Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

G/A lớp 4 tuần 30( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.25 KB, 42 trang )

Trường T H Tân Thượng lớp 4
TUẦN 30
Ngày soạn: 8-4-2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng đòmh.
+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ
ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà
đoàn thám hiểm đã thực hiện được.
+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử, khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi…từ
đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gien-
lăng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-
tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9


năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc
chưa đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghóa của
các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc
với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm hứng
ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
* Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
TUẦN:30 - 1 - Dương Văn Lý

Trường T H Tân Thượng lớp 4
dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
* GV: Với mục đích khám phá những vùng đất
mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi. Đến
gần cực Nam thuộc bờ biển Nam Mó, đi qua 1 eo
biển là đến 1 đại dương mêng mông, sóng yên,
biển lặng hiền hoà nên ông đặt tên cho nó là
Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình
Dương này có tên là eo biển Ma-gien-lăng.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành
trình nào?
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm
đội.
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được những kết quả gì?
H: Mỗi đoạn nói lên điều gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà
thám hiểm?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh,
mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử, khẳng
đònh trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình
Dương và nhũng vùng đất mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách đọc

hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng
nên đặt tên là Thái Bình Dương.
+ Lớp lắng nghe.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để
ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao
tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng
đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì
mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc
đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi
giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1
chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình châu u – Đại Tây Dương –
châu Mó – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn
Độ Dương – châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
- Đoàn thám hiểm khẳng đònh trái đất hình
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.

+ HS nối tiếp phát biểu:
- Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
- Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
- Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám
hiểm.
-Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan,
Ma-gien-lăng bỏ mạng.
- Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
- Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận
TUẦN:30 - 2 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài Dòng sông mặc áo.
xét.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết,
ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không
ngại khó.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bò ô nhiễm.
* Có ý thức bảo vệ môi trường.
Đồng tình ủng hộ noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường và ngược lại.

* Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công cộng, nơi
sinh sống.
Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung mọt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ
sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ
môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có
nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy
là do nguyên nhân nào?
* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bò ô
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân:
Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp
lí.
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng

ta và có thể làm được những gì?
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết
mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài vào.
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bò ô nhiễm: ô nhiễm
nước, đất bò hoang hoá, cằn cỗi…
+ HS suy nghó trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi, không vứt
rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng hệ
thống lọc nước.
TUẦN:30 - 3 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
3, Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò tiết sau.
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
+ Tính diện tích hình bình hành.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết
trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có
phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế
nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trò
phân số của một số.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.

+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận
xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
5
10( )
9
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng
TUẦN:30 - 4 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:

Búp bê :
l l l

Ô tô :

l

l l l l l
63
? kg
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
Bài 4: ( 8 phút)
+ GV tiến hành tương tự bài 3.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
và tỉ của hai số đó.
* Các bước giải:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm giá trò 1 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng vẽ
sơ đồ bài toán và làm, lớp làm vào vở rồi
nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
l l l l
?
Con :
l l l
35 tuổi
Bố :
l


l l l l l l l l l
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của con là:
35: 7 x 2 = 10 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kó chương phân
số đã học.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
+ HS lắng nghe và thưc hiện.
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
+ HS nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
+ Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
TUẦN:30 - 5 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
+ Hình minh hoạ SGK.
+ Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước.
- Nhận xét và ghi điểm.

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối với
đời sống thực vật ( 15 phút)
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống
và phát triển của cây?
H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân thêm
cho cây không? Làm như vậy để nhằm mục đích
gì?
H: Em biết những loại phân nào thường dùng để
bón cho cây?
* GV: Mỗi laọi cây cung cấp 1 loại chất khoáng
cần thiết cho cây. Thiếu 1 trong các loại chất
khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà
chua / 118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như
thế nào? Giải thích?
H: Quan sát kó cây a và b em có nhận xét gì?
* GV: Trong quá trình sống, nếu không cung cấp
đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp. Ni-tơ là chất khoáng qua trọng
mà cây cần nhiều.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của
thưc vật ( 15 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119 SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-tơ
hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt

pho hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Kali
hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang
của cây?
H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác
động vật chết, không khí và nước cần cho sự
sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho cây
sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao.
Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất
khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc, phân
xanh…
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cây a phát triển tốt nhất…cây đïc bón đầy đủ
các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất… thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậm…thiếu ka-li.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
- Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền, bắp cải
cần nhiều ni-tơ.
- Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho.
- Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ cần

