Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án 1 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.43 KB, 23 trang )

Ngày soạn:3/12/2006
Ngày dạy: Thứ hai 4/12/2006
TUẦN 14
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
( Chào cờ đầu tuần)
***********************************
TIẾNG VIỆT(132-133)
ENG - IÊNG
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc – viết được eng – iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
 Nhận biết eng – iêng trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc, viết bài: ung – ưng ( Nhìn, Nhoèn, Dọi).
 Đọc bài SGK. (Jun, Hè, Đăng).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: eng.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: eng.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần eng.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần eng.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần uôn.


-Đọc: eng.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: xẻng.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng xẻng.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng xẻng.
-Đọc: xẻng.
-Treo tranh giới thiệu: lưỡi xẻng.
-Đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc.
-Đọc phần 1.

Vần eng
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần eng có âm e đứng trước, âm ng đứng sau:
Cá nhân
E – ngờ – eng: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng xẻng có âm x đứng trước vần eng đứng
sau, dấu hỏi đánh trên âm e.
Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
10
*Viết bảng: iêng.
H: : Đây là vần gì?
-Phát âm: iêng.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần iêng.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần iêng.
-So sánh:
+Giống: ng cuối.

+Khác: e – iê đứng đầu.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần iêng.
-Đọc: iêng.
-Hướng dẫn Học sinh gắn tiếng chiêng.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích tiếng chiêng.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng chiêng.
-Đọc: chiêng
-Treo tranh giới thiệu: Trống chiêng.
- Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc
từ Trống chiêng.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
* Viết bảng con:
eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
cái kẻng củ riềng
xà beng bay liệng
Giảng từ
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng có eng -
iêng.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn
từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.

-Đọc câu ứng dụng:
+Treo tranh và nhận xét xem tranh minh hoa
điều gì?
->Giới thiệu câu:
Cá nhân, nhóm.
Vần iêng.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần iêng có âm đôi iê đứng trước, âm ng đứng
sau: cá nhân.
Iê – ngờ – iêng: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chiêng có âm ch đứng trước, vần iêng
đứng sau.
Chờ – iêng – chiêng: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
kẻng, riềng, beng, liệng.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Ba bạn rủ rê 1 bạn đang học bài đi chơi đá
bóng, đá cầu nhưng bạn này nhất quyết không
đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng bạn ấy đạt

điểm 10 còn 3 bạn kia bò điểm kém.
11
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động5: Luyện viết: eng, iêng, lưỡi xẻng,
trống chiêng.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 6: Luyện nói:
-Chủ đề: Ao, hồ, giếng.
-Treo tranh.
H : Trong tranh vẽ gì?
H : Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
H : Ao thường để làm gì?
H : Giếng thường để làm gì?
H : Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh?
H : Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn, em và
các bạn phải làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Ao, hồ, giếng.
*Hoạt động 4 Học sinh đọc bài trong SGK.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có
người múc nước.

Nuôi cá, tôm, trồng khoai nước, rửa ráy, giặt
giũ
Lấy nước ăn uống, sinh hoạt
Giếng
Không bỏ đồ dơ xuống giếng.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: leng keng, thiêng liêng, xiềng xích , xà beng
5/ Dặn dò: -Dặn Học sinh về học bài.
*****************************************
ĐẠO ĐỨC (14)
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ(T1)
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện
tốt quyền được học tập của mình.
 Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
 Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Một số đồ vật chơi sắm vai: Chăn, gối, bóng
 Học sinh: Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy mô tả lá cờ Việt Nam? (Hình chữ nhật có nền đỏ, ngôi sao vàng 5 cánh).
 Khi chào cờ, em phải làm gì? (Bỏ mũ nón, sửa sang lại đầu tóc, quần áo. Đứng
nghiêm, mắt hướng nhìn Quốc kì)
12
 Đứng nghiêm trang khi chào cờ để làm gì? (Để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể
hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam)
3/ Dạy học bài mới:

