Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

giáo án bám sát 10 cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.03 KB, 85 trang )

Bám sát 6 : Chuyển động tròn đều
Ngày soạn : 16/ 9/ 2009
I/ Mục tiêu
- Ôn tập , củng cố lại những kiến thức đã học về chuyển động tròn đều
- Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng, giải bài tập
II/ Chuẩn bị
GV : Chuẩn bị kĩ nội dung bài dạy
HS : Chủ động tự giác làm các bài tập về nhà
III / Tiến trình giờ giảng
1, Ổn định tổ chức
Ngày
giảng
Lớp
Kiểm diện
2, Bài mới
Hoạt động 1 ( 7 phút): Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
- Nhắc lại các công
thức
+ Tốc độ dài

s
v
t

=

+ Véc tơ vận tốc

s
v


t

=

r
r
+ Tốc độ góc

t
α
ω

=

+ Tần số , chu kì

2
T
π
ω
=

1
f
T
=
+ Công thức liên hệ
giữa tốc độ góc, tốc độ
dài


v r
ω
=
+ Gia tốc , gia tốc
hướng tâm
- Yêu cầu HS nhắc lại
các công thức tính tốc
độ dài, tốc độ góc, tần
số, chu kì , gia tốc
hướng tâm
+ Tốc độ dài

s
v
t

=

+ Véc tơ vận tốc

s
v
t

=

r
r
+ Tốc độ góc


t
α
ω

=

+ Tần số , chu kì

2
T
π
ω
=

1
f
T
=
+ Công thức liên hệ
giữa tốc độ góc, tốc độ
dài

v r
ω
=
+ Gia tốc , gia tốc
hướng tâm
v
a
t


=

r
r

1
v
a
t

=

r
r

2
2
ht
v
a r
r
ω
= =
2
2
ht
v
a r
r

ω
= =
Hoạt động 2 ( 35 phút): Chữa bài tập
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung
- Thực hiên yêu cầu
của GV
- Cá nhân thực hiện
yêu cầu của GV
Bài 13 ( t34) :
- Yêu cầu HS đọc kĩ
đề , tóm tắt, xác đinh
công thức liên quan
Bài 15 (t34) :
Yêu cầu HS đọc đề,
tóm tắt , suy nghĩ
cách giải
- Gọi một vài HS lên
bảng giải
Bài 13 (t34) :
Tóm tắt :
p
r
= 10cm = 10.
2
10

m
g
r
= 8cm = 8.

2
10

m
p
T
= 1h
g
T
= 24 h
Tính :
ggpp
vv
ωω
,
,,
Giải :
+ Vận tốc dài của kim
phút :
p
v
=
pp
r.
ω
=
p
r
T
.


=
3600.1
14,3.2
10.
2
10


= 1, 744 .
4
10

( m/s)
+ Vận tốc góc của kim
phút :
p
ω
=
=
Π
T
2
1, 453
3
10


(rad/s)
g

v
=
gg
r
.
ω
= 1,162 .
4
10

( m/s )
Bài 15 (t34)
Tóm tắt :
r = 6400 km = 6400000m
T = 24h = 86400s
ω
, v = ?
Giải ;
Tốc độ góc của tầu với
trục quay của trái đất
5
10.268,7
86400
22

=
Π
=
Π
=

T
ω
2
( rad/s)
Tốc độ dài của tầu với trục
trái đất
v r
ω
=

=
65,486400.10.268,7
5
=

(m/s)
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung

- Cá nhân thực hiện
các yêu cầu của GV
Bài tập thêm
Một đĩa tròn bán
kính 36 cm quay đều
mỗi vòng 0,6s
Tính vận tốc dài, vận
tốc góc , gia tốc
hướng tâm của một
điểm A nằm trên
vành đĩa
- Yêu cầu HS tóm

tắt , giải bài tập
Bài tập thêm
Tóm tắt :
r = 36 cm = 0,36 m
T = 0,6 s
v = ? ,
ω
= ? ,
=
ht
a
?
Giải :
+ Tốc độ góc :
6,0
14,3.22
=
Π
=
T
ω
= 10,5
( rad/s)
+ Tốc độ dài
v =
.
ω
r = 10,5 . 0.36
= 3,77 m
+ Gia tốc hướng tâm :

=
ht
a
3,77 / 0,36 =
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các
bài tập còn lại
- Đọc trước bài mới
- Nhận nhiệm vụ học tập
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
3
BÁM SÁT 08: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất
điểm, định lí hàm cos trong tam giác.
- Nắm được phương pháp giải bài toán về tìm hợp lực đồng quy, cân bằng
của chất điểm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán về tìm hợp lực đồng quy, cân bằng
của chất điểm.
- Thực hiện chính xác các phép toán cộng hai vectơ, đại số và các giá trị
lượng giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán về tìm hợp lực đồng quy, cân bằng của
chất điểm.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT.

2. Học sinh: giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức
Ngày giảng
Lớp
Kiểm diện HS
2/ Bài cũ: nêu qui tắc tìm hợp lực của hai lực đồng quy, điều kiện cân
bằng của chất điểm
3/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải bài toán tìm hợp lực đồng quy (10
phút)
A. Bài toán tìm hợp lực đồng quy:
A.1/ Nếu Chỉ có hai lực đồng quy

1
F


2
F
đặt vào một vật .
4
* Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có có hợp lực tác dụng lên vật là:
→→→
+=
21
FFF
a. Nếu

