Tải bản đầy đủ (.doc) (290 trang)

Giao an tong hop lop 5 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 290 trang )

Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
TU Ầ N 1
(Thực hiện từ 24-8-2009 đến 28-8-2009)
Ngày soạn: 24/8/2009
Ngày dạy: thứ hai, 24-8-2009
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS khá giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe thầy,
yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn thư (đoạn 2)
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng - Học sinh lắng nghe

3. Bài mới: - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
a/ Giới thiệu: - Học sinh lắng nghe
b/ Luyện đọc
- Đọc cả bài. - Hai HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp (đọc 3 lượt)
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.


- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi. - Mỗi em đọc một đoạn
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất
xứ bức thư.
b/ Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu vậy các em
nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô

1
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ
khó: năm châu, hồn cầu, cường quốc,
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, cơ đồ.
- Giải nghóa từ vừa nêu.
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến
khác thường mà Bác đã nói trong
thư là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8
thành công )
 Giáo viên chốt lại

- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kòp các nước khác trên hoàn
cầu.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện
sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài
vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm
châu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ,
cơ đồ, hoàn cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế
nào đối với công cuộc kiến thiết đất
nước?
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:
Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung
chính
- Ghi bảng: Bác Hồ khuyên HS
chăm học, biết nghe thầy, yêu
bạn.
c/ Đọc diễn cảm – đọc thuộc lòng
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm các cháu - nhắc nhở nhiều điều.

 Giáo viên chốt lại đọc mẫu
đoạn 2

2
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
_GV hướng dẫn HS cả lớp
luyện đọc diễn cảm một đoạn
thư (đoạn 2)
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- GV theo dõi , uốn nắn - Nhận xét cách đọc
_GV nhận xét - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét cách đọc của bạn
Hướng dẫn HS học thuộc lòng _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
đònh HTL
4.Củng cố – dặn dò:
- Đọc thư của Bác em có suy
nghó gì?
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh
làng mạc ngày mùa
Tiết 4: CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”khơng mắc q 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2;
thưc hiện đúng bài tập 3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chư õ đẹp, giữ vở sạch, trung thực.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
ở SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi
viết của học sinh
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe và đọc thầm lại
bài chính tả
- Học sinh gạch dưới những từ
ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa ,
dập dờn
- Học sinh ghi giấy nháp.
- Lớp nhận xét

3

Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính
tả
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc cho hs dò lại bài - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò
lỗi cho nhau
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng sửa bài thi
tiếp sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính
tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/
gh, c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy: thứ ba, ngày 25-8-2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa
hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
-Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập
thực hành về từ đồng nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
(những học sinh khá giỏi đặt được với 2 hoặc 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được.
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa
để giao tiếp với người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo
phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. - Học sinh: Bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra:

4
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
kiểm tra sách vở, đồ dùng học
tập
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Bài luyện từ và câu: “Từ
đồng nghóa sẽ giúp các em
hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ
đồng nghóa và biết vận
dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
b.Nhận xét, ví dụ
- Yêu cầu học sinh đọc và

phân tích ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa
của các từ giống nhau.
Xác đònh từ in đậm :
- xây dựng, kiến thiết
- vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm
Những từ có nghóa giống
nhau hoặc gần giống nhau
gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm
đoạn a – đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng
nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi
bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một
trạng thái, một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế
cho nhau vì nghóa các từ ấy
giống nhau hoàn toàn . VD b
không thể thay thế cho nhau vì

nghóa của chúng không giống
nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng
đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt,
tươi, ánh lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của
lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi
bảng phần 2)
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn
toàn và từ đồng nghóa không
hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi
đua.
c. Hình thành ghi nhớ

5
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
trên bảng.
d. Phần luyện tập
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
 Bài 1: Yêu cầu học sinh
đọc những từ in đậm có
trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non
sông-năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân

- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ
đồng nghóa:
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh
đọc yêu cầu bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và
sửa bài
- Giáo viên chốt lại và
tuyên dương tổ nêu đúng
nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả
bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh
đọc yêu cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
4. Củng cố – dặn dò - Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghóa với từ:
xanh, trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng
nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng
nghóa”
- Nhận xét tiết học

Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009

TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Đọc được diễn cảm một đoạn trong bài.
- HS kha,ù giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi
tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
- Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa
với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt
Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK

6
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng
1 đoạn văn (đã xác đònh), trả lời
1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2
- học sinh đặt câu hỏi - học sinh
trả lời.