*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh 1.
H : Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn,
còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
H : Qua câu chuyện, em thấy bạn nào đáng
khen? Vì sao?
-Kết luận : Bạn Rùa đáng khen.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
-Tình huống “Trước giờ đi học”.
-H : Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với
bạn? Vì sao?
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
: nào luôn đi học đúng giờ?
H: Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
-Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi
học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền
được đi học của mình.
Thảo luận nhóm 2.
Học sinh lên trình bày.
Thỏ la cà dọc đường, Rùa chậm chạp nhưng cố
gắng đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen. Vì Rùa chậm chạp nhưng cố
gắng đi học đúng giờ.
Biểu diễn trước lớp.
Học sinh nhận xét và thảo luận.
Bạn ơi! Dậy đi vì đã trễ giờ học rồi!
Giơ tay.
Chuẩn bò quần áo, sách vở, đầy đủ từ tối hôm
trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức
hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ

4/ Củng cố: Giáo dục học sinh có thái độ đi học đúng giờ.
5/ Dặn dò: Dặn dò học sinh tập thói quen cần làm để đi học đúng giờ.
**********************************************
TOÁN(53)
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
 Thực hành tính đúng trong phạm vi 8.
 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Mẫu vật.
 Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Phụng, Trâm, Dờm)
7 – 6 + 3 = 4 4 – 3 + 5 = 6 5… 6 + 1
5 + 2 – 4 = 3 3 + 4 – 7 = 0 7… 4 + 2
3/ Dạy học bài mới:
13
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Phép trừ trong
phạm vi 8.
*Hoạt động 2: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ
trong phạm vi 8.
-Hướng dẫn Học sinh quan sát tranh vẽ và nêu
đề toán
Tất cả có 8 ngôi sao , bớt đi 1 ngôi sao Hỏi còn
mấy ngôi sao?
-Giáo viên viết bảng: 8 – 1 = 7.
Tất cả có 8 ngôi sao , bớt đi 2 ngôi sao Hỏi còn

mấy ngôi sao?
8 – 2 = ?
Hướng dẫn tương tự với các hình khác
8 – 4 = ? 8 – 5 = ? 8 – 6 = ?
-Hướng dẫn Học sinh học thuộc công thức.
Hình thành bảng trừ trong phạm vi 8.
8 – 1 = 7 8 – 7 = 1
8 – 2 = 6 8 – 6 = 2
8 – 3 = 5 8 – 5 = 3
8 – 4 = 4
-Giáo viên xóa dần.
*Nghỉ chuyển tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành: Làm bài tập.
Bài 1: Tính:
8 Viết số thẳng cột.
- 1
Bài 2: Tính:
1 + 7 = Tính nhẩm.
Bài 3: Tính:
8 – 4 =
8 – 1 – 3 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
-Thu chấm, sửa bài.
Cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát tranh vẽ và nêu đề toán
- Còn 7 ngôi sao
Cá nhân, lớp.
- Còn 6ngôi sao
Học sinh học thuộc.
Hát múa.

Lấy sách.
Làm bài
1 học sinh lần lựot lên bảng hoàn thành bài tập
.
Làm bài
Đọc kết quả, sửa bài
Làm bài, sửa bài.
Nhìn tranh, đặt đề toán và giải:
8 – 4 = 4 5 – 2 = 3
8 – 3 = 5 8 – 6 = 2
4/ Củng cố:
- Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8.
5/ Dặn dò:
- Dặn học sinh về học thuộc công thức.
*********************************************************************************
14
Ngày soạn: 4/12/2006
Ngày dạy: Thứ ba5/12/2006
TIẾNG VIỆT(134-135)
UÔNG - ƯƠNG
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc – viết được uông – ương, quả chuông, con đường.
 Nhận biết uông – ương trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh đọc, viết bài: eng – iêng (Ríp, Don, Như)
 Đọc bài SGK. ( Toes, Lụk, Tin).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: uông.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: uông.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần uông.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần uông.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần uông.
-Đọc: uông.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: chuông.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng chuông.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng chuông
-Đọc: chuông.
-Treo tranh giới thiệu: quả chuông.
-Đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ương.
-Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ương.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần ương.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần ương.

