Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN LOP 3 T 30(VU LQ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.22 KB, 31 trang )

Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30

Đỗ Ngun Vũ
Trang 1
Thứ/ngày T
Môn Tựa Bài
PPCT
Hai
12.04.10
1
2
3
4
5

KC
T
MT
TV
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
Luyện tập.
Tuần 30
Ôn chữ hoa U
88
89
146
30
30
Ba
13.04.10


1
2
3
4

T
CT
ĐĐ
Một mái nhà chung
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Liên hợp quốc (N/V)
Chăm sóc cây trồng vật nuôi.(T1)
90
147
59
30

14.04.10
1
2
3
4
CT
T
TD
TNXH
. Một mái nhà chung(Nhớ /viết)
Tiền Việt Nam.
Bài 59
Trái Đất . Quả đòa cầu.

60
148
59
59
Năm
15.04.10
1
2
3
4
TC
LTVC
T
AN
Làm đồng hồ để bàn(T3)
Đặt và TLCH Bằng gì?.Dấu hai chấm.
Luyện tập
KCÂN:Chàng Oóc-phê và cây đàn Lia-
Nghe nhạc.
30
30
149
30
Sáu
16.04.10
1
2
3
4
5

TLV
TD
T
TNXH
SH
Viết thư.
Bài 60
Luyện tập chung.
Sự chuyển động của Trái Đất.
Tuần 30
30
60
150
60
30
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
Ngày soạn:
10 .04.2009
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Tiết 1,2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
PPCT 88,89: GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
I/. Mục tiêu:
T ập đọc:
 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ Việt Nam với HS
trường tiểu học ở Lúc - xăm – bua (Trả lời được các CH trong SGK).
 HS có thái độ tơn trọng thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa tiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
Kể chuyện :
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

 HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện
II/ Phương tiện :
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập
đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
-Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân
yêu nước?
-Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: GV nêu gợi ý nội dung bài học dẫn
vào câu chuyện. Ghi tựa.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:
 MT: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc cảm động,
nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
-GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV: Tranh vẽ đoàn cán bộ VN đang thăm một lớp
tiểu học ở đất nước Lúc-xăm- bua.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-GV viết các từ phiên âm lên bảng hướng dẫn HS

đọc.
-Đọc từng đoạn giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu
ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước
mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao…

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Quan sát và trả lời: Vẽ cô giáo và HS của Lúc-
xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2
vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-
ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ-rưng, xích lô,
trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,…
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đoạn trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 2
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 MT: Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị,
thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán
bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc -
xăm – bua (Trả lời được các CH trong SGK).
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ,
thú vò?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có
nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những từi ngữ thể hiện tình cảm của HS Lúc-
xăm-bua đối với đoàn các bộ Việt Nam lúc chia
tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
chuyện này?(treo bảng phụ các ý cho HS chọn)
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
MT: Củng cố kĩ năng đọc
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4:Kể chuyện:

 MT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa
theo gợi ý cho trước (SGK).HS khá, giỏi biết
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. / Dưới làn tuyết bay mù
mòt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, /
………hoa lệ, / mến khách.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng
Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng Tiếng Việt, giới
thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam và Quốc
kì Việt Nam, nói bằng Tiếng Việt “Việt Nam, Hồ
Chí Minh”.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam. Cô
thích Việt Nam nên dạy cho học trò của mình nói
Tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp
về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích
những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới
làm tuyết bay mù mòt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn các bạn vì

các bạn đã yêu q Viết Nam. / Cám ơn tình thân
ái hữu nghò của các bạn…
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 3
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
kể tồn bộ câu chuyện
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-GV: Bây giờ các em dựa vào trí nhớ và các gợi ý
SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
Các em cần kể tự nhiện, sinh động, thể hiện đúng
nội dung.
-Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của mình.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó
gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:

-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe. Về nhà học bài” Một mái nhà chung”
-1 HS đọc YC SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên
trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Lắng nghe.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về
cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
 HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay
nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Câu chuyện nói về cuộc gặp gỡ thú vò đầy bất ngờ của đoàn cán
bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Câu
chuyện thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân tộc trên thế
giới.
-Lắng nghe.
****************************************************
Tiết 3:TOÁN :
PPCT 146: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: HS:
 Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
 Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.Làm được BT 1(cột
2,3),BT2,BT3. HS K,G làm thêm BT1(cột 1,4).

