Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án 1 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.43 KB, 23 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10 /12/2005.
Ngày dạy: Thứ hai/12/12/2005.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
( Chào cờ đầu tuần)
***********************************

HỌC VẦN

ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền
được học tập của mình.
 Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
 Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: 1 số dụng cụ để chơi sắm vai.
 Học sinh: Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? (Giúp em học tập tốt hơn, thực hiện được nội qui của nhà
trường) (Hoa).
 Để đi học đúng giờ em làm gì? (Chuẩn bò quần áo, sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi ngủ. Đi
học cho đúng giờ, không la cà dọc đường) (Mai).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ
-Hỏi: Hàng ngày em đi học như thế nào?
- Hỏi: Đi học như thế có đúng giờ không?


- Hỏi : Em hãy kể việc đi học của em?
-Khen ngợi những em đi học đúng giờ.
*Hoạt động 2: Sắm vai (Bài 4).
-Em hãy đoán xem bạn Hà, bạn Sơn trong
2 tranh sẽ làm gì?
-Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp
em được nghe giảng đầy đủ.
*Hoạt động 3: Bài 5.
-Em nghó gì về các bạn trong bức tranh?
-Kết luận:Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ,
Trình bày nhóm.
Đi lúc 6h30’
Đúng giờ.
Thảo luận, chuẩn bò đóng vai.
Học sinh đóng vai.
Cả lớp trao đổi, sửa bài.
Thảo luận, treo tranh.
Trình bày trước lớp.
- 1 -
mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
4/ Củng cố:
 Cả lớp cùng hát bài: “Tới lớp tới trường”
 Đọc 2 câu thơ:
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh thực hiện đi học đều và đúng giờ.

TOÁN
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
 Củng cố và khắc sâu các kiến thức: Các bảng cộng trừ đã học.
 Biết so sánh các số trong phạm vi 9. Đặt đề toán theo tranh. Nhận dạng hình vuông.
 Gíao dục học sinh tính cẩn thận, nhanh trí.
II/ Chuẩn bò:
 Gíao viên: Nội dung bài, tranh.
 Học sinh : Sách, bút màu.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hiếu, Vinh, Hà).
 Học sinh lên đọc bảng cộng trong phạm vi 9
 Học sinh lên đọc bảng trừ trong phạm vi 9
4 + 5 = 9 9 – 1 – 4 = 4 9 – 0 = 8 - 1
9 – 3 = 6 9 – 1 – 5 = 3 9 – 6 < 3 + 2
9 – 4 = 5 9 – 1 – 5 = 3 9 – 4 < 5 + 3
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Luyện tập.
* Hoạt động 2 :Vận dụng thực hành
Bài 1: Tính:
8 + 1 = 1 + 8 =
9 – 8 = 9 – 1 =
Bài 2: Điền số:
5 + 4 = 9
Bài 3: Điền dấu > < =
5 + 4 9
Nêu yêu cầu.
Làm bài và nêu được tính chất của phép
cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và

trừ.
Học sinh làm vở , đọc kết quả
Lớp đổi vở sửa bài
Nêu yêu cầu, làm bài rồi tự đổi vở chữa
bài .
Nêu yêu cầu.
Thực hiện các phép tính trước sau đó mới
lấy kết quả so sánh với số còn lại để
- 2 -
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông?
1 2
5
3 4
*Thu chấm, nhận xét.
điền dấu thích hợp.
Làm bài vào vở
Nêu đề toán và giải.
3 + 6 = 9 6 + 3 = 9
9 – 3 = 6 9 – 6 = 3
1 học sinh lên bảng giải và sửa bài.
5 hình vuông
Học sinh lên chỉ cho cả lớp xem.

4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi: “Đúng sai”.
4 + 3 = 8 S 5 + 2 = 9 S 8 – 2 = 6 Đ 7 – 4 = 3 Đ
9 – 2 = 7 Đ 7 – 2 = 9 S 9 – 9 = 1 S 6 + 3 = 9 Đ
5/ Dặn dò:
 Dặn Học sinh học thuộc phép cộng, trừ trong phạm vi 9.


