo luận, trả lời:
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh hình ảnh con chim chiền
chiện tự do bay lượn giữa không gian
cao rộng?
- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của chim chiền chiện?
- Tiếng hót của chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác gì?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối các khổ thơ.
Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
GV hứơng dẫn HS luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 2 – 3 đoạn thơ: “Con

chim chiền chiện … Đời lên đến thì”
Cho Hs nhẩm HTL bài thơ
Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và toàn bài thơ
GV nhận xét, cho điểm HS đọc tốt
D – Củng cố – dặn dò
- Nội dung, ý nghóa của bài là gì?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Tiếng cười là liều
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian rất cao, rất rộng
- Lúc sà xuống cánh đồng: chim bay,
chim sà; lúa tròn bụng sữa…; lúc vút
lên cao: bay vút, bay cao, cao vợi,
cánh đập trời xanh, chim biến mất
rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da
trời. Vì bay lượn tự do nên lòng chim
vui nhiều, hót không biết mỏi
- Khúc hát ngọt ngào – Tiếng hót
long lanh – Như cành sương chói -
Chim ơi, chim nói – Chuyện chi,
chuyện chi? – Tiếng ngọc trong veo –
Chim gieo từng chuỗi – Đồng quê
chan chứa – Những lời chim ca – Chỉ
còn chim hót – Làm xanh da trời
- Cảm giác cuộc sống rất thanh bình,
tự do, hạnh phúc,…

3 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ thơ với
giọng hồn nhiên, vui tươi, nhấn giọng
những từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài,
cao vợi, long lanh, sương chói,…
HS luyện đọc và thi đọc thuộc lòng
diễn cảm từng khổ và toàn bài thơ
HS phát biểu cá nhân
thuốc bổ
Tiết 33 Môn: Chính tả (Nhớ – Viết)
Bài: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Nhớ - viết đúng chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề
− Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch; iêu/iu
Giáo dục:
− Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
II – CHUẨN BỊ
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2
- Giấy khổ to và bút dạ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi HS lên bảng kiểm ra các từ:
+ vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, …
+ khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng, …
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ nhớ và viết lại 2 bài thơ Ngắm trăng –
Không đề và làm bài tập phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 – Hướng dẫn HS viết chính tả
Gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ

Ngắm trăng – Không đề
+ Qua hai bài thơ Ngắm trăng và
Không đề của Bác, em biết được
điều gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở
Bác điều gì?
Yêu cầu HS tìm và luyện viết những
từ ngữ khó
GV cho HS viết chính tả
GV thu – chấm 7 – 10 bài
2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ
+ Em thấy Bác là người sống rất giản
dò, luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống, cho dù gặp bất cứ hoàn cảnh
khó khăn nào
+ Tinh thần lạc quan, khôngnản chí
trước mọi khó khăn, vất vả
- hững hờ, tung bay, xách bương…
HS gấp SGK, nhớ và viết 2 bài thơ,
sau đó đổi chéo vở cho nhau để soát
Nhận xét chúng bài viết của HS
2 – Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS tự làm bài vào vở
Phát phiếu cho các nhóm thi làm bài
Nhận xét, tính điểm cao cho nhóm
tìm đúng/nhiều từ/phát âm đúng
Bài 3:
Tiến hành tương tự như BT2

3 – Củng cố – dặn dò
Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ
Nhận xét tiết học
lỗi chính tả
HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
HS lắng nghe
HS làm bài vào vở
Các nhóm thi làm bài: tìm từ viết vào
phiếu khổ to và dán lên bảng
HS nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
a am an ang
tr
Trà, trả, tra lúa, tra
hỏi, trà mi, trà trộn,
dối trá, trá hình, trả
bài, trả giá,…
Rừng tràm,
quả trám,
xử trám,
trạm xá…
Tràn đầy,
tràn lan,
tràn ngập…
Trang vở, trang nam nhi,
trang bò, trang điểm, trang
hoàng, trai tráng, tráng
kiện, trạng nguyên, …
ch
Cha mẹ, cha xứ,

chà đạp, chả giò,
chả là, chả trách,
chung chạï, …
o chàm,
chạm cốc,
chạm nọc,
chạm trán…
Chan hoà,
chán chê,
chán nản,

