Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 25 (CKT2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.27 KB, 42 trang )

tn 25 Thø hai ngµy 22 th¸ng 2
n¨m 2010
Tập đọc:
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n ph©n biƯt râ lêi nh©n vËt, phï hỵp víi néi
dung, diƠn biÕn sù viƯc.
- Néi dung: Ca ngỵi hµnh ®éng dòng c¶m cđa b¸c sÜ Ly trong cc ®èi ®Çu
víi tªn cíp biĨn hung h·n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền
đánh cá và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển?
+ Công việc lao động của người đánh cá
được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Nội dung bài thơ này là gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng các từ:
trắng bệch, rút soạt, gườm gườm.
- HS đọc thầm phần chú thích
GV giải thích thêm:
+ Hung hãn: sẵn sàng gây tai hoạ cho người
khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.


- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng rõ ràng
dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tôi quyết làm cho
anh bò treo cổ trong phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn
của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Theo dõi.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
Giáo viên Học sinh
chuyện.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
§o¹n 1:Tõ ®Çu man rỵ.
ý1: Tªn cíp biĨn rÊt hung d÷ vµ ®¸ng sỵ.
+Tõ ng÷ nµo cho thÊy tªn chóa tµu rÊt d÷ tỵn?
+Gi¶ng: bµi ca man rỵ
-§o¹n 1 cho biÕt ®iỊu g×?
§o¹n 2: Mét lÇn phiªn tßa s¾p tíi.
+ý2: Cc ®èi ®Çu gi÷a b¸c sÜ Li vµ tªn cíp.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể
hiện qua những chi tiết nào?
+Tríc th¸i ®é cđa tªn cíp b¸c sÜ Li ®· lµm g×?
+ Lời nói và cử chỉ của bác só Ly cho thấy

ông là người như thế nào?
-§o¹n 2 kĨ chun g×?
§o¹n 3: Cßn l¹i.
ý 3:Tªn cíp biĨn bÞ kht phơc.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình
ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly và tên
cướp biển?
+ Vì sao bác só Ly khuất phục được tên cướp
biển hung hãn?
+ §Ỉt c©u víi tõ kht phơc
§o¹n 3 kĨ l¹i t×nh tiÕt nµo?
C©u chun ca ngỵi ai, ca ngỵi ®iỊu g×?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS
đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu
chuyện.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn 1, GV
theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.

+ Trªn m¸ cã vÕt sĐo chÐm däc xng ,tr¾ng
bƯch,ng rỵu nhiỊu,lªn c¬n lo¹n ãc, h¸t
nh÷ng bµi ca man rỵ.
+ Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi
người im, thô bạo quát bác só Ly “có câm
mồm không?” rút soạt dao ra, lăm lăm chực
dâm bác só Ly.
+ ¤n tån gi¶ng gi¶i cho chđ qu¸n B¸c sÜ Li

dâng d¹c nãi"nÕu h¾n kh«ng cÊt dao sÏ lµm
cho h¾n bÞ treo cỉ trong phiªn tßa s¾p tíi
+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy
hiểm.
Hs ®äc
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghò. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như
con thú dữ nhốt chuồng.
+ Vì bác só bình tónh và cương quyết bảo vệ
lẽ phải.
Néi dung: Ca ngỵi hµnh ®éng dòng c¶m cđa
b¸c sÜ Ly trong cc ®èi ®Çu víi tªn cíp biĨn
hung h·n.
- Phải đấu tranh một cách không khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
Giáo viên Học sinh
trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:- Nội dung bài này nói về điều gì?

Toán: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- BiÕt thùc hiƯn phÐp nh©n hai ph©n sè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ vẽ sẵn nội dung hình SGK trang 132.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bàitập 2/131.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiễu ý nghóa của phép nhân
phân số thông qua tính diện tích hình
chữ nhật:
+ GV lấy ví dụ: Tính diện tích hình chữ
nhật mà các cạnh có độ dài là: chiều dài
5cm, chiều rộng 3cm.
- Tiếp theo GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
vẽ trong SGK lên bảng. Gợi ý để HS trả
lời:
+ Để tính diện tích của hình chữ nhật ta
phải làm như thế nào?
HĐ 2 : Tìm quy tắc thực hiện phép nhân
phân số.
- Ta tính diện tích này dựa vào hình vẽ
trên. Nhìn trên hình vẽ ta thấy:
+ Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu
mét vuông

và gồm bao nhiêu ô vuông?
+ Hình chữ nhật(phần tô màu) chiếm bao
nhiêu ô vuông?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu?
- Qua cách làm trên để tính được diện tích


- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.
S = 5 x 3 = 15(m
2
)
+ HS đọc ví dụ.
- Để tính diện tích của hình chữ nhật ta phải
thực hiện phép tính nhân
5
4
x
3
2
.
+ Hình vuông có diện tích bằng 1m
2
và gồm 15
ô, mỗi ô có diện tích bằng
15
1
m
2
.
+ Hình chữ nhật(phần tô màu) chiếm 8 ô
vuông.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m

2
- Từ phần trên, ta có thể tính diện tích hình chữ
Giáo viên Học sinh
của hình chữ nhật ta còn cách làm nào
khác?
+ GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở nháp.
- Yêu cầu HS dựa vào ví dụ để rút ra quy
tắc.
Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS phát biểu quy tắc nhân hai phân
số.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- Qua bài tập này em cần lưu ý điều gì?
Bài 3: Làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
nhật như sau:
8 ( số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2
15(số ô của hình vuông) bằng 5 x 3
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.

15

8
35
24
3
2
5
4
=
×
×

+ HS đọc quy tắc 3 – 5 em.
* Làm bảng con.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.

35
24
7
6
5
4

;
9
1
18
2
2
1

9
2
==×
.

3
4
6
8
3
8
2
1
==×
;
56
1
7
1
8
1

.
* Làm vào vở.
- Rút gọn rồi tính.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
15
7
5

7
3
1
5
7
2:6
2:2
5
7
6
2
=×=×=×
.
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
=×=×
.
4
1
12
3
4

3
3
1
8
6
9
3
==×=×
.
- Khi nhân phân số cần rút gọn phân số rồi mới
thực hiện phép tính nhân phân số.
* Làm vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
Giáo viên Học sinh

35
18
5
3
7
6

(m
2
)
Đáp số

35
18
mét vuông
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc phép nhân phân số.
- Về nhà luyện tập nhiều về phép nhân hai phân số.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Lòch Sử: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU:
- BiÕt ®ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù chia c¾t ®Êt níc, t×nh h×nh kinh tÕ sa sót :
+Tõ thÕ kØ thø XVI, triỊu ®×nh nhµ Lª suy tho¸i, ®Êt níc tõ ®©y bÞ chia c¾t thµnh
Nam triỊu vµ B¾c triỊu, tiÕp ®ã lµ §µng Trong vµ §µng Ngoµi.
+ Nguyªn nh©n cđa viƯc chia c¾t ®Êt níc lµ do cc tranh giµnh qun lùc cđa c¸c
phe ph¸i phong kiÕn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập cho từng HS.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
- Lược đồ đòa phận Bắc triều – Nam triều và Đàng Trong, Đàng ngoài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài ôn tập.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
HĐ 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê
HĐ cả lớp, trả lời câu hỏi.
- GY yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều
đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
- GV tổng kết ý của HS, sau đó giải

thích về từ “vua quỷ” và “vua lợn” để
- HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả
lời (mỗi HS chỉ cần nêu 1 biểu hiện).
Sự suy sụp của nhà Hậu Lê:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày
đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “Vua
quỷ”, gọi vua Lê Trung Dực là “Vua lợn”.
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lực.
Giáo viên Học sinh
HS thấy rõ sự suy sụp của nhà Hậu Lê.
- Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
- HS nghe giảng
HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia
Nam – Bắc Triều
* Thảo luận nhóm 6
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với
đònh hướng sau: Hãy đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 4
đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận theo
đònh hướng.
1. Mạc Đăng Dung là ai?
2. Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều
đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
3. Nam Triều là triều đình của dòng họ

phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
4. Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc
triều.
5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài
bao nhiêu năm và có kết quả như thế
nào?
1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều
nhà Lê.
2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của
nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu
một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều
Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều ( vì ở phía Bắc).
3. Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm
1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim
đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên
ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.
4. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc
triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên
cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài hơn
50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm
được Thăng Long thì chiến tranh mới kết
thúc.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của
nhóm mình.
HĐ 3: Chiến tranh Trònh – Nguyễn HS làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận
theo cặp để trả lời các câu hỏi:

- HS làm việc theo cặp
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh
Trònh – Nguyễn?
+ Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trònh
Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy
con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng
……. Trònh – Nguyễn tranh giành quyền lực đã
gây nên cuộc chiến tranh Trònh - Nguyễn.
Giáo viên Học sinh
+ Trình bày diễn biến chính của chiến
tranh Trònh – Nguyễn.
+ Nêu kết quả của chiến tranh Trònh –
Nguyễn.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong,
Đàng Ngoài
+ Trong khoảng 50 năm, hai họ Trònh –
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền
Trung trở thành chiến trường ác liệt.
+ Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm
ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ
sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh
trở vào làm cho đất nước bò chia cắt hơn 200
năm.
+ HS chỉ lược đồ trong SGK và trên bảng.
Kết luận + Lắng nghe.
HĐ 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về đời sống
nhân dân ở thế kỉ XVI.
- HS đọc SGK và trả lời: Đời sống nhân dân
vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận

chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà
sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy
yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Vì sao nói chiến tranh Nam – Bắc triều và chiến tranh Trònh – Nguyễn là
những cuộc chiến tranh phi nghóa.
* HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong
kiến. Các cuộc chiến tranh này làm cho đất nước bò chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ
trăm bề.
- GV: Khi nói về thời kì này, nhân dân ta đã có câu tục ngữ “nồi da nấu thòt”, em hãy
giải thích câu tục ngữ này.
* HS trả lời theo suy nghó của cá nhân.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: Cuộc khẩn hoang
ở Đàng Trong.
Đạo Đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- HS hiĨu v× sao ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ngêi lao ®éng, v× sao ph¶i lÞch sù víi
mäi ngêi, v× sao ph¶i gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
- HiĨu vµ biÕt ¬n ngêi lao ®éng, biÕt lÞch sù víi mäi ngêi, biÕt gi÷ g×n c¸c c«ng
tr×nh c«ng céng.
- Gi¸o dơc ý thøc vµ th¸i ®é thêng xuyªn thùc hiƯn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi các tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
+ Em hãy kể một mẩu chuyện nói về việc giữ

gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ 1: Ôn Tập
- Phân biệt người lao động và người không
phải là người lao động?
- Tại sao em phải kính trọng và biết ơn người
lao động?
- Thế nào là lòch sự với mọi người?
- Tại sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
HĐ 2: Thực hành kó năng
- GV nêu các tình huống, tổ chức cho học sinh
hoạt động đóng vai theo nhóm
+ Giữa trưa hè, bác đưa thư đến nhà đưa thư
cho em, em sẽ làm gì?
+ Trên đường đi học về, em nghe các bạn
cùng lớp nhại tiếng rao của một người bán
+ 3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài
- Người lao động: nông dân, bác só,
người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ty, nhà khoa học, người đạp xe
xích lô, giáo viên, kó sư, nhà văn, nhà
thơ…
- Không phải là người lao động: những
người ăn xin, những kẻ buôn bán ma
túy, buôn bán phụ nữ …
- Em phải kính trọng và biết ơn người

lao động vì cơm ăn, áo mặc, sách học
và mọi của cải khác trong xã hội có
được là nhờ những người lao động
- Lòch sự với mọi người là có lời nói, cử
chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng đối
với người mình gặp gỡ, tiếp xúc.
- Công trình công cộng là tài sản chung
của xã hội. Mọi người dân đều có trách
nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Học sinh chia lớp làm 3 nhóm, mỗi
nhóm đóng vai một tình huống
- Thảo luận và chuẩn bò đóng vai
Giáo viên Học sinh
hàng, em sẽ làm gì?
+ Các bạn đến nhà em chơi, nô đùa trong khi
bố em đang làm việc. Em sẽ nói gì với các
bạn?
- GV phỏng vấn các HS đóng vai
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Thảo luận, nêu ra một số biểu hiện của
phép lòch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi…
- HS chia nhóm 4, thảo luận và làm bài vào
phiếu bài tập. Phép lòch sự khi giao tiếp thể
hiện như thế nào?
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Em hãy kể một số hoạt động, việc làm để
bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng ở đòa
phương em?
- Siêu thò, nhà hàng … có phải là các công

trình công cộng cần bảo vệ, giữ gìn không?
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp thảo luận: cách cư xử với
người lao động trong mỗi tình huống
như vậy là phù hợp chưa? Vì sao?
* Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn,
không nói tục, chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang
nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ. Cám ơn khi
được giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền
người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò
khi muốn người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào
nhà người khác.
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không
vừa nhai vừa nói.
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi
- Một vài nhóm lên trình bày trước lớp
+ Hs kể trước lớp.
- Siêu thò, nhà hàng … không phải là
các công trình công cộng, nhưng chúng
ta cũng phải bảo vệ, giữ gìn vì đó đều
là sản phẩm do người lao động làm ra.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kó năng những bài học nào?
- GV nhận xét tiết học.
Thø ba ngµy 23 th¸ng 2 n¨m