3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc
- Đọc nối tiếp cả bài - Hai HS đọc nối tiếp cả bài.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối
nhau theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối
tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc
của bạn, tìm ra từ
- Hướng dẫn học sinh phát âm.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hai HS chung bàn đọc mỗi em
một đoạn.
c.Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá
nhân
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên
những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Đại diện nhóm nêu lên - Các
nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm;
nắng - vàng hoe; xoan - vàng lòm;
là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá
sắn héo - vàng tươi; quả chuối -
chín vàng; tàu là chuối - vàng

ối; bụi mía - vàng xong; rơm,
thóc - vàng giòn; gà chó -
vàng mượt; mái nhà rơm - vàng
mới; tất cả - một màu vàng
trù phú, đầm ấm.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2
(SGK)
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho
em cảm giác gì? Học sinh khá, giỏi
nêu.
VD: _lúa: vàng xuộm
 Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và
dùng tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3
(SGK).
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề
- xác đònh có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời - Học sinh lần lượt trả lời: Thời

7
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
tiết và con người làm cho bức tranh
làng quê thêm đẹp và sinh động
như thế nào?
tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt
hái. Con người chăm chỉ, mải
miết, say mê lao động. Những
chi tiết về thời tiết làm cho

bức tranh làng quê thêm vẻ
đẹp hoàn hảo. Những chi tiết
về hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh quê
không phải bức tranh tónh vật
mà là bức tranh lao động rất
sống động.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4
(SGK): Bài văn thể hiện tình cảm
gì của tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu
quê hương, tình yêu của người
viết đối với cảnh - yêu thiên
nhiên)
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung
chính của bài.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
d. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn,
mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn
cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn
và nêu cách đọc diễn cảm cả
đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh
từ gợi tả
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu
đoạn 2 và 3

- Học sinh lần lượt đọc diễn
cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm
đoạn 2, 3 và học sinh khá, giỏi đọc
diễn cảm cả bài.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
4. Củng cố – dặn dò:
+ Bài văn trên em thích nhất là
cảnh nào? Hãy đọc đoạn tả cảnh
vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích
và đọc lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật
đó?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương - HS lắng nghe
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn
cảm hơn
- Chuẩn bò: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN

8
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân
bài, kết bài.
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài “nắng trưa”.
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ và cấu tạo của bài văn
“Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét
 Bài 1 - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu
và văn bản “Hoàng hôn trên
sông Hương”
- Giải nghóa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối
buổi chiều, mặt trời lặng ánh
sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất
nên thơ của Huế.
-1 học sinh đọc tốt đọc bài văn ,
lớp đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần
mở bài, thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng
đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế
lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc
của sông Hương và hoạt động

của con người bên sông từ lúc
hoàng hôn đến lúc Thành phố
lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế
sau hoàng hôn.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp
đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc
lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ
tự của việc miêu tả trong bài
- “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”

9
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
văn - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả
từng bộ phận cảnh của cảnh
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh
đònh tả , cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng
bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể
thứ tự miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương:
Đặc điểm chung của Huế sự thay
đổi màu sắc của sông (từ lúc

bắt đầu đến lúc tối. Hoạt động
của con người và sự thức dậy
của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa: Màu sắc boa trùm làng
quê ngày mùa: màu vàng; tả
các màu vàng khác nhau; thời
tiết và con người trong ngày mùa.
 Sự giống nhau: đều giới thiệu
bao quát cảnh đònh tả, tả cụ thể
từng cảnh để minh họa cho nhận
xét chung.
 Sự khác nhau:
- Bài “Hoàng hôn trên sông
Hương” tả sự thay đổi của cảnh
theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa” tả từng bộ phận của
cảnh.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về
cấu tạo của hai bài văn