nhiều Kali hơn.
- Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau
- Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều đạm vì
trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát
TUẦN:30 - 6 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có
gì đặc biệt?
* GV kết luận: Mỗi loại cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng
ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
* Ví dụ: Đối với cây ăn quả, bón phân vào lúc
cây đâm cành hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn này
câu cần được cung cấp nhiếu chất khoáng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bò bài sau.
triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt, than
nặng gặp gió to dễ bò đổ, lúa lốp.
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá,
bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
- HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bò bài.
Ngày soạn : 10 – 4 . 2006
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục đích yêu cầu:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghóa, nói về
du lòch hay thám hiểm.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện,
- Lời kể tự nhiên, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện thám hiểm,
truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Dàn ý kể chuyện(dùng cho nhóm)
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 .Kiểm tra:
- Gọi 3 HS kể lại truyện Đôi cánh của Ngựa
Trắng.
- 1 em nêu ý nghóa truyện.
- 1 HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được nghe,
- 3 em lên bảng lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu cầu
chính.
- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
- Lắng nghe.
TUẦN:30 - 7 - Dương Văn Lý

Trường T H Tân Thượng lớp 4
được đọc, du lòch, thám hiểm.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* Các em đã được nghe ông bà, cha mẹ hay ai đó
kể lại những câu chuyện về du lòch hay thám
hiểm hoặc tự mình đọc trên báo, truyện hoặc xem
ti vi. Bây giờ các em hãy giới thiệu với mọi người
câu chuyện mình đònh kể. Đây có thể là câu
chuyện có thật hoặc câu chuyện khoa học viễn
tưởng. Bạn nào kể những câu chuyện ngoài SGK
sẽ được cộng thêm 1 điểm. Các em hãy giới thiệu
các câu chuyện đó có tên là gì hoặc kể về ai? Em
đã nghe kể chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện
đó ở đâu?
b) Kể chuyện trong nhóm .
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu
cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 2 em đọc dàn ý kể chuyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng
dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài
SGK hay trong SGK? Truyện có mới không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu
bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không?
c) Kể trước lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghiã hay

tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi
trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất,
bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe câu
chuyện mà em được nghe các bạn kể và chuẩn bò
bài sau.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình
đònh kể. Ví dụ:
Em kể chuyện Rô-bi-sơn ở đảo hoang mà em
đã được đọc trong tập truyện thiếu nhi
Em kể chuyện Những cuộc phiêu lưu của
Tom Xoi-ơ của nhà văn Mác Tuên mà em đã
được nghe anh trai em kể.
Em kể chuyện về những nhà leo núi đã chinh
phục đỉnh E-vơ-nét. Truyện này em đọc trong
báo Thiếu niên Tiền phong.
Em kể chuyện thám hiểm vònh ngọc trai cùng
thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đọc trong
tập truyện Hai vạn dặm dưới đáy biển.
Em kể đoạn trích Dế mèn ngao du thiên hạ
cùng Dế trũi trong tập truyện Dế Mèn phiêu lưu
kí của Tô Hoài…
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý nghóa
câu chuyện, ý nghóa việc làm, suy nghó của

nhân vật trong truyện.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
TUẦN:30 - 8 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách
đó đối với việc ổn đònh và phát triển đất nước.
- Biết coi trọng việc học tập và thấy được tầm quan trọng của việc học tập đối với đời sống con
người.
- Tự hào với lòch sử dân tộc, giữ gìn bảo vệ những truyền thống quý báu của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
- Dựa vào lược đồ hình 1, em hãy kể lại trân
Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn
Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân
Thanh?
- Nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:

HĐ1 : Quang Trung xây dựng đất nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau
đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát
hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế,
văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
- 3 em lên bảng:
-
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận.
Nhóm
Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng
thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp - ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh cho
dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi
tốt, làng xóm lại thanh bình.
Thương
nghiệp
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để
dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài
vào buôn bán.
- Thúc đấy các ngành nông nghiệp,

thủ công phát triển.
- Hàng hoá không bò ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân
dân.
TUẦN:30 - 9 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
Giáo dục - Ban hành “Chiếu lập học”
- Cho dòch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi chữ
Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân học tập,
phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau
đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của
vua Quang Trung để ổn đònh và xây dựng đất
nước.
HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú trọng
bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm?
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” của vua Quang Trung như thế
nào?
3. Củng cố – dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì
vua Quang Trung mất (1792). Người đời sau
đều thương tiếc một ông vua tài năng, đức độ
nhưng mất sớm.