2010
Chính ta:û (Nghe – viết) : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viÕt ®óng bµi chÝnh t¶ ; tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n trÝch.
- Lµm ®óng c¸c BT ë SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp viết vào
bảng: nghỉ ngơi, nghó đến, tranh cãi, cải
tiến.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay,
các em sẽ Nghe - viết một đoạn trong
truyện Khuất phục tên cướp biển. Luyện
viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ
viết sai (r/d/gi ; ên/ênh).
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần nghe - viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình
ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly và tên
cướp biển?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghò.
+ Nêu cách trình bày bài viết.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết

bài.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghò. Một đằng thì nanh ác, hung
hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
+ Ghi tên đề bài vào giữa dòng, sau dấu
chấm nhớ viết hoa, chú ý tư thế ngồi
viết.
+ Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi
cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm
Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở. Tay phải
viết bài
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Giáo viên Học sinh
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 12 – 15 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 : Thảo luận nhóm 2, làm vở bài tập.
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?

- GV phát cho 1 nhóm giấy khổ lớn để làm
bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương những
nhóm làm bài đúng.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
* Thảo luận nhóm 2, làm vở bài tập.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống ên hay ênh.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận
và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày bài làm của nhóm
mình.
Mẹ rằng: Quê ở Bảo Ninh
Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn
thuyền.
Sớm chiều nước xuống triều lên
Cực thân từ thû mới lên chín mười.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay?
(là cái thang)
- Một số em đọc bài làm của nhóm
mình, HS cả lớp nhận xét kết quả bài
làm của nhóm bạn.

3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- BiÕt thùc hiƯn phÐp nh©n hai ph©n sè, nh©n ph©n sè víi sè tù nhiªn, nh©n sè tù
nhiªn víi ph©n sè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách nhân hai phân số.
- Nhân hai phân số sau:

4
3
5
7
×
;
6
12
5
9
×
;
8
7
12

8
×

- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Làm bảng con.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
trong phần mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Em có nhận xét gì về phép tính ở câu c,
d?
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
trong phần mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.
* Làm bảng con.
- Tính theo mẫu.
- Theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.
a.
11

72
11
89
8
11
9
=
×

.
b.
6
35
6
75
7
6
5
=
×

c.
5
4
5
14
1
5
4
=

×

d.
0
8
0
8
05
0
8
5
==
×

- Mọi phân số nhân với 1 đều bằng chính
phân số đó.
- Mọi phân số nhân với 0 đều bằng 0.
Ghi nhớ: Muốn nhân phân số với số tự nhiên
ta nhân tử số với số tự nhiên và giữ nguyên
mẫu số.
* Làm vào vở.
- Tính theo mẫu.
- Theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vào vở nháp.
a.
7
24
7
64

7
6
4 =
×

.
Giáo viên Học sinh
- Em có nhận xét gì về phép tính ở câu c,
d?
Bài 3: Dành cho HS khá,giỏi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
b.
11
12
11
43
11
4
3 =
×

.
c.
4
5
4
51

4
5
1
=
×

. d.
0
5
0
5
20
5
2
0
==
×

.
- 1 nhân với phân số nào cũng bằng bằng
chính phân số đó.
- 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
* Làm vào vở.
- Tính rồi so sánh kết quả.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.

5
6
5

32
3
5
2
=
×


5
6
5
222
5
2
5
2
5
2
=
++
=++
Vậy:
5
2
5
2
5
2
3
5

2
++=×
- Nhân phân số
5
2
với 3 tức là tính tổng của
ba số hạng bằng
5
2
.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Về nhà làm bài tập 4/133
- Chuẩn bò bài: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- HiĨu ®ỵc cÊu t¹o vµ ý nghÜa cđa bé phËn CN trong c©u kĨ Ai lµ g× ?( ND
ghi nhí ).
- NhËn biÕt ®ỵc c©u kĨ Ai lµ g× ? trong ®o¹n v¨n vµ x¸c ®Þnh ®ỵc CN cđa
c©u t×m ®ỵc ( BT1 ) ; biÕt ghÐp c¸c bé phËn cho tríc thµnh c©u kĨ theo mÉu
®· häc ( BT2 ) ; ®Ỉt ®ỵc c©u kĨ Ai lµ g× ? víi tõ ng÷ cho tríc lµm CN ( BT3 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét, bài tập 1, bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
Giáo viên Học sinh
3. Củng cố, dặn dò: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại các câu văn ở bài tập 2, 3 vào vở và chuẩn

bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU:
- Tr¸nh ®Ĩ ¸nh s¸ng qu¸ m¹nh chiÕu vµo m¾t : kh«ng nh×n th¼ng vµo MỈt Trêi,
kh«ng chiÕu ®Ìn pin vµo m¾t nhau,
- Tr¸nh ®äc, viÕt díi ¸nh s¸ng qu¸ u.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa trang 98, 99 SGK. Kính lúp,
đèn pin.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối
với đời sống của: Con người, động
vật, thực vật?
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Con người
không thể sống được nếu không có
ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh
hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt
như thế nào? Bài học hôm nay Ánh
sáng và việc bảo vệ đôi mắt sẽ giúp
các em hiểu điều đó
HĐ 1: Khi nào không được nhìn
trực tiếp vào nguồn sáng?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa
hàn?
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu

hỏi theo yêu cầu cầu GV, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
* Hoạt động theo cặp.
- HS quan sát hình minh họa 1, 2 trang
98, dựa vào kinh nghiệm bản thân,
trao đổi, thảo luận theo cặp.
+ Vì: ánh sáng được chiếu sáng trực
tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có
tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa
mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh,
trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp
Giáo viên Học sinh
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh không để
chiếu vào mắt.
HĐ 2:Nên và không nên làm gì để
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có
hiểu biết về kiến thức khoa học và
diễn kòch hay.
- Dùng kính lúp hướng về phía đèn
pin bật sáng. Gọi 3 HS lên nhìn vào
kính lúp và hỏi: Em đã nhìn thấy gì?
GV giảng: Mắt của chúng ta có một

bộ phận tương tự như kính lúp. Khi
nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời,
ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có
thể làm tổn thương mắt.
HĐ 3: Nên và không nên làm gì để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết?
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3.
chất độc: bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí
độc do quá trình nóng chảy kim loại
sinh ra có thể làm hỏng mắt
+ Dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện
nê-ông quá mạnh, đèn pha ôtô …
* Hoạt động theo nhóm 4.
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát
hình minh họa 3, 4 trang 98 SGK cùng
nhau xây dựng 1 đoạn kòch có nội
dung như hình minh họa để nói về
những việc nên hay không nên làm để
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra.
- 2 nhóm HS trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
+ Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở
giữa kính lúp.
* Hoạt động nhóm 3.
- HS quan sát hình minh họa 5, 6, 7, 8
trang 99, trao đổi, thảo luận:
+ Hình 5: Nên ngồi học như bạn nhỏ,
Giáo viên Học sinh
+ Những trường hợp nào cần tránh để

đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết?
Tại sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa
sổ, đủ ánh sáng và ánh sáng Mặt Trời
không thể chiếu trực tiếp vào mắt
được.
+ Hình 6: Không nên nhìn quá lâu vào
màn hình vi tính. bạn nhỏ dùng máy
tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng
đến sức khỏe, có hại cho mắt
+ Hình 7: Không nên nằm đọc sách sẽ
tạo bóng tối làm tối các dòng chữ bò
che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt
có thể bò cận thò.
+ Hình 8: Nên ngồi học như bạn nhỏ.
Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên
ánh sáng điện không trực tiếp chiếu
vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc
hay viết.
- Đại diện HS trình bày ý kiến, mỗi
HS nói về 1 tranh.
3. Củng cố, dặn dò :
- Em nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết?
- Dặn HS về nhà học bài, thực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thø t ngµy 24 th¸ng 2 n¨m
2010
Kể chuyện: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I. MỤC TIÊU :
- Dùa theo lêi kĨ GV vµ tranh minh ho¹ ( SGK ), kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u
chun Nh÷ng chó bÐ kh«ng chÕt râ rµng, ®đ ý ( BT1 ) ; kĨ nèi tiÕp ®ỵc toµn bé
c©u chun ( BT2).
- BiÕt trao ®ỉi víi c¸c b¹n vỊ ý nghÜa c©u chun vµ ®Ỉt ®ỵc tªn kh¸c cho trun
phï hỵp víi néi dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn. Tranh minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Giáo viên Học sinh
* GV kể lần 1:
- GV kể lần 1 không kết hợp chỉ
tranh.
Chú ý: Phải kể với giọng hồi hộp,
phân biệt được lời các nhân vật. Cần
nhấn giọng ở chi tiết : vẫn là chú bé
mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng.
* GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ.
* Đoạn 1: GV đưa tranh 1 lên bảng
lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh
và đọc phần lời dưới tranh 1.
Những chú bé không chết
“Phát xít Đức ồ ạt . . . du kích”.
* Đoạn 2: GV đưa tranh 2 lên bảng
lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh
và đọc phần lời dưới tranh 2.
“Một lát sau . . . đem chú ra bắn”.
* Đoạn 3: Tương tự như hướng dẫn
đoạn 1
“Đêm hôm sau . . . thi hành ngay”.

