Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

giao an van 6 ki 1 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 115 trang )

Ngày 18 / 8 / 2009
Tiết 1: Văn bản: Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa của truyện và những
chi tiết tởng tợng kỳ ảo.
- Bồi dỡng cho HS lòng yêu nớc và tinh thần tự hào DT.
B. Chuẩn bị: GV: Soạn + TLTK.
HS: Soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở BT.
III. Các hoạt động
* Giới thiệu: Trong chơng trình ngữ văn 6, bài mở đầu chúng ta làm quen với 1 thể
loại tiêu biểu, rất phát triển ở VN và đợc ND bao đời yêu thích. Đó là truyền thuyết. Những
truyền thuyết dân gian thờng có cái cốt lõi là sự thật LS mà ND ta qua nhiều thế hệ đã lý t-
ởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chấp đôi cánh
của trí tởng tợng dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con ngời a thích.
(Phạm Văn Đồng)
I. Tìm hiểu chung
- Căn cứ vào chú thích, nêu những hiểu biết của em về
truyền thuyết?
1. Thể loại: Truyền thuyết
- Truyện dân gian.
- Kể về các nhân vật, sự kiện
có liên quan đến LS thời quá
khứ.
- Có yếu tố tởng tợng kỳ ảo.
=> 3 đặc điểm cơ bản của thể loại truyền thuyết. 2. Tác phẩm:
- Là 1 trong nhiều truyền
thuyết về thời vua Hùng- Thời


đại mở đầu LSVN.
* Giọng:
- Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc- Hiểu VB
* Tóm tắt VB.
HS đọc Đ1 1. Mở đầu
- Đ1 giới thiệu về nhân vật nào? - Giới thiệu về LLQ và Âu Cơ.
- Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ,
lớn lao và đẹp đẽ về n/gốc và hình dáng của LLQ và ÂC?
* LLQ: + Nòi Rồng, con thần, mình rồng.
+ Tài năng, sức khỏe vô địch.
+Yêu thơng dân, ở dới nớc.
* Âu Cơ: + Dòng tiên trên núi, thuộc họ Thần Nông (vị
thần chủ trì nghề nông, dạy loài ngời trồng trọt và cấy
cày).
+ Yêu thiên nhiên, xinh đẹp tuyệt trần.
- Qua cách giới thiệu trên, em có NX gì về n/gốc của 2 vị
thần?
- Nguồn gốc: cao quý.
Trai tài- gái sắc
- Giữa họ đã xảy ra chuyện gì? 2. Diễn biến câu chuyện
1
- Họ gặp nhau, kết duyện vợ
chồng.
- Việc sinh nở của ÂC có gì kì lạ?
+ 1 vị thần sống dới nớc kết duyên cùng với 1 ngời thuộc
dòng họ Thần Nông trên núi cao. ÂC không sinh nở theo
cách bình thờng
Sinh ra bọc trăm trứng, nở
ra trăm con. Không bú mớm

lớn nhanh nh thổi, khỏe mạnh
nh thần.
- LLQ và ÂC chia con ntn? Mục đích chia con để làm gì? - Chia con:
+ 50 con theo cha xuống biển.
+ 50 con theo mẹ lên núi
Mục đích: Cai quản các ph-
ơng, có việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau.
+ Vì hoàn cảnh họ phải xa nhau. Đàn con phải chia đôi.
Cái lõi của LS là sự phát triển của cộng đồng DT đến thời
điểm mở mang đất nớc về 2 hớng: biển và rừng. Sự đa
dạng, phong phú của các DT sống trên đất Việt nhng đều
chung dòng máu, 1 gia đình, cùng cha mẹ. Lời dặn của
LLQ lúc chia tay phản ánh ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau và gắn bó lâu bền của DTVN.
3. Kết thúc câu chuyện
- Kết thúc câu chuyện cho ta biết điều gì? - N/gốc ngời Việt
+ Con Rồng cháu Tiên.
+ Con cháu vua Hùng.
=> Cao quý.
- Gắn với quá trình dựng nớc,
lập đô của các vua Hùng.
- truyện có ý nghĩa gì?
4. ý nghĩa
- Giải thích, suy tôn n/gốc cao
quý thiêng liêng của cộng
đồng ngời Việt.
- Đề cao n/gốc chung và biểu
hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất của ND ta ở mọi miền

đất nớc.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK)
- Em hiểu chi tiết tởng tợng kì ảo? Vai trò của nó trong
truyện?
+ Trong các truyền thuyết, thần thoại, các chi tiết trên
nhất thiết phải có, có vai trò rất quan trọng. Tởng tợng kì
ảo có rất nhiều nghĩa nhng đợc hiểu là chi tiết không có
thật, đợc dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
+ Trong truyện CRCT, chi tiết tởng tợng kì ảo có 1 số ý
nghĩa:
* Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự
kiện.
* Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân
tộc Thêm tự hào, tin yêu tôn kính tổ tiên DT mình.
* Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Sơ đồ bài học
2

* Luyện tập (SGK - 8)
1. Ngời Mờng: Quả trứng to nở ra con ngời.
Ngời Khơ Mú: Quả bầu mẹ.
=> Sự giống nhau khẳng định: DT cùng chung giống nòi, nguồn gốc, cùng yêu thơng đoàn
kết.
IV. Củng cố
V. HBHB: + Tóm tắt VB, học ghi nhớ.
+ Soạn bài tiếp theo.
Ngày 18, 21 / 8 / 2009
3
Lạc Long Quân
Âu Cơ

100 con
50 con theo cha 50 con theo mẹ
Vua Hùng
Nguồn gốc DT
Tiết 2 Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản: Bánh chng, bánh dầy
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện: Giải thích nguồn gốc và ca ngợi nghề nông.
- Giáo dục HS lòng yêu quý lúa gạo và các sản phẩm làm từ lúa gạo.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kỹ + Soạn bài
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: - Kể TT truyện CRCT. ý nghĩa sâu xa của của chi tiết cái bọc trăm
trứng ?
III. Các hoạt động:
* Giới thiệu: Mỗi khi tết đến, xuân về, ngời VN ta dù ở bất cứ nơi đâu lại nhớ tới đôi
câu đối quen thuộc và nổi tiếng Thịt mỡ d a hành câu đối đỏ/cây nêu tràng pháo bánh chng
xanh. Từ miền ng ợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh miền biển lại nô nức hồ hởi chở
lá dong, xay đỗ giã gạo gói bánh. Quang cảnh ayý làm chúng ta thêm yêu quý, tự hào về nền
văn hóa cổ truyền độc đáo của DT và nh làm sống lại truyền thuyết bánh chng, bánh dày.
I. Tìm hiểu chung
HS đọc chú thích
* Giọng đọc:
- Xác định bố cục VB? 1. Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc hiểu VB
* Tóm tắt
HS đọc Đ1 1. Mở đầu
- Cho em biết về sự việc gì - Vua Hùng chọn ngời nối ngôi