10
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
c.Phần ghi nhớ
d.Phần luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn
“ Nắng trưa”
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi
nhớ

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét
chung về nắng trưa
 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng
võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong
nắng trưa
 Kết bài: câu cuối “Thương mẹ
biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài
mở rộng)
 Giáo viên nhận xét chốt lại
4. Củng cố – dặn dò:
- Làm bài 2
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
lUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghóa chỉ màu sắc và đặt câu với một từ
tìm được ở bài tập 1.
- Hiểu nghóa các từ đồng nghóa trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
-Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
-Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn
toàn. Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể .
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghóa để sử dụng khi giao tiếp cho phù

hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra:
 Thế nào là từ đồng nghóa ? HS trả lời.
 Thế nào là từ đồng nghóa hoàn
toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd.
 Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới:

11
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
a. Giơùi thiệu bài:
- Luyện tập về từ đồng nghóa - Học sinh nghe
b/ Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm,
lớp
 Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công
các bạn tìm từ đồng nghóa
chỉ màu xanh - đỏ - trắng -
đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều
làm bài - giao phiếu cho thư
ký tổng hợp.

- Lần lượt các nhóm lên
đính bài làm trên bảng
(đúng và nhiều từ)
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Giáo viên quan sát cách viết câu,
đoạn và hướng dẫn học sinh nhận
xét, sửa sai
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
 Giáo viên chốt lại – ( khuyến khích
học sinh đặt câu với 2, 3 từ ở bài tập 1)
_ VD: +Vườn cải nhà em
mới lên xanh mướt …
 Bài 3: - Học sinh nhận xét từng
câu (chứa từ đồng nghóa )
- Học trên phiếu luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc đoạn “Cá hồi vượt
thác “
4. Củng cố- dặn dò
- Học sinh làm bài trên
phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn
đúng
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học
sinh lựa chọn từ đồng nghóa dùng cho
phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên
bảng viết 3 cặp từ đồng

nghóa (nhanh, đúng, chữ đẹp)
và nêu cách dùng.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Tổ
Quốc”
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên
cánh đồng.

12
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều
đã quan sát.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh, giúp HS cảm nhận được
vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh
- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN đònh: Hát
2. Kiểm tra:
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần
ghi nhớ cấu tạo 3 phần của bài văn tả
cảnh.

 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh nhắc lại cấu tạo bài “Nắng
trưa”
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1:
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu
cầu của bài văn
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
Gợi ý:
-Em đọc đoạn văn và chỉ ra những sự vật
tác giả chọn tả? Em hãy cho biết những
sự vật đó có tiêu biểu khơng?
- Thảo luận nhóm (thảo luận nhóm đơi).
Hai bạn ngồi cùng bàn trao đổi để hồn
thành bài tập SGK
1 HS đọc lại yêu cầu đề
1 HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm
trên cánh đồng”
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng
những giác quan nào?
Gợi ý:
- Tìm những từ ngữ chỉ đặcđiểm cuả sự
vật?
-Em cho biết đó là kết quả cảm nhận của
giác quan nào?
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả? Tại sao em thích
chi tiết đó?