* Đoạn 4: GV đưa tranh 4 lên bảng
lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh
và đọc phần lời dưới tranh 4.
“Sang đêm thứ ba . . . đầu lên”.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã được nghe kể rất nhiều về những tấm gương dũng cảm của
thiếu nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe một câu chuyện kể
về những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
Tại sao truyện lại có tên là Những chú bé không chết. Để biết được điều đó, chúng ta cùng
đi vào tìm hiểu câu chuyện.
Giáo viên Học sinh
HS kể chuyện:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
- GV giao việc.
- Cho học sinh kể chuyện.

* Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghóa của
truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn hoặc viết phần nội dung
chính dưới mỗi bức tranh để học sinh
ghi nhớ.
* Cho học sinh thi kể chuyện:
- Câu chuyện ca ngợi những phẩm
chất gì ở các chú bé?
- Tại sao chuyện có tên là Những chú
bé không chết?
- Các em hãy thử đặt tên khác cho
câu chuyện này?
- 1 học sinh đọc to, lớp lắng nghe.
- HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em
kể 2 tranh).
- 4 học sinh kể chuyện, trao đổi với
nhau về ý nghóa truyện.
- Các nhóm thi kể từng đoạn theo
tranh.
- 2 học sinh thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy
sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi
trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù
xâm lược bảo vệ Tổ quốc.
+ Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn
mặc giống nhau khiến tên phát xít
nhầm tưởng là chú bé đã bò bắn chết

sống lại.
+ Vì tên phát xít giết chú bé này lại
xuất hiện chú bé khác.
+ Vì tinh thần dũng cảm sự hy sinh
cao cả của các chú bé sẽ sống
mãi. . . .
- Học sinh có thể đặt tên:
+Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
3. Củng cố, dặên dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài tuần 26.
Tập đọc: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét, hai khỉ th¬ trong bµi víi giäng vui, l¹c
quan.
- HiĨu ND : Ca ngỵi tinh thÇn dòng c¶m, l¹c quan cđa c¸c chiÕn sÜ l¸i xe
trong kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc.
- Häc thc 1,2 khỉ th¬.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Khuất phục tên
cướp biển và trả lời câu hỏi:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu
được thể hiện qua những chi tiết
nào?

+ Lời nói và cử chỉ của bác só Ly
cho thấy ông là người như thế nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc bài thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi
phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý
hướng dẫn các em biết nghỉ hơi tự
nhiên, đúng nhòp trong mỗi dòng
thơ.
Không có kính / không phải vì xe
không có kính.
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào
tim.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích
- Gọi HS đọc lại bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV. Cả lơp theo dõi, nhận xét.
+ HS quan sát tranh ảnh trong bài tập
đọc : Tấm ảnh chụp ô tô của bộ đội ta
đang băng băng ra trận trên đường
Trường Sơn đầy khói lửa đạn bom.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi GV đọc bài.


Giáo viên Học sinh
- GV đọc diễn cảm cả bài – nhập
vai đọc với giọng của những chiến
só lái xe nói về bản thân mình, về
những chiếc xe không kính, về ấn
tượng, cảm giác của họ trên chiếc
xe đó.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài
theo nhóm.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái ®i chiÕn ®Êu của các chiến
só lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các
chiến só được thể hiện trong những
câu thơ nào?
+ Hình ảnh những chiếc xe không
kính vẫn băng băng ra trận giữa
bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm
nghó gì?
+ Đó cũng là khi thế quyết chiến
quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi
cứu nước của dân tộc ta trong thời kì
chiến tranh chống đế quốc Mó.
- Yªu cÇu HS ®äc thÇm ,t×m néi dung
tõng khỉ th¬?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, học
thuộc lòng:
-Bµi th¬ mn ca ngỵi ®iỊu g×?

Híng dÉn ®äc diƠn c¶m-®äc thc
lßng.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ, GV
hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp
- HS đọc thầm từng đoạn gắn với mỗi câu
hỏi và trả lời. Đại diện mỗi nhóm lên trả lời:
+ Những hình ảnh: bom giật, bom rung,
kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta
ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng,
không có kính, ù thì ướt áo, …
+ Gặp bạn bè suốt đọc đường đi tới, bắt
tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện
tình đồng chí, đồng độ thắm thiết giữa
những chiến só lái xe ở chiến trường đầy
khói lửa bom đạn.
+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất
dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thêng
khã kh¨n gian khỉ ,bÊt chÊp bom ®¹n cđa
kỴ thï .
+ Theo dõi.
-K1:T©m thÕ b×nh th¶n,ung dung cđa ngêi
chiÕn sÜ l¸i xe TS.
K2: Tinh thÇn l¹c quan.
K3: Coi thêng khã kh¨n gian khỉ.
K4: T×nh ®ång chÝ, ®ång ®éi th¾m thiÕt.
Néi dung: Ca ngỵi tinh thÇn dòng c¶m,
l¹c quan cđa c¸c chiÕn sÜ l¸i xe trong
kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 3.

- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài
Giáo viên Học sinh
với nội dung bài.
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, 3.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc khổ thơ
1, 3 GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài
thơ.
thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài này nói về điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài : Thắng biển
- Nhận xét tiết học.
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- BiÕt gi¶i bµi to¸n liªn quan ®Õn phÐp céng vµ phÐp nh©n ph©n sè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, phấn, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mọi phân số nhân với 1 đều bằng mấy?
- Mọi phân số nhân với 0 đều bằng mấy?
- Gọi HS lên sửa bài tập 4/133.
- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Giới thiệu một số tính chất của phép
nhân phân số:
a. Giới thiệu tính chất giao hoán:
- Yêu cầu HS tính:
3
2
5
4
;
5
4
3
2
××
- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tính.
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất trên.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp:

- HS đứng tại chỗ nối tiếp nhau trả lời.
- 1 em lên bảng làm bài.
- 1 em lên bảng tính, các lớp tính vào
nháp.
15
8
53
42
5

4
3
2
=
×
×

hay
15
8
35
24
3
2
5
4
=
×
×

Vậy
3
2
5
4
5
4
3
2
×=×

- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích của chúng không thay đổi.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV và
Giáo viên Học sinh
- GV tiến hành tương tự như tính chất giao
hoán và rút ra tính chất: Khi nhân một tích
hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể
nhân phân số thứ nhất với tích của phân số
thứ hai và phân số thứ ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai
phân số với một phân số:
- GV tiến hành trên ví dụ cụ thể:
4
3
5
2
4
3
5
1
4
3
5
2
5
1
×+×=×







+
- Từ ví dụ trên rút ra tính chất: Khi nhân
một tổng hai phân số với số thứ ba, ta có
thể nhân từng phân số của tổng với phân
số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Dành cho HS khá,giỏi.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập câu b.
- Yêu cầu HS tự làm bài

11
9
242
198
22
242
9
22
11
3
22
3
22
11
3
22

3
==×=×






×=××
11
9
242
198
11
66
22
3
22
11
3
22
3
22
11
3
22
3
==×=







××=××
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Thảo luận nhóm 3, làm vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
nhắc lại tính chất.
+ Khi nhân một tích hai phân số với phân
số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất
với tích của phân số thứ hai và phân số thứ
ba.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của
GV.
+ Khi nhân một tổng hai phân số với số
thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của
tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết
quả lại.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
* Làm vào vở.
- Tính bằng hai cách.

3

1
30
10
5
2
6
5
5
2
3
1
2
1
==×=×






+
3
1
30
10
15
2
10
2
5

2
3
1
5
2
2
1
5
2
3
1
2
1
==+=×+×=×






+
* Thảo luận nhóm 2 làm vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:

)(
15

44
2
3
2
5
4
m







+
Đáp số:
m
15
44
* Thảo luận nhóm 2 làm vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
Giáo viên Học sinh
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
vào vở.
Bài giải
May 3 túi hết số vải là:

)(23

3
2
m

Đáp số : 2 m
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai phân số với số
thứ ba.
- Về nhà làm bài tập 1 câu b (bài còn lại).
- Chuẩn bò bài: Tìm phân số của một số.
- Nhận xét tiết học.
Đòa Lý: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nªu ®ỵc mét sè ®Ỉc ®iĨm chđ u cđa TP.CÇn Th¬.
+ Thµnh phè trung t©m ®ång b»ng s«ng Cưu Long, bªn s«ng HËu.
+ Trung t©m kÝnh tÕ, v¨n hãa vµ khoa häc cđa §BSCL.
- ChØ ®ỵc thµnh phè CÇn Th¬ trªn b¶n ®å ( lỵc ®å ).
- HS kh¸, giái : Gi¶i thÝch v× sao thµnh phè CÇn Th¬ lµ thµnh phè trỴ nhng l¹i
nhanh chãng trë thµnh trung t©m kÝnh tÕ, v¨n hãa, khoa häc cđa §BSCL : nhê cã vÞ
trÝ ®Þa lÝ thn lỵi ; CÇn Th¬ lµ n¬i tiÕp nhËn nhiỊu mỈt hµng n«ng, thđy s¶n cđa
§BSCL ®Ĩ chÕ biÕn vµ xt khÈu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cûửu Long, TP Cần Thơ.
Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được. Bảng phụ ghi các câu hỏi, các
bảng, bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi cuối bài Thành phố Hồ Chí
Minh.