- Vua Hùng chọn ngời trong hoàn cảnh nào?
+ Vua đã già.
+ Giặc đã dẹp yên.
- Nhà Vua có ý định chọn ngời nối ngôi ntn? Bằng
hình thức gì?
- Ngời nối ngôi:
+ Nối chí.
+ Không phải là con trởng.
+ Vừa ý vua cha.
- Em có nhận xét gì về ý định chọn ngời nối ngôi
của nhà vua?
=> Chọn ngời hiền tài.
- HSTL: Điều kiện và hình thức truỳen ngôi của
Hùng Vơng? ý nghĩa đổi mới và tiến bộ đối với đ-
ơng thời?
+ Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời
trớc là chỉ truyền ngôi cho con trởng. Chú trọng tài,
chí hơn trởng, thứ. Quan trọng ngời nối ngôi là có
tài, có chí khí, tiếp tục ý chí và sự nghiệp của vua
cha. đó là quyết tâm đời đời giữ nớc và dựng nớc.
đợc thể hiện tập trung ở nhà Vua Ngời thay mặt
trời cai quản muôn dân trăm họ để tiếp
nối phát triển dòng họ vua Hùng. Chọn lễ tiên vơng
dể các lang dâng lễ trổ tài là việc làm rất có ý
nghĩa, nó đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất
4
của ND.
HS đọc đoạn 2 2. Diễn biến
- Cuộc đua chọn ngời hiền tài
- Các Lang đã làm gì? Vì sao làm nh vậy? + Các Lang:

* Đua nhau làm cỗ. Mong đợc
* Tìm lễ vật quý. nối ngôi.
+ Các Lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý của vua cha:
Chí của vua là gì? ý của vua là gì? Làm sao để thỏa
mãn cả hai? Các Lang suy nghĩ theo kiểu thông th-
ờng, hạn hẹp cho rằng ai chẳng vui lòng vừa ý với
lễ vật quý hiếm, cỗ ngon sang trọng Các Lang
không hiểu cha mình.
HS kể TT đoạn: Ngời buồn nhất hình tròn
- Đoạn truyện kể về ai?
- Khi biêt ý định chọn ngời nối ngôi của vua, LL có
thái độ ntn?
+ Lang Liêu
- Lo buồn vì không có lễ vật nh các
Lang mà chỉ có những vật tầm th-
ờng.
- Lang Liêu tuy cũng là con Vua nhng khác các
Lang khác ở chỗ nào?
+ Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà chăm chỉ việc đồng
áng (Giống nh Mai An Tiêm Con Vua nhng
không đợc vua cha u ái). hoàn cảnh của LL gần gũi
với số phận các nhân vật mồ côi trong truyện cổ
tích nên lo buồn cũng la điều dễ hiểu.
- Vì sao Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Thần giúp bằng cách nào? Đọc lời báo mộng,
Thần bảo Lang Liêu điều gì?
- Là ngời thiệt thòi nhất, chăm chỉ
việc đồng áng đợc thần báo
mộng: Lấy lúa gạo làm nguyên liệu.
+ Thần hiện ra trong giấc mộng, mách bảo LL là 1

chi tiết rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất hạnh
vẫn đợc Bụt, Tiên hiện ra giúp đỡ. Nhng thú vị ở
chỗ Thần không làm hộ mà chỉ mách bảo, gợi ý.
LL là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và thực hiện đ-
ợc ý thần. Các Lang khác chỉ biết cúng tiến Tiên
Vơng sơn hào hải vị. Thần ở dây chính là nhân dân
mà nhân dân rất quý trọng của cái nuôi sống mình,
cái mình làm ra đợc.
Làm 2 thứ bánh.
HS đọc Đ3
- Đoạn kết thúc câu chuyện cho em biết điều gì?
3. Kết thúc
- Dâng Lễ vật.
- Vì sao vua chọn 2 thứ bánh của LL để tế Trời đất
và cúng Tiên Vơng?
- Vua chọn 2 loại bánh của LL
+ Vì lễ vật của LL khác hẳn mọi ngời. Vừa lạ vừa
quen. Không có là sang trọng mà ngợc lại rất thông
thờng.
- Vì sao LL đợc chọn nối ngôi vua?
hợp ý vua.
ý nghĩa: + hình tròn
+ Hình vuông
ngụ ý đùm bọc
- Theo em, ý và chí của vua là gì?
+ Phải biết quý trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng
sáng, phải lấy nghề nông làm gốc.
5
+ Chí: Muốn đất nớc đợc thái bình, đánh bại mọi
kẻ thù xâm lợc.

- Câu chuyện này có ý nghĩa ntn?
4. ý nghĩa:
- Giải thích nguồn gốc.
- Đề cao LĐ, nghề nông.
- Ước mơ có vị vua anh minh
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 12)
* Luyện tập
BT 1: ý nghĩa phong tục ngày tết, nhân dân ta làm 2 loại bánh trên là đề cao nghề nông, đề
cao sự thờ kính trời đất và tổ tiên. Cha ông ta đã XD phong tục tập quán của mình từ những
điều giản dị những rất thiêng liêng và giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày tết, nhân dân gói 2 laoị
bánh còn mang ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc DT vfa làm sống lại
câu chuyện BCBG trong kho tàng truyện DGVN.
BT2: Chi tiết:
+ LL nằm mộng. Đây là chi tiết tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Trong các con vua
chỉ có LL đợc thần giúp đỡ. Chi tiết còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở dất nớc mà c dân chủ
yếu sống bằng nghề nông; gạo là nguồn lơng thực chính đợc c dân a thích, trân trọng những
sản phẩm do con ngời làm ra.
+ Lời vua nói với mọi ngời về 2 loại bánh.
Sơ đồ bài học

IV. Củng cố
V. HBHB: TTVB, học ghi nhớ và soạn bài tiếp theo.
Ngày 21 / 8/ 2009
Tiết 3 Từ và cấu tạo từ tiếng việt
6
Hùng Vơng
truyền ngôi
Các Lang Làm cỗ ngon, vật lạ
Lang Liêu
Thần mách bảo