Ngày soạn: 12/12/2005
Ngày dạy: Thứ ba/ 13/12/2005
HỌC VẦN
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng m.
 Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
 Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Bảng ôn, tranh.
 Học sinh : Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc viết bài uôm ,ươm, nhuộm vải , con bướm , rách bươm , tươm tất, luộm thuộm (
Anh,Vân, Vinh ).
 Đọc câu ứng dụng ( Chính)
- 3 -
 Đọc bài SGK. ( Nhật ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của Gíao viên: *Hoạt động của học sinh :
Tiết 1:
*Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Ôn tập.
Giáo viên treo tranh
Đây là quả gì ?
Giáo viên ghi bảng cam .
Giáo viên ghi vào ô bảng vần an
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những vần
kết thúc bằng m.

- Giáo viên ghi góc bảng.
- Giáo viên treo bảng ôn.
- Yêu cầu học sinh ghép âm thành vần.
Giáo viên gắn vần vào bảng ôn.
* Hoạt động 2 :Đọc từ ứng dụng:
Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Giáo viên đọc mẫu.
* Hoạt động 3 :Nghỉ giữa tiết:
* Hoạt động 4 : Viết bảng con:
xâu kim, lưỡi liềm.
Lưu ý nét nối giữa các chữ xâu: ít xì
dòng li nối nét chữ a 1 dòng li nối nét chữ
u 1 dòng li.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
-Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh
-Hỏi : Bức tranh vẽ gì?
-Gỉang : Trong tranh vẽ cây cam rất sai
quả do bà chăm sóc để chờ con, cháu về
ăn.
-Giới thiệu câu:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa.
Quả ngon dành tận cuối mùa
Học sinh quan sát
Cam

Học sinh phân tích tiếng cam
Học sinh phân tích vần an
am – ăm – âm – om – ơm – ôm – em –
êm – im – um – iêm – yêm – uôm – ươm.
Học sinh đối chiếu bảng ôn
1 em hỏi , một em trả lời
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng
ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
Học sinh lần lượt ghép vần vào bảng ôn
2 – 3 em đọc.
Đánh vần, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Học sinh viết bảng con
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn nhà.
2 em đọc.
Nhận biết 1 số tiếng có vần kết thúc bằng
m (vòm, chùm, cam).
Học sinh đọc cá nhân, lớp.
Viết vở tập viết.
- 4 -
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
-Giáo viên đọc mẫu.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
xâu kim, lưỡi liềm
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Kể chuyện: Đi tìm bạn.

-Giới thiệu câu chuyện
-Gíao viên kể chuyện lần 1.
- Gíao viên kể chuyện lần 2 có tranh
minh họa.
-Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân.
- Tranh 2: Nhưng có 1 ngày gió
lạnh Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc
buồn lắm.
- Tranh 3: Gặp bạn Thỏ Sóc lại chạy tìm
Nhím ở khắp nơi.
- Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân sau mới
gặp lại bạn
- Yêu cầu học sinh kể.
Ý nghóa: Câu chuyện nói lên tình cảm
thắm thiết của Sóc và Nhímmặc dù mỗi
người có hoàn cảnh sống riêng.
*Hoạt động 4: Học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa
Theo dõi.
học sinh kể theo nội dung tranh.
1 học sinh kể toàn chuyện.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
 Gắn tìm tiếng mới.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh về học bài.

THỦ CÔNG
GẤP CÁI QUẠT (T1)

I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết cách gấp cái quạt.
 Học sinh gấp được cái quạt bằng giấy.
 Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mó, cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Mẫu cái quạt, giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi len
 Học sinh: giấy trắng hình chữ nhật, len, keo
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật, len, keo để trên bàn.
- 5 -
-Giáo viên kiểm tra.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Gấp cái quạt.
-Giáo viên ghi đề.
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
cái quạt.
-Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu: Cái
quạt.
-Hướng dẫn học sinh nhận xét mẫu:
*Hoạt động 2: Làm mẫu.
-Giáo viên lấy giấy màu hình chữ nhật
gấp các đoạn thẳng cách đều. Gấp đôi để
lấy dấu giữa. Sau đó dùng chỉ hay len
buộc chặt phần giữa và phết hồ dán vào
lên nét gấp ngoài cùng. Gấp đôi dùng tay
2 ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát
vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được