Vần uông
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.

Vần uông có âm đôi uôâ đứng trước, âm
ng đứng sau: Cá nhân
Uôâ – ngờ – uông: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chuông có âm ch đứng trước
vần uông đứng sau.
Chờ – uông – chuông: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ương ,Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ương có âm đôi ươ đứng trước, âm
15
-So sánh: uông – ương.
+Giống: ng cuối.
+Khác: uô – ươ trước.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần ương
-Đọc: ương.
-Hướng dẫn Học sinh gắn tiếng đường.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích tiếng đường.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng đường.
-Đọc: đường
-Treo tranh giới thiệu: Con đường.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc từ
Con đường.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:

* Viết bảng con:
uông, ương, quả chuông, con đường.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
rau muống nhà trường
luống cày nương rẫy
Giảng từ
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng có uông, ương.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái
bản mường cùng vui vào hội.
-Hướng dẫn Học sinh nhân biết tiếng uông – ương.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
ng đứng sau: cá nhân.
So sánh.
Ươ – ngờ – ương: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.

Tiếng đường có âm đ đứng trước, vần
ương đứng sau, dấu huyền đánh trên
âm ơ.
Đờ – ương – đương – huyền – đường:
cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
muống, trường, luống, nương.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
16
*Hoạt động 3: Luyện nói:
- Chủ đề: Đồng ruộng
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
H : Những người nào hay trồng lúa, khô, khoai?
H : Ngoài ra các bác nông dân con làm việc gì
khác?
H : Nếu không có các bác nông dân thì chúng ta có
thóc, gạo, các loại khoai, ngô ăn không?

H : Đối với các bác nông dân và sản phẩm các bác
làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-Nêu lại chủ đề: Đồng ruộng.
* Học sinh đọc bài trong SGK.
Cá nhân, lớp.
Cảnh cày cấy trên đồng ruộng.
Cacù bác nông dân.
Gieo mạ, be bờ, tát nước, cuốc ruộng,
làm cỏ.
Không.
Cá nhân, lớp.
Kính trọng, yêu quý các bác nông dân,
tiết kiệm sản phẩm, không phung phí.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố: Chơi trò chơi tìm tiếng mới: thuồng luồng, nước tương, sương xuống , con mương
5/ Dặn dò: Dặn Học sinh về học bài.
*******************************************
THỦ CÔNG(14)
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I/ Mục tiêu :
 Học sinh biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
 Học sinh gấp được các đoạn thẳng cách đều.
 Học sinh có tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên : Mẫu, giấy màu có kẻ ô.
 Học sinh Vở thủ công, giấy vở học sinh , giấy màu.
III/Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi học sinh lên nêu các kí hiệu đã học. (cả lớp ).

3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Gấp các đoạn thẳng
cách đều.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn cách gấp
Cho học sinh xem mẫu.
giáo viên: gấp mẫu:
-Gấp nếp thứ nhất: Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt
màu áp sát vào mặt bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô
theo đường dấu.
-Gấp nếp thứ hai: Ghim tờ giấy, mặt màu ở phía
ngoài để gấp nếp thứ 2. Cách gấp giống như nếp
gấp thứ nhất.
-Học sinh quan sát.
- HS theo dõi
17
-Tương tự gấp các nếp tiếp theo.
* Hoạt động 3 :Hướng dẫn học sinh thực hành.
Cho học sinh tập gấp trên giấy
*Thu chấm.
Sử dụng giấy trắng có ô li. Sau khi tập
gấp thành thạo học sinh sẽ gấp bằng
giấy màu. Dán sản phẩm vào vở.
4/ Củng cố: Nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bò.
5/ Dặn dò: Dặn dò học sinh chuẩn bò giấy có kẻ ô, giấy màu để học bài sau.
**********************************
TOÁN(54)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Củng cố phép tính cộng trừ trong phạm vi 8.