 Yêu thích môn toán.
II/ Phương tiện:
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 4
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
củng cố về phép cộng các số có đến năm chữ số, áp
dụng để giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Ghi tựa.
Hoạt động1:. Luyện tập:
 MT: Biết cộng các số có đến năm chữ số (có
nhớ).Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính
chu vi, diện tích hình chữ nhật.Làm được BT
1(cột 2,3),BT2,BT3. HS K,G làm thêm
BT1(cột 1,4).
Bài 1: (cột 2,3)
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.

-GV viết bài mẫu phần b lên bảng (chỉ viết các số
hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép tính
này trước lớp cho HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
-GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt
nêu cách thực hiện phép tính của mình.
46215
4072
19360
69647
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-Hãy nêu kích thước hình chữ nhật ABCD?
-GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật ABCD.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3:
-GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
-Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của
con?
*GV có thể HD HS: Quan sát trên sơ đồ, ta thấy cân
nặng của con được biểu diễn bằng một đoạn thẳng,
cân nặng của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn thẳng
như thế. Vậy cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
con tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1

con tính HS cả lớp làm bài vào bảng con
-3 HS lần lượt thực hiện yêu cầu của GV, ví
dụ:
* 5 cộng 2 bằng 7; 7 cộng 0 bằng 7; viết 7.
*1 cộng 7 bằng 8; 8 cộng 6 bằng 14; viết 4 nhớ 1.
*2 cộng 0 bằng 2, 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 bằng 6; v/ 6.
*6 cộng 4 bằng 10; 10 cộng 9 bằng 19; viết 9 nhớ 1.
*4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Vậy 46215 + 4072 + 19360 = 69647
 HS K,G làm thêm BT1(cột 1,4).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-HCN: ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài
gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
PBT. Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18 cm
2
-HS cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 5

Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
của con.
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
-Yêu cầu HS đặt đề toán khác cho bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
4 Củng cố Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu vi và diện tích
HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học
tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT,
học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau “Phép trừ trong
phạm vi 100 000
-Tổng cân nặng của hai mẹ con.
-HS đọc to: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng
gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
Vở
Bài giải:
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
- HS nêu
*******************************************************
Tiết 5: TẬP VIẾT:

PPCT 30: ÔN CHỮ HOA U
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng)
 Viết đúng tên riêng ng Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn bi bơ (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ. HSK,G viết đúng đủ các dòng trên lớp
 Trình bày bài viết sạch đẹp
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc: U.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:Hát
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- HS viết bảng từ:Trường Sơn
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
Hoạt động 1: HD viết chữ hoa:
MT: Viết đúng chữ hoa U.Viết đúng tên riêng ,từ
ứng dụng,câu ứng dụng:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Trường Sơn
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.

-HS lắng nghe.
ng Bí
Đỗ Ngun Vũ
Trang 6
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D.
- YC HS viết vào bảng con.
HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về ng Bí?
-Giải thích: ng Bí là tên một thò xã ở tỉnh
Quảng Ninh.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế
nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Cây non cành mền nên dễ uốn. Cha
mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những
thói quen tốt cho con.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
Uống Dạy
Hoatj động 2: HD viết vào vở tập viết:
 MT: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U
(1 dòng).Viết đúng tên riêng ng Bí (1
dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn

bi bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. HSK,G viết
đúng đủ các dòng trên lớp
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố :dặn dò:
- YC nêu lại quy trình viết chữ hoa U
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
- Có các chữ hoa: U, B, D.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: U, B,
D.
-2 HS đọc ng Bí
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
-Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ
o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
ng Bí
-3 HS đọc.
Uốn cây từ thuở còn non.
Dạy con từ thuở con còn bi
bơ.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-
- HS nêu

Đỗ Ngun Vũ
Trang 7
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
PPCT 90: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
 Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy u mái nhà chung
bào vệ gìn gữi nó (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 thuộc 3 khổ thơ đầu).HS khá, giỏi trả lời được CH4.
 Yêu quý mọi vật trên Trái Đất chúng ta.
II/ Phương tiện:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:Hát
2/ KTBC:
- YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời câu hỏi về
ND bài tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Bài thơ một mái nhà chung của tác giả
Đònh Hải hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em
hiểu rằng: mỗi người, mỗi vật có cuộc sống riêng
nhưng đều có chung một mái nhà. Mái nhà chung
đó như thế nào? Bài hạc sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc:
 MT: Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ
thơ.