1

F


2
F
cùng phương, cùng chiều.
Thì: F = F
1
+ F
2
b. Nếu

1
F


2
F
cùng phương, ngược chiều và F
1
> F
2
.
Thì: F = F
1
- F
2
c. Nếu

1

F


2
F
cùng phương, ngược chiều và F
1
< F
2


Ta có: F = F
2
– F
1
d. Nếu

1
F
vuông góc với

2
F
Ta có:
2
2
2
1
FFF +=
B. Xác định lực dựa vào hợp lực đồng quy cân bằng

1. phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định lực tác dụng lên vật cân bằng.
- Bước 2: Áp dụng điều kiện cân bằng:
→→→
=++ 0
21
FF
(1)
- Bước 3: Chọn hệ trục tọa độ Oxy (Ox ⊥ Oy)
- Bước 4: Chiếu phương trình (1) lên hai trục tọa độ Ox và Oy ta được
hai phương trình đại số theo hai trục lần lượt là:



=+++=
=+++=
)3(0
)2(0
21
21
nyyyy
nxxxx
FFFF
FFFF
- Bước 5: Giải hệ phương trình trên để tìm các đại lượng cần thiết theo
yêu cầu bài toán.
2. Chú ý:
- Lực căng của sợi dây hướng dọc theo sợi dây về điểm treo.
- Lực của thanh bị nén hướng dọc theo thanh và ngược chiều biến
dạng của thanh.

- Lực hút của trái đất hướng vào tâm trái đất.
Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu (28 phút)
Hoạt động của
GV
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
VÍ DỤ: Cho hai
lực đồng quy có
độ lớn F
1
= 40N,
* Chép bài toán và
tóm tắt bài toán.
- Đề bài cho: F
1
=
1. Giải VD MẪU:
Hợp lực tác dụng lên vật là:
5


α
F
2
= 30N. Hãy
tìm hợp lực của
hai lực khi chúng
hợp với nhau một
góc α = 0

0
, 180
0
,
90
0
, 60
0
. Vẽ hình
biễu diễn cho mỗi
trường hợp.
- Khi α = 0
0
,
nhận xét về
phương chiều của

1
F


2
F
? Vẽ
hình minh họa,
áp dụng tìm hợp
lực F?
- Khi α = 180
0
,

nhận xét về
phương chiều của

1
F


2
F
? Vẽ
hình minh họa,
áp dụng tìm hợp
lực F?
- Khi α = 90
0
,
nhận xét về
phương chiều của

1
F


2
F
? Vẽ
hình minh họa,
áp dụng tìm hợp
lực F?
- Khi α = 60

0
,
nhận xét về
40N, F
2
= 30N.
- tìm hợp lực của hai
lực khi chúng hợp
với nhau một góc α
= 0
0
, 180
0
, 90
0
, 60
0
?
- Ta có:

1
F


2
F
cùng phương, cùng
chiều. Áp dụng 1a.
-


1
F


2
F
cùng
phương, ngược
chiều và F
1
> F
2
. Áp
dụng 1b.
- Ta có:

1
F
vuông
góc với

2
F
. Áp
dụng 1d.
- Ta có:

1
F
hợp với


2
F
một góc bằng α =
60
0
và F
1
≠ F
2
. Áp
dụng 1f.
* Đọc và tóm tắt bài
→→→
+=
21
FFF
a. α = 0
0


1
F


2
F
cùng phương, cùng
chiều.
Ta có: F = F

1
+ F
2
= 40 + 30 =
70(N)
b. α = 180
0


1
F


2
F
cùng phương, ngược
chiều và F
1
> F
2
F = F
1
- F
2
= 40 – 30 = 10(N)
c. α = 90
0




1
F
vuông góc với

2
F
Ta có:
2
2
2
1
FFF +=

)(503040
22
NF =+=
d.

1
F
hợp với

2
F
α = 60
0
và F
1

F

2
Ta có:
α
cos2
21
2
2
2
1
FFFFF ++=

022
60cos30.40.23040 ++=F
F = 19,23(N)
2. Giải bài tập 8: SGK/58
6


π-60
0
60
0
phương chiều của

1
F


2
F

? Vẽ
hình minh họa,
áp dụng tìm hợp
lực F?
2. Bài tập 8:
SGK/58
- Có bao nhiêu
lực tác dụng lên
vòng nhẫn O? Đó
là những lực nào?
- Hãy vẽ các lực
đó?
- Để vòng nhẫn
cân bằng thì ta có
điều kiện gì về
hợp lực của 3 lực
này?
- Chiếu phương
trình vectơ này
lên hai trục tọa
độ Ox và Oy?
- Từ đó hãy tìm
độ lớn T
A
và T
B
?
toán.
- Đề bài cho: P = 20
(N), dây OA hợp

với dây OB một góc
120
0
.
- Tìm độ lớn T
A

T
B
để vòng nhẫn cân
bằng.
- Có 3 lực tác dụng
lên vòng nhẫn O:
lực căng của sợi dây
OA, OB và lực hút
của trái đất .
- Lên bảng vẽ.
- Điều kiện để vòng
nhẫn O cân bằng:
→→→→
=++ 0TTP
- Ta có: T
A

T
B
sin30
0
= 0
- P +

T
B
.cos30
0
= 0
- Tự giải.
- Có 3 lực tác dụng lên vòng
nhẫn O: lực căng của sợi dây
OA, OB và lực hút của trái đất
được biễu diễn như hình vẽ:
30
0

Điều kiện để vòng nhẫn O cân
bằng:
→→→→
=++ 0TTP
(1)
- Chiếu phương trình (1) lên
trục tọa độ Ox ta có: T
A

T
B
sin30
0
= 0
⇔ T
A
-

2
1
.T
B
= 0
⇔ T
A
=
2
1
.T
B
(2)
- Chiếu phương trình (1) lên
trục tọa độ Oy ta có:
- P + T
B
.cos30
0
= 0

2
3
T
B
= P
⇔T
B
=
3

2P
=
12,23
73,1
20.2
=
(N)
- Thay T
B
= 23,12(N) vào (2)
ta có: T
A
=
2
1
.23,12 = 11,56
(N)
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
y
O














x
x
120
0
- Nhắc lại các bước để giải một bài
toán tổng hợp, phân tích lực,điều
kiện cân bằng của chất điểm
- Về nhà làm bài tập 5,6
- Nhận nhiệm vụ học tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
BÁM SÁT 09 : BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được phương pháp giải bài toán biết lực tác dụng lên vật tìm gia
tốc.
- Nắm được phương pháp giải bài toán biết gia tốc tìm lực tác dụng lên
vật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán có liên quan.
- Thực hiện chính xác các phép toán chiếu vectơ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT.