+ Em hãy phát biểu cảm nghó của mình về nhà
vua Quang Trung.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về
Vua Quang Trung, chuẩn bò bài sau.
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình
bày về 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta sáng tạo
từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ
Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc
theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn
quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức
làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây
dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài
để giúp nước.
- Lắng nghe GV giảng.
- Phát biểu theo suy nghó của mình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về du lòch, thám hiểm.
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lòch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm
được.
- Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra:
TUẦN:30 - 10 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
- 2 em lên bảng làm câu a,b ở bài tập 4.
- Gọi HS dưới lớp đứng tại chỗTLCH:
+ Tại sao cần phải giữ pháp lòch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghò?
+ Muốn cho lới yêu cầu, đề nghò được lòch sự ta
phải làm thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu đề
nghò?
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác
bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để được 1
phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lòch: khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công
ty du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch…
d) Đòa điểm tham quan du lòch…: Phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di
tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm…

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- GV nêu luật chơi.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ
đúng nội dung.
- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo luận và
hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va li, cần
câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi,
quần áo thể thao, dụng cụ thể thao…
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có
liên quan đến phương tiện giao thông: tàu
thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu
điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp treo, bến xe,
vé tàu, vé máy bay, xe máy, xe đạp,…
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong tổ.
- Lắng nghe.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- 3 em đọc.

a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn,
nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí.
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió, rét mướt, nóng, bão, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can
đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò,
hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khổ…
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn: các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lòch hoặc về thám hiểm hoặc
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
TUẦN:30 - 11 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
kể lại một chuyến du lòch mà em đã từng được
tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ,
thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở BT1
và BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
- Gọi 1 – 2 em dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bò bài sau

- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em viết vào bảng nhóm.
- 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- 1 – 2 em đọc bài làm của mình trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I / Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên
bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đáât là bao nhiêu.
- Rèn kó năng xem bản đồ.
- Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ khi sử dụng các số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố…(có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía
dưới)
III/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bnảg làm bài tập ở tiết trước, cả lớp
nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bò, yêu cầu HS tìm, đọc
các tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1: 500 000;
… ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nùc
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài
1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay

100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng
+
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
nháp, nhận xét bài bạn.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- Nghe giảng.
TUẦN:30 - 12 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ
trên bản đồ là một đơn vò đo độ dài (cm, dm,
m, )và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng
10 000 000 đơn vò đo độ dài đo ùù(10000000cm,
10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?

- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét, cho
điểm HS.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 1000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 1000cm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật
là 1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 500mm.
- Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 5000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật
là 10000mm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng

(hoặc sai)
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học
sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà chuẩn bò bài
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp nhau đọc câu trả lời trước lớp:
a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vò, độ dài thu nhỏ
trong bài toán có đơn vò đo là dm.
b) 10 000dm – Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với 10
000dm trong thực tế.
c) 10000cm – Sai vì khác tên đơn vò.
d) 1km – Đúng vì 10 000dm = 1000m = 1km.
TUẦN:30 - 13 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
sau.
Ngày soạn 10 - 4 - 2006
Ngày dạy : Thứ tư ngày12 tháng 4 năm 2006

Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS biết cách quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả
,nắm được trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát con vật .
Tìm được các từ ngữ ,hình ảnh sinh động ,phù hợp làm nổi bật ngoại hình ,hoạt động của con
vật đònh miêu tả .
+ Quan sát và ghi lại được kết quả quan sátcon vật một cách cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh hoạ đàn ngan trong sách phóng to .

+ Bảng phụ viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở .
+ Tranh ảnh về các con vật .
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc cấu tạo của
bài văn miêu tả con vật
+ GV nhận xét và ghi điểm
2/ Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề bài .
a)Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
H:Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy
phần ?Nêu nội dung của từng phần ? phần
nào ?
Gọi 2-3 em nhắc lại .

b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1;2
+ Gọi HS đọc ø yêu cầu và nội dung bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
GV hướng dẫõn: Đọc lại bài văn :Đàn ngan
mới nở .
+Yêu cầu các nhóm đại diện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết
quả đúng.
H:Tác giả đã quan sát những bộ phận nào
của chúng ?
HS nhắc đề bài .
- Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần :Mở
bài ; thân bài ; kết luận .
Mở bài :Giới thiệu con vật sẽ tả .