Làm bánh
Nối ngôi
Nối ý
Nối chí

A. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV. Cụ thể: khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo
từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ.
- Vận dụng lý thuyết làm BT.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + bảng phụ
HS: Đọc trớc bài + Trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Các hoạt động
I. Từ là gì?
HS đọc VD 1. * VD:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt/, chăn nuôi
/ và / cách / ăn ở.
- Trong câu trên có mấy từ? Dấu hiệu
nhận biết?
* NX:
- Có 9 từ, dựa vào các dấu gạch /.
+ 9 từ này kết hợp với nhau tạo nên 1
dơn vị trong VB.
- Đơn vị trong VB ấy đợc gọi là gì?
+ Là câu.
- Vậy từ là gì?
Từ là đơn vị tạo nên câu.
HS đọc lại VD trên

- Trong VD trên, các từ có gì khác nhau
về câu tạo?
2. Trong VD trên, các từ khác nhau về số tiếng
+ Có từ chỉ có 1 tiếng: thần, dạy, dân, cách, và.
+ Có từ gồm 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn
ở.
- Vậy tiếng là gì?
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
+ Khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng để
tạo nên câu.
- Hãy xác định số lợng tiếng của mỗi từ
và số lợng từ trong câu sau:
Em / đi / xem / vô tuyến truyền hình /
tại / câu lạc bộ / nhà máy / giấy.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 13)
Tiếng từ: + 1 tiếng
+ 2 tiếng (nhiều tiếng)
II. Từ đơn và từ phức
HS đọc 1. VD (bảng phụ)
Từ / đấy / , nớc / ta / chăm / nghề / trồng trọt/,
chăn nuôi / và / có / tục / ngày / Tết / làm /
bánh chng / bánh giầy.
- Bậc Tiểu học, các em đã học từ đơn,
từ phức. Em hiểu thế nào là từ đơn? Từ
phức? Lấy Vd trong câu trên.
* NX:
7
Câu
- Từ có 1 tiếng: Từ đơn.

- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng: Từ phức.
- Hài từ trồng trọt và chăn nuôi có gì
giống và khác nhau?
+ Giống: 2 tiếng
+ Khác:
* Chăn nuôi: 2 tiếng có qh về nghĩa.
* Trồng trọt: 2 tiếng có qh láy âm tr.
- Từ phức: + Từ ghép (đẹp tơi)
+ Từ láy (đẹp đẽ).
- Hãy điền các từ trong các câu trên vào
bảng phân loại trong SGK- 13.
Sơ đồ
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 14)
III. Luyện tập (SGK- 14, 15, 16)
BT 1:
a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là: cội nguồn, gốc rễ, huyết thống, gốc gác, tổ tiên, cha
ông, nòi giống,
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuôc: ông bà, cậu mợ, chú thím, cô dì, chú bác, cha con,
anh em, vợ chồng, .
BT 2:
- Theo giới tính (nam nữ): chú thím, cậu mợ, ông bà, cha mẹ, anh chị, chồng vợ,
- theo bậc (trên- dới): chị em, bác cháu, anh em, cha anh, .
BT 4:
+ Từ láy: thút thít MT tiếng khóc của con ngời.
+ Các từ MT tiếng khóc: ti tỉ, sụt sùi, sụt sịt, nức nở, tức tới, dấm dứt, rng rng, rng
rức, nỉ non, hu hu,
BT 5: từ láy
+ Tiếng cời: hô hố, khà khà, hi hí, ha hả, khúc khích, .
+ Tiếng nói: léo xéo, oang oang, bô bô, lè nhè, khàn khàn, ông ổng, trong trẻo, thỏ

thẻ, trầm trầm, .
+ Dáng điệu: lênh khênh, lom khom, lừ đừ, lả lớt, lắc l, nghênh ngang, khệnh khạng,
ngật ngỡng,
8
Từ
Từ đơn (gồm 1
tiếng)
Từ phức (gồm2
hoặc nhiều tiếng)
Từ láy (các tiếng
láy âm)
Từ ghép (các tiếng có
quan hệ về nghĩa)
BT 3:
Tên các loại bánh đợc cấu tạo theo công thức: Bánh + X. Tiếng đứng sau có thể nêu:
Cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng, hơng vị.
Cách chế biến Bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,
Chất liệu
Bánh nếp, bánh tẻ, bánh ngô, bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu, bánh
chuối, bánh tôm, bánh khúc, bánh gai, .
Tính chất Bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp, bánh cứng, mềm.
Hình dáng Bánh gối, bánh quốn thừng, bánh tai voi, bánh sừng bò, bánh ống,
Hơng vị Bánh mặn, bánh ngọt, bánh thập cẩm,
IV. Củng cố
V. HBHB: Học ghi nhớ và làm BT. Xem bài mới.
Ngày 21, 22 / 8 / 2009
Tiết 4 giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu:
- Nắm vững mục đích giao tiếp trong đời sống con ngời, trong XH.
9

- Khái niệm về VB.
- 6 kiểu VB- 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con ngời.
- Rèn kĩ năng nhận biết đúng các kiểu VB đã học.
B. Chuẩn bị GV: Soạn
HS: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Các hoạt động
I. Tìm hiểu chung về Vb và phơng thức biểu đạt.
+ Nói, viết: giao tiếp bằng phơng
tiện ngôn từ.
1. VB và mục đích giao tiếp
a. Nói và viết (nói 1 tiếng, 1 câu hay nhiều câu )
b. Biểu đạt phải đầy đủ, trọn vẹn tạo lập VB (nh-
ng phải có đầu, có cuối, có lí lẽ mạch lạc.)
- Câu tục ngữ đợc sáng tác để làm
gì?
c. Câu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi đau.
+ cho ngời đọc hiểu ý ngời viết.
+ Có mục đích khuyên bảo: khi khỏe mạnh nên LĐ
để kiếm ra của cải phòng khi ôm đau không làm đ-
ợc.
- Câu tục ngữ đợc liên kết ntn? - Câu tục ngữ + gồm 2 vế có vần: lành- dành.
+ ý diễn đạt mạch lạc:
+ Phải làm thì mới có của để dành.
+ Có lành- có đau.
- Theo em, câu tục ngữ trên có thể
coi là 1 VB hoàn chỉnh cha?
Đây là 1 VB cụ thể. Vì:

+ Có chủ đề.
+ Có sự liên kết.
+ Có mục đích giao tiếp.
- Vậy, em hiểu thế nào là VB?
VB là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ
đề để đạt mục đích giao tiếp.
- Em hiểu thế nào là mục đích giao
tiếp?
+ Mục đích giao tiếp là cái cần đạt
trong giao tiếp
VD: Thiếp mời: Lời mời.
Đơn từ: Nguyện vọng.
+ Tùy theo mục đích giao tiếp mà
ngời ta sử dụng các kiểu VB với các
phơng thức biểu đạt phù hợp.
VD:
+ VBHCCV: đơn từ, hợp đồng,
+ VBBC: thơ.
+ VBTS: truyện.
+ VBNL: bài xã luận.
d. Lời phát biểu là 1 VB vì là chuỗi lời nói có chủ
đề: nêu thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ của năm
học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học VB nói.
e. Bức th là VB: có thể thức, có chủ đề xuyên suốt:
thông báo tình hình, quan tâm đến ngời nhận th
VB viết.
g. Các thiếp mời, đơn từ đều là VB. Vì chúng có
mục đích, y/c, thông tin và có thể thức nhất định.
2. Kiểu VB và phơng thức biểu đạt