2. Học sinh: Giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Kiểm diện HS
2/ Bài cũ:
Phát biểu và viết biểu thức định luật II NiuTơn
3/ Bài mới
8
1. Hoạt động 1: (15 phút) Nêu phương pháp giải bài toán động lực học
chất điểm
1. Bài toán biết lực tác dụng lên vật tìm gia tốc:
a. Bước 1: Chọn hệ qui chiếu:
- Gốc tọa độ O tại vị trí khảo sát, trục tọa độ Ox theo phương chuyển động
của vật, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động.
b. Bước 2: Xác định các lực tác dụng lên vật, vẽ hình.
c. Bước 3: Định luật II NiuTon ta có:
→→
= amF
hl
(1)
với

hl
F
=

1

F
+

2
F
+

3
F
+ +

n
F
d. Bước 4: Chiếu phương trình (1) lên trục tọa độ Ox.
Chú ý:
- Nếu các lực cùng phương chuyển động: hình chiếu của vectơ lực nào
cùng chiều dương của trục Ox thì ghi dấu – ở trước và bỏ dấu vectơ,
ngược chiều thì ghi dấu
- Các lực khác phương chuyển động: thì chiếu tương tự như trên, nhưng
hình chiếu của vectơ lực xuống trục Ox nhân thêm cosin của góc tạo bởi
vectơ lực và trục Ox. Trong trường chiếu lên trục Ox mà bài toán vẫn
chưa tìm được, thì ta chiếu phương trình (1) lên trục Oy ⊥ Ox tại O.
- Từ kết quả của phép chiếu đó tìm các đại lượng cần thiết.
- Nếu bài toán hỏi thêm về quãng đường vật đi được, vận tốc, thời gian thì
sử dụng một trong các công thức sau: v = v
0
+ a.t
s = v
0
.t +

2
1
a.t
2


asvv 2
2
0
2
=−
b/ Bài toán biết gia tốc tìm lực tác dụng
a. Bước 1: Chọn hệ qui chiếu:
- Gốc tọa độ O tại vị trí khảo sát, trục tọa độ Ox theo phương chuyển động
của vật, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động.
- Mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động.
b. Bước 2: Sử dụng một trong các công thức sau:
v = v
0
+ a.t
s = v
0
.t +
2
1
a.t
2


asvv 2

2
0
2
=−
→ Để tìm độ lớn gia tốc a.
c. Bước 3: Độ lớn hợp lực tác dụng lên vật: F
hl
= ma.
d. Bước 4: Xác định các lực tác dụng lên vật và vẽ hình. e. Bước 5:Viết

hl
F
=

1
F
+

2
F
+

3
F
+ +

n
F
(2)
f. Bước 6: Chiếu phương trình (1) lên trục tọa độ Ox.

Chú ý:
9
- Nếu các lực cùng phương chuyển động: hình chiếu của vectơ lực nào
cùng chiều dương của trục Ox thì ghi dấu – ở trước và bỏ dấu vectơ,
ngược chiều thì ghi dấu
- Nếu các lực khác phương chuyển động: thì chiếu tương tự như trên,
nhưng hình chiếu của vectơ lực xuống trục Ox nhân thêm cosin của góc
tạo bởi vectơ lực và trục Ox. Trong trường chiếu lên trục Ox mà bài toán
vẫn chưa tìm được, thì ta chiếu phương trình (1) lên trục Oy ⊥ Ox tại O.
- Từ kết quả của phép chiếu đó tìm các lực cần thiết.
2. Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu (28 phút)
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài tập 10.12
SBT-33
- Tóm tắt bài
toán và vẽ hình?
- Chọn hệ qui
chiếu?
- Viết công thức
định luật II
NiuTon cho
vật?
- Chiếu phương
trình (1) lên trục
Ox? Từ đó tìm
độ lớn gia tốc
- Viết công thức
tính quãng

đường đi được
trong chuyển
động thẳng biến
đổi đều ? Từ đó
tìm quãng được
của vật?
- Tóm tắt và vẽ hình:
+ Bài toán cho: Vật lúc
đầu đứng yên: v
0
= 0. Hợp
lực F
hl
= 1N, khối lượng
vật m = 2kg, thời gian
chuyển động t = 2s.
+ Bài toán hỏi: Quãng
đường s ?
- Tự chọn.
- Định luật II Niu Ton :
→→
= amF
hl
(1)
- Chiếu phương trình (1)
lên trục Ox ta có: F
hl
=
ma → a =
5,0

2
1
==
m
F
hl
(m/s
2
)

- Quãng đường vật đi
được:
s = v
0
.t +
2
1
a.t
2
= 0.2 +
2
1
.0,5.2 = 1m.
- Tóm tắt và vẽ hình:
Bài tập 10.12 SBT-33



- Chọn gốc tọa độ O tại vị
trí khảo sát, trục tọa độ

Ox theo phương chuyển
động của vật, chiều dương
của trục Ox là chiều
chuyển động.
Mốc thời gian là lúc vật
bắt đầu chuyển động.
- Hợp lực tác dụng lên vật
như hình vẽ
- Định luật II Niu Ton :
→→
= amF
hl
(1)