-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ
nhàng, thân ái. HD HS cách đọc.
-Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp luyện
phát âm từ khó.
-Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ khó.
-YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp.
GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ khó
-YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi
HS đọc 1 khổ.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS quan sát.
-Vẽ bạn gái đang tươi cười, chú chim đang ríu rít
trên cành cây, những chú cá đang tung tăng bơi
lội. Phía xa xa là mặt trời đang lên, phía trên cáo
là cầu vòng với những màu sắc rất đẹp.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ
khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-6 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài

SGK.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 8
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
 MT: Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng
nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy
u mái nhà chung bào vệ gìn gữi nó (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3).HS khá, giỏi trả lời
được CH4.
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà riêng của
ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người bạn chung một
mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải thích.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ:
MT: thuộc 3 khổ thơ đầu
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc
trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố Dặn dò:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?

-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò nội dung
cho tiết sau.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của
bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của
ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ,
có hoa giấy lợp hồng.
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà bình với
mái nhà chung. /Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà
chung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung một mái
nhà. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ và giữ gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: TOÁN
PPCT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: HS:
 Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
 Giải bài tốn có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m

 Yêu thích môn học
II/ Phương tiện :
Tóm tắt BT 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Đỗ Ngun Vũ
Trang 9
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
1. Ổn đònh:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100
000. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
85674 – 58329.
 MT: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000
(đặt tính và tính đúng).
*Hình thành phép trừ 85674 - 58329
-GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số 85674 -
58329
-GV hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số 85674 - 58329,
chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có 4
chữ số, em hãy thực hiện phép trừ 85674 – 58329
*Đặt tính và tình 85674 - 58329
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 85674 -
58329

-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 - 58329
85674
58329
27345
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ
số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2:.Hướng dẫn luyện tập:
 MT: Biết trừ các số trong phạm vi 100 000
(đặt tính và tính đúng).Giải bài tốn có phép
trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-HS Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy
nháp.
-HS nêu: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số ở
cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau: hàng
đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng
chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn
thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng
chục nghìn.
-Thực hiện phép tính bắt đầu từ phải sang trái (từ
hàng thấp đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn vò,
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng
chục nghìn của phép trừ 85674 – 58329 như SGK

để có kết quả như sau:
*4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3 , viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy: 85674 – 58329 = 27345
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết số bò trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho
các chữ số ở cùng một hàng đơn vò thẳng cột với nhau: hàng
đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng chục, hàng
trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng
chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Viết dấu trừ và kẻ vạch
ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng
đơn vò)
Đỗ Ngun Vũ
Trang 10
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính
trên.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số
có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
nhận xét cả cách đặt tính và kết quả tính.
-Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?
-Chữa bài và ghi điểm HS.
4 Củng cố: – Dặn dò
- YC HS nêu lại cách tính 85674 – 58329 = ?
- tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT
và chuẩn bò bài sau “Tiền Việt Nam”
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các
số có 5 chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
bảng con
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-BT yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, lớp nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
PBT.
63780 91462 49283
18546 53406 5765

45234 38056 43518
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS tự tìm hiểu và làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm Vở
Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
Đáp số: 16km
- HS nêu
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
PPCT 59: LIÊN HP QUỐC
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
 Làm đúng BT (2) a .
 Trình bày bài viết sạch , đẹp
II/ Phương tiện:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Hoạt động dạy và học:
Đỗ Ngun Vũ
Trang 11
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:Hát
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả
trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:

Hoạt động1: HD viết chính tả:
 MT: Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng
các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn
xi.
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày tháng năm
nào?
-Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
-Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
-Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc
từ ngày tháng năm nào?
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng được công
nhận là thành viên Liên hợp quốc nhưng chưa hoặc
không phải quốc gia độc lập.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết dấu nối giữ
các chữ số.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.

Hoạt động 2: HD làm BT:
 MT: Làm đúng BT (2) a
Bài 2: Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ nhưng mỗi
từ còn để trống một tiếng (chữ). Nhiệm vụ của các
em là chọn tiếng triều hay chiều điền vào chỗ
trống sao cho đúng.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
-bác só, mỗi sang, xung quanh, điền kinh,……
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Liên hợp quốc được thành lập vào ngày 24-10-
1945.
-Nhằm: Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và
phát triển giữa các nước.
-Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
-Ngày 20- 9-1977.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
(Viết Nam).
-HS: 24-10-1945, 20- 9-1977, tháng 10 năm 2002,

-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe.