Tả cánh đồng buổi sớm:đám mây,vòm
trời, những giọt mưa, những gánh rau, …
- Mát lạnh, xám đục, những khoảng trời
xanh vời vợi, lống thống rơi,đẫm nước,
nhỏ bé, chấp chới liệng, đang kết đòng,
đã mọc xanh tươi)
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác),
bằng mắt ( thò giác )
- HS tìm chi tiết bất kì

13
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
c/ Luyện tập
Giáo viên chấm một số dàn ý.
4.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét lớp.
Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát
(ý)
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày dàn ý
Tiết 3:
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ
thù. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu
đúng ý nghóa câu chuyện.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh kể toàn

bộ câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra: Kiểm tra SGK
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
b.Các hoạt động:
* Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát
tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
_Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành
niên - Quốc tế ca
* Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2
câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh

14
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc

cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời
thuyết minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào tranh và lời
thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân
vật thì vào phần mở bài các em
phải giới thiệu ngay nhân vật em
sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi dùng thay lời
nhân vật để kể một cách sinh
động.
- GV nhận xét.
* Trao đổi về ý nghóa câu chuyện - Tổ chức nhóm
- Nhóm trưởng phân các bạn
tìm ý nghóa rồi nộp lại cho
nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện
( HS khá , giỏi).
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì
đồng đội, hiên ngang bất khuất
trước kẻ thù. Là thanh niên phải
có lý tưởng.
4. Củng cố- dặn dò
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể

chuyện -> lớp nhận xét chọn
bạn kể hay nhất.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc: “Về các anh hùng, danh nhân
của đất nước”.
- Nhận xét tiết học

15
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
Ngày tháng 09 năm 2009
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng 09 năm 2009.
Kí duyệt của BGH.
(Thực hiện từ 31-8-2009 đến 04-9-2009)
Ngày soạn:31/8/2009
Ngày dạy: thứ hai, 31-8-2009
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu :
Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn
hiến lâu đời (trả lời được các câu hỏi SGK ).
II. Đồ dùng học tập:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”.

- Em hãy kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu đỏ.
- Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình
u tha thiết của tác giả đối với q
hương?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài “ Nghìn năm văn hiến”.
b/ Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp: 3 đoạn
* Hướng dẫn HS luyện đọc trên từng
đoạn và đọc từ ngữ dễ đọc sai: Quốc Tử
Giám, Trạng Ngun.
- HS lắng nghe.
- HS đọc theo nhóm đơi.
* HS đọc cả bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc.

16
TUẦN 2
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- HS đọc chú giải SGK. - HS lắng nghe
c/ Tìm hiểu bài.
* Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1. - HS đọc.
Đến Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc
nhiên vì điều gì?
* Đọc đoạn 2.
Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho
biết:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi cử

nhất?
- Triều đại Lê.(34 khoa thi)
- Triều đại nào có nhiều Tiến sĩ nhất?
Nhiều Trạng Ngun nhất?
- Triều Mạc.
* Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3, cả bài.
- Cho HS đọc đoạn 3. - HS đọc.
Ngày nay, trong Văn Miếu còn có
chứng tích gì về một nền văn hóa lâu đời?
- Có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306
vị Tiến sĩ từ khoa thi 1442 đến
khoa thi 1779.
Bài văn giúp em hiểu gì về nền văn hóa
Việt Nam?
d/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-3 HS đọc nối tiếp lại tồn bài.
- GV đọc mẫu đồng thời hướng dẫn cách
đọc lại bảng thống kê.
Cho HS luyện đọc lại bảng thống kê. HS đọc, nhận xét.
* Cho HS đọc thi. - HS thi đọc, nhận xét.
4/Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài và xem trước bài “Sắc màu
em u”.
Chính tả ( nghe viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Cấu tạo của phần vần
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Lương Ngọc Quyến”, trình bày
dưới hình thức văn xuôi. Bài viết khơng mắc q 5 lỗi trong bài.

- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập
2; chép đúng vần của các tiếng, vào mơ hình (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu phóng to mơ hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại qui tắc viết chính tả với ng/ - HS trả lời.

17
Trửụứng th2 th trn Raùch Goỏc
ngh; g/gh; c/k.
- Tỡm 3 cp t bt u bng ng/ngh; g/gh;
c/k.
- HS vit vo bng con.
- GV nhn xột.
3. Bi mi:
a/ Gii thiu bi.
b/HS nghe v vit ỳng bi Lng Ngc
Quyn.
* GV c ton bi chớnh t 1ln. - HS lng nghe.
- Gii thiu nhng nột chớnh v Lng
Ngc Quyn.
- Cho HS luyn vit nhng t khú: Lng
Ngc Quyn, ngy 30/8/1917, khoột, xớch
st
- HS vit cỏc t vo bng con.
- GV c cho HS vit bi.
* Chm, cha bi.