chiếc quạt.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành trên giấy trắng.
-Hướng dẫn học sinh lấy giấy trắng hình
chữ nhật để thực hành nháp.
-Giáo viên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở
những em làm sai.
Nhắc đề.
Theo dõi, quan sát.
Học sinh lấy giấy trắng gấp cái quạt.
4/ Củng cố:
 Giáo viên nhận xét bài làm nháp: Cái quạt của học sinh.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh chuẩn bò dụng cụ để tiết sau gấp cái quạt.

TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I/ Mục tiêu:
 Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
 Biết làm tính cộng trong phạm vi 10, rèn kó năng tính nhanh .
 Gíao dục học sinh tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Mẫu vật.
 Học sinh : Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
- 6 -
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Bảo , Trinh , Mi ).
- Đọc bảng cộng ( trừ) trong phạm vi 9
9 – 3 + 2 = 7 – 3 + 1 =

5 + 4 – 6 = 8 – 4 + 2 =
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên : *Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi
10.
*Hoạt động 1 :Thành lập và ghi nhớ bảng
cộng trong phạm vi 10:
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
Có mấy chấm tròn xanh ? ( 9 )
Có mấy chấm tròn đen ? ( 1 )
Cótất cả mấy chấm tròn ? ( 10)
Giáo viên nói : 9 chấm tròn thêm 1 chấm
tròn là 10 chấm tròn
Giáo viên ghi 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại tiến hành tương tự .
9 + 1 = 10 4 + 6 = 10
1 + 9 = 10 6 + 4 = 10
8 + 2 = 10 5 + 5 = 10
2 + 8 = 10 7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
-Giáo viên xóa dần.
* Hoạt động 2 :Thực hành.
Bài 1: Tính:
1 Viết kết quả, phép tính
+ 9 thẳng cột.
1 + 9 =
9 + 1 = .
9 – 1 =
Bài 2: Điền số:
+ 5 + 0

2 7 7
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Có 6 con cá thêm 4 con cá. Hỏi còn tất cả
mấy con cá?
*Thu chấm, nhận xét.
Học sinh quan sát tranh.
Chín
Một
Mười
Học sinh đọc 9 + 1 = 10
Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh học thuộc
Làm vào sách.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Đổi vở chữa bài
Nêu yêu cầu, làm bài.
Gọi Học sinh lên bảng thực hiện.
Nêu đề bài và giải.
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
4/ Củng cố:
- 7 -
 Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
 Học sinh gắn phép tính thích hợp
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh về học công thức.

Ngày soạn: 12/12/2005
Ngày dạy: Thứ tư/ 14 /12/2005

HỌC VẦN
OT - AT
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc và viết được ot – at – tiếng hót – ca hát.
 Nhận ra các tiếng có vần ot – at. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc viết bài: Ôn tập (Nhựt, Phụng, Lợi ).
 Đọc bài SGK. (Vũ, Oanh).
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
* Gắn bảng: ot.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ot.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ot.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ot.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ot.
-Đọc: ot.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: hót.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng hót.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hót.
-Đọc: hót.
-Treo tranh giới thiệu: Tiếng hót.

-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: at.

Vần ot
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ot có âm o đứng trước, âm t đứng
sau: Cá nhân
o – tờ – ot: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng hót có âm h đứng trước vần ot
đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ê.
Hờ – ot – hot – sắc – hót: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
- 8 -
-H : Đây là vần gì?
-Phát âm: at.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần at.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần at.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần at.
-Đọc: at.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng hát.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hát.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hát.
-Đọc: hát.
-Treo tranh giới thiệu: Ca hát.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh

đọc từ Ca hát.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con:
ot – at
tiếng hót – ca hát.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
bánh ngọt bãi cát
trái nhót chẻ lạt
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có
ot – at.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc
trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu
-Đọc câu ứng dụng:
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát.
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.