Đỗ Ngun Vũ
Trang 12
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em chọn 2
từ ngữ trong các số từ ngữ các em đã hoàn thành và
đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Như vậy mỗi em phải
đặt 2 câu.
-Cho HS làm bài.
-Phát cho HS 3 tờ giấy A
4
+ bút dạ để HS làm bài
tập vào giấy.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố - Dặn dò:
YC HS đọc lại các từ ở BT2 /a
- Liên hệ GD
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau “Một mái nhà chung”
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-Đọc lời giải và làm vào vở.

-Câu a: Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình – chiều
chuộng – ngược chiều – chiều cao.
- Câu b: hết giờ – mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt – chênh
lệch.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe.
-HS tự làm bài cá nhân.
-Nhận đồ dùng và làm bài tập vào giấy A
4
.
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng dán kết quả
trình bày cho lớp nghe. Lớp nhận xét.
- HS đọc
-Lắng nghe.
***************************************************************
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
PPCT 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I.Mục tiêu: HS hiểu:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật ni đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật ni. HS K,G Biết được
vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật ni ở gia đình, nhà trường.
II Phương tiện:
 Vở BT ĐĐ 3, bảng từ, phiều bài tập.
 Tranh ảnh cho HĐ 1 tiết 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đỗ Ngun Vũ
Trang 13
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30

1.Ổn đònh:Hát
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguốn nước?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
*Mục tiêu :HS nhận biết các việc cần làm để chăm
sóc ,bảo vệ cây trồng vật nuôi
-Yêu cầu HS chia thành các nhóm thảo luận về các
bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận:
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn nhỏ đang chăm
sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn,
lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ mạnh chúng
ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu :HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.
-Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi thành viên nhóm
sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình
mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc
con vật / cây trồng đó và nêu những việc nên tránh
đối với vật nuôi cây trồng.

-Ý kiến của các thành viên được ghi lại vào báo cáo:
Tên vật
nuôi
Những việc em
làm để chăm sóc
Những việc nên
tránh để bảo vệ
-Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm mình lên
bảng theo hai nhóm.
-Nhóm 1: Cây trồng.
-Nhóm 2: Vật nuôi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo của nhóm
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con
người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống, )
dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn
nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần
phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
-Lắng nghe giới thiệu.
-HS chia thành các nhóm, nhận xét tranh vẽ và
thảo luận và trả lời các câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây
trồng.
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được
cho ăn đàn gà sẽ mau lớn.
+Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây
non mới trồng, giúp cây thêm khoẻ mạnh , cứng
cáp.

+Tranh 4: Bạn gái đang tắm cho đàn lợn . Nhờ
vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẽ, chóng lớn.
* Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau
cho chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây trồng,
vật nuôi.
-Lắng nghe.
-HS chia thành nhóm, thảo luận theo HD của
GV và hoàn thành báo cáo của nhóm:
Cây
trồng
Những việc em
làm để chăm sóc
cây
Những việc nên
tránh để bảo vệ
cây
-Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 14
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
mình.
-Rút ra các kết luận:
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng
cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ là già, cho con
vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật nuôi sẽ phát
triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật
nuôi gầy gò dễ bò bệnh tật.

4. Củng cố – Dặn dò:
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các
em đã học được. Chuẩn bò cho tiết sau.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
………………
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
PPCT 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I . Mục tiêu:
o Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
o Làm đúng BT (2) a .
o Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II . Phương tiện :
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: cây tre,
che chở, con ếch, đoàn kết,…
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
o MT: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày

đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Ba khổ thơ đầu nói đến những bài nhà riêng
của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại khổ thơ.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của
bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là
sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của
ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ,
có hoa giấy lợp hồng.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 15
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
-Những chữ nào trong 3 khổ thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-Yêu cầu HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết
cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
o MT: Làm đúng BT (2) a .
Bài 2.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC: BT cho bốn câu thơ của tác giả
Hoàng Mai. Trong 4 câu thơ ấy còn để trống một
số phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn ch
hoặc tr điền vào chỗ trống ấy sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (thi theo hình
thức tiếp sức).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố Dặn dò:
-YC HS đọc lại từ viết sai chính tả của cả lớp
Liên hệ gd
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm tr/ch.
Chuẩn bò bài sau “Bác só Y-éc-xanh”
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-nghìn, là biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất,
nghiêng lợp, ……
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.