- Chiếu phương trình (1)
lên trục Ox ta có: F
hl
=
ma → Gia tốc vật thu
được : a =
5,0
2
1
==
m
F
hl
(m/s
2
)

- Quãng đường vật đi
được:
s = v
0
.t +
2
1
a.t
2
= 0.2 +
2
1
.0,5.2 = 1m.
Bài tập 10.14 SBT – 33
10
O
x
+
Bài tập 10.14
SBT – 33
- Tóm tắt bài
toán?
- Chọn hệ qui
chiếu?
- Viết công thức
tính quãng
đường đi được
trong chuyển
động thẳng biến
đổi đều? Từ đó

tìm gia tốc của
vật?
- Tìm độ lớn
của hợp lực tác
dụng lên vật?
+ Bài toán cho: Vật lúc
đầu đứng yên: v
0
= 0. Hợp
lực F
hl
= 1N, khối lượng
vật m = 2kg, thời gian
chuyển động t = 0,5s,
quãng đường s = 0,8m.
+ Bài toán hỏi: Gia tốc và
hợp lực tác dụng lên vật?
- Tự chọn.

- Ta có: s = v
0
.t +
2
1
a.t
2
=
2
1
a.t

2

( vì v
0
= 0) →
2
2
t
s
a =
=
6,4m/s
2
- Độ lớn hợp lực tác dụng
lên vật:
F
hl
= ma = 2.6,4 =
12,8 (N)
- Chọn gốc tọa độ O tại vị
trí khảo sát, trục tọa độ
Ox theo phương chuyển
động của vật, chiều dương
của trục Ox là chiều
chuyển động.
Mốc thời gian là lúc vật
bắt đầu chuyển động.
- Ta có: s = v
0
.t +

2
1
a.t
2
=
2
1
a.t
2

( vì v
0
= 0) → Gia tốc vật
thu được : a =
4,6
5,0
8,0.22
22
==
t
s
(m/s
2
)
- Độ lớn hợp lực tác dụng
lên vật:
F
hl
= ma = 2.6,4 =
12,8 (N)

4/ Củng cố:
5/ Dặn dò:
a/Yêu cầu học sinh soạn:
1. Lực là gì ?Tại sao lực được biểu diễn bằng véctơ?
2. Thế nào là tổng hợp lực? Phân tích lực? Khi tổng hợp hay phân tích
lực ta phải tuân theo quy tắc nào?
3. Phát biểu định luật I Niutơn. Quán tính là gì?
4. Phát biểu định luật II Niutơn. Áp dụng cho trọng lực .
5. Thế nào là tương tác?
6. Phát biểu định luật III Niutơn.Nêu đặc điểm của lực và phản lực
b/ Bài tập:
Bài 1. Một vật có khối lượng 1 kg, chuyển động với gia tốc 0,05m/s
2
. Tính
lực tác dụng vào vật.
11
O
x
+
Bài 2. Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và
sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s.Tính lực tác dụng vào vật.
Bài 3. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h
thì bị hãm lại. Sau khi hãm ôtô chạy thêm được 50m thì dừng hẳn.Tính
lực hãm tác dụng lên xe.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
BÁM SÁT 11: LỰC HẤP DẪN
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được công thức định luật vạn vật hấp dẫn, đặc điểm của hai lực cân

bằng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán có liên quan.
- Thực hiện chính xác các phép toán số mũ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
Giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
12
Kiểm diện HS
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải bài toán về lực hấp dẫn (10 phút)
a. Tính lực hấp dẫn giữa hai vật hay lực hút giữa hai vật:
- Tóm tắt bài toán và đổi về đơn vị trong hệ SI
- Sử dụng công thức:
2
21
.
r
mm
GF
hd
=

; Với m
1
, m
2
lần lượt là khối lượng của
hai vật (kg)
G = 6,67.10
-11
(
2
2
.
kg
mN
): là hằng số hấp dẫn.
r: là khoảng cách giữa hai vật (m)
F
hd
: là lực hấp dẫn (N)
b. Bài toán liên quan đến gia tốc rơi tự do:
- Gia tốc rơi tự do ở tại mặt đất: g
2
.
R
M
G=
- Gia tốc rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất: g
h
2
)(

.
hR
M
G
+
=
Với M = 6.10
24
(kg), R = 6400km lần lượt là khối lượt và bán kính của
Trái Đất.
c. Nếu bài toán cho biết g hoặc g
h
tìm g
h
hoặc g thì ta lập tỉ số:
2
2
2
)(
)(
hR
R
hR
R
g
g
h
+
=
+

=
, từ đó suy ra giá trị cần tìm.
2. Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu trong sách SGk (10 phút)
HĐ của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
- Tóm tắt bài toán?
- Viết công thức
xác định lực hấp
dẫn (lực hút) của
Trái Đất lên Mặt
Trăng?
- Từ đó áp dụng
bằng số?
- Tóm tắt bài toán?
- Đề cho: m
1
= m=
7,37.10
22
(kg), m
2
= M =
6.10
24
(kg), r = R =
38.10
7
(m). Tìm lực Trái
Đất hút ?