Thân bài : -Tả hình dáng .
-Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính
của con vật .
Kết luận : Nêu cảm nghó của em đối với con vật .
+ 2 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện trình bày.
+Tác giả bài văn trên đã quan sát những bộ phận :
hình dáng ,bộ lông ,đôi mắt ,cái mỏ ,cái đầu ,hai cái
chân .
- Hình dáng :chỉ to hơn cái trứng một tí .
TUẦN:30 - 14 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em
cho là hay ?
Yêu cầu HS ghi lại những từ ngữ ,hình ảnh
em thích vào vở .
Kết luận : Để miêu tả một con vật sinh
động ,chúng ta cần quan sát thật kó hình dáng
,các bộ phận nổi bật .Sử dụng màu sắc đặc
biệt ,biện pháp nghệ thuật so sánh ,nhân hoá
để miêu tả một cách sinh động .
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề
Gọi 3 em đọc đề ,GV gạch dưới từ quan trọng
.
H: Khi tả hình dáng của con chó hoặc con
mèo ,em cần tả những bộ phận nào ?
Yêu cầu HS ghi lại những gì quan sát được
theo trình tự hợp lí .
Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát GV ghi lên

bảng phụ đã kẻ sẵn .
- Bộ lông : vàng óng ,như màu của những con tơ nõn
mới guồng .
-Đôi mắt :chỉ bằng một hột cườm ,đen nhánh hạt
huyền ,long lanh đưa đi đưa lại như có nước .
- Cái mỏ :Màu nhung hươu ,vừa bằng ngón tay đứa
bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế ,ngăn ngắn .
-Cái đầu xinh xinh ,vàng mượt .
-Hai cái chân lủn chủn ,bé tí màu đỏ hồng .
3 em đọc đề bài : Quan sát và miêu tả các đặc điểm
ngoại hình của con mèo ( hoặc con chó ) của nhà em
hoặc của hàng xóm .
quan sát và tả : Bộ lông ,cái đầu ,hai tai ,đôi mắt bộ
ria ,bốn chân ,cái đuôi .
Các bộ phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
Từ ngữ miêu tả con mèo .
-hung hung vằn đen,màu vàng nhạt
,đen như gỗ mun ,tam thể ,nhò thể …
- tròn tròn như quả cam sành ,tròn to
như gáo dừa ,tròn như quả bóng …
- dong dỏng ,dựng đứng ,rất thính
nhạy ,như hai hình tam giác nhỏ luôn
vểnh lên …

-trông như hai hòn bi ve ,giống hai hạt
nhãn ,long lanh ,luôn đưa đi đưa lại .
-trắng như cước ,luôn vểnh lên ,bộ ria
đen như màu lông ,cứng như thép ,…
-thon thon ,bước đi êm ,nhẹ như lướt
trên mặt đất ,ngắn dưới có lớp thòt nệm
đi rất êm .với những chiếc móng vuốt
sắc nhọn khi đi cong vút lên .
- dài ,thướt tha ,duyên dáng luôn ngoe
nguẩy như con lươn
Từ ngữ miêu tả con chó .
-Toàn thân màu đen ,màu xám ,lông
vàng mượt …
- trông như yên xe đạp .
-hai tai to ,mỏng ,luôn cụp về phía
trước ,rất thính ,hai tai như hai cái lá
mít nhỏ dựng đứng .
- trong xanh như nước biển ,mắt đen
pha nâu …
-râu ngắn ,cứng quanh mép …
-chân cao gầy với những chiếc móng
đen nhọn cong khoằm lại …
- đuôi dài cong bông lau luôn phe phẩy

Bài4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập .
HS đọc yêu cầu của đề .
TUẦN:30 - 15 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
Miêu tả các hoạt động thường xuyên của
con mèo hoặc con chó .

+ Hoạt động của con mèo .
-Luôn quấn quýt bên người
- Nũng nòu dụi đầu vào chân em như đòi
bế .
-Ăn nhỏ nhẹ ,khoan thai ,từ ngoài vào
trong .
- Bước đi nhẹ nhàng ,rón rén .
-Nằm im thin thít rình chuột .
Vờn con chuột đến chết mới nhai ngấu
nghiến .
- Nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt .
Gọi HS đọc lại các từ ngữ trên .
. 3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tả con mèo hoặc
con chó .
HS quan sát và nêu các hoạt động của con mèo hoặc
con chó
+ Hoạt động của con chó
-Mỗi lần em về là nó vẫy đuôi mừng rối rít .
-Nhảy chồm lên em ,
-Chạy rất nhanh đuổi gà đuổi vòt .
- Đi rón rén nhẹ nhàng
- Nằm im mắt lim dim như ngủ .
-Ăn rất nhanh ,vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần .
+ HS lắng nghe.
THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải

+ Nắm được kó thuật,quy trình lắp từng bộ phận và cách lắp ráp ô tô tải.
+ HS thực hành lắp các bộ phận đúng kó thuật ,chắc chắn, đúng qui trình.
+ Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc đảm bảo an toàn .
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn
+ Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III. Hoạt động dạy – học:
1 /Bài cũ :
Kiểm tra dụng cụ .
Hoạt động dạy Hoạt động học
2/Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài
a)Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sátø mẫu
+ GV giới thiệu mẫu :ô tô tải .
+ GV cho HS quan sát mẫu xe tải đã lắp sẵn
+Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận
H: Ôâtô tải gồm những bộ phận nào ?
b)Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kó thuật
H:Nêu các chi tiết và dụng cụ để lắp xe ô tô tải ?
HS chọn các chi tiết để lắp
Yêu cầu HS xếp các chi tiết vào1 hộp .
HS quan sát .
Ôtô tải gồm 3 bộ phận :
- Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
- Lắp ca bin ;
- Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe .
+ 1 tấm lớn ; 1tấm nhỏ ;1 tấm chữ L ;2tấm 25
lỗ ;1 tấm 3 lỗ ;3 tấm để lắp chữ U;1 tấm lắp mặt
ca bin ;2 thanh thẳng 7 lỗ ;5thanh chữ U dài ;3
trục dài ;6 bánh xe ;22bộ ốc vít ;vòng hãm ;cờ
lê ;tua vít .

TUẦN:30 - 16 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
GV giúp đỡ em yếu chọn đúng và đủ
Hướng dẫn kó thuật lắp từng bộ phận .

H:Nêu trình tự lắpô tô tải ?
Yêu cầu HS quan sát kó hình vẽ ,đọc nội dung của
từng bước lắp .
.+ GV hướng dẫn cụ thể lắp các bộ phận .
-HS tiêán hành nắm kó thuật lắp ráp từng bộ phận
và lắp hoàn chỉnh ô tô tải .
chắn
3-Củng cố -dặn dò:
+ GV nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập.
Thực hành lắp ô tô tải .
+Lắp giá đỡ trục bánh xe và øsàn ca bin :
Lắp 2 thanh chữ U dài vào tấm lớn ;
Lắp thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ Udài vào
tấm chữ L.
Nối sàn ca bin với tấm lớn .
+ Lắp ca bin
-Lắp thanhchữ Udài vào tấm sau của chữ U
( h3a); lắp tấm nhỏ vào 2tấm bên của chữ
U( h3b)
Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trướccủa hình 3b
(như h3c )
+ Lắpthành sau thùng xe ;và trục bánh xe .
-Lắp thanh chữ U7 lỗ vào sau tấm 3 lỗ ;lắp
bánh vào trục
. + HS nhắc lại quy trình lắp

+ HS thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe và ghi nhận .
TOÁN :
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP )
I/Mục tiêu :
Qua tiết học giúp HS :
+ Củng cố về ý nghóa tỉ lệ bản đồ .
+Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ .
+ Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác , trình bày đúng ,khoa học .
II/ Chuẩn bò đồ dùng :
-Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
Tỉ lệ 1 : 500 ; chiều dài trên giấy : 5 cm ; chiều
rộng :2 cm .Tính chiều dài ,chiều rộng của mảnh đất
?
2 / Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài .
a) Hoạt động 1 :Tìm hiểu bài .
a)Giới thiệu bài toán 1:
GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
GV nêu bài toán
Yêu cầu 1em nhắc lại .
H: Bản đồ cho biết độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là mấy cm? Vẽ với tỉ lệ là bao nhiêu ?
H: 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao
+
HS nhắc đề bài .
HS quan sát
HS nghe bài toán .

1 em nhắc lại .
TUẦN:30 - 17 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
nhiêu cm ?
Vậy 2cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực tế là
bao nhiêu cm ?
b) Giới thiệu bài toán 2:
GV nêu bài toán ,HS nhắc lại .
H:Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà
Nội –Hải Phòng dài bao nhiêu ?
H: Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
Yêu cầu HS tìm độ dài trên thực tế .
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở .
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán .
GV cùng HS làm mẫu 1 bài .
Hãy đọc tỉ lệ bản đồ ?
H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
Vậy ta điền độ dài thật là bao nhiêu
HS tự làm bài còn lại
1 em lên chữa bài ,lớp làm vào vở .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài , 1 em lên làm ,lớp
làm vào vở .
Bài 3 :
HS nêu yêu cầu của bài toán, gọi 1em lên làm ,lớp
làm vào vở .
3 Củng cố –dặn dò :
H:Nêu tìm khoảng cách trên thực tế khi biết khoảng
cách trên bản đồ và tỉ lệ xích ?
GV nhận xét tiết học .