Cá nhân, nhóm.
Vần at.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng
sau: cá nhân.
A – tờ – at: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng hát có âm h đứng trước, vần at
đứng sau, dấu sắc đánh trên âm a: cá
nhân.
Hờ – at – hat – sắc – hát : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
ngọt, cát, nhót, lạt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
- 9 -
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:

*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca
hát.
-Treo tranh:
-Hỏi: Tranh vẽ những gì?
- Hỏi: Các con vật trong tranh đang làm
gì?
- Hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh như thế
nào?
- Hỏi: Chim hót như thế nào?
- Hỏi: Gà gáy làm sao?
- Hỏi: Em có thích ca hát không?
- Hỏi: Em biết những bài hát nào?
-Nêu lại chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng
em ca hát.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong
SGK.
Nhận biết tiếng có em.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.

Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
Các bạn nhỏ đang ca hát.
Líu lo, thánh thót.
ò ó o
Có.


Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nắn nót, cái bát
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh học thuộc bài.

THỂ DỤC:
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN -TRÒ CHƠI
Mục đích yêu cầu :
 n một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện động tác chính xác .
Tiếp tục trò chơi “Chạy tiếp sức ”, tham gia trò chơi nhiệt tình
Học sinh có thói quen tập thể dục .
 Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bò :
 Dọn vệ sinh sân tập .
 Giáo viên kẻ sân chuẩn bò trò chơi, Có 1 còi , 2-4 lá cờ .
- 10 -
Dạy học bài mới :A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ
B Phần cơ bản:
+ Ôn phối hợp
Nhòp 1: Đưa chân trái ra sau hai tay đưa
lên cao chếch chữ V .
Nhòp 2: Về TTCB .
Nhòp 3: Đưa chân phải ra sau hai tay lên
cao chếch chữ V .
Nhòp 4: Về TTĐCB

+ Ôn phối hợp
Nhòp 1: Đưa chân trái ra trước hai tay
chống hông .
Nhòp 2: Đứng hai tay chống hông .
Nhòp 3: Đưa chân phải ra trước hai tay
chống hông .
Nhòp 4: Về TTĐCB
+ Trò chơi “Chạy tiếp sức ”
Phần kết thúc:
-Hồi tónh.
-Củng cố dặn dò
1- 2
phút
1-2
phút
1 phút
2 phút
1-2 lần
1-2lần
3-5 lần
3 phút
2 phút

-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu
tiết học .
-Đứng vỗ tay hát
-Giậm chân tại chỗ .
-Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng
nghiêm nghỉ , quay phải quay trái .

Trò chơi “Diệt con vật có hại”
Kiểm tra bài tập phối hợp
- Tập theo đội hình vòng tròn .
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập ,
giáo viên quan sát giúp đở các em yếu.
-Tập 2 x 4 nhòp
Tương tự động tác trên
-Học sinh tập họp 4 hàng dọc, hàng
cách hàng 1m.nhóm trưởng đứng trên
cùng hai tay cầm khăn .Khi có lệnh
chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy trở
về chạm tay vào bạn kế tiếp .
-Cho từng tổ chơi.
Cho 4 tổ cùng chơiđể thi đấu vòng loại
.
- Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1
vòng
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp
1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động
tác .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên
dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác
phối hợp .
- 11 -

TẬP VIẾT
ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM – TRẺ EM – GHẾ ĐỆM MŨM MĨM

I/ Mục tiêu:
 Học sinh viết đúng: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm móm.
 Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
 Học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng.
 Học sinh : vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh viết bảng lớp: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm (Bảo,
Cường, Yên, Lâm ).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: đỏ thắm,
mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,
mũm móm.
-Giáo viên giảng từ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các
từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Đỏ thắm: Điểm đặt bút nằm trên đường
kẻ ngang 3. Viết chữ đê (đ), lia bút viết
chữ o, lia bút viết dấu hỏi trên chữ o, lia
bút viết nét ngang trên chữ đê (đ). Cách
1 chữ o viết chữ tê (t) nối nét viết chữ
hát (h), lia bút viết chữ a, nối nét viết
chữ em mờ (m) lia bút viết dấu á trên
chữ a, lia bút viết dấu sắc (/) trên chữ ă.