-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án: Câu a:
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đợi, trời mưa ào ào
Hiên che không chòu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”

HS đọc
-Lắng nghe.
*-*-*-*-*-*-* *-*-*-*o0o*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Tiết 2: TOÁN :
PPCT 148: TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: HS:
 Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
 Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.Làm được BT1,2,3,4(dòng 1,2).HS
K,G làm thêm BT4 (dòng 3).
Đỗ Ngun Vũ
Trang 16
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
 HS yêu thích môn học .
II/ Phương tiện:

 Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau làm
quen với một số to giấy bạc trong hệ thống tiền tệ
Việt Nam.
Hoạt động 1:.Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000
đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
 MT: Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000
đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và cho
nhận biết giá trò các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và
con số ghi giá trò trên tờ giấy bạc.
Hoạt động 2: .Luyện tập:
 MT:Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính
trên các số với đơn vị là đồng.Làm được
BT1,2,3,4(dòng 1,2). HS K,G làm thêm
BT4 (dòng 3).
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài toán hỏi gì?
-Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền,
chúng ta làm như thế nào?
-GV hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?

-GV hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ “Hai
mươi nghìn đồng” và số 20 000.
+Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ
“Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000.
+Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ
“Một trăm nghìn đồng” và số 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
-Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc
trong từng chiếc ví.
-Chiếc ví a có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 = 50 000 (đồng)
-HS thực hiện tính nhẩm và trả lời:
-Chiếc ví b có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 + 10 000 = 90 000
(đồng)
-Tương tự câu c là: 90 000 (đồng); câu d là: 14
500 (đồng); câu e là: 50 700 (đồng).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 17
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30

-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Cặp sách : 15 000 đồng
Quần áo : 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: ……đồng?
-GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
-Các số cần điền vào ô trống là những số như thế
nào?
-Vậy muốn tính số tiền mua 2 quyển vở ta làm
như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và ghi
điển HS.
Bài 4.(dòng 1,2)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi: Em hiểu bài
làm mẫu như thế nào?
-GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền.
Phần đổi tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu là: có 80
000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10 000
đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng, hỏi mỗi loại giấy
bạc có mấy tờ? Giải câu hỏi này ta thấy, mỗi loại
giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80 000 đồng, ta
viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại
giấy bạc.
-GV hỏi: Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại

giấy bạc là là 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000
đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ.
-Vì sao em biết như vậy?
-Yêu cầu 1 HS điền số vào bảng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
4 Củng cố: Dặn dò
- GV đưa các tờ giấy bạc có mệnh giá vừa học
,YC HS nêu giá trò của nó.
tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà xem lại các tờ giấy bạc khác nữa
và luyện tập thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bò
bài sau “Luyện tập”
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.
-Là số tiền phải trả để mua 2, 3 , 4 cuốn vở.
-Ta lấy giá tiền của một cuốn vở nhân với 2.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số tích hợp vào ô
trống.
-HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
-HS cả lớp cùng suy nghó và giải: Đại diện HS trả

lời: có 2 tờ loại 10 000 đồng, có 1 tờ loại 20000
đồng và 1 tờ loại 50 000 đồng.
-Vì 10 000 + 10 000 + 20000 + 50 000 = 90 000
(đồng)
-HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của hàng
90000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- HS K,G làm thêm BT4 (dòng 3).
-Lắng nghe và ghi nhận.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 18
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
****************************************************************
Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PPCT 59: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I/. Mục tiêu: HS biết:
• Biết Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
• Biết cấu tạo của quả địa cầu. HS K,G Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực
Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo
• HS yêu thích khoa học.
II/. Phương tiện :
 Quả đòa cầu. Tranh vẽ số 1 SGK, các miếng ghép có ghi cực Nam, cực Bắc, xích đạo, hai bán cầu và
trục của quả đòa cầu. Phiếu thảo luận,…
III/. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ của tiết trước bằng cách yêu cầu 1
HS lên đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các câu