STT Kiểu VB, PTBĐ Mục đích giao tiếp VD
01 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc
Tấm Cám, ST-TT .
02 Miêu tả Tả trạng thái sự vật, con ngời
Tả bàn, tả ngời, .
03 Biểu cảm Bộc lộ cảm xúc, tình cảm
Bảy tỏ lòng ngỡng mộ.
10
04 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
05 Thuyết minh Giới thiệu, trình bày đặc điểm,
tính chất
Trận bóng đá, .
06 HC công vụ Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
Thông báo, bản tờng
trình.
- Quan sát các tình huống giao tiếp
trong SGK, hãy lựa chọn kiểu VB
và những PTBĐ cho phù hợp?
- T/h 1: VB HC, công vụ.
- T/h 2: VBTS.
- T/h 3: VBMT
- T/h 4: VB thuyết minh.
- T/h 5: VB biểu cảm.
- T/h 6: VB nghị luận
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 17)
II. Luyện tập (SGK- 17, 18)
BT 1: Các ĐV, đoạn thơ dới đây thuộc PTBĐ:
a. Tự sự: có ngời, có việc và diễn biến của sự việc.
b. Miêu tả: cảnh thiên nhiên.

c. Nghị luận: làm cho đất nớc giàu mạnh.
d. Biểu cảm: tình cảm tự tin, tự hào của cô gái.
e. Thuyết minh: giới thiệu hớng quay của quả địa cầu.
BT 2:
Truyền thuyết CRCT thuộc kiểu Vb tự sự. Vì truyện kể việc, kể ngời và lời nói, hành
động của họ theo 1 diễn biến nhất định
IV. Củng cố
V. HBHB: Học ghi nhớ, làm BT 3, 4, 5. Xem bài mới.
Ngày 24 / 8 / 2009
Tiết 5 Văn bản thánh gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
11
- Nắm đợc nội dung của truyện: ca ngợi tinh thần chống ngoại xâm của ông cha ta buổi đầu
dựng nớc. Thấy đợc hình tợng Thánh Gióng mang đậm màu sắc thần kì thể hiện quan niệm
và ớc mơ của nhân dân về ngời anh hùng đánh giặc.
- Tự hào về tinh thần chống giặc của nhân dân ta, bồi dỡng lòng yêu nớc.
- Biết cách kể lại câu chuyện, tìm hiểu và PTNV trong truyền thuyết.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc + soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyền thuyết BCBG. Nêu ý nghĩa của truyện.
2. Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu.
III. Các hoạt động
Trong bài thơ theo chân Bác, Tố Hữu có viết:
Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.

Để hiểu rõ và đầy đủ những câu thơ trên, chúng ta sẽ tìm hiểu VB Thánh Gióng.
I. Tìm hiểu chung
* Giọng đọc:
- Xác định bố cục? - Bố cục: 4 đoạn
+ Từ đầu nằm đấy: Sự ra đời kỳ lạ.
+ Tiếp cứu n ớc: Gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
+ Tiếp Lên trời: Đánh tan giặc
+ Còn lại: Bay về trời
- TT VB
II. Đọc - hiểu VB
1. Giới thiệu nhân vật
- Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật
chính?
- Vợ chồng ông lão hiếm con.
- Thánh Gióng: Nhân vật chính
- Tìm những chi tiết miêu tả TG?
+ Sự thụ thai, sự ra đời, tiếng nói đầu tiên.
+ Lớn nhanh nh thổi Vơn vai thành tráng sĩ.
+ Một mình đuổi giặc, nhổ tre đánh giặc.
+ Giặc tan, bay về trời
- Nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật này?
- Nhận xét về sự ra đời kỳ lạ của TG?
Đợc XD bằng rất nhiều chi tiết t-
ởng tợng, kỳ ảo, lớn lao đẹp đẽ:
+ Sự ra đời kỳ lạ mang yếu tố thần
linh.
- Tiếng nói dầu tiên của TG có ý nghĩa ntn? + Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói yêu
nớc.
+ Con ngời ý thức đánh giặc cứu nớc trong hình t-
ợng TG. ý thức đối với đất nớc luôn dặt lên hàng

đầu. ý thức đó tạo cho ngời anh hùng những khả
năng, hành động khác thờng, kỳ lạ.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân. Nhân dân lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ giống nh Gióng 3
năm không nói. Khi nớc nhà gặp cơn nguy biến họ
rất mẫn cảm đứng ra cứu nớc đầu tiên, giống nh
Gióng Vua vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nớc.
- Gióng đòi vũ khí đánh giặc chứng tỏ điều gì? + Đòi vũ khí đánh giặc thể hiện chí
12
khí hăng hái.
+ Để thắng giặc, dân tộc ta phải chuẩn bị từ lơng
thực, từ những cái bình thờng nh cơm, cà, lại đa cả
thành tựu khoa học kỹ thuật (ngựa sắt ) vào cuộc
chiến.
+ Ngoài vũ khí, Gióng còn đánh giặc bằng cả cây
cỏ của đất nớc, bằng nhừng gì có thể giết giặc (lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
- Bà con góp gạo nuôi cậu bé có ý nghĩa gì?
+ Đợc ND nuôi dỡng mong ngời
anh hùng dẹp giặc cứu nớc.
+ Chuyện của Gióng càng ly kỳ hơn: Ăn khỏe bao
nhiêu cũng không đủ:
Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nớc cạn đà khúc sông.
Về mặc: vải không đủ phải lấy bông lau che thân
mới kín ngời.
+ Gióng lớn lên bằng sự nuôi dỡng từ những cái
bình thờng giản dị. Sức mạnh của Gióng là sức
mạnh của ND.
+ Ngày nay, ở hội Gióng, ND vẫn tổ chức thi nấu

cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghĩa.
- ý nghĩa của hình ảnh: Gióng vơn vai thành tráng
sĩ?
+ Vơn vai thành tráng sĩ: Tợng trng
cho sức mạnh phi thờng của toàn
dân.
+ Thời cổ, ND quan niệm ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, về sức mạnh và chiến công
(Thần trụ trời, Sơn Tinh, ) Cái v ơn vai của TG là
để đạt tới sự phi thờng ấy.
+ Việc cứu nớc có sức mạnh làm Gióng lớn lên để
đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Cuộc chiến đòi hỏi DT
ta phải vơn mình phi thờng. Gióng vơn vai là tợng
đài bất hủ về sự trởng thành vợt bậc về hùng khí,
tinh thần của một DT trớc nạn ngoại xâm (GV liên
hệ với các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm của
DT)
+ Nhổ bụi tre: đánh giặc.
- Chi tiết: Đánh giặc xong bay thẳng về trời có ý
nghĩa gì?
+ Gióng ra đời phi thờng thì ra đi cũng phi thờng.
ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh ng-
ời anh hùng nên để Gióng trở về cõi vô biên bất tử.
Bay lên trời, Gióng là non nớc, đất nớc, là biểu t-
ợng của ngời dân Văn Lang.
Gióng còn sống mãi.
+ Giặc tan bay về trời: nâng hình
ảnh ngời anh hùng lên tầng cao tuyệt
đối về phẩm chất vô t, xả thân hết

mình vì dân vì nớc, không chút
quyền lời cá nhân. Tôn vinh ngời
anh hùng DT.
- Hình ảnh Gióng thể hiện ớc mơ gì của ND?
2. ý nghĩa của hình tợng TG
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong
mang trong mình sức mạnh của cả
cộng đồng DT ở buổi dầu dựng nớc
13
+ Sức mạnh của tổ tiên thần thánh (sự ra đời thần
kì).
+ Sức mạnh của tập thể, cộng đồng (bà con góp gạo
nuôi Gióng)
+ Sức mạnh của thiên nhiên, kĩ thuật (núi non khắp
vùng trung châu (vùng tam giác với 3 đỉnh: Sóc
Sơn, Trâu Sơn, Phù Đổng), tre và sắt).
- Theo em, truyện có chi tiết nào liên quan đến sự
thật lịch sử?
HS đọc * Ghi nhớ ( SGK- 24)
* Luyện tập (SGK- 24)
BT 2: Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ thông mang tên Hội khỏe Phù Đổng, Vì:
+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên- HS- Lứa tuổi của Gióng trong
thời đại mới.
+ Mục đích của cuộc thi là khỏe để học tập tốt, LĐ tốt, góp phần vào sự nghiệp BV và
XD đất nớc.
IV. Củng cố: Vẽ tranh minh họa truyền thuyết TG, em sẽ vẽ cảnh nào?
V. HBHB:
+ TTVB, Học ghi nhớ và làm BT.

+ Xem bài mới.
Ngày 25 / 8 / 2009
Tiết 6 từ mợn
A. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn 1 cách hợp lý trong nói và viết.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm BT
B. Chuẩn bị GV: Soạn + Bảng phụ
HS: Xem trớc bài.
14
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 1. Từ là gì? Phân biệt từ đơn, từ phức? Cho VD minh họa.
2. Câu văn sau có mấy từ? Mấy từ đơn? Mấy từ phức?
Mùa xuân tơi đẹp đã về!
III. Các hoạt động
I. Từ thuần Việt và từ mợn
- Từ ST, TT chỉ ai? * Sơn Tinh: Thần núi.
Thủy Tinh: Thần nớc.
+ Những từ: Thần núi, thần nớc do ông cha ta sáng
tạo ra
Thần núi, thần nớc: Từ thuần
Việt.
- Em hiểu thế nào là từ thuần Việt?
- Qua 2 cách gọi trên, cách nào trang trọng hơn?
Cách nào gần gũi, dễ hiểu hơn?
- Vậy, từ ST, TT có nguồn gốc từ đâu?
- Các từ ST, TT: tiếng Hán từ HV.
Từ mợn.
- Giải thích nghĩa của các từ: trợng, tráng sĩ.

+ Trợng: Rất cao.
+ Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
- Xác định nguồn gốc của 2 từ trên?
+ Tiếng Hán Từ mợn.
* Xác định nguồn gốc của 1 số từ
mợn
- Cách viết các từ này có gì khác?
- NX gì về cách viết từ mợn?
+ Ra-đi-ô ấn Âu
In-tơ-net
+ Từ mợn đợc Việt hóa cao nh từ thuần Việt.
- Từ mợn cha dợc Việt hóa hoàn toàn khi viết nên
dùng gạch ngang để nối các tiếng.
+ Ti vi
Xà phòng ấn Âu, đợc Việt hóa
Mít tinh ở mức cao và viết nh
Ga chữ Việt.
Bơm
+ Sứ giả
Giang sơn Tiếng Hán.
Gan
- Qua VD trên, từ mợn có nguồn gốc từ đâu?
Từ mợn:
+ Tiếng Hán
+ Tiếng ấn- âu ( có 2 cách viết).
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 25)
II. Nguyên tắc mợn từ
HS đọc * VD (SGK)
- Việc mợn từ có tác dụng ntn? * NX:

- Tích cực: Làm giàu ngôn ngữ DT.
- Mợn từ tùy tiện có ảnh hởng ntn? - Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ DT bị
pha tạp.
+ Khi cần thiết (TV cha có hoặc khó dịch) phải m-
ợn. Khi TV đã có từ không nên mợn tùy tiện.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 25)
III. Luyện tập (SGK- 26)
15
BT 1: Những từ mợn:
a. Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ.
b. Gia nhân. HV.
c. Pốp, In-tơ-nét Anh.
BT 2:
a. Khán giả: khán: xem; giả: ngời. ngời xem.
Thính giả: thính: nghe ngời nghe.
Độc giả: độc: đọc ngời đọc.
b. Yếu điểm yếu: quan trọng điểm quan trọng
Yếu lợc: lợc: tóm tắt TT những điều quan trọng.
Yếu nhân: ngời quan trọng.
BT 3: Kể 1 số từ mợn:
a. Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, mi-li-mét,
b. Là tên 1 số bộ phận của chiếc xe đạp: ghi đông, gác-đờ-bu, gác-đờ-xen, pêđan,
c. Là tên 1 số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông, bình tông, xích.
BT 4:
- Các từ mợn: fan, fôn, nốc ao.
- Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, ngời thân.
Cũng có thể viết những tin trên báo.
- Ưu điểm: các từ này ngắn gọn.
- Nhợc điểm: không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
IV. Củng cố

V. HBHB: Học ghi nhớ, làm BT và Xem bài mới.
Ngày 25, 28 / 8 / 2009
Tiết 7, 8 tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và
bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị GV: Soạn.
HS: Xem trớc bài.
C. Tiến trình dạy học
16
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các VB và phơng thức biểu đạt phù hợp?
III. Các hoạt động
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự.
- Hàng ngày, các em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không? Thờng là những chuyện gì?
+ Kể chuyện văn học: cổ tích, truyền thuyết.
+ Kể chuyện đời thờng, sinh hoạt.
- Tìm ở phần 1 ta thấy ta thờng nghe những sự
việc nào?
1.
- Bà kể 1 câu chuyện cổ tích.
- Kể cho ngời nghe vì sao bạn An bỏ học
+ Các tình huống mà ta biết ở trên đều là tự sự
(kể chuyện). Vậy, kể chuyện để làm gì?
+ Biết.
+ Hiểu, nhận thức về ngời, sự vật, sự việc và
bày tỏ thái độ khen, chê, .