 Cách tính các biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. So sánh các số trong
phạm vi 8.
 Giáo dục học sinh rèn tính cần thận, nhanh nhẹn.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Bìa ghi con số, phép tính và dấu để tổ chức trò chơi.
 Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Nus, Hương, Thích).
8 – 4 = 8 – 7 = 8 - 1 – 2 =
8 – 3 = 8 – 1 = 8 – 2 – 3 =
8 – 6 = 8 – 5 = 7 + 1 – 3 =
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập.
*Hoạt động 2: Làm bài trong SGK.
Bài 1: Tính:
7 + 1 =1 + 7 =8 – 7 =
8 – 1 =
Đặt câu hỏi để học sinh nhận ra mối quan hệ
giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Điền số:
+ 3
5
-Cho học sinh nhận xét.
Bài 3: Tính:
4 + 3 + 1 = Làm phép tính lần lượt từ trái
-> phải.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
Cá nhân, lớp.

Nêu yêu cầu, làm bài.
Trao đổi, sửa bài.
Nêu yêu cầu.
Lấy các chữ số trong vòng tròn để thực hiện
phép tính ở trên mũi tên. Sau đó điền kết quả
vào ô vuông.
Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm.
Cả lớp làm bài, sửa bài.
18
Bài 5: Nối ô vuông với số thích hợp.
> 5 + 2
< 8 + 0
> 8 + 0
Nêu đề toán và giải:
8 – 2 = 6
Gọi học sinh lên nối trên bảng.
Học sinh làm bài vào vở.
4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi: Sắp xếp phép tính đúng (Chia 2 đội).
 Học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài.
*********************************************************************************
Ngày soạn:6/12/2006
Ngày dạy: Thứ tư 6 /12/2006
TIẾNG VIỆT(136,137)
ANG - ANH
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc – viết được ang – anh, cây bàng, cành chanh.
 Nhận biết ang – anh trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.

II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc, viết bài: uông – ương ( Biơn, Duỷ, Lụk)
 Đọc bài SGK. (Jun, Hè, Đăng ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: ang.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ang.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần ang.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần ang.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần ang.
-Đọc: ang.

Vần ang
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ang có âm â đứng trước, âm ng đứng
sau: Cá nhân
A – ngờ – ang: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
19
7

8
9
-Hươáng dẫn học sinh gắn: bàng.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng bàng.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng bàng.
-Đọc: bàng.
-Treo tranh giới thiệu: cây bàng.
-Đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: anh.
-Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: anh.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần anh.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần anh.
-So sánh:
+Giống: a trước.
+Khác: ng – nh sau.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần anh.
-Đọc: anh.
-Hướng dẫn Học sinh gắn tiếng chanh.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích tiếng chanh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng chanh.
-Đọc: chanh
-Treo tranh giới thiệu: Cành chanh.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc từ
Cành chanh.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
* Viết bảng con:

ang – anh
cây bàng - cành chanh
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
buôn làng bánh chưng
hải cảng hiền lành
Giảng từ
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng có ang -
anh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng bàng có âm ch đứng trước vần ang
đứng sau, dấu huyền đánh trên âm a.
Bờ – ang – bang – huyền - bàng: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần anh.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần anh có âm a đứng trước, âm nh đứng
sau: cá nhân.
So sánh.
a – nhờ – anh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh

đứng sau.
Chờ – anh – chanh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
làng, bành, cảng, lành.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
20
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
+Treo tranh giới thiệu:
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió.
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng ang – anh.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 6: Luyện nói:

-Chủ đề: Buổi sáng.
-Treo tranh.
-H: Tranh vẽ gì?
H: Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
H: Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
H : Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều?
Vì sao?
-Nêu lại chủ đề: Buổi sáng.
* Đọc sách giáo khoa
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Cánh, cành.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Người dắt trâu, vác cuốc, đi học
Nông thôn.
Mặt trời mọc.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Học sinh đọc bài trong SGK.
4/ Củng cố: Chơi trò chơi tìm tiếng mới: khoai lang, lanh le , bánh canh , ngô rang
5/ Dặn dò: Dặn Học sinh về học bài.
***************************************
ÂM NHẠC(14)
ÔN TẬP BÀI HÁT: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.

- HS tập biểu diễn bài hát, kết hợp các vận động phụ hoạ.
- HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học: Thanh phách
III/ Các hoạt động dạy học
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên hát bài hát: Sắp đến tết rồi
3. Bài mới: Giới thiệu bài
21
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Ôn lại bài hát: Sắp đến tết rồi
- Gv bắt nhòp cho HS hát lại bài hát 2 lần
- Cho HS hát ôn theo nhóm bàn, dãy bàn.
- Cho HS thi hát theo nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
- * HĐ2: Hát kết hợp vời vận động phụ hoạ
- Gv cho HS hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ
- Cho HS ôn theo nhóm
- Cho HS thi trình diễn trước lớp
- Gv nhận xét, tuyên dương
* HĐ3: Đọc lời ca theo tiết tấu
- GV chia lớp thành 4 nhóm 1 nhóm đọc lời ca
theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng
nhạc cụ gõ
- GV nhận xét, tuyên dương
- hát lại bài hát 2 lần
- HS hát ôn theo nhóm bàn, dãy bàn.
- HS thi hát theo nhóm, lớp nhận xét
- HS hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ
- HS ôn theo nhóm
- Đại diện 1 số nhóm trình diễn trước lớp

- 1 nhóm đọc lời ca theo tiết tấu, các nhóm
khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ
4. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.
5. Dặn: Học bài, chuẩn bò bài sau
- Nhận xét giờ học
*****************************************
THỂ DỤC(14)
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI
I/ Mục đích yêu cầu :
 Ôn một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện động tác
chính xác . Làm quen trò chơi “Chạy tiếp sức ”, tham gia trò chơi ở mức ban đầu
Học sinh có thói quen tập thể dục .
 Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/ Chuẩn bò :
 Dọn vệ sinh sân tập .
 Giáo viên kẻ sân chuẩn bò trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ .
III/ Nôi dung và phương pháp
Nôi dung Thời gian Phương pháp
1/ Phần mở đầu :
Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
- Khởi động:Xoay các khớp gối, cổ tay, vai
-Đứng vỗ tay hát
-Giậm chân tại chỗ .
-Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng
nghiêm nghỉ , quay phải quay trái .
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
3- 5 phút
1-2 lần
x x x x x x

x x x x x x
x x x x x x
X
x x x x x x
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập ,
giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhòp
22
Kiểm tra bài tập phối hợp
Kiểm tra bài cũ
B Phần cơ bản:
+ Ôn phối hợp
Nhòp 1: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng .
Nhòp 2: Đưa hai tay dang ngang .
Nhòp 3: Đưa hai tay lên cao chếch chữ V .
Nhòp 4: Về TTĐCB
+ Ôn phối hợp
Nhòp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay
chống hông .
Nhòp 2: Đứng hai ay chống hông .
Nhòp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay
chống hông .
Nhòp 4: Về TTĐCB
+ Trò chơi “Chạy tiếp sức ”
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi
Phần kết thúc:
-Hồi tónh.
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp 1-2

-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên
dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác
phối hợp .
-Củng cố dặn dò
18- 22 phút
1-2lần
3-5 lần
3 phút
3-5 phút
Giáo viên nêu tên động tác vừa làm
mẫu vừa giải thích .
-Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng
cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên
cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh
chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở
về chạm tay vào bạn kế tiếp .
-Cho 1 tổ chơi thử .
Cho 4 tổ cùng chơi .