- Ta có:
2
21
.
r
mm
GF
hd
=
2
.
R
Mm
G=
- Thay số: F
hd
=
2.10
20
(N)
- Đề cho m = 75kg.
1.Bài tập 6 SGK – 70
- Trái Đất hút Mặt Trăng
một lực được xác định bằng
công thức:

2
21
.
r

mm
GF
hd
=
2
.
R
Mm
G=

27
2422
11
)10.38(
10.6.10.37,7
10.6,6

=
hd
F
⇔ F
hd
= 2.10
20
(N)
2. Bài tập 6 SGK – 70
- Trọng lượng của người đó
trên Trái Đất: P
1
= mg =

75.9,8 = 735(N)
13
- Trọng lượng
được xác định
bằng công thức
nào?
- Áp dụng bằng
số ?
- Tính trọng lượng của
người ở:
+ Trên mặt đất: g =
9,8m/s
2
?
+ Trên mặt trăng: g
MT
=
1,7m/s
2
?
+ Trên kim tinh: g
KT
=
8,7m/s
2
?
- Trọng lượng được xác
định bằng độ lớn của
trọng lực. Ta có P =
mg.

- Tự giải.
- Trọng lượng của người đó
trên Mặt Trăng: P
2
= mg
MT
=
75.1,7 = 127,5(N)
- Trọng lượng của người đó
trên Kim Tinh: P
3
= mg =
75.8,7 = 652,5(N)
Hoạt động 3: Giải bài toán trong SBT (20 phút)
HĐ của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
- Tóm tắt bài toán?
- Viết công thức tính
gia tốc rơi tự do ở
mặt đất và theo độ
cao h?
- Lập tỉ số
g
g
h

tìm biểu thức tính g
h
theo R và h?

- Từ đó áp dụng
bằng số?
- Gọi m, M

, M
MT

lần lượt là khối
lượng của con tàu,
Trái Đất, Mặt Trăng
- Bài toán cho: g =
9,8m/s
2
, h
1
= 3,2km,
h
2
= 3200km.
- Tìm gia tốc rơi tự do
tại h
1
và h
2
?
- Gia tốc rơi tự do ở
tại mặt đất:
g
2
.

R
M
G=
- Gia tốc rơi tự do ở
độ cao h so với mặt
đất:
g
h
2
)(
.
hR
M
G
+
=

- Lập tỉ số:
2
2
2
)(
)(
hR
R
hR
R
g
g
h

+
=
+
=
→ g
h
=
2
)(.
hR
R
g
+
- Tự thực hiện.
3. Bài tập 11.4 SGK – 36
- Gia tốc rơi tự do ở tại mặt
đất:
g
2
.
R
M
G=
- Gia tốc rơi tự do ở độ cao h
so với mặt đất:
g
h
2
)(
.

hR
M
G
+
=
- Lập tỉ số:
2
2
2
)(
)(
hR
R
hR
R
g
g
h
+
=
+
=
⇒ g
h
=
2
)(.
hR
R
g

+
- Với h
1
= 3,2km ta có:
79,9)
2,36400
6400
(8,9
2
1
=
+
=
h
g
(m/s
2
)
- Với h
2
= 3200km ta có:
35,4)
32006400
6400
(8,9
2
2
=
+
=

h
g
(m/
s
2
)
4. Bài tập 11.3 SGK – 36
- Gọi m, M

, M
MT
lần lượt là
khối lượng của con tàu, Trái
Đất, Mặt Trăng và r (Km)là
khoảng cách từ tâm Trái Đất
đến con tàu thì khoảng cách từ
14
và r (Km)là khoảng
cách từ tâm Trái Đất
đến con tàu thì
khoảng cách từ con
tàu đến Mặt Trăng
là 60R - r.
- Viết công thức tính
lực hút của Trái Đất
lên con tàu và của
Mặt Trăng lên con
tàu?
- Hai lực này có
những đặc điểm gì?

- Để hai lực này cân
bằng thì độ lớn của
chúng như thế nào?
- Từ đó tìm r?
- Lực hút của Trái Đất
lên con tàu được xác
định:
=
1
hd
F
22
81.
.
.
r
Mm
G
r
Mm
G
MTTD
=

và lực hút của Mặt
Trăng lên con tàu
được xác định:
2
hd
F

=
2
)60(
.
rR
Mm
G
MT

- Hai lực này cùng đặt
vào con tàu, cùng giá
và ngược chiều.
- Ta cần có:
=
1
hd
F
2
hd
F
con tàu đến Mặt Trăng là 60R -
r.
- Lực hút của Trái Đất lên con
tàu được xác định:
=
1
hd
F
22
81.

.
.
r
Mm
G
r
Mm
G
MTTD
=
- Lực hút của Mặt Trăng lên
con tàu được xác định:
2
hd
F
=
2
)60(
.
rR
Mm
G
MT

- Vì hai lực này cùng đặt vào
con tàu, cùng giá và ngược
chiều nên để hai lực này cân
bằng khi:
=
1

hd
F
2
hd
F

2
81.
.
r
Mm
G
MT
=
2
)60(
.
rR
Mm
G
MT


22
)60(
181
rRr −
=

rRr −

=
60
19
→ r = 54R
4/ Củng cố- dặn dò:
Bài 1. Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau
1km .Tìm lực hấp dẫn giữa chúng.
Bài 2. Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g =9,8m/s
2
. Độ cao của vật
đối với mặt đất tại nơi có gia tốc g
h
=0,39m/s
2
là bao nhiêu?
Bài 3. Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng m = 800 kg đang bay ở khoảng
cách 35000 km so với tâm Trái Đất .Khối lượng Trái Đất lấy là M = 6.10
24
kg. Tính lực hấp của trái đất lên vệ tinh đó.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
15
BÁM SÁT 12: LỰC ĐÀN HỒI VÀ LỰC MA SÁT
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được công thức tính lực đàn hồi của lò xo và lực ma sát.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được một số bài toán có liên quan.
- Thực hiện chính xác các phép toán số mũ.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải bài toán.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT về lực đàn hồi của lò xo và lực
ma sát.
2. Học sinh:
Giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
Ngày giảng
16
Lớp
Kiểm diện HS
2/ bài cũ:
3/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải bài toán về lực đàn hồi – lực ma
sát. (10 phút)
A. Lực đàn hồi của lò xo
a. Trường hợp đơn giản áp dụng công thức:
- Tóm tắt bài toán và đổi đơn vị về hệ SI
- Áp dụng công thức: F
đh
= k.∆l
b. Khi lò xo treo thẳng đứng:
- Vật m chịu tác dụng của hai lực: đó là trọng lực