Chàng trai, chang chang…
d ch nh th
iêu
Cánh diều, diều
hâu, kì diệu,
diệu kế, diệu vợi
Chiêu binh, chiêu
đãi, chiều cao,
buổi chiều, chiếu
phim, chiều ý,
chiều chuộng, …
Bao nhiêu,
nhiêu khê,
nhiễu sự,
nhiễu sự, …
Thiêu đốt, thiêu huỷ,
thiêu thân, thiểu số,
thiếu thốn, thiếu nhi,
thiếu niên, thiếu tá,

thiếu phụ, …
iu
Dìu dắt, dòu
hiền, dòu dàng,
dòu ngọt, …
Chòu đựng, chòu
thương chòu khó,
chắt chiu,…
Nhíu mắt,
khâu nhíu
lại,…
Thức ăn thiu, mệt thỉu
đi, …
- Từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm tr: tròn tròa, trắng trẻo,
trơ trẽn, tráo trưng, trùng trình, …
- Từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt
đầu bằng âm ch: chông chênh, chống
chếnh, chong chóng, chói chang, …
- Từ láy trong đó tiếng nào cũng có
vần iêu: liêu xiêu, liều liệu, …
- Từ láy trong đó tiếng nào cũng có
vần iu: hiu hiu, dìu dòu, chiu chíu, …
Xem trước: Nghe – viết : Nói ngược
Tiết 65 Môn: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong
các từ đó có từ Hán Việt

− Biết và hiểu ý nghóa, tình huống sử dụng của một số từ ngữ khuyên
con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trước khó khăn
Giáo dục:
− HS hiểu và học tập theo các lời khuyên của bài
II – CHUẨN BỊ
- Phiếu khổ to và bút dạ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng đặt câu có tarn5g ngữ chỉ nguyên nhân và
trả lời các câu hỏi:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghóa gì trong câu?
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu hỏi nào?
- Mỗi từ vì, do, nhờ có ý nghóa gì trong câu?
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Chúng ta đang học chủ điểm Tình yêu cuộc sống nói lên tinh
thần lạc quan, yêu cuộc sống. tiết học hôm nay các em được mở rộng thêm
một số từ ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Lạc quan – yêu đời
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và làm
bài theo cặp
GV gợi ý: các em xác đònh nghóa của
từ lạc quan, sau đó nối câu với nghóa
phù hợp
HS đọc đề bài và trao đổi, thảo luận
theo cặp và trình bày lời giải
HS lắng nghe
Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm,
yêu cầu Hs viết kết quả vào phiếu và
dán lên bảng
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
Yêu cầu HS làm việc nhóm
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3 – Củng cố – dặn dò
+ Qua bài này, em rút ra được gì?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Thêm trạng ngữ chỉ
HS nhận xét, bổ sung
HS đọc nội dung bài tập
HS trao đổi, làm việc nhóm và làm
bài
HS dán phiếu kết quả lên bảng
HS nhận xét, bổ sung

HS tìm nghóa đen và nghóa bóng của
câu tục ngữ, sau đó đặt chúng vào
tình huống cụ thể
HS rút ra bài học cho bản thân
Câu Nghóa
Tình hình đội tuyển rất cao
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Chú ấy sống rất lạc quan

Lạc quan là liều thuốc bổ Có triển vọng tốt đẹp
Sông có khúc, người có lúc:
- Nghóa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quoanh, khúc rộng, khúc hẹp…,
con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui lúc buồn
- Nghóa bóng: Gặp khó khăn không nên nản chí
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Nghóa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha
mãi cũng có ngày đầy tổ
- Nghóa bóng: Kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
+ Những từ trong đó có quan có nghóa là “quan lại”: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghóa là “nhìn, xem”: lạc quan
+ Những từ trong đó quan nghóa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm
+ Những từ trong đó có lạc nghóa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghóa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
mục đích cho câu
Tiết 66 Môn: Luyện từ và câu
Bài: THÊM TRẠNG NGỮ
CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Hiểu tác dụng, ý nghóa của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
− Xác đònh được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm đúng trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung
Giáo dục:
− Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
II – CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử

dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan – yêu đời
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Trong các tiết học trước, các em đã luyện tập thêm trạng ngữ
chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân cho câu. Hôm nay, các em cùng tìm
hiểu về trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 – Tìm hiểu ví dụ
Gọi HS đọc nội dung các bài tập
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và
trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời
những câu hỏi nào?
GV kết luận
HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận
theo cặp và phát biểu ý kiến:
+ Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ
sung ý nghóa mục đích cho câu.
+ Trả lời những câu hỏi Để làm gì?
Nhằm mục đích gì? Vì ai?
HS lắng nghe
2 –Ghi nhớ
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ
3. Luyện tập
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Phát phiếu cho 2 nhóm HS, yêu cầu