- Trong TS, với ngời kể thông mẩu chuyện, l-
ợng thông tin nhằm mục đích gì?
+ Thông báo sự việc.
-Đối với ngời nghe nhằm mục đích gì?
+ Tìm hiểu sự vật và tỏ thái độ
- Qua tìm hiểu, mục đích của tự sự là gì?


TS là phơng thức chủ yếu để thông
báo sự việc, tìm hiểu sự việc và bày tỏ
thái dộ khen, chê.
HS đọc lại Vb Thành Gióng 2. VB Thánh Góng
- Đọc truyện TG, em hiểu đợc những điều gì? - Vẻ đẹp của truyền thuyết có hình tợng
ngời anh hùng cứu nớc buổi đầu tợng tr-
ng cho chủ nghĩa anh hùng cứu nớc của
DT.
- Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc sau
của truyện?
- Các sự việc:
+ Sự ra đời kì lạ.
+ Biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc: 3 tuổi.
+ Bà con giúp lớn nhanh nh thổi.
+ Vũ khí đến .v ơn vai thành tráng sĩ.
+ Gióng đánh tan giặc.
+ Cởi áo giáp bay về trời.
+ Vua lập đền thờ. Phong danh hiệu.
+ Những dấu tích còn lại.
8 sự việc
- VB đợc liên lết với nahu bằng yếu tố nào? * VBTS đợc liên kết với nhau bằng 1

chuỗi các sự việc
- Thế nào là chuỗi các sự việc? * Chuỗi các sự việc trong VBTS bao giờ
cũng phải có đầu, có đuôi.
+ SV xảy ra trớc thờng là nguyên nhân dẫn
đến SV xảy ra sau. Cho nên, có vai trò giải
thích cho sự việc sau. Các sự việc mới liên kết chặt chẽ.
- TS giúp ta tìm hiểu sự việc bằng phơng thức
nào?
- Tìm hiểu chuỗi sự việc: SV này SV
kia và cuối cùng tạo thành 1 kết thúc.
17
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 28
II. Luyện tập (SGK- 28, 29, 30)
BT 1:
+ Phơng thức tự sự: Kể theo trình tự thời gian, SV nối tiếp SV, kết thúc bất ngờ.
+ ý nghĩa: Thể hiện t tởng yêu cuộc sống, ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt
của ông già. Dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết.
BT 2:
Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo
tham ăn nên bị mắc bẫy.
HS tự kể theo mạch kể của bài thơ.
BT 3:
+ Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế .
+ Đoạn ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần (LS 6).
Đây là VB tự sự. TS có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự, lịch sử.
BT 4:
Có nhiều cách kể: Tổ tiên ngời Việt xa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do LLQ
và ÂC sinh ra. LLQ nòi rồng, ÂC nòi tiên. Do vậy, ngời Việt tự xng là Con Rồng- cháu Tiên.
BT 5:
Gợi ý trả lời: Bạn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp

hiểu Minh là ngời chăm học, học giỏi, lại thờng giúp đỡ bạn bè.
IV. Củng cố
V. HBHB: + Học ghi nhớ và làm BT.
+ Xem bài mới.
Ngày 31 / 8 / 2009
Tiết 9 Văn bản sơn tinh- thủy tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
- Hiểu truyền thuyết ST-TT nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở
các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên
tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Rèn kĩ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng sáng tạo để tập kể sáng tạo theo cốt truyện dân
gian.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + Soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
18
II. Kiểm tra bài cũ: Kể TT và nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
III. Các hoạt động
I. Tìm hiểu chung
HS đọc *
* Giọng đọc:
- Xác định bố cục? - Bố cục: 3 đoạn
+ Từ đầu một đôi: Vua Hùng kén rể.
+ Tiếp đành rút quân: ST-TT cầu hôn, cuộc giao
tranh giữa hai vị thần.
+ Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của TT.
- Truyện đợc gắn với thời đại LS nào của VN?
+ Gắn với thời đại các vua Hùng. Truyền thuyết

luôn có xu hớng LS hóa thời gian của câu chuyện.
Truyện kẻ vào thời Hùng Vơng thứ 18. Đây là thời
gian ớc lệ để nói về thời đại các vua Hùng- thời đại
có nhiều đời vua kế tiếp nhau.
+ Gắn với thời đại các vua Hùng, ST-TT đã gắn
công cuộc trị thủy với thời đại mở nớc, dựng nớc
đầu tiên của ngời Việt cổ. Do đó, ý nghĩa của câu
chuyện không chỉ dừng lại ở việc giải thích các
hiện tợng tự nhiên, phản ánh ớc mơ chinh phục các
hiện tợng tự nhiên 1 cách chung mà còn hớng tới ca
ngợi công lao dựng nớc của ông cha ta vào 1 thời
đại LS tyển địa bàn c trú của ngời Việt cổ.
II. Đọc- Hiểu VB
* TT
HS đọc đ1 1. Mở đầu
- Truyện có bao nhiêu nhân vật?
- Đ1, sự việc đầu tiên là sự việc nào? - Vua Hùng kén rể
- Xuất hiện những ai đến kén rể? Đợc giới thiệu
ntn?
+ Sơn Tinh: - vùng núi.
- Có tài lạ
+ Thủy Tinh: - miền biển.
- tài năng không kém
+ Cả ST-TT có tài lạ, đều xứng đáng làm rể vua
Hùng. Cách giới thiệu khiến ngời nghe thấy rất hấp
dẫn, mặt khác sẽ dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức.
Cả 2 đợc MT bằng những chi tiết tởng tợng kì ảo,
đầy chất huyền thoại.
- trớc tài năng của 2 chàng, thái độ của vua Hùng
ntn?