+ GV cùng cả lớp theo dõi, nhận
xét, ghi điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài: Hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 thành phố
lớn khác nằm ở vùng ĐB sông Cửu
+ 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi cuối
bài Thành phố Hồ Chí Minh.
- HS theo dõi.
Giáo viên Học sinh
Long. Đó là thành phố Cần Thơ.
HĐ 1: Thành phố ở trung tâm ĐB
sông Cửu Long
- Phát cho HS lược đồ TP Cần Thơ.
Yêu cầu HS tô màu vào phần đòa
giới của TP.
- GV treo lược đồ TP Cần Thơ, yêu
cầu HS trả lời câu hỏi: TP Cần Thơ
nằm bên bờ sông nào? TP Cần Thơ
giáp với những tỉnh nào?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên lược
đồ vò trí TP Cần Thơ và nêu tên các
tỉnh giáp với TP.
HĐ 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học của ĐB sông Cửu Long
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống
kênh rạch của TP Cần Thơ và cho
biết:
1/ Có nhận xét gì về hệ thống kênh
rạch của TP Cần Thơ.
2/ Hệ thống kênh rạch này tạo điều

kiện thuận lợi gì cho kinh tế của
Cần Thơ.
Nhấn mạnh: TP Cần Thơ và các
tỉnh khác có thể vận chuyển hàng
hóa ra vào dễ dàng nhờ vào hệ
thống đường thủy (thông qua hệ
thống kênh rạch chằng chòt)…. . TP
Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan
trọng của ĐB sông Cửu Long.
- Yêu cầu HS thảo luận, đọc sách và
- Các HS tô màu vào lược đồ được phát
theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát được lược đồ trên bảng
và lược đồ của mình đã tô màu để trả
lời: TP Cần Thơ nằm bên dòng sông
Hậu, giáp với các Tỉnh: Vónh Long,
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang,
Hậu Giang.
- HS lên bảng chỉ lược đồ TP Cần Thơ
và nêu tên các thành phố tiếp giáp với
TP Cần Thơ. Các HS khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
* Thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời các
câu hỏi.
- HS quan sát, sau đó thảo luận cặp đôi
lần lượt trả lời các câu hỏi cho nhau
nghe và trao đổi để được câu trả lời
đúng.
1. Hệ thống kênh rạch của thành phố
Cần Thơ chằng chòt, chia cắt thành phố

ra nhiều phần.
2. Hệ thống này tạo điều kiện để thành
phố Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các
hàng nông sản, thuỷ sản.
- HS lắng nghe và theo dõi GV minh
họa trên lược đồ.
- HS tiếp tục thảo luận, đọc sách và
trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi: Cần
Giáo viên Học sinh
bằng hiểu biết của mình tìm dẫn
chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là
Trung tâm văn hóa, khoa học của
ĐB sông Cửu Long.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Hỏi HS: Các viện nghiên cứu, các
trường đào tạo và các cơ sở sản xuất
có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho
ngành nào? (ngành công nghiệp hay
nông nghiệp).
Nhấn mạnh: ĐB sông Cửu Long là
nơi sản xuất ra nhiều lúa gạo nhất
cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước
… . Thiên nhiên phong phú, dồi dào,
sẵn sàng đón khách.
- Em có biết câu thơ nào nói về sự
mến khách của vùng đất Cần Thơ
không?
Thơ là trung tâm văn hoá khoa học.
+ Ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra
nhiều giống lúa mới cho đồng bằng

sông Cửu Long.
+ Là nơi sản xuất máy nông nghiệp,
phân bón, tuốc trừ sâu.
+ Có trường Đại học Cần Thơ và nhiều
trường Cao Đẳng, các trường dạy nghề
đào tạo nhiều cán bộ khoa học kó thuật
có chuyên môn giỏi.
- Các HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một
dẫn chứng, các em khác bổ sung.
+ HS trả lời: Các sản phẩm chủ yếu
phục vụ ngành nông nghiệp.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS trả lời. Ví dụ:
“Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai vô tới đó thì không muốn về.”
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu nhận xét về TP Cần Thơ.
- Yêu cầu HS chỉ TP Cần Thơ trên lược đồ và một số đòa danh du lòch.
- Về nhà học bài và chuẩn bò giờ sau.
- Nhận xét tiết học.
Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 2 n¨m
2010

×