P
và lực đàn hồi

dh
F

- Ở vị trí cân bằng ta có:

P
+

dh
F
=

0
⇔ P = F
đh
⇔ m.g = k.∆l
⇔ ∆l =
k
gm.
; m =
g
lk ∆.
; k =
l
gm

.
B. Lực ma sát
Xét trường hợp đơn giản áp dụng công thức:
- Tóm tắt bài toán và đổi đơn vị về hệ SI
- Áp dụng công thức: F
ms
= µ.N

* Chú ý trên mặt phẳng nằm ngang N = P = m.g
Hoạt động 2: Giải bài toán mẫu về lực đàn hồi (15 phút)
H Đ của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Tóm tắt bài toán?
- Vẽ hình và phân tích
lực tác dụng vào vật m?
- Khi hệ lò xo và vật m
cân bằng ta có điều kiện
gì? Từ đó tìm mối liên
hệ giữa m, g, k và ∆l?
- Viết mối quan hệ này
cho hai vật có khối
lượng m
1
và m
2
?
- Lập tỉ số
1
2
m
m
?
- Tìm ∆l
1
? Từ đó tìm
∆l
2
theo công thức vừa
- Đề cho lò xo dài l

0
=
25cm treo thẳng đứng.
Nếu treo vật m
1
= 20g
thì l
1
= 25,5cm. Nếu treo
vật m
2
= 100g thì l
2
=?
- Lên bảng vẽ hình.
- Ở vị trí cân bằng ta có:


P
+

dh
F
=

0
↔ P
= F
đh


↔ m.g = k.∆l
-Với vật m
1
: m
1
.g =
k.∆l
1
. Với vật m
2
: m
1
.g =
k.∆l
2
1. Bài tập 12.3 SBT –
37
- Vật m chịu tác dụng
của
hai lực: đó là trọng lực

P

lực đàn hồi

dh
F
- Ở vị trí cân bằng ta có:



P
+

dh
F
=

0
↔ P = F
đh
↔ m.g = k.∆l
+ Với vật m
1
: m
1
.g =
k.∆l
1
+ Với vật m
2
: m
1
.g =
k.∆l
2
17
m
m
lập?
- Viết công thức tính

∆l
2
? Từ đó tìm l
2
?
- Lập tỉ số:
1
2
1
2
l
l
m
m


=
- Ta có ∆l
1
= l
1
– l
0
=
25,5 – 25 = 0,5cm.
→ ∆l
2
=
1
1

2
l
m
m

=
5,25,0
20
100
=
(cm)
- Ta có: ∆l
2
= l
2
– l
0
→ l
2
= l
0
+ ∆l
2

l
2
= 25 + 2,5 = 27,5(cm)
- Lập tỉ số:
1
2

1
2
l
l
m
m


=
→ ∆l
2
=
1
1
2
l
m
m

=
5,25,0
20
100
=
(cm)
- Mà ∆l
2
= l
2
– l

0
→ l
2
=
l
0
+ ∆l
2
l
2
=
25 + 2,5
l
2
=
27,5(cm)
Hoạt động 3: Giải bài toán mẫu về lực ma sát (15phút)
H Đ của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Tóm tắt bài toán?
- Chọn hệ qui chiếu cho
bài toán?
- Phân tích lực vẽ hình?
- Viết phương trình
định luật II Niutơn cho
chuyển động của vật?
- Từ đó tìm biểu thức
tính gia tốc của thùng?
- Thay số tìm kết quả?
- Đề cho: m = 55kg; F
d


= 220N; µ
t
= 0,35. Tính
gia tốc của thùng?

- Gốc tọa độ O tại vị trí
khảo sát, trục tọa độ Ox
theo phương chuyển
động của vật, chiều
dương của trục Ox là
chiều chuyển động Mốc
thời gian là lúc vật bắt
đầu chuyển động.
- Lên bảng vẽ.
- Định luật II NiuTon
ta có:

→→→→→
=−+++ amPPFF
dmst
.)(
(1)
- Chiếu phương trình
(1) lên trục Ox ta có: F
d
– F
mst
= ma → Gia tốc
của thùng là:

m
FF
a
mstd

=
(2)
2. Bài tập 13.7 SBT – 39


- Gốc tọa độ O tại vị trí
khảo sát, trục tọa độ Ox
theo phương chuyển
động của vật, chiều
dương của trục Ox là
chiều chuyển động Mốc
thời gian là lúc vật bắt
đầu chuyển động.
- Các lực tác dụng lên
thùng như hình vẽ:
- Định luật II NiuTon ta
có:

→→→→→
=−+++ amPPFF
dmst
.)(
(1)
- Chiếu phương trình (1)
lên trục Ox ta có: F

d

F
mst
= ma → Gia tốc của
thùng là:
m
FF
a
mstd

=
(2)
- Với F
d
= 220N; F
mst
=
0,35.55.10 =192,5N; m =
18

P
=

N

ms
F
-
O

x
- Với F
d
= 220N; F
mst
=
0,35.55.10 =192,5N; m
= 55kg thay vào (2) ta
được: a =
5,0
55
5,192220
=

(m/s
2
)
55kg thay vào (2) ta
được: a =
5,0
55
5,192220
=

(m/s
2
)
4/ Củng cố dặn dò: (5 phút)
Bài 1. Một đầu tàu kéo một toa xe khởi hành với gia tốc 0,1m/s
2