-Tương tự hướng dẫn viết từ: đỏ thắm,
mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.

- 12 -
mũm móm.
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con: đỏ
thắm, mầm non.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.
4/ Củng cố:
 Thu chấm, nhân xét.
 Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh về tập rèn chữ.


Ngày soạn: 14/12/2005
Ngày dạy: Thứ năm/15 /12/2005
HỌC VẦN
ĂT - ÂT
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

 Nhận ra các tiếng có vần ăt – ât. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc viết bài: ot – at, bánh ngọt , bãi cát, chẻ lạt, trái nhót (Đông, Mi, Phúc, Trinh)
 Đọc bài sách giáo khoa. (Chính, Chi, Đức).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần
* Gắn bảng: ăt.
Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ăt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ăt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ăt.

Vần ăt
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ăt có âm ă đứng trước, âm t đứng
- 13 -
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ăt.
-Đọc: ăt.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: mặt.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng mặt.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng mặt.

-Đọc: mặt.
-Treo tranh giới thiệu: Rửa mặt.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: ât.
-Hỏi : Đây là vần gì?
-Phát âm: ât.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ât.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ât.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ât.
-Đọc: ât.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng vật.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng vật.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng vật.
-Đọc: vật.
-Treo tranh giới thiệu: Đấu vật.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh
đọc từ Đấu vật.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con:
ăt – ât
rửa mặt - đấu vật
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
Giảng từ

-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có
ăt - ât.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc
trơn từ.
-Đọc toàn bài.
sau: Cá nhân
ă – tờ – ăt: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng mặt có âm m đứng trước vần ăt,
dấu nặng đánh dưới âm ă đứng sau.
Mờ – ăt – măt – nặng – mặt: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ât.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ât có âm â đứng trước, âm t đứng
sau: cá nhân.
â – tờ – ât : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng vật có âm v đứng trước, vần ât
đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm â: cá
nhân.
Vờ – ật – vât – nặng – vật : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.

Hát múa
Học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
mắt, mật, bắt, thật.
- 14 -
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu.
Lông vàng mát dòu
Mắt đen sáng ngời.
Ôi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Ngày chủ nhật.
-Giáo viên đưa giấy màu để học sinh
nhận xét.
-Hỏi: Tranh vẽ gì?
-H: Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi
chơi ở đâu?
-Hỏi: Công viên, sở thú có gì đẹp?

-Hỏi: Em thích đi chơi nơi nào nhất trong
ngày chủ nhật? Vì sao?
-Hỏi: Con có thích chủ nhật không? Vì
sao?
-Nêu lại chủ đề: Ngày chủ nhật.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong
SGK.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có um.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.

Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Bố mẹ dẫn các con đi thăm vườn thú.
Có vườn hoa, cây cảnh, thú vật.
Có vì ngày chủ nhật được đi chơi.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi tìm tiếng mới: tắt đèn, mất của
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh học thuộc bài.

- 15 -

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
LỚP HỌC
I/ Mục tiêu:
 Học sinh biết lớp học là nơi các em đến học hằng ngày.
 Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, tên cô
giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp.
Kính trong thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu q lớp học của mình. Biết bảo vệ môi
trường lớp học.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên : Hình bài 15 sách giáo khoa. Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”
 Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi : Em hãy kể tên 1 số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu? (Dao, kéo, mảnh chai ) (Hạnh).
 Hỏi : Ngoài việc phòng tránh các vật nhọn ra, ở nhà chúng ta còn phải phòng tránh các đồ vật gì
dễ gây nguy hiểm? (Tránh lửa, điện, nước ) (Thương).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Lớp học.
-Bắt bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
-Hỏi: Trong lớp học có những ai và có
những đồ vật gì?
-Hỏi: Lớp học của bạn giống với lớp học
nào trong các hình đó?
-Hỏi: Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
- Hỏi: Kể tên các thầy cô giáo và các bạn
của mình?
- Hỏi: Trong lớp em thường chơi với ai?