hỏi qua bài học với các bạn.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hỏi: Các em có biết chúng ta đang
sinh sống ở đâu trong vũ trụ không?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về Trái Đất, thầy cùng
các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Trái Đất – Quả
đòa cầu. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái Đất
và quả đòa cầu trong không gian.
-Treo tranh Trái Đất giới thiệu: Đây là ảnh chụp Trái
Đất từ tàu vũ trụ. Qua hình chụp này em hãy quan
sát theo cặp và cho biết Trái Đất có hình gì?
-Yêu cầu 3–4 HS trả lời.
-GV chốt: Qua hình chụp này, ta có thể thấy Trái Đất
có dạng hình cầu và hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất lơ
lửng trong vũ trụ.
-GV cho HS quan sát rõ hơn về hình cầu và giải thích
hình như thế nào là hình cầu.
*Giới thiệu về quả đòa cầu:
-Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Quả
đòa cầu gồm các bộ phận sau: trục, giá đỡ quả đòa
cầu. Trên quả đòa cầu đòa cầu thể hiện một số điểm
cơ bản như: cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán
cầu và Nam bán cầu. (GV kết hợp vừa giảng vừa chỉ
trên quả đòa cầu)
*Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
-Các bạn khác trả lời câu hỏi của phóng viên.
-Nhận xét cách làm phóng viên của bạn.

-HS: Sống ở trên Trái Đất.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
-HS trả lời: Hình tròn, hình méo, hình quả bóng,

-Vài HS nhắc lại kết luận.
-HS lắng nghe và quan sát.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.
-1 – 2 HS lên bảng chỉ vào quả đòa cầu , trình
bày lại các ý chính mà GV giảng.
-Lắng nghe và nhận xét bạn.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 19
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
1.Trục của quả đòa cầu nghiêng hay thẳng đứng so
với mặt bàn?
2.Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả đòa
cầu?
3.Từ những quan sát được trên mặt quả đòa cầu, em
hiểu thêm gì về bề mặt Trái Đất?
-Nhận xét tổng hợp các ý khiến của HS.
*Giới thiệu: Trong thực tế Trái Đất không có trục
xuyên qua và không được đặt trên một giá đỡ nào cả.
Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian. Vũ trụ rất
rộng lớn và Trái Đất chỉ là một hành tinh nhỏ bé
trong vô vàng các hành tinh nằm trong vũ trụ.
-Treo tranh vẽ bản đồ Việt Nam giới thiệu hình dáng
của đất nước và yêu cầu HS lên chỉ vò trí đất nước
Việt Nam trên quả đòa cầu. GV hỏi nước ta có đồi
núi, có biển có đồng bằng không?

Hoạt động 2: Trò chơi: Thi tìm hiểu về quả đòa cầu:
*Mục tiêu: HS nắm chắc vò trí của cực Bắc, cực
Nam,xích đạo, Bắc bán cầu , Nam bán cầu
-GV tổ chức hoạt động thực hành dưới hình thức thi
giữa các đội.
-GV chia lớp thành 2 đội cùng thi:
-Vòng một: Thi tiếp sức.
-Mỗi đội sẽ được phát một mô hình quả đòa cầu và
các thẻ chữ có ghi cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc
bán cầu và Nam bán cầu.
-Vòng hai: Thi hùng biện.
-Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên thuyết trình những
kiến thức đã học trong bài về quả đòa cầu. Yêu cầu
vừa trình bày, vừa chỉ vào mô hình quả đòa cầu. Đội
nào trong 3 phút, trình bày đúng, đủ kiến thức sẽ ghi
được 10đ.
-GV tổng kết nhận xét và phát thưởng phần trình bày
của các em.
*Yêu cầu 5 HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố –: Dặn dò
- Trò chơi trắc nghiệm các câu hỏi có trong bài học.
-Giáo dục tư tưởng cho HS Trái Đất là hành tinh có
sự sống, nó rất đa dạng và phong phú chúng ta cần
phải bảo vệ và giữ gìn Trái Đất.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh
ảnh về Trái Đất. Chuẩn bò tiết sau “Sự chuyển động
của Trái Đất “
-Ý kiến đúng là:
+So với mặt bàn trục của quả đòa cầu nghiêng.
+Màu sắc trên quả đòa cầu khác nhau: có một