. Toa xe
có khối lượng 2,5 tấn. Hệ số ma sát lăn bằng 0,04. Lấy g = 10 m/s
2
. Tìm
lực kéo của đầu tàu.
Bài 2. Một vật trượt được một quãng đường s = 48m thì dừng lại.Biết lực
ma sát trượt bằng 0,06 trọng lượng của vật và g = 10m/s
2
. Cho chuyển
động của vật là chậm dần đều.Tìm vận tốc ban đầu của vật.
Bài 3. Phải treo một vật có khối lượng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng
100N/m để nó dãn ra 10cm?
Bài 4. Một ôtô vận tải kéo một ôtô con có khối lượng 2 tấn chạy nhanh
dần đều,sau 30s đi được 400m. Hỏi dây cáp nối 2 ôtô dãn ra bao nhiêu nếu
độ cứng của nó là 2.10
6
N/m.Bỏ qua ma sát.
Bài 5. Có 2 lò xo :Lò xo 1 khi treo vật 6 kg thì có độ dãn 12cm, lò xo 2
khi treo vật 2kg thì có độ dãn 4cm. Lấy g= 10m/s
2
. Tìm tỉ số
2
1
k
k
.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
BÁM SÁT 14: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
Nắm được phương trình quỹ đạo chuyển động, công thức tính thời gian
chuyển động và công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng vẽ được quỹ đạo của vật bị ném ngang, giải được một số bài
tập trong SGK và sách bài tập.
- Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn phương pháp giải toán về lực hướng tâm.
- Giải một số bài tập trong SGK và SBT về chuyển động của vật bị ném
ngang.
2. Học sinh: Giải các bài toán đã giao về nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức:
19
Ngày giảng
Lớp
Kiểm diện HS
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu phương pháp giải bài toán (13 phút)
1. Chọn hệ quy chiếu:Chọn hệ trục tọa độ Oxy, gốc tọa độ tại O, trục
hoành Ox theo hướng của

0
v
, trục tung Oy theo hướng của trọng lực

P

Mặt đất
- Mốc thời gian: Lúc bắt đầu ném vật (t
0
= 0)
2. Viết các phương trình chuyển động thành phần của vật hay các phương
trình tọa độ của vật:
- Theo trục nằm ngang Ox vật chuyển động thẳng đều có phương trình tọa
độ: x = v
0
.t (1)
- Theo trục Oy vật chuyển động rơi tự do có phương trình tọa độ: y =
2
1
g.t
2
(2)
3. Các phương trình vận tốc: v
x
= v
0
; v
y
= g.t ⇒ v =
22
yx
vv +
=
222
0
.tgv +

4. Phương trình quỹ đạo: y =
2
0
.2 v
g
x
2
; với x

0
5. Thời gian chuyển động của vật hay thời gian vật rơi được khi chạm đất:
t =
g
h2
6. Tầm ném xa: L = x
Max
= v
0
.t = v
0
.
g
h2
Chú ý: t là thời gian của vật chuyển động của vật lúc chạm đất. Thời gian
này cũng bằng thời gian chuyển động của hai thành phần trên hai trục
tọa độ.
2. Hoạt động 2: Giải bài tập mẫu (10 phút)
HĐ của GV HĐ của GV Nội dung
Bài 15.5 SBT – 42
- Tóm tắt bài toán?

- Chọn hệ qui
chiếu?
- Đề bài cho: v
0
=
18m/s; h = 50m; g =
9,8m/s
2
. Hỏi t =?; v = ?
- Chọn như đã hướng
dẫn.
1. Bài 15.5 SBT – 42
- Chọn hệ trục tọa độ
Oxy, gốc tọa độ O tại
vách đá, trục hoành Ox
20
O
M
x
M
y
x
y
M

- Viết phương trình
chuyển động của
hòn đá theo trục
Oy?
- Khi hòn đá chạm

mặt nước. Tìm công
thức tính thời gian?
- Viết công thức
tính vận tốc của hòn
đá khi chạm nước?
- Tóm tắt bài toán?
- Chọn hệ qui
chiếu?
- Viết phương trình
chuyển động của
gói hàng theo trục
Oy?
- Khi hòn đá chạm
mặt nước. Tìm công
thức tính thời gian?
- Theo trục Oy hòn đá
chuyển động rơi tự do
có phương trình tọa độ:
y =
2
1
g.t
2
- Khi hòn đá chạm mặt
nước thì y = h → h =
2
1
g.t
2
→ t =

g
h2
- Ta có: v =
222
0
.tgv +
- Đề bài cho: v
0
=
150m/s; h = 490m; g =
9,8m/s
2
. Hỏi t =?; v = ?
- Chọn tương tự như bài
trên.
-Theo trục Oy gói hàng
chuyển động rơi tự do
có phương trình tọa độ:
y =
2
1
g.t
2
- Khi gói hàng chạm
mặt đất thì y = h → h =
theo hướng của

0
v
, trục

tung Oy theo hướng của
trọng lực

P
như hình vẽ.
- Mốc thời gian: Lúc bắt
đầu ném hòn đá (t
0
= 0)
a. Theo trục Oy hòn đá
chuyển động rơi tự do có
phương trình tọa độ: y =
2
1
g.t
2
. Khi hòn đá chạm
mặt nước thì y = h → h
=
2
1
g.t
2
→ Thời gian rơi
chạm mặt nước là:
t =
g
h2
=
8,9

50.2
= 3,194
= 3,2(s)
b. Vận tốc của hòn đá
lúc chạm nước là: v =
22
yx
vv +
=
222
0
.tgv +
v =
222
19,3.8,918 +
=
30,06 (m/s)
2. Bài 15.5 SBT – 42
- Chọn hệ trục tọa độ
Oxy, gốc tọa độ O tại vị
trí ném gói hàng, trục
hoành Ox theo hướng
của