HS trao đổi, thảo luận tìm trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu
Gọi 1 nhóm dn1 phiếu lên bảng, yêu
cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Phát phiếu cho 2 nhóm HS, yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận tìm trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu
Gọi 1 nhóm dn1 phiếu lên bảng, yêu
cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Nhắc HS đọc kó đoạn văn, chú ý câu
hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng
trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in
nghiêng, làm đoạn văn hêm mạch lạc
Gọi HS phát biếu ý kiến
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3 – Củng cố – dặn dò
+ Tác dụng và đặc điểm của trạng
ngữ chỉ mục đích?
Nhận xét tiết học
Xem trước: MRVT: Lạc quan – Yêu
đời
3 – 5 HS đọc ghi nhớ SGK
- Chúng em cố gắng học tốt để xứng
đáng là cháu ngoan Bác Hồ

HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm việc theo nhóm:
- Để tiêm phòng dòch cho trẻ em, tỉnh
đã cử nhiều đội y tế về các bản
- Vì Tổ Quốc, thiếu niên sẵn sàng!
- Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho học sinh, các trường đã tổ
chức nhiều hoạt động
HS đọc yêu cầu bài tập
HS lên bảng làm bài:
- Để lấy nước tưới cho ruộng dồng,
xã em vừa đào một con mương
- Vì danh dự của lớp, chúng em quyết
tâm học tập và rèn luyện thật tốt
- Để thân thể khoẻ mạnh, em phải
năng tập thể dục
HS đọc lần lượt nội dung bài ậtp,
quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc
thầm từng đoạn văn, suy ghó làm bài:
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột
gặm các đồ vật cứng
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng
cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất
HS nhắc lại bài học
Tiết 65
Môn: Tập làm văn
Bài: MIÊU TẢ CON VẬT
(Kiểm tra viết)
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:

− HS thực hành viết đoạn văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn
miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài)
− HS biết diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực
Giáo dục:
− Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II – CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ một số con vật SGK
- Giấy, bút để làm bài kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ thực hành, vận dụng viết một bài văn
miêu tả con vật để kiểm tra
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài tập 1
GV treo bảng phụ viết dàn ý của bài
văn miêu tả con vật
HS đọc để củng cố lại kiến thức
chuẩn bò viết bài
Mở bài Giới thiệu con vật sẽ tả
Thân bài a) Tả hình dáng
b) Tả thói quen sinh hoạt
Kết bài Nêu cảm nghó đối với con vật
Treo tranh, ảnh của một số con vật
Gv ghi đề lên bảng:
+ Em hãy chọn một trong các đề sau
để làm bài

Hứơng dẫn HS tìm hiểu đề bài để
xác đònh đúng đề, cho phép HS tham
khảo những bài văn mà mình đã viết
trước đó, giúp các em viết bài tốt hơn
Nhắc Hs nên lập dàn ý trước khi viết,
nên nháp trước khi viết bài vào giấy
kiểm tra
Cho HS viết bài
GV thu bài, nhận xét chung về hoạt
động của HS
3 – Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Điền vào giấy tờ in
sẵn
HS quan sát và hcọn con vậtmình sẽ
tả
+ Viết một bài văn tả một con vật mà
em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài
cho bài văn theo kiểu gián tiếp
+ Tả một con vật nuôi trong nhà em.
Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở
rộng
HS chọn đề va 2tham khảo các bài
viết trước, lập dàn ý, viết nháp và
làm bài vào giấy kiểm tra
HS nộp bài hco GV
HS lắng nghe
Tiết 66 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006
Môn: Tập làm văn
Bài: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền
− Biết nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
Giáo dục:
− HS biết vận dụng vào thực tế
II – CHUẨN BỊ
- Mẫu thư chuyển tiền
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a – Giới thiệu: Hôm trước, các em đã học cách điền thông tin vào Phiếu khai
báo tạm trú tạm vắng. Hôm nay, các em sẽ học điền vào Thư chuyển tiền
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ Thư chuyển tiền lên bảng
+ Hoàn cảnh viết thư chuyền tiền là
em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về
quê biếu bà. Vậy người gửi là ai?
Người nhận là ai?
GV giải thích:
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của
ngày bưu điện
+ Căn cước: giấy chứng minh thư
+ Người làm chứng: Người chứng
nhận việc đã chuyển tiền
GV hướng dẫn HS:
+ Mặt trước mẫu hư các em phải ghi
đầy đủ những nội dung như sau:

HS đọc đề bài
HS quan sát
+ Người gửi là em và mẹï em, người
nhận là bà em
HS lắng nghe
HS lắng nghe
Cho HS điền nội dung vào mẫu thư
chuyển tiền và đọc trước lớp
GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV hứơng dẫn HS viết mặt sau thư
chuyển tiền: Nếu nhận được tiền
phải điền các nội dung sau:
Yêu cầu HS làm bài và đọc trước lớp
GV nhận xét
3 – Củng cố – dặn dò
Ghi nhớ nội dung Thư chuyển tiền
Nhận xét tiết học
Cả lớp điền vào mẫu thư
3 – 5 HS đọc trước lớp
Cả lớp theo dõi, bổ sung
Hs đọc yêu cầu bài tập
HS lắng nghe
HS điền nội dung vào Thư chuyển
tiền và đọc trước lớp
HS lắng nghe
 Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
 Họ tên, đòa chỉ người gửi tiền (họ tên mẹ em)
 Số tiền gửi (viết toàn chữ – không phải bằng số)

 Họ tên người nhận (bà em. Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên
trái trang giấy
 Nếu cần sửa chữa những điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa
chữa
 Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
+ Mặt sau mẫu thư em phải điền những nội dung sau:
 Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào phần dành
riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ kí tên
 Tất cả những mục khác, nhân viên bưu điện và bà em, người làm chứng
sẽ viết
 Số chứng minh thư của mình
 Ghi rõ họ tên, đòa chỉ hiện tại của mình
 Kiểm tra lại số tiền được lónh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước
thư chuyển tiền không
 Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào, tại đòa
chỉ nào
Xem trước bài: Trả bài
Tiết 33 Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Kể bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về
tinh thần lạc quan yêu đời. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân
vật, ý nghóa
− Hiểu ý nghóa truyện các bạn vừa kể
− Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh sáng tạo
− Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
Giáo dục:
− HS rèn luyện thói quen đọc sách
II – CHUẨN BỊ

- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Chuẩn bò những câu chuyện viết về ngøi có tinh thần lạc quan, luôn
yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: GV gọi HS kể lại 1 – 2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói
ý nghóa câu chuyện
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Trong cuộc sống, tinh thần lạc quan, yêu đời giúp chúng ta ý
chí kiên trì nhẫn nại, biết vươn lên, hy vọng ở tương lai. Các em đã từng
được đọc trong truyện, sách báo về những người có tinh thần lạc quan, yêu
đời đã chiến thắng số phận, hoàn cảnh. Trong giờ kể chuyện hôm nay, các
em cùng kể những câu chuyện đó
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tìm hiểu đề bài
Gọi HS đọc đề bài
Phân tích đề bài, gạch chân dưới
những từ ngữ: được nghe, được đọc,
tinh thần lạc quan, yêu đời
Gọi HS đọc phần gợi ý
HS đọc yêu cầu
HS lắng nghe
HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
GV gợi ý HS: Trong thực tế còn rất
nhiều câu chuyện về những con
người thật hay những tấm gương từ
xưa và nay để nói về tinh thần lạc
quan
+ Các em có thể kể câu chuyện
ngoài SGK