số màu cơ bản như màu xanh lơ thường dùng để
chỉ biển, màu màu vàng và da cam chỉ đồi núi,
cao nguyên, màu xanh lá cây chỉ đồng bằng.
+Từ những gì quan sát được, em hiểu thêm về
Trái Đất là: Trái Đất có trục nghiêng, bề mặt
Trái Đất không như nhau ở các vò trí.
-Lắng nghe, quan sátvà ghi nhớ.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV,
sau đó trả lời: Nước ta có nhiều đồng bằng, có
núi, có biển.
-Nhiệm vụ của các đội: Trong thời gian 2 phút
các đội phải gắn đúng các thẻ chữ vào các vò trí
của quả đòa cầu trên mô hình quả đòa cầu. Đội
nào gắn đúng sẽ ghi được 10đ. (nhanh nhất
đước thưởng điểm).
-Các nhóm chọn 2 bạn nói hay lên thi tài. Lớp
quan sát nhận xét.
-5 HS thực hiện.
-Các em tham gia chơi tích cực.
-Lắng nghe và thực hiện.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 20
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: THỦ CÔNG
PPCT 30 :LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ( T3)
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT 30: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I/. Mục tiêu:
 Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT1) .Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2, BT3)

 Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)
 HS yêu thích môn học
II/. Phương tiện:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Em hãy kể tên các môn thể thao bắt
đầu bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy, …
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. -
b.HD làm bài tập:
Hoạt động 1: Ôn cách đặt và TLCH bằng gì?
 MT: Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi bằng gì? (BT1) .Trả lời đúng các câu hỏi
bằng gì? (BT2, BT3)
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập cho 2 câu a, b.
Nhiệm vụ của các em là trong các câu đã cho, hãy
tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì?
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bò).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Như vậy: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Bằng gì” các em chỉ việc gạch dưới cum từ (từ
chữ “bằng” cho đến hết câu).
-Yêu cầu HS bổ sung những phần cần thiết vào

VBT của mình.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, ….
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, ….
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua…
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, ….
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài
dùng phấn gạch chân bộ phận trả lời bằng gì?.
Lớp theo dõi nhận xét. Viết bài vào vở.
-Đáp án:
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre
dán giấy bóng kính.
Câu c. C¸c nghƯ sÜ ®· chinh phơc kh¸n gi¶ b»ng tµi n¨ng cđa
Đỗ Ngun Vũ
Trang 21
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
-GV nhắc lại YC: Bài tập cho 2 câu a, b. Nhiệm vụ
của các em là phải trả lời các câu hỏi ấy sao cho
thích hợp.
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét và chốt lời giải.

-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-Cho HS thực hành trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2:Dấu hai chấm
 MT: Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai
chấm (BT4)
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, Dặn dò:
-YC HS đặt và TLCH Bằng gì?
Biểu dương những em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các tin ở bài tập
4. Chuẩn bò tiết sau “Từ ngữ về các nước.Dấu
phẩy”
m×nh.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút máy…)
+Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ, (nhựa, đá, mê
ca,…)
+C¸ thë b»ng g×?

-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS chơi theo nhóm đôi, một em hỏi, một em
đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp nối nhau hỏi đáp
trước lớp. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thần.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS trình bày trên 3 tờ giấy to đã chuẩn bò trước
theo hình thức thi đua. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bò cho các cụ những
thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi,
ấm chén pha trà, …
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước: Bru-
nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a,
Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan,
Việt Nam, Xin-ga-po.
- HS nêu
Tiết 3: TOÁN:
PPCT 149: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
o Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
o Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.Làm được BT1,2,3,4.
o HS yêu thích môn học
II/ Phương tiện:
 Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Đỗ Ngun Vũ
Trang 22

Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
1. Ổn đònh:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay củng cố về phép trừ các số
trong phạm vi 100 000, các ngày trong các tháng.
Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
o MT: Biết trừ nhẩm các số tròn chục
nghìn.Biết trừ các số có đến năm chữ số
(có nhớ) và giải bài tốn có phép
trừ.Làm được BT1,2,3,4.
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết bảng phép tính: 90 000 – 50 000 =?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 90 000 – 50
000 =?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
-Nhận xét, ghi điểm bài làm của HS.

Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Có: 23560 l
Đã bán: 21 800 l
Còn lại: …? l
-Chữa bài, ghi điểm bài làm của HS.
Bài 4a:
-GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả.
-GV hỏi: Em đã làm như thế nào để tìm được số
9?
-GV có thể hướng dẫn HS thực hiện các cách tìm
số 9 như sau:
+Vì: 2659 –23154 = 69505
2659 = 69505 + 23154
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và trả lời: 90 000 – 50 000 = 40000
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp.
-4 HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT.
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
81981 86296 93644 65900
45245 74951 26107 245

36736 11345 67537 65655
-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 - 21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l
-1 HS đọc phép tính.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính.
-2 đến 3 HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 23
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
2659 = 92659
Vậy điền số 9 vào .
-GV lưu ý: Bước thực hiện phép trừ liền trước  -
2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3
để có  - 3 = 6, vậy  = 6 + 3 = 9. Điền số 9 vào
.
Bài 4b:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Trong năm có những tháng nào có 30
ngày?
-Vậy chúng ta chọn ý nào?
-GV hỏi thêm: Trong các ý A, B, C ý nào nêu tên
3 tháng có 31 ngày?
4 Củng cố .Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt.

-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bò bài sau”Luyện tập chung”
-Lắng nghe GV giảng.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK, lớp theo dõi.
-HS trả lời: các tháng có 30 ngày trong một năm
là tháng: 4, 6, 9, 11.
-Chọn ý D.
-Đó là ý B, nêu được các tháng 7, 8, 10 là những
tháng có 31 ngày.
************************************************
Tiết 4: ÂM NHẠC
PPCT 30: Kể chuyện âm nhạc :
CHÀNG OÓC - PHÊ VÀ CÂY ĐÀN LIA. NGHE NHẠC
I.Mục tiêu
 Biết nội dung câu chuyện.
 Nghe một số ca khúc thiếu nhi Gv hát .
 Yêu âm nhạc ,yêu cuộc sống .
II.Phương tiên:
 Câu chuyện Chàng Oóc - Phê và cây đàn Lia.
 Băng nhạc bài hát thiếu nhi chọn lọc.
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu HS nêu tên các nốt nhạc đã học
Nhận xét chung
3/ Bài mới :
@.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. -
Ghi tựa.
@Hoạt động 1: Kể chuyện Chàng Oóc - Phê và

cây đàn Lia
 MT: Biết nội dung câu chuyện.
-GV đọc chậm , diễn cảm câu chuyện
-GV cho HS xem tranh cây đàn Lia.
-GV nêu câu hỏi :
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 24
Trường tiểu học Lộc Quang Giáo án lớp 3 tuần 30
+Tiếng đàn của chàng Oóc - Phê hay như thế nào?

+Vì sao chàng Oóc - Phê đã cảm hoá được lão lái
đò và Diêm Vương ?
-GV kể lại lần nữa để HS nhớ lại câu chuyện
-Gv khuyến khích HS kể lại
@Hoạt động 2:Nghe nhạc
 MT: Nghe một số ca khúc thiếu nhi Gv hát .
-Gv hát cho HS nghe một bài hát “ Chú voi con ở
Bản Đôn “
- Gv nêu câu hỏi :
+Tên bài hát là gì ?
+Tác giả bài hát là ai ?
+Nội dung bài hát nói lên điều gì ?
4: Củng cố, Dặn dò:
-GV cho HS chơi trò chơi thi đoán tên bài hát
-GV yêu cầu HS về nhà ôn các bài hát
Chuẩn bò tiết sau “ Ôn tập 2 bài hát”
Tiếng đàn của chàng Oóc - Phê hay đến nổi làm
cho con suối ngừng chảy, lá ngừng rơi , chim

ngừng hót, mọi người dừng tay làm việc để lắng
nghe những âm thanh tuyệt vời.
Chàng Oóc - Phê đã cảm hoá được lão lái đò và
Diêm Vương vì chàng Oóc - Phê đã đàn và hát
cho lão lái đò và Diêm Vương nghe ,tiếng đàn đã
cảm hoá họ.
-1-2 HS khá kể lại câu chuyện
-Cả lớp lắng nghe ,nhận xét
Chú voi con ở Bản Đôn
……
……
-Mỗi dãy cử 1 bạn lên hát
-Dãy A sẽ đón bài hát của dãy B và ngược lại
-HS nhận xét
Nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
PPCT 30: VIẾT THƯ
I . Mục tiêu:
o Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngồi dựa theo gợi ý.
o Rèn kó năng viết thư .
o Đoàn kết ,thân ái với thiếu nhi quốc tế
II. Phương tiện :
 Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK)
 Bảng phụ viết trình tự lá thư.
 Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:Hát

2. KTBC:
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã
có dòp xem Tuần 29.
-Nhận xét ghi điểm.
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận
xét.
Đỗ Ngun Vũ
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×