*********************************************************************************
Ngày soạn:6 /12/2006
Ngày dạy: Thứ năm 7 /12/2006.
TIẾNG VIỆT(137-138)
INH – ÊNH
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc – viết được inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
 Nhận biết inh - ênh trong các tiếng. Đọc được từ, câu ứng dụng.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
23
X
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc, viết bài: ang – anh ( Thích, Hương, Nhoèn)
 Đọc bài SGK. (Nhuỳ, Docï).
3/ Dạy học bài mới :
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: inh.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: inh.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần inh.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần inh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần inh.
-Đọc: inh.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tính.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng tính.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tính.
-Đọc: tính.
-Treo tranh giới thiệu: máy vi tính.
-Đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc.
-Đọc phần 1.

*Viết bảng: ênh.
-Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ênh.
-Hướng dẫn Học sinh gắn vần ênh.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích vần ênh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần vần ênh.
-Đọc: ênh.
-Hướng dẫn Học sinh gắn tiếng kênh.
-Hướng dẫn Học sinh phân tích tiếng kênh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng kênh.
-Đọc: kênh
-Treo tranh giới thiệu: Dòng kênh.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn Học sinh đọc từ
Dòng kênh.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.

Vần inh
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần inh có âm i đứng trước, âm nh đứng sau:
Cá nhân
I – nhờ – inh: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng tính có âm t đứng trước vần inh đứng
sau, dấu huyền đánh trên âm i.
Tờ – inh – tinh – sắc – tính: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.

Cá nhân, nhóm.
Vần ênh.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ênh có âm ê đứng trước, âm nh đứng
sau: cá nhân.
Ê – nhờ – ênh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh
đứng sau.
Ka – ênh – kênh: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
24
*Nghỉ giữa tiết:
* Viết bảng con:
inh, ênh,
máy vi tính, dòng kênh.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
đình làng bệnh viện
thông minh ễnh ương
Giảng từ
-Hướng dẫn Học sinh nhận biết tiếng có inh –
ênh.
-Hướng dẫn Học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn
từ.

-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng:
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra?
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 5: Luyện viết:
inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 6: Luyện nói:
-Chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
-Treo tranh.
H: Em hãy nêu tên các loại máy?
H: Máy cày dùng làm gì?
H: Máy nổ dùng làm gì?
H: Máy khâu dùng làm gì?
H: Máy tính dùng làm gì?
H: Em còn biết những máy gì nữa? Chúng dùng
làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy tính.
* Học sinh đọc bài trong SGK.
Hát múa
Học sinh viết bảng con.

2 – 3 em đọc
đình, bệnh, minh, ễnh.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc
Nhận biết tiếng có: ênh
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
Cày ruộng.
Quay máy: xay gạo, lúa, bắp
May quần áo.
Tính toán, vẽ, đánh chữ

Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
25
4/ Củng cố: Chơi trò chơi tìm tiếng mới: xinh xắn, mệnh lệnh, con kênh, mới tinh , cái kính ,cao
lênh khênh
************************************
TỰ NHIỆN – XÃ HỘI(14)
AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết kể tên 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
 Xác đònh được 1 số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. Biết số điện thoại

để bào cứu hỏa (114).
 Giáo dục học sinh biết cách phòng tránh và sử lí khi có tai nạn xảy ra.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Các hình ở bài 14 SGK, 1 số tình huống.
 Học sinh: SGK, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy kể các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình? (Bố, mẹ, anh,
chò )
 Em hãy kể việc mình làm để giúp đỡ bố mẹ? (Quét nhà, rửa chén )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: An toàn khi ở nhà.
*Hoạt động 1: Quan sát hình trang 30.
H : Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm
gì?
H : Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn không cẩn
thận?
H : Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắt, nhọn, em
cần chú ý điều gì?
-Kết luận: Khi dùng dao hoặc những đồ dùng
dễ vỡ và sắt, nhọn, cần phải rất cẩn thận để
trành bò đứt tay.
-Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với
của các em nhỏ.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
-Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
H : Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong
nhà, em sẽ phải làm gì?