Về nhà học bài ,làm bài.
+Trên bản đồ độ rộng của cổng thu nhỏ là
2cm ;vẽ với tỉ lệ là 1 :300
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực tế
là 300cm
Bài giải :
Chiều rộng thật của trường là :
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m
Đáp số : 6 m
- Thu nhỏ 102 mm

- Tỉ lệ : 1 : 1 000 000
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội –Hải Phòng dài :
102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số : 102km
1Em đọc
Tỉ lệ :1 : 500 000
Là 2 cm
Độ dài thật :
2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm
HS điền vào cột 2 : 45 000dm ;
Cột 3 : 100 000mm
2) Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học :
4 x 200 = 800 ( cm )
Đáp số : 800 cm = 8 m
Bài giải

Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh di Qui
Nhơn :
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm )
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số :675 km
- HS nêu
- HS ghi nhận

ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HUẾ
TUẦN:30 - 18 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
I/ Mục tiêu:
*Học xong bài , HS có khả năng :
+ Chỉ được vò trí thành phố Huế và các đòa danh nổi tiếng ở thành phố Huế trên bản đồ ,lược đồ
và những tranh ảnh .
+ Trình bày được những đặc điểm thành phố Huế là cố đô ,di sản văn hoá thế giới ,thành phố
du lòch .
+ Giáo dục HS tự hào về thành phố Huế Di sản văn hoá của thế giới .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam,lược đồ thành phố Huế .
-Tranh ảnh ,một số cảnh quan đẹp ,công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế .
III/Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
TUẦN:30 - 19 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
Bài cũ
Gọi 2 học sinh lên đọc bài học của bài
“Người dân và hoạt động sản xuất …”

Nhận xét và bổ sung
Bài mới
Giới thiệu bài và ghi đầu bài
Hướng dẫn
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình
kiến trúc cổ
Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt
Nam rồi gọi 3-4 em lên chỉ vò trí của Huế
trên bản đồ.
H? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
H? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố
Huế ?
* Huế trước đây là kinh đô của nhà
Nguyễn .
Cho HS quan sát lược đồ
H. Nêu các công trình kiến trúc cổ kính
của Huế ?
Các công trình này có từ rất lâu đời hơn
300 năm vào thời vua nhà Nguyễn
2 . Huế - thành phố du lòch
Cho HS quan sát .
H? Đi thuyền trên sông Hương chúng ta có
thể thăm những đòa điểm du lòch nào của
thành phố Huế ?
Cho học sinh mô tả một vài cảnh đẹp của
thành phố Huế ?
Rút ghi nhớ cho HS nêu ghi nhớ
. 3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ

2 học sinh lên đọc bài học của bài “Người dân và
hoạt động sản xuất …”
lớp theo dõi và nhận xét
HS nhắc đề bài .
-HS quan sát
3-4 em lên chỉ vò trí của Huế trên bản đồ .
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên –Huế
- Dòng sông Hương thơ mộng chảy qua thành
phố Huế .
HS quan sát lược đồ
Các công trình kiến trúc cung đình ,thành
quách ,đền miếu ,lăng tẩm như :Kinh thành
Huế ,chùa thiên Mụ, lăng Tự Đức ,điện Hòn
Chén …
HS quan sát .
Lăng Tự Đức ,điện Hòn Chén ,chùa Thiên Mụ
,khu kinh thành Huế ,cầu Trường Tiền ,chợ Đông
Ba …
HS lắng nghe rồi mô tả
+. HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận
TUẦN:30 - 20 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
TUẦN:30 - 21 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
TUẦN:30 - 22 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
TUẦN:30 - 23 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4


TUẦN:30 - 24 - Dương Văn Lý
Trường T H Tân Thượng lớp 4
Ngày soạn :3-4-2006
Ngày dạy : Thứ năm , ngày 13 tnáng 4 năm 2006
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn : thướt tha, hây hây, vầng trăng rừng bưởi ….
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp thơ , cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn toàn bài thơ với giọng vui , dòu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của
tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
+ Hiểu các từ ngữ: điệu , hây hây , ráng
+ Hiểu ý nghóa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 118. SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
IIICác hoạt động dạy học .
TUẦN:30 - 25 - Dương Văn Lý

×