Băn khoăn, hỏi ý kiến và bàn
bạc.
- Vua Hùng kén rể bằng cách nào? - Hình thức: thi dâng lễ vật sớm.
- NX về điều kiện chọn rể của vua?
+ Lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền thống
vừa quý hiếm, kì lạ. Ai mang đến trớc là thắng.
+ Sự thiên vị của vua Hùng phản ánh thái độ của
ngời Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt. Lũ ltụ là kẻ
thù, còn núi rừng là quê hơng, là lợi ích.
HS đọc Đ2 2. Diễn biến câu chuyện
ST TT
- Ai mang lễ vật đến trớc? - Mang lễ vật
- đến sau nổi
19
đến trớc rớc
MịNơng về núi.
giận và đem
quân đánh ST.
- Khi bị thua trong cuộc tìm đồ sính lễ, TT đã hành
động ntn?
+ TT là ngời không may. Vì chậm chân, vì lễ vật
oái ăm nơi biển cả thật khó khăn. Thua cuộc
giận dữ ghen đem quân đánh ST.
- Hô ma, gọi gió.
- Làm giông bão,
dâng nớc lên
cuồn cuộn.
+ Cuộc tấn công của thần nớc thật nhanh chóng và
khủng khiếp. Nớc dâng ngút trời, giông bão thét
gào nh cơn giận điên cuồng, cơn ghen mù quáng.

Đó là sự kì ảo hóa cảnh lũ lụt vẫn thờng xuyên xảy
ra ở vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng hàng
năm. Hiện tợng tự nhiên, hiện thực khách quan đợc
giải thích 1 cách ngây thơ và lý thú.
- ST đã đối phó ntn?
+ Không hề run sợ, chống cự kiên cờng, quyết liệt
không kém. Càng đánh càng mạnh.
- Bốc từng quả
đồi, dời từng dãy
núi.
- Dựng thành đất
ngăn dòng nớc
lũ.
Hai thần đánh nhau ròng rã mấy
tháng trời.
- Chi tiết nào quan trọng nhất thể hiện sức mạnh
của ST?
+ Nớc sông dâng cao bao nhiêu đồi núi dâng cao
bấy nhiêu. Thể hiện sức mạnh của ST: quyết tâm
bền bỉ, sẵn sàng đối phó và nhất định chiến thắng
bão lũ.
* Đắp đê, ngăn lũ chống bão là 1 kì công vĩ đại của
nhân dân ta trong trờng kì LS đợc thần thoại hóa
bằng 1 truyền thuyết.
- KQ của cuộc giao tranh ấy? 3. KQ: ST thắng- TT thua
+ Kết truyện là một cách giải thích hết sức độc đáo,
NT về hiện tợng lũ lụt ở MB nớc ta mang tính chu
kì / năm/ lần, qua tính ghen tuông dai dẳng của con
ngời, của thần nớc:
Núi cao sông hãy còn dài

Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen (CD)
Bởi vậy, bền bỉ, kiên cờng chống lũ, bão để sống,
để tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu của con
ngời.
- Truyện có ý nghĩa gì?
3. ý nghĩa
- Giải thích nguyên nhân hiện tợng
lũ lụt hàng năm.
- Thể hiện sức mạnh và ớc mơ chế
ngự bão lụt của ngời Việt cổ.
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc
của các vua Hùng.
- XD những hình tợng nghệ thuật kì
ảo mang tính tợng trng, khái quát
20
cao.
- ý nghĩa tợng trng của các nhân vật đó?
+ Thủy Tinh là hiện tợng ma to, bão lụt ghê gớm
hàng năm đợc hình tợng hóa. T duy thần thoại đã
hình tợng hóa sức nớc và hiện tợng bão lụt thành kẻ
thù hung dữ, truyền kiếp của ST.
+ Sơn Tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đê chống
lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai của ngời xa đợc
hình tợng hóa.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 34)
* Luyện tập
- Câu 2 (SGK- 34) Nhà nớc và nhân dân ta hiện nay
đang tích cực xây dựng và củng cố
đê điều; nghiêm cấm chặt phá rừng;
trồng thêm 5 triệu ha rừng ngăn

chặn, khắc phục và chiến thắng lũ
lụt,
BV rừng và BVMT là BV chính
cuộc sống bình yên của chúng ta
trong hiện tại và trong tơng lai.
IV. Củng cố
V. HBHB: + TTVB, học ghi nhớ.
+ Soạn: Sự tích Hồ Gơm.
Ngày 01 / 9 / 2009
Tiết 10 nghĩa của từ
A. Mục tiêu:
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Một số cách giải nghĩa của từ.
- Vận dụng làm BT.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + Bảng phụ.
HS: Xem trớc bài.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là từ mợn? Cho VD.
2. Nguyên tắc mợn từ?
III. Các hoạt động
I. Nghĩa của từ là gì?
HS đọc 1. VD (SGK- 35)
2. NX
- Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ - Gồm 2 bộ phận: Từ.
21
phận nào?
ý nghĩa của từ
- Bộ phận nào trong chú thích nêu lên ý nghĩa của
từ?

- Bộ phận thứ 2, đứng sau dấu hai
chấm
- Nghĩa của từ ứng với mô hình nào dới đây? Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ ứng với phần ND.
+ Thuyền: Sự vật, phơng tiện GT đờng thủy
+ Đánh: Hành động của chủ thể tác động đến 1 đối
tợng nào đó.
+ Thơm: Tính chất của sự vật, đặc trng về mùi vị.
+ Với: Quan hệ giữa 2 hoặc nhiều đối tợng.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 35
II. Cách giải thích nghĩa của từ
HS đọc lại VD phần I (có từ tập quán)
- Trong 2 VD sau, 2 từ tập quán và thói quen có thể
thay thế cho nhau đợc không? Vì sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
* Câu a có thể dùng cho cả 2 từ những câu b chỉ
dùng đợc từ thói quen.
Vì: + Tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn với chủ
thể là số đông.
+ Thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn với chủ
thể là 1 cá nhân.
- Vậy, từ tập quán đợc giải thích ý nghĩa ntn?
- Tập quán: Giải thích bằng cách
diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
HS đọc phần giải nghĩa từ lẫm liệt
- Trong 3 câu sau, từ lẫm liệt, hùng dũng, oai
nghiêm có thể thay thế cho nhau đợc hay không?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.

b. T thế oai phong của ngời anh hùng.
c. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
+ 3 từ này có thể thay thế đợc cho nhau vì chúng
không làm cho ND thông báo và sắc thái ý nghĩa
của câu thay đổi.
- 3 từ có thể thay thế đợc cho nhau còn đợc gọi là
gì?
+ 3 từ đồng nghĩa.
- Vậy, từ lẫm liệt đợc giải thích bằng ý nghĩa ntn?
- Tìm từ trái nghĩa với: cao thợng, sáng sủa?
- Lẫm liệt: Đa ra những từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 35)
III. Luyện tập (SGK- 36)