H : Em có biết số điện thoại gọi cứu hỏa ở
đòa phương mình không?
-Kết luận:
+Không được để đèn dầu hoặc các vật gây
Cá nhân, lớp.
Thảo luận và lên trình bày.
Cẩn thận kẻo đâm vào tay.
Chia nhóm.
Học sinh lên đóng vai dựa theo tranh trang 31
SGK.
Học sinh trả lời kết luận theo gợi ý câu hỏi của
giáo viên.
- HS theo dõi
26
cháy khác trong màn hay để gần những đồ
dùng dễ bắt lửa.
+Nên tránh xa các vật và những nơi có thể
gây bỏng và cháy.
+Khi sử dụng đồ dùng điện phải rất cẩn thận,
không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, đề
phòng chúng bò hở mạch. Điện giật có thể gây
chết người
+Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa
cháy: Gọi to kêu cứu.
+Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại,
cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hỏa, đề
phòng khi cần.
4/ Củng cố:
 Học sinh kể tên 1 số vật sắc, nhọn.
 Kể tên 1 số vật trong nhà gây nóng, bỏng và cháy.

5/ Dặn dò: Dặn học sinh nên cẩn thận khi sử dụng.
****************************************
TOÁN(55)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I/ Mục tiêu:
 Học sinh khắc sâu được khái niệm phép cộng.
 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
 Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Mẫu vật.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Jun, Lụk, Hè ).
7 + 1 = 8 5 + 2 = 7 8 – 7 = 1
8 – 7 = 1 8 – 4 = 4 8 – 1 = 7
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1 :Giới thiệu bài: Phép cộng trong
phạm vi 9.
-Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 9.
-Giáo viên dùng mẫu vật để thành lập bảng cộng
trong phạm vi 9.
8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 1 + 8 = 9
3 + 6 = 9 7 + 2 = 9 5 + 4 = 9
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9
-Giáo viên xóa dần.
Cá nhân, lớp.
Học sinh sử dụng bộ đồ dùng học toán.
Đọc đồng thanh, cá nhân.

Học sinh học thuộc.
27
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 :Thực hành: Làm bài trong SGK.
Bài 1: Tính:
1 Viết số thẳng cột.
+ 8
Bài 2: Tính:
2 + 7 =
Bài 3: Tính:
4 + 5 =4 + 1 + 4 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
Hát múa.
Nêu yêu cầu.
Làm bài.
Đọc kết quả, sửa bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Quan sát tranh và đặt phép tính thích hợp:
8 + 1 = 9 1 + 8 = 9
7 + 2 = 9 2 + 7 = 9
4/ Củng cố: Chơi trò chơi: Nhìn tranh đặt đề và giải.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài.
*********************************************************************************
Ngày soạn: 7/12/2006.
Ngày dạy: Thứ sáu 8 /12/2006
TIẾNG VIỆT(139-140)
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.

 Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tìm được 1 số tiếng mới.
 Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Bảng ôn, tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc viết bài: inh – ênh ( Hè, Đăng, Thuỳ)
 Học sinh đọc bài SGK ( Phụng, Bjus)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ôn tập
-Học sinh nêu các vần đã học , giáo viên viết
lên góc bảng.
-Gắn bảng ôn.
*Hoạt động 2: Ôn tập.
-Hướng dẫn học sinh đọc âm ở hàng ngang và
cột dọc.
-Ghép âm ở cột dọc và âm ở hàng ngang.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Học sinh ghép và viết vào khung.
28
-Đọc vần.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng:
bình minh, nhà rông, nắng chang chang
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Giảng từ.

