Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cefixim docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.44 KB, 5 trang )

Cefixim
Tên gốc: Cefixim
Tên thương mại: SUPRAX
Nhóm thuốc và cơ chế: Cefixim là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc
họ cephalosporin, có quan hệ về mặt hóa học với penicillin. Thuốc có tác dụng
chống nhiều loại vi khuẩn khác nhau như Streptococcus pneumoniae,
Haemophilus influenzae, E. coli và nhiều loại khác.
Kê đơn: Có
Dạng dùng: Viên nén: 200mg, 400mg. Dịch treo: 100mg/thìa cà phê
5ml.
Bảo quản: Viên nén và dịch treo uống có thể giữ ở nhiệt độ phòng trong
bao bì kín.
Chỉ định: Tránh dùng cefixim cho bệnh nhân bị dị ứng với các kháng
sinh nhóm cephalosporin. Vì cefaxim có quan hệ hóa học với penicillin, đôi khi
bệnh nhân có phản ứng dị ứng (thậm chí phản vệ) với cả hai thuốc. Điều trị
cefixim và các kháng sinh khác có thể làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường ở
đại tràng và cho phép C. difficile tǎng sinh, đây là một vi khuẩn gây viêm đại
tràng giả mạc. Những bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc do hậu quả điều trị
kháng sinh có thể bị ỉa chảy, đau bụng, sốt và thậm chí sốc. Probenecid có thể
làm tǎng nồng độ cefixim trong máu. Cefixim dùng được cho trẻ em. Chưa xác
định được độ an toàn ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Đối với phụ nữ có thai: Chưa xác định được độ an toàn ở phụ nữ có thai.
Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa xác định được độ an toàn ở bà mẹ cho
con bú.
Tác dụng phụ: Cefixim nói chung được dung nạp tốt và các tác dụng
phụ thường thoáng qua. Những tác dụng phụ đã được báo cáo gồm ỉa chảy, viêm
đại tràng giả mạc (có thể xảy ra sau khi ngừng cefixim), buồn nôn, đau bụng,
nôn, phát ban, sốt, đau khớp và viêm khớp, xét nghiệm gan bất thường, viêm âm
đạo, ngứa, đau đầu và chóng mặt.
Cefuroxim


Tên gốc: Cefuroxim
Tên thương mại: CEFTIN
Nhóm thuốc và cơ chế: Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin bán
tổng hợp, tương tự về mặt hóa học với penicillin. Thuốc có tác dụng chống lại
nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae,
Haemophilus influenzae, E. coli, N. gonorrhoeae và nhiều vi khuẩn khác.
Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nén 125mg, 250mg, 500mg. Dịch treo
125mg/thìa cà phê 5ml.
Bảo quản: Viên nén nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín.
Dịch treo uống nên để tủ lạnh trong bao bì kín.
Chỉ định: Cefuroxim có hiệu quả chống những vi khuẩn nhạy cảm gây
nhiễm trùng tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản
và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng
da và lậu. Ngoài ra, thuốc còn có ích trong điều trị viêm phế quản cấp do vi
khuẩn ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Cách dùng: Nên uống cùng với đồ ǎn.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng cefuroxim cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh
cephalosporin. Vì cefuroxim có quan hệ hóa học với penicillin, một số ít bệnh
nhân có phản ứng dị ứng (thậm chí phản vệ) với cả hai thuốc.
Điều trị cefuxim và các kháng sinh khác có thể làm thay đổi vi khuẩn chí
của đại tràng khiến C. difficile tǎng sinh quá mức, đây là loại vi khuẩn gây viêm
đại tràng giả mạc.
Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc do hậu quả của điều trị kháng sinh
có thể bị ỉa chảy, đau bụng, sốt và thậm chí sốc. Probenecid làm tǎng nồng độ
cefuroxim trong máu. Có thể dùng cefuroxim cho trẻ em. Thuốc không gây
quen.
Tác dụng phụ:
Cefuroxim nói chung được dung nạp tốt và tác dụng phụ thường thoáng
qua. Những tác dụng phụ đã gặp bao gồm ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau

đầu, phát ban, viêm ruột, viêm âm đạo, đau đầu và loét miệng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×