- c li ton bi cho HS soỏt li. - T phỏt hin li v sa li.
- Chm 5-7 bi.
c/ Lm bi tp chớnh t.
+ bi tp 2:
* Cho HS c yờu cu v giao vic. - c to.
- T chc cho HS lm bi. - Lm vic cỏ nhõn.
- Cho HS trỡnh by kt qu. - HS núi trc lp.
GV nhn xột, cht li.
+ Bi tp 3:
- Cho HS c yờu cu bi tp 3 v giao
vic.
- Cho cỏc em quan sỏt k cỏc mụ hỡnh. - Quan sỏt.
- Chộp vn ca tng ting va tỡm c
vo mụ hỡnh cu to vn.
- Giao phiu cho 3 HS - 3 HS lm bi vo phiu.
- Cho HS trỡnh by. - Lm giy nhỏp, dỏn giy.
- GV nhn xột, cht li. - Lp nhn xột.
4/ Cng c, dn dũ
- GV nhn xột tit hc
- Chun b bi tip.
Ngy dy: th ba, ngaứy 01/09/2009
Luyn t v cõu :
M RNG VN T:

18
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghóa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc
hoặc chính tả đã học (BT1). Tìm thêm một số từ đồng nghóa với từ

Tổ quốc (BT2), tìm được một số từ chứa tiéng quốc ( bài tập 3)
- Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc quê hương (BT4).HS khá giỏi có vốn
từ phong phú, biết đặt câu với các từ ở bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một vài tờ giấy.
- Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với
mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu
với 4 từ vừa tìm được.
- HS trình bày miệng
- HS làm bài tập 3. - HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là
nước nhà, non sơng.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc.

19
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
là đất nước, nước nhà, quốc gia…

* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
đất nước, nước nhà, quốc gia, non
sơng, q hương.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 4
- Cho HS đọc u cầu và giao việc:
Chọn một trong những từ ngữ đó
(BT3) đặt câu. Hs khá, giỏi biết đặt
câu với vốn từ phong phú.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
4/ Củng cố, dặn dò
- Viết vào vở từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc.
- Giải nghĩa từ tìm được ở BT3.
- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào
phiếu
- HS đọc u cầu, nhận việc.
- Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả
trên bảng.
- Nhận xét.
- Làm việc cá nhân
.
- Trình bày kết quả, nhận xét
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ

2.Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
3.Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Tình yêu q hương đất nước
với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó
thể hiện tình yêu của bạn nhỏ.
4.Thuộc lòng những khổ thơ mà em thích ( HS khá giỏi có thể học
thuộc toàn bài thơ).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ những sự vật va con người được nói đến trong
bài thơ (nếu có).
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

20
Trửụứng th2 th trn Raùch Goỏc
Hot ng giỏo viờn Hot ng hc sinh
1. n nh:
2. Kim tra:c on 1.
- n thm Vn Miu, khỏch nc ngoi
ngc nhiờn vỡ iu gỡ?
- HS tr li.
- Bi vn giỳp em hiu iu gỡ v nn vn
hin Vit Nam?
- GV nhn xột chung.
3 Bi mi:
a/ Gii thiu bi.
- HS c ni tip tng kh th.
* Hng dn HS luyn c - HS lng nghe.
- HS c theo nhúm ụi.
* HS c c bi.
- 2 HS ngi cựng bn c.