- Hỏi: Trong lớp của em có những gì?
Chúng được dùng để làm gì?
-Kết luận: Biết được lớp học có các bạn,
cô giáo (Thầy giáo) và các đồ dùng cần
thiết.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Hỏi: Kể về lớp học của mình với bạn?
- Hỏi: Em học lớp nào?
- Hỏi: Đến lớp học để làm gì?
- Hỏi: Em có yêu q lớp học của mình
Cá nhân, lớp.
Thảo luận nhóm.
Cô và học sinh - Có bàn ghế giáo viên
và học sinh, bảng đen, ảnh Bác Hồ
Học sinh lên trình bày trước lớp
Bàn ghế, bảng đen
Để phục vụ việc dạy và học.
Cá nhân.
Nhóm 2
Học sinh lên hỏi – đáp trước lớp.
Học tập.
Có.
- 16 -
không?
-Kết luận: Nhớ tên lớp, trường.
+Yêu q lớp học của mình vì đó là nơi
các em đến học hàng ngày với cô (thầy)
giáo và các bạn.
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai đúng ai
nhanh”

-Hướng dẫn học sinh nhận dạng và phân
loại đồ dùng trong lớp học.
-Giao cho mỗi nhóm 1 tấm bìa to và 1
tấm bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và
không có trong lớp học của mình, yêu cầu
gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp
học của mình vào tấm bìa to.
Cá nhân.
4 nhóm.
Cử mỗi nhóm 5 em.
Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.
4/ Củng cố:
 Hỏi: Trong lớp học có những gì?
 Hỏi: Em có yêu q lớp học của mình không?
 Hỏi: Nên bảo vệ tài sản, tránh vứt giấy rác xung quanh, sắp xếp bàn ghế gọn gàng cho lớp học
sạch, đẹp.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh về học bài, thực hiện những điều đã học.

TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Học sinh được củng cố khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 10.
 Viết phép tính thích hợp với các tình huống – Cấu tạo số 10.
 Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, nhanh trí.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Bảng phụ.
 Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: (Mi, Đông, Thảo).
 Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
1 + = 10 9 + = 10
1 6
+ 9 + 4
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
- 17 -
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính:
9 + 1 = 1 + 9 =
Bài 2: Tính:
4 5
+ 5 + 5
Bài 3: Điền số:
3 + 6 +
10
Bài 4: Tính:
5 + 3 + 2 =
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
-Thu chấm.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Khi thay đổi vò trí các số trong phép cộng
thì kết quả không thay đổi.
Nêu yêu cầu.
Viết số phải thật thẳng cột.
Chơi trò chơi – Thi đua các nhóm.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu đề toán và giải:

7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:
 Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
5/ Dặn dò:
Dặn học sinh học thuộc bài.


Ngày soạn:14 /12/2005
Ngày dạy: Thứ sáu/ 16/12/2005
HỌC VẦN
ÔT - ƠT
I/ Mục tiêu:
 Học sinh đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 Nhận ra các tiếng có vần ôt - ơt. Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh.
 Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 18 -
 Học sinh đọc viết bài: ăt – ât, đôi mắt, mang tất , cất giữ, rửa mặt, thanh sắt , thứ nhất (Thương,
Hạnh, Như, Hồng ).
 Đọc bài SGK. (Oanh, Chính).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy vần

* Gắn bảng: ôt.
Hỏi: Đây là vần gì?
-Phát âm: ôt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ôt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôt.
-Đọc: ôt.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: cột.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng cột.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng cột.
-Đọc: cột.
-Treo tranh giới thiệu: cột cờ.
-Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
-Đọc phần 1.
* Gắn bảng: ơt.
-H : Đây là vần gì?
-Phát âm: ơt.
-Hướng dẫn học sinh gắn vần ơt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ơt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ơt.
-Đọc: ơt.
-Hướng dẫn học sinh gắn tiếng vợt.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng vợt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng vợt.
-Đọc: vợt
-Treo tranh giới thiệu: Cái vợt.
-Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh
đọc từ Cái vợt.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.