BT 1: HS tự làm.
BT 2: Điền từ cho phù hợp: a. Học tập b. Học lỏm
c. Học hỏi. D. Học hành.
22
BT 3: Điền từ: Trung bình, trung gian, trung niên.
BT 4: Giải thích:
+ Giếng: Hố đào sâu thẳng đứng vào lòng đất để lấy nớc sinh hoạt. khái niệm.
+ Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, qua lại liên tiếp. khái niệm.
+ Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức khinh bỉ. trái nghĩa.
BT 5:
+ Mất: Theo cách của Nụ là Không biết ở đâu.
+ Mất theo cách thông thờng (nh trong cách nói mất cái ví, mất ống vôi) là không còn
sở hữu, không có và không thuộc về mình nữa.
IV. Củng cố

V. HBHB: + Học ghi nhớ, làm BT.
+ Xem bài mới.

Ngày 07, 08 / 9 / 2009
Tiết 11, 12 sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,
với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm,, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết
quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành động vừa là ngời đợc nói tới.
B. Chuẩn bị GV: Soạn.
+ HS: Xem lại các VB đã học.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì? Tự sự giúp tìm hiểu sự việc bằng phơng thức nào?
III. Các hoạt động
* Trong các tiết học trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng thức tự sự là trình bày 1 chuỗi
sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc. Tiêt học hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu 2 yếu tố cơ bản của tự sự: Sự việc và nhân vật.
I. Đặc điểm của SV và nhân vật trong
23
văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự
HS đọc (SGK- 37) có mấy SV? * VB: ST- TT
a. Có 7 SV
- Chỉ ra: + SV khởi đầu? Khởi đầu: 1
+ SV phát triển? Phát triển: 2,3,4.
+ SV cao trào? Cao trào: 5,6
+ SV kết thúc? Kết thúc: 7
- MQH nhân quả giữa các SV trên?

+ Cái trớc là nguyên nhân của cái sau. Cái sau
là kết quả của cái trớc, là nguyên nhân của cái
sau và cứ nh thế đến hết truyện.
- Trong các SV trên, có SV nào thừa không? Có
thể thay đổi thứ tự các SVđợc không?
- Không có SV nào thừa, không thay
đổi thứ tự cácSV.
+ Không thừa, không bỏ bớt, không thay đổi vì
thiếu tính liên tục và SV sau không đợc giải
thích rõ.
- Các SV trong truyện đợc sắp xếp ntn?
- Trong chuỗi SV trên, ST thắng TT mấy lần?
+ Thắng 2 lần và mãi mãi, năm nào cũng thắng.
Đó là 1 sự thật tất yếu.
- Điều đó có ý nghĩa gì?
+ Con ngời luôn chiến thắng thiên nhiên.
- Em hãy tởng tợng nếu nh TT thắng ST thì sẽ ra
sao?
+ Đất bị chìm ngập trong nớc, mọi ngời sẽ
Các SV đợc sắp xếp theo 1 trật tự có
ý nghĩa:
+ SV trớc giải thích lý do cho SV sau.
+ Cả chuỗi SV khẳng định chiến thắng
của ST
chết mất đi ý nghĩa của truyện. Đó là chủ đề
ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST.
b. Các yếu tố trong ST- TT
- Do ai làm? (nhân vật)
- Hùng Vơng, ST, TT.
- Xảy ra ở đâu? (không gian,địa điểm)

- Phong Châu
- Vào lúc nào? (thời gian)
- Hùng Vơng thứ 18
- Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
- Sự ghen tuông dai dẳng của TT.
- Xảy ra ntn? (Diễn biến)
- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2
vị thần hàng năm.
- Kết quả? - ST thắng, TT thua nhng không cam
chịu. Hàng năm, cuộc chiến giữa 2 vị
thần vẫn xảy ra.
- Có thể xóa bỏ yếu tố thời gian, địa điểm trong
truyện đợc không?
+ Không, vì cốt truyện thiếu sức thuyết phục,
không mang ý nghĩa của truyền thuyết.
- Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết không?
+ Có, vì nh thế mới chống chọi đợc với TT.
- Nếu lợc bỏ SV vua Hùng ra điều kiện kén rể
có đợc không?
+ Không, vì không có lý do để 2 vị thần thi thố
tài năng.
24
- Theo em, việc TT nổi giận có lý không?
+ Có. Thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng
kém gì ST, chỉ vì chậm chân mà mất vợ. Tính
ghen tuông của thần rất ghê gớm.
- SV nào thể hiện mối thiện cảm của nguời kể
với ST và vua Hùng?
c. Giọng kể trang trọng, thành kính
Điều kiện kén rể có lợi cho ST. Đó là

dụng ý của vua Hùng.
- Có thể xóa bỏ SV hàng năm, . đ ợc k?
+ Không, vì đó là hiện tợng xảy ra hàng năm ở
nớc ta. Đó là quy luật.
- Vậy, SV trong văn tự sự đợc kể cụ thể với các
yếu tố nào?
SV trong văn tự sự phải đợc kể :
+ Thời gian, không gian cụ thể.
+ Nhân vật cụ thể.
+ Nguyên nhân- diễn biến- kết quả.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 38)
2. Nhân vật trong văn tự sự
- Kể tên các nhân vật trong truyện ST-TT? a. Các nhân vật trong truyện ST-TT
- Vua Hùng, ST, TT, Mị Nơng
- Ai là nhân vật chính? - N/ vật chính: ST, TT
- Ai là nhân vật phụ?
+ Vua, Mị Nơng. Tuy là n/ vật phụ nhng họ lại
rất cần thiết, không thể bỏ đợc.
- N/ vật trong văn tự sự đợc kể ntn? b. N/ vật trong văn tự sự đợc kể:
- Gọi tên, đặt tên: ST. TT; Tấm Cám.
- Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,
- Các việc làm, hành động, ý nghĩ.
- Miêu tả (chân dung, trang phục, )
Nhân vật Tên gọi Lai lịch Chân dung Tài năng Việc làm
Vua Hùng Hùng Vơng Thứ 18 kén rể
ST ST
ở vùng núi
Tản viên
Tài lạ-
sính lễ trớc

Cầu hôn
TT TT
ở vùng nớc
thẳm
Tài lạ-
sính lễ sau
Cầu hôn
Mị Nơng MN Con vua Hùng
đến tuổi lấy
chồng
Xinh đẹp tuyệt
trần
- N/ vật tự sự là con ngời ntn?
- N/ vật trong tự sự đợc kể ntn?
N/ vật trong tự sự:
+ Là ngời làm ra SV, thực hiện các SV
và đợc nói đến trong VB.
+ N/ vật chính: Vai trò chủ yếu thể
hiện t tởng của VB.
+
N/ vật phụ: giúp n/ vật chính hành động.
+ Đợc thể hiện qua: tên gọi, lai lịch,
tính nết, hình dáng, việc làm.
HS đọc * Ghi nhớ (SGK- 38)
II. Luyện tập (SGK- 38, 39)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×