Hng dn HS c c bi. - 2 HS c c bi, lp c thm.
GV c din cm ton bi. - HS lng nghe.
b/ Tỡm hiu bi.
- Cho HS c thm bi th tho lun v tr
li cõu hi.
- Bn nh yờu nhng sc mu no?
- Nhng mu sc y gn vi nhng s vt,
cnh v con ngi ra sao?
- Tr li.
- Bi th núi lờn iu gỡ v tỡnh cm ca bn
nh i vi t nc?
- GV cht tng cõu.
c/ c din cm v hc thuc lũng. HS thi ua c din cm kt hp c
thuc lũng.
- GV hng dn cho HS cỏch c.
- GV c mu mt kh th.
- GV treo bng ph nhng kh th cn
luyn c.
- Khuyn khớch HS khỏ, gii c thuc
lũng bi th.
4/ Cng c, dn dũ:
Nhn xột lp.
Dn chun b tit sau.
Tit 3: Tp lm vn
LUYN TP T CNH

21
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Biết phát hiện những cảnh đẹp trong bài “Rừng tra và chiều

tối”
- Biết chuyển một phần trong dàn bài của tiết trước viết thành một đoạn
văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
- Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS . - HS lần lượt đọc bài viết của mình.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện tập.
* Hướng dân HS làm BT 1
- GV cho HS đọc u cầu đề và giao việc. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Các em đọc bài văn Rừng trưa và bài chiều
tối.
Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài
văn. Vì sao em thích?
- Từng HS đọc cả bài và dùng bút chì
gạch dưới những hình ảnh mình
thích.
- Cho HS làm bài. -HS lần lượt trình bày trước lớp
những hình ảnh mình thích và nêu lí
do.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV cho HS đọc u cầu đề và giao việc.
Các em xem lại dàn bài về một buổi trong
ngày trong vườn cây (hay trong cơng viên, trên

cánh đồng)
- HS đọc to u cầu và nhận việc.
Các em nên chọn viết một đoạn văn cho phần
thân bài dựa vào kết quả đã quan sát được.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày bài làm. - Một số em đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét về cách viết. - Lớp nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết dạy.
- u cầu HS về nhà hồn chỉnh dàn bài.
- Chuẩn bị cho tiết TLV sau.

22
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
Thứ năm, ngày 3/9/2009
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đông nghóa trong đoạn văn (BT1); xếp được các
từ vào các nhóm từ đồng nghiõa (BT2).
- Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số
từ đồng nghóa đã cho (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:

- Gọi HS làm bài tập 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1.
- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em
làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em
làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- GV và HS nhận xét. GV chấm một số
vở.
- HS nhắc lại đề.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.

23
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu
tả.
- Về nhà làm bài tập.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Chọn được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng,
danh nhân của đất nước và kể được rõ ràng, nay đủ ý.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả
lời câu hỏi của bạn về ý nghóa câu chuyện.HS giỏi biét kể tự
nhiên, sinh động.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng
lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân
của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười,
truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5.

- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK: Tiêu chuản đánh giá bài kể
chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại
chuyện Lý Tự Trọng và trả lời
câu hỏi về ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b/ Nội dung:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch
chân dưới những từ ngữ cần lưu
ý.
- GV giải nghóa từ Danh nhân.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các
gợi ý trong SGK.
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc yêu cầu.
- HS nói tên câu chuyện

24
Trường th2 thị trấn Rạch Gốc
- Kiểm tra sự chuẩn bò bài.

- Một số HS tiếp nối nhau nói
tên câu chuyện cần kể.
HS kể chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm, trao
đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện
trước lớp.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện.
- Mỗi câu chuyện HS kể xong nói
ý nghóa câu chuyện của mình
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện
kể hay nhất, bạn kể chuyện tự
nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt
câu hỏi thú vò nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Về nhà đọc trước đề bài và
gợi ý trong SGK tuần 3 để tìm
được câu chuyện em sẽ kể trước
lớp về một người có việc làm
tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước.
cần kể.
- HS thi kể chuyện theo
nhóm đôi.

- HS thi kể chuyện.
- HS ghi vào nháp.
Rạch gốc, ngày tháng năm 2009
Tổ trưởng
Rạch gốc, ngày tháng năm
2009
BGH

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×