*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Viết bảng con:

Vần ôt
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ôt có âm ô đứng trước, âm t đứng
sau: Cá nhân
ô – tờ – ôt: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng cột có âm c đứng trước vần ôt
đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ô.
Cờ – ôt – côt – nặng – cột : cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ơt.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ơt có âm ơ đứng trước, âm t đứng
sau: cá nhân.
Ơ – tờ – ơt : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng vợt có âm v đứng trước, vần ơt
đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ơ: cá
nhân.
Vờ – ơ – vơt – nặng – vợt : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.

Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
- 19 -
ôt – ơt
cột cờ – cái vợt.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có
ôt - ơt.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc
trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.

*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3: Luyện nói:
-Chủ đề: Những người bạn tốt.
-Treo tranh:
-Hỏi: Tranh vẽ gì?
-Hỏi: Em thấy họ có phải là người bạn tốt
không?
-Hỏi: Em hãy giới thiệu tên người bạn em
thích nhất?
-Hỏi : Người bạn tốt là người bạn như thế
nào?
-Hỏi: Em có muốn trở thành người bạn tốt
của mọi người không?
-Nêu lại chủ đề: Những người bạn tốt.
*Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong
SGK.
Hát múa
học sinh viết bảng con.
2 – 3 em đọc
sốt, ớt, bột, ngớt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ơt.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.


Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Tranh vẽ các bạn đang học nhóm.
Phải vì các bạn này đang học với nhau.
Biết giúp đỡ, đoàn kết với bạn bè.
- 20 -
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
4/ Củng cố:
 Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lá lốt , thêm bớt
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh học thuộc bài.

TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I/ Mục tiêu:
 Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
 Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10. Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh số trong phạm vi
10.
 Giáo dục học sinh tính kiên trì trong học toán
II/ Chuẩn bò:
 Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ trong sách giáo khoa.
 Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Hoa , Vũ, Đức, Nhung )
7 – 2 + 5 = 3 + 6 – 9 = 5 + 4 – 1 = 4 – 2 + 8 =
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi

10.
*Giáo viên dùng mẫu vật để thành lập và
ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
10 – 1 = 9 10 – 9 = 1
10 – 2 = 8 10 – 8 = 2
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
10 – 5 = 5
-Giáo viên đọc mẫu, xóa dần.
*Nghỉ giữa tiết:
*Thực hành: Làm bài tập trong sách giáo
khoa.
Bài 1: Tính:
1 + 9 = 10 – 1 =
10 – 9 =
1 10
+ 9 – 1
-Nêu cách đặt theo cột.
Cá nhân, lớp.
Học sinh học thuộc.
Nêu yêu cầu
Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ.
Làm bài.
- 21 -
Bài 2: Điền số:
10
1 2 3 4 5
9
Bài 3: Điền dấu > < =

9 10 3 + 4 10
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
*Thu chấm, nhận xét.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu cấu tạo của số 10.
10 gồm 1 và 9, 2 và 8
Nêu yêu cầu, làm bài.
Nêu đề toán và giải.
10 – 5 = 5
Trảo đổi, lần lượt sửa các bài.
4/ Củng cố:
 Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10.
5/ Dặn dò:
 Dặn học sinh học thuộc bài.

SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
 Học sinh nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần.
 Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
 Gíao dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bò:
 Gíao viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
+Đạo đức :
-Đa số các em chăm ngoan, lễ phép,vâng lời thầy cô
-Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
-Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+Học tập :

-Chuẩn bò bài tốt, học và làm bài đầy đủ.
- Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập.
-Thi đua giành nhiều sao chiến công
- Biết rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp lớp tương đối tốt.
Hoạt động 2: Ôn bài hát “Sắp đến tết rồi”.
-Chơi trò chơi: Con muỗi.
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
- Tập kể chuyện đạo đức
- Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập .
- Ôn tập hai môn Toán – Tiếng Việt
-Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
- 22 -

- 23 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×