0
v
, trục tung Oy theo
hướng của trọng lực

P

như hình vẽ.
- Mốc thời gian: Lúc bắt
đầu némgói hàng (t
0
= 0)
a. Theo trục Oy gói hàng
chuyển động rơi tự do có
phương trình tọa độ: y =
2
1
g.t
2
. Khi gói hàng
chạm mặt đất thì y = h
→ h =
2
1
g.t
2

21
- Viết công thức
tính tầm ném xa của
gói hàng theo
phương ngang?
- Viết phương trình
quỹ đạo của gói
hàng?
2
1

g.t
2
→ t =
g
h2
- Tầm bay xa của gói
hàng theo phương
ngang: L = x
Max
= v
0
.t
- Phương trình quỹ đạo
của gói hàng: y
y =
2
150.2
8,9
x
2
=
2
150
9,4
;
với x

0
→ Quỹ đạo của gói
hàng là một nửa

parabol.
→ Thời gian rơi: t =
g
h2
t =
8,9
490.2
= = 10(s)
b. Tầm bay xa của gói
hàng theo phương
ngang:
L = x
Max
= v
0
.t = 150.10
= 1500 (m)
c. Phương trình quỹ đạo
của gói hàng: y =
2
0
.2 v
g
x
2
;
với x

0
y =

2
150.2
8,9
x
2
=
2
150
9,4
;
với x

0
→ Quỹ đạo của gói hàng
là một nửa parabol.
4/ Củng cố-dặn dò:
Về nhà làm các bài sau
Bài 1: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v
o
=30 m/s ở độ
cao h = 80 m.Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s
2
.Hãy xác
định :
a) Phương trình quỹ đạo của vật.
b) Tầm bay xa của vật.
c) Vận tốc của vật lúc chạm đất.
BÁM SÁT 7 : CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

Ngày soạn :

I/ Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố những kiến thức đã học về tính tương đối của chuyển
động , cônh thức cộng vận tốc
- Nhận biết được : hệ quy chiếu đứng yên, hệ quy chiếu chuyển động
- Áp dụng công thức cộng vận tốc cho các trường hợp cụ thể
II/ Chuẩn bị
GV : Nội dung bài dạy
HS : Làm các bài tập SGK
III/ Tiển trình giảng dạy :
1/ Ổn định tổ chức:
22
Ngày giảng
Lớp
Kiểm diện HS
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1 ( 10 phút ) : Ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giả sử :
- Vật chuyển động ứng
với số 1
- Hệ quy chiếu chuyển
động ứng với số 2
- Hệ quy chiếu đứng
yên ứng với số 3
- Hãy xác định vân tốc
tuyệt đối, vận tốc
tương đối , vận tốc kéo
theo
- Nhắc lại công thức

cộng vận tốc
- Trả lời các câu hỏi
của GV
*
13
v
: vận tốc tuyệt đối
*
12
v
: vận tốc tương
đối
*
23
v
: vận tốc kéo theo
- Công thức cộng vận
tốc

13
v
=
12
v
+
23
v
Hoạt động 2 ( 30 phút ) : Giải bài tập SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Bài 4 ( t37)

- Yêu cầu HS đọc yêu
cầu của bài, suy nghi
chọn phương án đúng
- Gọi một vài học
sinh trả lời
Bài 6 ( t38 )
- Yêu cầu HS đọc yêu
cầu của bài, suy nghi
chọn phương án đúng
- Gọi một vài học
sinh trả lời
Bài 7 ( t38)
- Yêu cầu HS đọc đề,
tóm tắt đề bài
- Suy nghĩ chọn đáp
án
- Suy nghĩ chọn đáp
án
- Thực hiện yêu cầu
của GV
Bài 4 ( t37 ) :
Chọn D
Bài 6 ( t38 ) :
Chọn B
Bài 7 (t38)
Tóm tắt :
AD
v
= 40km/h
BD

v
= 60 km/h
??,
==
BAAB
vv
Giải :
23
Bài 8 (t38)
- Yêu cầu HS đọc đề,
tóm tắt đề bài
- Gọi một vài HS lên
bảng chữa - Thực hiện yêu cầu
của GV
+, Vận tốc của xe A so với
xe B
Áp dụng công thức cộng
vận tôc
AD
v
=
AB
v
+
BD
v


AB
v

=
AD
v
-
BD
v
= 40 - 60
= -20 (km/h)
+, Vận tốc của xe B với xe
A
BD
v
=
ADBA
vv
+


BA
v
=
BD
v
-
AD
v
= 60 - 40
= 20 ( km/h )
Bài 8 (t38)
Giải

Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của xe A
Áp dụng công thức cộng
vận tốc
BD
v
=
ADBA
vv
+


BA
v
=
BD
v
-
AD
v
Do xe A và xe B chuyển
động ngược chiều
BA
v
=
BD
v
+
AD
v

= -10 -15 = -25 km/
Hoạt động 3 (5phút) : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giao bài tập về nhà cho hs trong
sbt
- Đọc trước bài mới
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện các yêu cầu của GV
- Nhận nhiệm vụ học tập
IV/ Rút kinh nghiệm gìơ dạy
24
Bám sát 10 : BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN
Ngày soạn :
I/ Mục tiêu
- Ôn tập lại các định luật I,II,III Niutơn
- Vận dụng được các định luật Niutơn để giải thích các hiện tượng trong
cuộc sống và giải bài tập
II/ Chuẩn bị
GV : Nội dung bài dạy
HS : Làm các bài tập
III/ Tiến trình giơ giảng
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×