+ Em hãy giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình đònh kể cho các
bạn cùng biết?
2. HS thực hành kể chuyện
GV nhắc HS nên kết chuyện theo lối
mở rộng để các bạn cùng trao đổi.
Có thể kể 1 -2 đoạn của câu chuyện
a) Kể trong nhóm
GV cho từng nhóm 2-3 HS kể
chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chyện
b) Kể trước lớp
Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện, mỗi HS kể xong, nói ý nghóa
của câu chuyện hoặc đối thoại cùng
các bạn về tính cách nhân vật và ý
nghóa câu chuyện
GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt
3 – Củng cố – dặn dò
+ Qua các câu chuyện, em rút ra điều
gì cho bản thân?
Nhận xét tiết học
HS lắng nghe
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề
Sắc-lô. Lên 5 ông đã lên sân khấu,
mang niềm vui đến cho mọi người
+ Em xin kể câu chuyện hai bàn tay
chiến só
+ Em xin kể câu chuyện Trạng
Quỳnh

HS lắng nghe
HS kể chuyện trong nhóm, các bạn
theo dõi, gợi ý cho bạn và trao đổi về
nội dung truyện
5 - 7 HS tham gia thi kể chuyện
Cả lớp nhận xét, trao đổi về nội
dung, ý nghóa truyện
HS nhận xét, bình chọn bạn tìm được
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông
minh nhất
HS phát biểu cá nhân, rút ra bài học
cho bản thân
Xem trước bài: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia
Tiết 65 Môn: Khoa học
Bài: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
− Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia
Giáo dục:
− HS ham thích khám phá khoa học
II – CHUẨN BỊ
- Hình trang 130, 131 SGK
- Giấy A0, bút vẽ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Trình bày sự trao đổi chất ở động
vật?

GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh như hế nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ này trong bài học hôm nay
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ
của thực vật đối với các yếu tố vô
sinh trong tự nhiên
Yêu cầu HS quan sát hình SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong
hình?
- Ý nghóa của chiều các mũi tên
trong sơ đồ?
HS quan sát hình SGK, trả lời:
- Mặt trời, cây ngô, nước, chất
khoáng, khí các-bô-níc
- Mũi tên từ khí các-bô-níc và chỉ
vào lá của cây ngô cho biết khí các-
bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá
- “Thức ăn” của câu ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó, cây ngô có
thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng
nào để nuôi cây?
GV nhận xét, kật luận:
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật
GV hứơng dẫn HS tìm hiểu mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật:

- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan
hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ
gì?
GV chia nhóm HS, phát giấy và bút
vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật
Tổ chức cho các nhóm trưng bày và
trình bày về sơ đồ
GV nhận xét, kết luận về sơ đồ bằng
chữ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia
3 – Củng cố – dặn dò
- Mối quan hệ của thực vật đối với
- Mũi tên từ nước, các chất khoáng
và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết
nước, các chất khoáng được cây ngô
hấp thụ qua rễ
- Nước, các chất khoáng, khí các-bô-
níc, ánh sáng, …
- Các chất dinh dưỡng như chất bột
đường, chất đạm, …
HS lắng nghe
HS dựa vào SGK và hiểu biết của
bản thân trả lời:
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu

- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch
HS làm việc nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là hức
ăn của sinh vật kia bằng chữ
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS nhắc lại bài học
Chỉ có thực vật mới trực tiệp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy
các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi
chính thực vật và các sinh vật khác
các yếu tố sinh vật trong tự nhiên?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Chuỗi thức ăn trong
tự nhiên
Tiết 66 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006
Môn: Khoa học
Bài: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
− Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
− Nêu đònh nghóa về chuỗi thức ăn
Giáo dục:
− HS ham thích khám phá khoa học
II – CHUẨN BỊ
- Hình trang 132, 133 SGK
- Giấy A0, bút vẽ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
- Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố sinh vật trong tự nhiên?
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật bằng chữ và giải thích?
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Chúng ta đã biết sinh vật này có thể làm thức ăn cho sinh vật
khác. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vể chuỗi thức ăn trong tự nhiên
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật với nhau và sinh vật với yếu tố
vô sinh
Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 SGK:
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
HS trả lời câu hỏi:
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Phân bò được phân huỷ trở thành
chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phần bò và cỏ có quan hệ gì?
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ
cho các nhóm HS
Yêu cầu các nhóm cùng tham gia vẽ
sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản
phẩm và trình bày sơ đồ trứơc lớp
GV nhận xét, kết luận, lưu ý HS:
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ

ra là yếu tố vô sinh
- Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
chuỗi thức ăn
Yêu cầu HS quan sát chuỗi thức ăn ở
hình 2:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ
đồ?
- Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn
trong sơ đồ đó?
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi
thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là gì?
Gv nhận xét, chốt lại nội dung bài
3 – Củng cố – dặn dò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
Các nhóm nhận giấy và bút vẽ
HS làm việc theo nhóm cùng tham
gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và
cỏ
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp
HS lắng nghe
HS quan sát hình SGK, trả lời:
- Thỏ, cáo, cỏ, xác chết phân huỷ, …
- Cỏ là hức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn
của cáo, xác chết của cáo là thức ăn
của nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác
chết hữu cơ trở thành chất lhoáng (vô

cơ). Những chất khoáng này lại trở
thành thức ăn của cỏ và các cây khác
HS nhắc lại bài học
- HS lần lượt cho ví dụ
- Những mối quan hệ về thức ăn
trong tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn
Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt
đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên
hệ mật thiết với nhau tạo thành một chuỗi khép kín
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ôn tập: Thực vật và
động vật
HS nhắc lại bài học
Tiết 33 Môn: Lòch sử
Bài: TỔNG KẾT
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lòch sử nước ta từ buổi đầu
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
− Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lòch sử tiêu biểu rong quá
trình dựng nước và giữ nước của dân tộc từ thời Hùng Vương đến buổi
đầu thời Nguyễn
Giáo dục:
− Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II – CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập của HS
- Băng thời gian biểu thò các thời kì lòch sử trong SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi

+ Hãy miêu tả kiến trúc độc đáo cả quần thể kinh thành Huế?
+ Em biết thêm gì về Huế: về thiên nhiên và con người?
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Chúng ta đã học xong phần lòch sử: từ thời Văn Lang, u Lạc
đến thời nhà Nguyễn, bài học hôm nay, chúng ta sẽ tổng kết lại những gì đã
học để chuẩn bò kiểm tra học kì II
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV đưa băng thời gian, giải thích
băng thời gian, yêu cầu HS điền nội
HS quan sát, theo dõi
Dựa vào các kiến thức đã học, HS
dung các thời kì, triều đại vào ô trống
cho chính xác
GV nhận xét, tóm tắt lại ý chính
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp :
GV đưa ra một danh sách các nhân
vật lòch sử, yêu cầu HS ghi tóm tắt về
công lao của các nhân vật:
+ Hùng Vương
+ An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng
+ Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lónh
+ Lê Hoàn
+ Lý Thừơng Kiệt
+ Trần Hưng Đạo
+ Nguyễn Trãi

+ Nguyễn Huệ
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV đưa ra một số đòa danh, di tích
lòch sử, văn hoá:
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng
+ Thành Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
+ Tượng Phật A-di-đà
+ …
Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự
kiện lòch sử gắn liền với các đòa danh
GV nhận xét, bổ sung
3 – Củng cố – Dặn dò
- Em hãy liệt kê các triều đại của
nước ta từ thời đầu lập nước đến thời
lên bảng điền nội dung các thời kì,
triều đại tương ứng mới từng mốc
thời gian
HS quan sát, đọc và xem lại các bài
học đã học, lên bảng ghi công lao
của các nhân vật lòch sử
HS quan sát, xem lại kiến thức bài
học, lên bảng điền thêm thời gian
hoặc sự kiện lòch sử gắn liền với các
đòa danh, di tích lòch sử, văn hoá đó
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS phát biểu cá nhân

Ôn tập để chuẩn bò kiểm tra
nhà Nguyễn?
Nhận xét tiết học
Tiết 33 Môn: Đòa lí
Bài: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I – MỤC TIÊU
Kiến thức và kó năng:
− Vùng biển nước ta có hiều hải sản, dầu khí, nước ta đag khai thác dầu
khí ở thềm lục đòa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển
− Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến sản xuất hải sản
− Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải
sản ở nước ta
− Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi
trường biển
Giáo dục:
− Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở
vùng biển
II – CHUẨN BỊ
- Bản đố Đòa Lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí, khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm
môi trường biển
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
- Chỉ trên bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta?
- Nêu vai trò của biển và quần đảo đối với nước ta?
2. Bài mới:
a – Giới thiệu: Biển nước ta có những tài nguyên nào? (dầu mỏ, khí đốt, hải
sản, muối,…). Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào? Ta vào bài học

hôm nay
b – Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×