-Đọc từ.
* Viết bảng con: bình minh, nhà rông, nắng
chang chang.
-Nhận xét, sửa sai.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
Trên trời mây trắng như bông. Ở dưới cánh
đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây
hây. Đội bông như thể đội mây về làng.
-Giáo viên giảng nội dung, đọc mẫu.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Chú ý nét nối các chữ.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện: Quạ và Công.
-Giáo viên kể chuyện lần 1.
-Kể lần 2 có tranh minh họa.
-Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước Quạ vẽ rất
khéo, thoạt đều tiên nó dùng màu xanh tô đầu,
cổ và mình óng ánh rất đẹp.
-Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi cho
thật khô.
-Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được đành
làm theo lời bạn.
-Tranh 4: Cả bộ lông Quạ trở nên xám xòt, nhem
nhuốc.
->Ý nghóa: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính

tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc
gì.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong SGK.
ang, anh, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng
Hát múa.
2 – 3 em đọc.
bình minh, rông, nắng chang chang.
Học sinh viết vào bảng con
Chơi trò chơi.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Theo dõi, quan sát.
Học sinh kể chuyện theo tranh.
1 học sinh kể toàn câu chuyện.
->Nêu ý nghóa.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố: Tìm tiếng, từ có vần vừa ôn.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
*******************************************
29
MĨ THUẬT(14)
VẼ MÀU VÀO CÁC HOẠ TIẾT Ở HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
- Biết cách vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu thích môn học.

II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Viên gạch hoa và 1 số bài của HS năm trước.
- HS: Vở tập vẽ, màu ve.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Cho HS quan sát viên gạch chưa trang trí và
viên gạch đã được trang trí
H: Em có nhận xét gì về 2 viên gạch trên?
- Cho HS quan sát hình trong sách giáo khoa.
H: Nhận xét về cách tô màu của hình vuông
trên?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tô màu
- GV hướng dẫn HS tô các màu nền và màu hoạ
tiết.
Lưu ý HS: tránh tô màu chờm ra ngoài.
*. Hoạt động 3: Thực hành:
- Cho HS tự chọn màu để tô màu vào các hoạ
tiết ở hình 5.
- GV theo dõi, giúp đở những HS yếu.
- HS nêu ý kiến
- HS quan sát hình trong sách giáo khoa
- Các hoạ tiết giống nhau thì tô màu giống nhau
- HS theo dõi
- HS tự chọn màu để tô màu vào các hoạ tiết ở
hình 5.
- HS theo dõi

4. Củng cố: Thu chấm 1 số bài, nhận xét
- Nhấn mạnh nội dung bài học
5. Dặn: về nhà vẽ lại cho đẹp.
- Nhận xét giờ học
************************************
TOÁN(14)
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I/ Mục tiêu:
 Học sinh thành lập và ghi nhớ được bảng trừ trong phạm vi 9.
 Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.
30
 Giáo dục học sinh rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Mẫu vật.
 Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
8 + 1 = 9 2 + 7 = 9 8 – 1 < 9
1 + 7 = 8 5 + 4 = 9 1 + 8 = 9
3/ Dạy học bài mới:
4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi.
 Học thuộc lòng bài phép trừ trong phạm vi 9.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài.
****************************************
31
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:

 Học sinh nắm được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần.
 Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
 Giáo dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
- Các em chăm ngoan, lễ phép
- Đa số đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
-Chuẩn bò bài tốt, học và làm bài đầy đủ.
- Có đầy đủ dụng cụ học tập.
-Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Thi đua giành nhiều ngôi sao chiến công .
- Biết rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp lớp tương đối tốt.
- Còn 1 số em hay quên dụng cụ.
*Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ
-Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
- Phụ đạo học sinh yếu .
- Ôn tập thi học kì 1 .
- Giữ vở rèn chữ .
- Vệ sinh khu vực lớp : Tổ 1 và tổ 2
-Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
*********************************************************************************
32

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×